Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại Công ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.53 KB, 124 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HÀNH VI HƯỚNG ĐẾN MƠI TRƯỜNG CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HỊA AN

HỒ THỊ THÙY DƯƠNG

Niên khóa: 2017-2021

i


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HÀNH VI HƯỚNG ĐẾN MƠI TRƯỜNG CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HỊA AN
Sinh viên thực hiện:

GVHD: PGS. TS. Hồng Trọng Hùng

Hồ Thị Thùy Dương
MSV: 17K4021035
Lớp: K51D_QTKD



Huế, 1/2021

ii


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của quá trình học tập tại Trường Đại học Kinh
tế - Đại học Huế, sự giúp đỡ của các thầy cô tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế,
các anh chị làm việc tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An cùng với sự lỗ lực của
bản thân.
Trong q trình hồn thành, tơi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của
các thầy, cơ giáo trường Đại học Kinh tế - Đại Học Huế để hồn thành khóa luận này.
Với tình cảm chân thành, tơi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu, các thầy giáo,
cô giáo đã tham gia hướng dẫn, giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến PGS. TS. Hoàng Trọng Hùng – người đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, tài liệu và phương pháp để tơi hồn thành
đề tài khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, người lao động tại Cơng ty Cổ phần Dệt
May Phú Hịa An đã tạo điều kiện để tôi được thực tập, tiếp xúc với công việc thực tế
tại doanh nghiệp và khảo sát người lao động.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã chia sẻ khó khăn, động viên, cổ vũ,
khích lệ và giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện khóa luận này.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tuy nhiên
khơng tránh khỏi những mặt hạn chế, thiếu sót. Tơi rất mong nhận được ý kiến đóng
góp và sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo.
Huế, ngày 18 tháng 01 năm 2021
Tác giả

Hồ Thị Thùy Dương


iii


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................................5
4.2. Phương pháp thu thập thơng tin ...............................................................................5
4.3. Phương pháp chọn mẫu và xác định quy mô mẫu....................................................6
4.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu...................................................................6
4.4.1. Phương pháp kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha..........................................7
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..........................................................................7
4.4.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA .......................................................................9
4.3.4. Mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM).....................................................................10
5. Bố cục đề tài ..............................................................................................................10
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HÀNH VI HƯỚNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG .........................................................................................11
1. Khái niệm, sự cần thiết bảo vệ môi trường và vai trị của các doanh nghiệp trong
việc bảo vệ mơi trường ..................................................................................................11
1.1. Khái niệm bảo vệ môi trường.................................................................................11

1.2. Sự cần thiết bảo vệ mơi trường...............................................................................11
1.3. Vai trị của các tổ chức, doanh nghiệp trong việc bảo vệ môi trường....................11

i


2. Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực xanh (Green Human Resource
Management – GHRM) .................................................................................................12
2.1. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực xanh (Green Human Resource Management
– GHRM) .......................................................................................................................12
2.2. Tuyển dụng và lựa chọn xanh.................................................................................14
2.3. Đào tạo và phát triển xanh......................................................................................15
2.4. Khen thưởng và khích lệ xanh................................................................................17
2.5. Quản lý và đánh giá kết quả xanh ..........................................................................17
2.6. Trao quyền xanh .....................................................................................................18
3. Cơ sở lý luận về hành vi của người lao động ............................................................19
3.1. Khái niệm về hành vi công dân tổ chức .................................................................19
3.2. Khái niệm hành vi hướng đến môi trường của người lao động .............................20
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi hướng đến môi trường của người lao động .......22
4.1. Quản trị nguồn nhân lực xanh và hành vi hướng đến môi trường của người lao
động ...............................................................................................................................22
4.2. Văn hóa tổ chức xanh và hành vi hướng đến môi trường của người lao động ......23
4.3. Mong muốn bảo vệ môi trường và hành vi hướng đến môi trường của người lao
động ...............................................................................................................................24
4.4. Cam kết của người lao động với vấn đề BVMT của tổ chức và hành vi hướng đến
môi trường của người lao động .....................................................................................24
5. Giả thuyết nghiên cứu................................................................................................25
7. Đề xuất mơ hình nghiên cứu......................................................................................27
8. Xây dựng thang đo ....................................................................................................28
6. Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................31

6.1. Các phong trào bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trong thời gian gần đây
.......................................................................................................................................31
6.2. Các phong trào bảo vệ môi trường được tỉnh Thừa Thiên Huế phát động ............33
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HÀNH VI VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HÀNH VI HƯỚNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HỊA AN ...................................................35
ii


2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hịa An..........................................35
2.1.1. Giới thiệu về cơng ty ...........................................................................................35
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển.......................................................................35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty Cổ phần Dệt May Phú Hịa An............36
2.1.4. Tình hình lao động tại Cơng ty Cổ Phần Dệt May Phú Hịa An .........................43
2.2. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dệt May Phú
Hòa An...........................................................................................................................47
2.3. Các hoạt động và chính sách nâng cao hành vi hướng đến mơi trường của người
lao động tại Công ty Cổ Phần Dệt May Phú Hịa An....................................................50
2.3.1. Nâng cao hành vi hướng đến mơi trường của người lao động thông qua công tác
quản trị nguồn nhân lực xanh ........................................................................................50
2.3.2. Nâng cao hành vi vì mơi trường của người lao động thơng qua văn hóa tổ chức
xanh ...............................................................................................................................52
2.4. Kết quả nghiên cứu mơ hình...................................................................................57
2.4.1. Mơ tả đặc điểm mẫu khảo sát ..............................................................................57
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .....................59
2.4.2.1. Thang đo Quản trị nguồn nhân lực xanh ..........................................................60
2.4.2.2. Thang đo Văn hóa tổ chức xanh.......................................................................61
2.4.2.3. Thang đo Mong muốn bảo vệ môi trường........................................................61
2.4.2.4. Thang đo Cam kết của người lao động với vấn đề BVMT của tổ chức...........62
2.4.2.4. Thang đo Hành vi hướng đến môi trường ........................................................63

2.4.3. Phân tích nhân tố khám khá EFA đối với các thang đo ......................................65
2.4.4. Phân tích nhân tố khẳng định CFA .....................................................................67
2.4.4.1. Đo lường mức độ phù hợp của mơ hình...........................................................68
2.4.4.2. Kiểm định sự tin cậy và tính hội tụ trong phân tích CFA ................................68
2.4.4.3. Giá trị hội tụ của mơ hình.................................................................................69
2.4.5. Thống kê mô tả về hành vi hướng đến môi trường và các yếu tố thúc đẩy hành vi
hướng đến môi trường ...................................................................................................70
2.4.5.1. Thống kê mô tả về yếu tố quản trị nguồn nhân lực xanh .................................70
2.4.5.2. Thống kê mô tả về yếu tố văn hóa tổ chức xanh ..............................................72
iii


2.4.5.3. Thống kê mô tả về mong muốn bảo vệ môi trường của người lao động .........72
2.4.5.4. Thống kê mô tả về cam kết của người lao động với vấn đề BVMT của tổ chức
.......................................................................................................................................73
2.4.5.5. Thống kê mô tả về hành vi hướng đến môi trường của người lao động ..........74
2.4.6. Phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM........................................................75
2.5. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ....................................................................................80
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HÀNH VI HƯỚNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HỊA AN
.......................................................................................................................................82
3.1. Giải pháp nâng cao hành vi môi trường của người lao động từ yếu tố Quản trị
nguồn nhân lực xanh......................................................................................................82
3.2. Giải pháp nâng cao hành vi môi trường của người lao động từ yếu tố Văn hóa tổ
chức xanh.......................................................................................................................83
3.3. Các giải pháp khác..................................................................................................85
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................86
1. Kết luận......................................................................................................................86
2. Kiến nghị ...................................................................................................................87
2.1. Đối với chính quyền Thành phố Huế và các cơ quan chức năng có liên quan ......87

2.2. Đối với doanh nghiệp .............................................................................................87
2.3. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo.....................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................89
PHỤ LỤC .....................................................................................................................98
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát chính thức.............................................................................98
Phụ lục 2: Kết quả xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS ..............................................102
Phụ lục 3: Kết quả xử lý số liệu trên AMOS...............................................................109

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các biến quan sát quản lý nguồn nhân lực xanh...........................................28
Bảng 1.2: Các biến quan sát Văn hóa tổ chức xanh ......................................................29
Bảng 1.3: Các biến quan sát mong muốn bảo vệ môi trường .......................................29
Bảng 1.4: Các biến quan sát Cam kết của người lao động với vấn đề BVMT của tổ
chức................................................................................................................................30
Bảng 1.5: Các biến quan sát hành vi hướng đến môi trường của người lao động ........30
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại cơng ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa An ...................44
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Dệt May Phú Hịa An ................48
Bảng 2.3. Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................57
Bảng 2.4: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Quản lý nguồn nhân lực xanh .........60
Bảng 2.5: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Văn hóa tổ chức xanh .....................61
Bảng 2.6: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Mong muốn bảo vệ môi trường ......61
Bảng 2.7: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Cam kết môi trường ........................62
Bảng 2.8: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Hành vi hướng đến môi trường.......63
Bảng 2.9. Tổng hợp thống kê kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ........................64
Bảng 2.10. Kết quả phân tích EFA đối với nhóm nhân tố ............................................66
Bảng 2.11: Kết quả đo lường mức độ phù hợp của mơ hình.........................................68
Bảng 2.12. Độ tin cậy tổng hợp và tổng phương sai trích.............................................68

Bảng 2.13. Đánh giá về quản trị nguồn nhân lực xanh .................................................71
Bảng 2.14. Đánh giá về quản trị nguồn nhân lực xanh .................................................72
Bảng 2.15. Đánh giá về mong muốn bảo vệ môi trường của người lao động...............72
Bảng 2.16. Đánh giá về cam kết của người lao động với vấn đề BVMT của tổ chức ..73
Bảng 2.17. Đánh giá về hành vi hướng đến môi trường của người lao động ...............74
Bảng 2.18. Kết quả phân tích các chỉ tiêu đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình SEM
.......................................................................................................................................76
Bảng 2.19. Kết quả phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM..................................76
Bảng 2.20. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ...................................................78

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu.........................................................................................5
Sơ đồ 2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ...........................................................................28
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty Cổ phần Dệt May Phú Hịa An ......37
Sơ đồ 4. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA....................................................70
Sơ đồ 5: Kết quả phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM......................................78

Hình 2.1. Thực hiện chính sách mơi trường..................................................................54
Hình 2.2. Thực hiện chính sách mơi trường..................................................................54
Hình 2.3. Thực hiện chính sách mơi trường..................................................................55
Hình 2.4. Thực hiện chính sách mơi trường..................................................................55
Hình 2.5. Chương trình trồng cây xanh.........................................................................56
Hình 2.6. Chương trình Chủ nhật xanh .........................................................................56

vi



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
EFA: Exploratory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khám phá
CFA: Confirmatory factor analysis - Phân tích nhân tố khẳng định
SEM: Structural Equation Modeling - Mơ hình cấu trúc tuyến tính
P-value : Mức ý nghĩa
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê trong khoa
học xã hội)
KMO: Kaiser-Meyer-Olkin
OCBE: Organizational Citizenship Behaviour for the Environment – Hành vi công dân tổ
chức đối với môi trường
OCB: Organizational citizenship behaviour- Hành vi công dân tổ chức
GHRM: Green Human Resource Management – Quản trị nguồn nhân lực xanh
BVMT: Bảo vệ môi trường

vii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Những thách thức về môi trường mà thế giới phải đối mặt là vô cùng lớn. Trong
Báo cáo các rủi ro toàn cầu gần nhất, năm 2020, tất cả 5/5 rủi ro đứng đầu theo khả
năng xảy ra và 3/5 rủi ro đứng đầu theo tác động đều liên quan đến môi trường. Xu thế
này đã gia tăng và càng trở nên rõ nét từ năm 2016 (Global Risks Reports, 2020). Nền
văn minh của con người, các hoạt động kinh doanh và tồn cầu hóa là một số ngun
nhân của các vấn đề môi trường hiện nay mà thế giới phải đối mặt. Nhiều nhà nghiên
cứu đã điều tra tác động tiêu cực của loài người lên trái đất và khả năng hấp thụ của
trái đất (WWF, 2012). Nhìn chung, tất cả đều cho thấy rằng chất lượng môi trường phụ
thuộc mạnh mẽ vào các hành vi của con người. Theo Opatha (2015), các hoạt động các
tổ chức, doanh nghiệp đã góp phần giải quyết các vấn đề mơi trường hiện nay mà mỗi
quốc gia trên thế giới đang phải đối mặt. Đó là sự nóng lên tồn cầu, ơ nhiễm khơng

khí đơ thị, thiếu nước, tiếng ồn mơi trường và mất đa dạng sinh học. Nhiều vấn đề
trong số này bắt nguồn từ hành vi của con người (Du Nann Winter và Koger, 2004) và
do đó chúng có thể được quản lý bằng cách thay đổi các hành vi có liên quan của con
người để giảm tác động tiêu cực đến môi trường.
Các kết quả nghiên cứu trước đây cho thấy rằng các hành vi của con người và
hoạt động kinh doanh là một số nguyên nhân cơ bản chính gây ra các vấn đề về biến
đổi khí hậu và môi trường. Hành vi của con người cần phải thay đổi đáng kể để ngăn
chặn thảm họa môi trường. Một trong những cách thức để các cá nhân và doanh
nghiệp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường là thực hiện hành vi vì mơi
trường.
Là một quốc gia đang phát triển, Việt Nam phải đối mặt với rất nhiều vấn đề
nhiều vấn đề về suy thối, ơ nhiễm mơi trường, biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Tại
Diễn đàn “Cơng nhân lao động, doanh nghiệp vì mơi trường lần thứ 2” diễn ra tại Hà
Nội vào ngày 25/12/2019 đã làm rõ vai trò, trách nhiệm của doanh nghiệp, người lao
động trong công tác bảo vệ môi trường, sản xuất xanh bền vững. Chính quyền tỉnh
Thừa Thiên Huế cũng đã đưa ra nhiều đề xuất nhằm hạn chế tác động đến môi trường

1


như: phong trào bảo vệ môi trường, chống rác thải nhựa, nói khơng với túi ni lơng và
sản phẩm nhựa sử dụng một lần; thu gom rác thải hưởng ứng “Ngày môi trường thế
giới”, “Tuần lễ biển và hải đảo”, các đợt ra quân “Ngày thứ bảy tình nguyện”, “Ngày
chủ nhật xanh”, “Trồng hàng rào xanh”,...
Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An (Phugatex) là một doanh nghiệp hơn 10
năm kinh nghiệm trong lĩnh lực kinh doanh, sản xuất trong lĩnh vực may mặc.
Phugatex đã ban hành chính sách trách nhiệm xã hội (TNXH) nhằm đóng góp cho sự
phát triển bền vững, nâng cao chất lượng làm việc, chất lượng cuộc sống cho người lao
động nói riêng và cho cộng đồng địa phương và xã hội nói chung của cơng ty. Chính
sách về mơi trường được thể hiện rõ trong chính sách thứ 9 trong 16 chính sách về

TNXH. Ở đây, Ban giám đốc cùng toàn thể người lao động của công ty cam kết cùng
bảo vệ môi trường, từ những việc đơn giản tại nhà hoặc nơi làm việc và tham gia đóng
góp xây dựng, cải thiện mơi trường chung của quốc gia, thế giới. Qua đây, chúng ta
thấy được Phugatex nhận thức được tầm quan trọng của doanh nghiệp và người lao
động đối với môi trường.
Tuy nhiên, bản chất cụ thể của việc người lao động tham gia vào các hoạt động
hướng đến môi trường vẫn chưa rõ ràng. Người lao động có thể áp dụng loại hành vi vì
mơi trường nào trong tổ chức? Những yếu tố nào thúc đẩy những hành vi này? Những
hành vi vì mơi trường này có thể được khuyến khích ở mức độ nào? Do đó, trong thời
gian thực tập tại công ty, tôi đã chọn đề tài “Hành vi hướng đến môi trường của người
lao động tại Công ty Cổ Phần Dệt May Phú Hịa An”, để làm khóa luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu, đánh giá hành vi hướng đến môi trường của
người lao động, xem xét sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi hướng
đến môi trường của người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hịa An. Từ đó,
đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng hành vi hướng đến môi trường của người lao động
tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hành vi của người lao động nói
chung và hành vi hướng đến mơi trường của người lao động tại nơi làm việc nói riêng.
- Phân tích hành vi hướng đến mơi trường và các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi
hướng đến môi trường của người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An.
- Đề xuất các giải pháp cho các nhà quản trị nhằm nâng cao hành vi hướng đến
môi trường của người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hành
vi hướng đến môi trường của người lao động và những mối quan hệ tác động lên hành
vi này.
- Đối tượng khảo sát là người lao động tại Cơng ty Cổ phần Dệt May Phú Hịa
An.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hành vi
hướng đến môi trường của người lao động và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi hướng
đến môi trường của người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hịa An.
- Phạm vi khơng gian: Nghiên cứu khảo sát người lao động tại Công ty Cổ phần
Dệt May Phú Hòa An.
- Phạm vi thời gian:
+ Dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu của công ty trong khoảng thời gian từ năm
2017 đến năm 2019.
+ Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập, khảo sát trong thời gian từ ngày 28/12/2020
đến ngày 3/1/2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được tác giả thực hiện thông qua 2 giai đoạn: nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính: Mục tiêu của giai đoạn nghiên cứu định tính là nhằm điều
chỉnh các thang đo nước ngồi, xây dựng bảng hỏi phù hợp với điều kiện, ngôn ngữ
3


của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu định tính sẽ là cơ sở cho việc thiết kế bảng câu hỏi
cho nghiên cứu định lượng.
Ngoài việc tham khảo thang đo nước ngồi về hành vi hướng đến mơi trường của
người lao động, tác giả còn tiến hành phỏng vấn chọn mẫu phi xác suất một số người

lao động cấp cao và người lao động trong cơng ty để hình thành được những yếu tố tác
động đến hành vi hướng đến môi trường của người lao động phù hợp hơn với môi
trường doanh nghiệp Việt Nam cũng như môi trường tại Công ty Cổ phần Dệt May
Phú Hịa An. Từ đó có thể có thêm thơng tin khách quan để tiến hành thành lập bảng
hỏi.
Nghiên cứu định lượng: được thực hiện ngay khi bảng câu hỏi được điều chỉnh từ
việc nghiên cứu sơ bộ. Giai đoạn nghiên cứu này được thực hiện bằng cách khảo sát
trực tiếp thông qua việc phỏng vấn bằng bảng hỏi đối với NLĐ tại Công ty Cổ phần
Dệt May Phú Hòa An.

4


4.1. Quy trình nghiên cứu
Xác định mục
tiêu nghiên cứu

Điều tra định tính

Mơ hình nghiên cứu

Bảng hỏi dự thảo
Điều chỉnh
Điều tra thử

Điều tra chính thức
Thu thập thơng tin
Xử lí thơng tin
Báo cáo


Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu
4.2. Phương pháp thu thập thông tin
- Dữ liệu thứ cấp:
Các số liệu thứ cấp liên quan đến đề tài được thu thập thông qua các số liệu
thống kê, các tài liệu liên quan do các bộ phận chức năng của Công ty Cổ phần Dệt
May Phú Hòa An cung cấp.
- Dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ việc khảo sát người lao động đang làm việc tại
Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An.
Cấu trúc bảng hỏi được chia làm 2 phần:

5


- Phần 1: Giới thiệu mục đích của việc điều tra, thông tin cá nhân của đối tượng
điều tra.
- Phần nội dung chính: Các câu hỏi được sắp xếp theo các khía cạnh và mục tiêu
nghiên cứu, sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đánh giá từ 1 đến 5.
4.3. Phương pháp chọn mẫu và xác định quy mô mẫu
Dựa trên các thảo luận về Cỡ mẫu trong SEM, Hair và cộng sự (2014, tr.574) đưa
ra các đề xuất Cỡ mẫu tối thiểu dựa trên độ phức tạp của mơ hình và các đặc điểm cơ
bản của mơ hình đo lường như sau:
 Cỡ

mẫu tối thiểu 100: các mơ hình có từ 5 khái niệm trở xuống với mỗi khái

niệm được mơ tả bởi ít nhất 3 biến đo lường và có communalites cao (từ 0.60 trở lên).
 Cỡ

mẫu tối thiểu 150: các mơ hình có từ 7 khái niệm trở xuống, giá trị tối thiểu


của các communalites là 0.50 và khơng có các khái niệm được xác định dưới mức
(underidentified constructs).
 Cỡ

mẫu tối thiểu 300: các mô hình có từ 7 khái niệm trở xuống, có các

communalities thấp (nhỏ hơn 0.45) và tồn tại (ít hơn 3) khái niệm được xác định dưới
mức.
 Cỡ

mẫu tối thiểu 500: các mơ hình với số khái niệm nhiều hơn, một vài giá trị

communalities thấp và có ít hơn 3 biến đo lường cho mỗi khái niệm.
Thang đo của tác giả bao gồm 5 nhân tố, mỗi nhân tố đều có hơn 3 biến quan sát,
do đó tác giả chọn cỡ mẫu tối thiểu là 300.
Do điều kiện về thời gian và tính chất cơng việc cũng như địa điểm làm việc
không thuận lợi cho việc tiếp cận người lao động. Vậy nên, tác giả lựa chọn phương
pháp chọn mẫu phi xác suất với kỹ thuật lấy mẫu thuận tiện để thu thập số liệu. Tuy
nhiên, để đảm bảo tính đại diện của các tổ, bộ phận, tác giả tiến hành khảo sát hầu hết
tất cả các tổ, bộ phận theo cách chọn mẫu thuận tiện.
4.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
- Nghiên cứu định tính: Kết quả nghiên cứu định tính sẽ là cơ sở cho việc thiết kế
bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng.
- Nghiên cứu định lượng:

6


Tiến hành kiểm tra và loại đi những phiếu khảo sát không hợp lệ sau khi tiến

hành khảo sát người lao động.
Những mẫu hợp lệ sẽ được tiến hành nhập và xử lý số liệu được thực hiện thông
qua chương trình xử lý dữ liệu SPSS 20.0 và AMOS 23.0.
4.4.1. Phương pháp kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Độ tin cậy thang đo được định nghĩa là mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các
biến điều tra khơng gặp phải các sai số và kết quả phỏng vấn khách hàng là chính xác
và đúng với thực tế. Nghiên cứu sử dụng hệ số đo lường Cronbach’s Alpha để đánh
giá cho mỗi khái niệm nghiên cứu.
Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà
các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau. Hệ số Cronbach’s Alpha sẽ cho biết
các đo lường có liên kết với nhau hay khơng.
Theo quy ước thì một tập hợp các mục hỏi dùng để đo lường được đánh giá là tốt
phải có hệ số α ≥ 0,8. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) thì nhiều
nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0,8 đến gần 1 thì thang đo tốt, từ
0,7 đến 0,8 là sử dụng được, từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái
niệm nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu.
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá là tên chung của một nhóm các kỹ thuật được sử
dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Trong nghiên cứu, chúng ta có thể thu thập
được một số lượng biến khá lớn và hầu hết các biến này có liên hệ với nhau và số
lượng của chúng phải được giảm bớt xuống đến một số lượng mà chúng ta có thể sử
dụng được. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết
cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau.
- Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer - Olkin) là chỉ
số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số của KMO phải có giá trị
trong khoảng từ 0,5 đến 1 thì phân tích này là thích hợp, cịn nếu như trị số này nhỏ
hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng khơng thích hợp với các dữ liệu.
- Ngồi ra, phân tích nhân tố còn dựa vào Eigenvalue để xác định số lượng nhân
tố. Chỉ những nhân tố có trị số Eigenvalue > 1 thì mới được giữ lại trong mơ hình.
7



Đại lượng eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố. Những
nhân tố có eigenvalue < 1 sẽ khơng có tác dụng tóm tắt thơng tin tốt hơn một biến gốc.
- Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) ≥ 50% cho thấy mơ hình
EFA là phù hợp. Coi biến thiên là 100% thì trị số này thể hiện các nhân tố được trích
cơ đọng được bao nhiêu % và bị thất thoát bao nhiêu % của các biến quan sát.
- Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) hay còn gọi là trọng số nhân tố, giá trị này
biểu thị mối quan hệ tương quan giữa biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng
cao, nghĩa là tương quan giữa biến quan sát đó với nhân tố càng lớn và ngược lại
Theo Hair và cộng sự (2009,116), Multivariate Data Analysis, 7th Edition thì:
• Factor Loading ở mức ≥ 0.3: Điều kiện tối thiểu để biến quan sát được giữ
lại.
• Factor Loading ở mức ≥ 0.5: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê bình thường.
• Factor Loading ở mức ≥ 0.7: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê tốt.
Trong thực tế áp dụng, việc nhớ từng mức hệ số tải với từng khoảng kích thước
mẫu là khá khó khăn, do vậy người ta thường lấy hệ số tải 0.45 hoặc 0.5 làm mức tiêu
chuẩn với cỡ mẫu từ 120 đến dưới 350; lấy tiêu chuẩn hệ số tải là 0.3 với cỡ mẫu từ
350 trở lên. Cỡ mẫu càng lớn thì việc dự đốn và xác định các yếu tố sẽ chính xác hơn.
- Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) dùng để xem xét các biến
quan sát trong nhân tố có tương quan với nhau hay không. Cần lưu ý, điều kiện để áp
dụng phân tích nhân tố là các biến quan sát phản ánh những khía cạnh khác nhau của
cùng một nhân tố phải có mối tương quan với nhau. Do đó, nếu kiểm định cho thấy
khơng có ý nghĩa thống kê thì khơng nên áp dụng phân tích nhân tố cho các biến đang
xem xét. Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (sig. Bartlett’s Test < 0.05), chứng tỏ
các biến quan sát có tương quan với nhau trong nhân tố.
Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận xoay nhân
tố (Pattern matrixa). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hóa
bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Những hệ số tải nhân tố
(factor loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho biết

nhân tố và biến có liên quan chặt chẽ với nhau.

8


4.4.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA
Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis) là một trong các kỹ
thuật phân tích của mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM. CFA sẽ giúp ta kiểm định các
biến quan sát đại diện cho các nhân tố tốt đến mức độ nào. CFA là được thực hiện sau
khi đã phân tích EFA vì nó dựa trên việc các biến đã sàng lọc sơ qua. CFA chỉ thích
hợp khi người nghiên cứu có sẵn một số kiến thức tiềm ẩn cơ sở, trong đó mối quan hệ
hay giả thiết giữa các biến quan sát và nhân tố sơ cở phải được nhà nghiên cứu mặc
nhiên thừa nhận. Trong thực tế, việc một số biến loại bỏ ở bước phân tích EFA vẫn có
thể giữ lại, tùy vào sự phân tích xem biến đó có nên đưa vào mơ hình hay khơng của
người nghiên cứu.
Phương pháp CFA được sử dụng để khẳng định lại tính đơn biến, đa biến, giá trị
hội tụ và phân biệt của thang đo đánh giá.
Để đánh giá được mức độ hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại
Cơng ty Cổ phần Dệt May Phú Hịa An thông qua:
(a) Hệ số tin cậy tổng hợp (Composite reliability)
(b) Tổng phương sai trích (Variance extracted)
(c) Hệ số Cronbach’s Alpha
(d) Giá trị hội tụ (Convergent validity)
(e) Giá trị phân biệt (Discriminant validity)
Sự tin cậy và tính hội tụ trong phân tích CFA
Thơng thường, để tính độ tin cậy thì chỉ cần dùng chỉ số Cronbach's Alpha đã quen
thuộc trong SPSS. Tuy nhiên trong AMOS có thêm một khái niệm nữa để khẳng định độ
tin cậy của thang đo, đó là khái niệm Độ tin cậy tổng hợp ( Composite Reliability) –
hay các viết khác là CR. Lưu ý CR ở đây khác với khái niệm giá trị tới hạn C.R (
Critical Ratios).

Độ tin cậy tổng hợp CR (Joreskog) ρc và tổng phương sai trích AVE
(Fornell & Larcker 1981) ρvc được tính theo cơng thức:

9


Trong đó:
λi Là trọng số chuẩn hóa biến thứ I
1-λ 2 Là phương sai sai số đo lường biến quan sát thứ i
i

P Là số quan sát thang đo
4.3.4. Mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM)
Một trong những kỹ thuật phức hợp và linh hoạt nhất để sử dụng phân tích mối
quan hệ phức tạp trong mơ hình nhân quả là mơ hình mạng SEM (Structural Equation
Modeling).
Mơ hình SEM phối hợp được tất cả các kỹ thuật như hồi quy đa biến, phân tích
nhân tố và phân tích mối quan hệ tương hỗ (giữa các phần tử trong mơ hình cấu trúc
tuyến tính) để cho phép chúng ta kiểm tra mối quan hệ phức hợp trong mơ hình. Khác
với những kỹ thuật thống kê khác chỉ cho phép ước lượng mối quan hệ riêng phần của
từng cặp nhân tố (phần tử) trong mơ hình cổ điển (mơ hình đo lường), SEM cho phép
ước lượng đồng thời các phần tử trong tổng thể mơ hình, ước lượng mối quan hệ nhân
quả giữa các khái niệm tiềm ẩn (Latent Constructs) qua các chỉ số kết hợp cả đo lường
và cấu trúc của mơ hình lý thuyết, đo các mối quan hệ ổn định (recursive) và không ổn
định (non-recursive), đo các ảnh hưởng trực tiếp cũng như gián tiếp, kể cả sai số đo và
tương quan phần dư. Với kỹ thuật phân tích nhân tố khẳng định (CFA) mơ hình SEM
cho phép linh động tìm kiếm mơ hình phù hợp nhất trong các mơ hình đề nghị.
5. Bố cục đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận được kết cấu
thành 3 phần như sau:

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học về hành vi hướng đến mơi trường của người lao động
Chương 2: Phân tích hành vi và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi hướng đến
môi trường của người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An
Chương 3: Giải pháp nâng cao hành vi hướng đến môi trường của người lao động
tại Cơng ty Cổ phần Dệt May Phú Hịa An.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
10



×