Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Các cụm từ đôi với AND pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.26 KB, 8 trang )




Các cụm từ đôi với AND


Có rất nhiều mệnh đề trong tiếng Anh mà sử dụng hai từ được nối với nhau bằng
từ "and". Bài viết sau sẽ mang đến cho các bạn một số kiến thức về các cụm từ đôi
với AND.
Ví dụ:
black and white, milk and sugar.

Trong những mệnh đề này thứ tự từ thường được cố định; chúng ta nói black and
white, chứ không nói white and black.

Những từ đôi dưới đây là những mệnh đề danh từ, động từ và tính từ.


Những danh từ chỉ màu sắc và hình dáng

- black and white: được viết xuống
Ex:
She was really excited to see her name in black and white in the newspaper. It
made her feel very important.
Cô ta thật sự vui sướng khi thấy tên mình được nêu trên báo. Điều này làm cho cô
ta cảm thấy rất quan trọng.

- black and blue: bị thâm tím, bị thương hoặc sẹo nơi da có màu tối hơn, thường
là kết quả của việc va chạm vào cái gì đó
Ex:
Poor guy! First they stole his wallet and then they beat him black and blue. He was


in hospital for a week after the attack.
Tội nghiệp! Đầu tiên chúng giật ví của anh ta và sau đó chúng đánh anh ta bầm
tím. Anh ta đã vào bệnh viện trong một tuần sau vụ cướp.

- salt and pepper: tóc mà là sự trộn lẫn giữa tóc đen và tóc xám hoặc tóc bạc
Ex:
She's only 30 but she looks so distinguished with her salt and pepper hair.
Cô ta chỉ 30 tuổi nhưng cô ta nhìn rất nổi bật với mái tóc muối tiêu của mình

- stars and stripes: cờ Hoa kỳ
Ex:
The athlete cried when she heard the national anthem and saw the stars and stripes
raised in the Olympic stadium.
Vận động viên điền kinh đã khóc khi cô ta nghe bài quốc ca và nhìn thấy cờ Hoa
kỳ được nâng lên tại sân vận động Olympic.

Những danh từ chỉ thức ăn

- sweet and sour: hai gia vị mà mang lại cho thức ăn một khẩu vị kết hợp giữa
đường và gia vị
Ex:
Fancy some sweet and sour chicken from the Chinese take-away tonight?
Thích ăn gà xào chua ngọt từ quán ăn Tàu mang về tối này không?

- bread and butter: đơn giản, chỉ thuần bánh mì kẹp
Ex:
I'm not really hungry. I'll just have some bread and butter for lunch.
Tôi không đói bụng lắm. Tôi sẽ chỉ ăn bánh mì kẹp vào buổi trưa.

- ham and eggs: buổi ăn sáng đặc trưng của người Anh gồm thịt nguội và trứng.

Ex:
He loves to have a big fried breakfast at the weekend, with ham and eggs and all
the rest.
Anh ta thích có một buổi ăn sáng nóng vào cuối tuần, với thịt nguội và trứng cùng
với mọi thứ khác.

- bangers and mash: (thân thiện) xúc xích và khoai tây được đánh nhừ
Ex:
The kids love bangers and mash. It's so easy to make so that's great for me too.
Những đứa trẻ thích xúc xích và khoai tây. Nó thật dễ thực hiện nên cũng tiện cho
tôi.

Động từ và tính từ về công việc nhà


- cook and clean: (động từ) nấu một bữa ăn hoặc nướng bánh và sau đó rửa và dọn
dẹp
Ex:
I've been cooking and cleaning all day long. I'm exhausted.
Tôi đã nấu ăn và dọn dẹp cả ngày. Tôi rất mệt.

- wash and dry: (động từ) sử dụng nước và chất tẩy rửa để rửa chén và sau đó lau
khô chúng
Ex:
The party was great. Let's leave the washing and drying till tomorrow morning.
Buổi tiệc thật vui. Hãy để việc dọn rửa vào buổi sáng mai.

- clean and tidy: (tính từ) được dọn dẹp sạch
Ex:
Go up to your room and get to work! I want to see it clean and tidy before you go

out.
Hãy đi vào phòng của con và bắt đầu dọn dẹp! Mẹ muốn nhìn thấy phòng con
ngăn nắp và sạch sẽ trước khi con đi chơi.

- spic and span: (tính từ) rất sạch
Ex:
She's incredibly house-proud. The whole place is always so spic and span. I don't
know how she finds the time to keep it so tidy.
Cô ta thật sự tự hào về nhà của mình. Cả căn nhà luôn luôn rất sạch bóng. Tôi
không biết làm sao cô ta có thời gian giữ nó thật ngăn nắp.

×