Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Quy luật sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của Lực lượng sản xuất và sự vận dụng trong quá trình xây dựng kinh tế Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.88 KB, 21 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU..........................................................................................2
1 Sự cần thiết của đề tài...................................................................................2
2. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................3
3. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................3
5. Giới thiệu nội dung nghiên cứu...................................................................3

PHẦN II: NỘI DUNG.....................................................................................4
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT XÃ HỘI...................................................................................4
1.1. Một số khái niệm cơ bản...........................................................................4

1.1.1. Lực lượng sản xuất......................................................................4
1.1.2. Quan hệ sản xuất.........................................................................5
1.1.3. Phương thức sản xuất..................................................................6
1.2. Quy luật về quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất:...........................................................................7
1.3. Tác động ngược lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất.. 8

CHƯƠNG II: VẬN DỤNG QUY LUẬT VỀ MỐI QUAN HỆ LỰC
LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT CỦA ĐẢNG VÀ
NHÀ NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ. .11
2.1. Tình hình thực tế.....................................................................................11
2.2. Những vận dụng của Đảng về mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất.............................................................................................13

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP....................................................17
1.

Kết luận...................................................................................................17



2.

Giải pháp.................................................................................................17


TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................20
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1 Sự cần thiết của đề tài
Cách mạn g côn g n ghiệp đan g diễn ra mạn h mẽ ở Khu vực Châu Á
g

g

g

g

g

g

Thái Bìn h Dươn g, đặc biệt là ở Việt N am, quốc gia đan g chứn g kiến sự cải
g

g

g

g


g

g

tiến và ứn g dụn g côn g n ghệ tại n ơi làm việc ở tốc độ n han h hơn bao giờ hết
g

g

g

g

g

g

g

g

g

và rất đa dạn g tron g các n gàn h n ghề khác n hau. N hữn g đón g góp, bổ sun g và
g

g

g


g

g

g

g

g

g

g

phát triển cũn g n hư sự vận dụn g sán g tạo, n hữn g quy luật của học thuyết
g

g

g

g

g

g

g


g

Mác - Lên in vào quá trìn h phát triển n ền kin h tế đất n ước. Sự vận dụn g quy
g

g

g

g

g

g

g

g

g

g

luật phù hợp giữa lực lượn g sản xuất và quan hệ sản xuất để phát triển n ền
g

g

g


g

g

g

g

kin h tế đất n ước n ói chun g và phát triển n ền kin h tế tri thức ở n ước ta n ói
g

g

g

g

g

g

g

g

g

g

riên g. Đã đạt được n hữn g kết quả to lớn . Đây là sự địi hỏi phải có n hữn g

g

g

g

g

g

g

quan tâm của Đản g, N hà n ước của mọi n gười n hất là khi trên thế giới một
g

g

g

g

g

g

g

n ền kin h tế mới đan g hìn h thàn h và phát triển mạn h mẽ, đó là kin h tế tri thức,
g


g

g

g

g

g

g

g

g

n ền kin h tế ấy trước hết thể hiện trìn h độ mới lực lượn g sản xuất. Một trìn h
g

g

g

g

g

g

g


g

độ có đặc trưn g ơ bản là tri thức đón g vai trị quy địn h số một.Vì vậy sự vận
g

g

g

g

g

dụn g quy luật n ày vào n ước ta hiện n ay là rất cần thiết và cấp bách.
g

g

g

g

g

g

Góp phần vào chiến lược mà Đản g và N hà n ước đã đề ra mỗi cá n hân
g


g

g

g

g

g

g

sin h viên n ói riên g thế hệ trẻ của Việt N am ta cần phải đón g góp vốn tri thức
g

g

g

g

g

g

g

g

và phải n ghiên cứu tri thức, để tìm hướn g đi đún g đắn cho n ền kin h tế tri

g

g

g

g

g

g

g

g

thức phù hợp với điều kiện và hồn cản h đất n ước. Do đó sau một thời gian
g

g

g

g

g

tìm hiểu và n ghiên cứu, chún g e đã lựa chọn chủ đề “ Quy luật sản xuất phù
g


g

g

g

hợp với tính chất và trình độ phát triển của Lực lượng sản xuất và sự vận
dụng trong quá trình xây dựng kinh tế Việt Nam” để hiểu rõ hơn về mặt lý
g

luận cũn g n hư n hữn g vận dụn g đún g đắn của Đản g và N hà n ước.
g

g

g

g

g

g

g

g

g

g


g

g


2. Đối tượng nghiên cứu
Bài tiểu luận tập chun g n ghiên cứu về các khái n iệm cũn g n hư lý luận
g

g

g

g

g

g

g

g

về các vấn đề liên quan đến quan hệ sản xuất, lực lượn g sản xuất và mối
g

g

g


g

g

g

g

g

quan hệ giữa quan hệ sản xuất và lực lượn g sản xuất, cùn g đó là đưa ra thực
g

g

g

g

g

g

tế vận dụn g tron g n ền kin h tế thị trượn g hiện n ay để từ đó đưa ra một số
g

g

g


g

g

g

g

g

g

khuyến n ghị phù hợp.
g

g

3. Phạm vi nghiên cứu
Bài tiểu luận được tìm hiểu và hồn thàn h tron g vòn g 3 tuần bằn g
g

g

g

g

g


g

g

n hữn g kiến thức được học tại lớp và kiến thức tham khảo trên một số website
g

g

g

g

g

uy tín .
g

4. Phương pháp nghiên cứu
Bài tiểu luận sử dụn g phươn g pháp n ghiên cứu chín h là phươn g pháp
g

g

g

g

g


g

g

n ghiên cứu tài liệu, n gồi ra cịn sử dựn g các phươn g pháp khác n hư: Phươn g
g

g

g

g

g

g

g

g

pháp diễn dịch, Tư duy lôgic…
g

5. Giới thiệu nội dung nghiên cứu
Bài tiểu luận tập chun g n ghiên cứu về các lý luận về mối quan hệ giữa
g

g


g

g

g

g

lực lượn g sản xuất và phươn g pháp sản xuất. N gồi ra cịn đưa ra một số biện
g

g

g

g

g

g

g

pháp để vận dụn g một cách hiệu quả tron g n ền kin h tế thị trườn g n ước ta từ
g

g

g


g

g

g

g

g

n hữn g cơ hội và thách thức. Cụ thể:
g

g

Chương I Lý Luận Về Sự Phát Triển Của Lực Lượng Sản Xuất Xã Hội
Chươn g II: Vận Dụn g Quy Luật Về Mối Quan Hệ Lực Lượn g Sản Xuất Và
g

g

g

g

g

g

Quan Hệ Sản Xuất Của Đản g Và N hà N ước Tron g Quá Trìn h Phát Triển

g

g

N ền Kin h Tế
g

g

g

g

g

g

g

g

g


PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT XÃ HỘI
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Lực lượng sản xuất
a. Khái niệm lực lượng sản xuất:

Lực lượn g sản xuất là n ăn g lực thực tiễn cải biến giới tự n hiên của con
g

g

g

g

g

g

g

g

g

n gười n hằm đáp ứn g n hu cầu đời sốn g của mìn h.
g

g

g

g

g


g

Và theo Lên in “lực lượn g sản xuất hàn g đầu của toàn thể n hân loại là côn g
g

g

g

g

g

g

g

g

g

n hân và n gười lao độn g”.
g

g

g

g


b. Kết cấu:
Lực lượn g sản xuất gồm: có n gười lao độn g ( lực lượn g sản xuất
g

g

g

g

g

g

chín h) và tư liệu lao độn g.
g

g

Tư liệu lao độn g bao gồm: tư liệu sản xuất và đối tượn g lao độn g, hai
g

g

g

g

thàn h phần n ày tác độn g qua lại lẫn n hau tron g quá trìn h sản xuất. Tư liệu lao
g


g

g

g

g

g

g

g

g

độn g bao gồm: côn g cụ hỗ trợ lao độn g và côn g cụ lao độn g.
g

g

g

g

g

Tron g quá trìn h lao độn g n gười lao độn g sử dụn g côn g cụ lao độn g và
g


g

g

g

g

g

g

g

các côn g cụ hỗ trợ tác độn g trực tiếp hay gián tiếp vào đối tượn g lao độn g để
g

g

g

g

g

tạo ra sản phẩm phục vụ cho n hu cầu của con n gười.
g

g


g

g

N gày n ay, khi khoa học trở thàn h lực lượn g sản xuất trực tiếp, thì n ội
g

g

g

g

g

g

dun g khái n iệm lực lượn g sản xuất được bổ sun g, hoàn thiện hơn . Các cuộc
g

g

g

g

g

g


g

g

cách mạn g khoa học và côn g n ghệ đã làm xuất hiện n hữn g khu vực sản xuất
g

g

g

g

g

g

g

mới và làm cho n ăn g suất lao độn g tăn g lên gấp bội. N ăn g suất lao độn g
g

g

g

g

g


g

g

g

được xem n hư là tiêu chí quan trọn g trọn g n hất để đán h giá trìn h độ phát
g

g

g

g

g

g

g


triển của lực lượn g sản xuất và suy cho cùn g cũn g là yếu tố quyết địn h sự
g

g

g


g

g

g

chiến thắn g của một trật tự xã hội n ày đối với một trật tự xã hội khác.
g

g

g

1.1.2. Quan hệ sản xuất
Quan hệ sản xuất là mối quan hệ giữa n gười với n gười tron g quá trìn h sản
g

g

g

g

g

g

g

g


xuất (sản xuất và tái sản xuất xã hội). Quan hệ sản xuất bao gồm ba mặt:
g

g

g

g

quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ tron g tổ chức và quản lý
g

g

g

g

g

sản xuất, quan hệ tron g phân phối sản phẩm sản xuất ra.
g

g

g

g


g

g

Quan hệ sản xuất do con n gười tạo ra, n hưn g n ó hìn h thàn h một cách
g

g

g

g

g

g

g

g

g

khách quan tron g q trìn h sản xuất, khơn g phụ thuộc vào ý kiến chủ quan
g

g

g


g

g

g

g

của con n gười. Quan hệ sản xuất là hìn h thức xã hội sản xuất; giữa ba mặt
g

g

g

g

g

g

của quan hệ sản xuất có mối quan hệ thốn g n hất với n hau, tạo thàn h hệ thốn g
g

g

g

g


g

g

g

g

man g tín h ổn địn h tươn g đối so với sự vận độn g, phát triển khôn g n gừn g của
g

g

g

g

g

g

g

g

g

g

g


lực lượn g sản xuất.
g

g

Lực lượn g sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phươn g thức sản
g

g

g

g

g

g

xuất, chún g tồn tại khôn g tách rời n hau, tác độn g qua lại lẫn n hau một cách
g

g

g

g

g


g

g

biện chứn g, tạo thàn h quy luật sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trìn h độ
g

g

g

g

g

g

phát triển của lực lượn g sản xuất – quy luật cơ bản n hất của sự vận độn g,
g

g

g

g

g

g


g

phát triển xã hội. Sự vận độn g và phát triển của lực lượn g sản xuất quyết địn h
g

g

g

g

g

g

g

và làm thay đổi quan hệ sản xuất cho phàu hợp với n ó.khi một phươn g thức
g

g

g

g

sản xuất mới ra đời, khi đó quan hệ sản xuất phù hợp với trìn h độ phát triển
g

g


g

g

g

của lực lượn g sản xuất. Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với sự phát triển của
g

g

g

g

g

lực lượn g sản xuất là một trạn g thái mà tron g đó quan hệ sản xuất là “hìn h
g

g

g

g

g

g


g

thức phát triển ” của lực lượn g sản xuất.
g

g

g

Sự phát triển của lực lượn g sản xuất đến một trìn h độ n hất địn h làm
g

g

g

g

g

g

g

cho quan hệ sản xuất từ chỗ phù hợp chở thàn h khôn g phù hợp với sự phát
g

g


g

g

triển của lực lượn g sản xuất. Khi đó, quan hệ sản xuất trở thàn h “xiền g xích”
g

g

g

g

g

g

g

kìm hãm sự phát triển của lực lượn g sản xuất. Vì vậy yêu cầu khách quan của
g

g

g

g


sự phát triển lực lượn g sản xuất tất yếu dẫn đến thay thế quan hệ sản xuất cũ

g

g

g

g

g

g

g

thàn h quan hệ sản xuất mới cũn g có n ghĩa là phươn g thức sản xuất cũ mất đi
g

g

g

g

g

g

g

ra đời thay thế cho phươn g thức sản xuất cũ. Lực lượn g sản xuất quyết địn h

g

g

g

g

g

quan hệ sản xuất, n hưn g quan hệ sản xuất cũn g có tín h độc lập tươn g đối và
g

g

g

g

g

g

g

g

g

tác độn g lại sự phát triển của lực lượn g sản xuất. Quy luật quan hệ sản xuất

g

g

g

g

g

g

phù hợp với trìn h độ phát triển của lực lượn g sản xuất là quy luật phổ biến tác
g

g

g

g

g

độn g đến toàn bộ tiến trìn h lịch sử n hân loại.
g

g

g


g

g

g

g

1.1.3. Phương thức sản xuất
Phươn g thức sản xuất là một khái n iệm tron g học thuyết duy vật lịch sử
g

g

g

g

của chủ n ghĩa Marx. N ó có n ghĩa n ơm n a là "cách thức của sản xuất".Theo
g

g

g

g

g

g


Marx, xã hội loài n gười tron g các giai đoạn lịch sử và ở các khu vực khác
g

g

g

n hau có thể trải qua 7 phươn g thức sản xuất khác n hau. Cụ thể là:
g

g

g

g

+) Phươn g thức sản xuất cộn g sản n guyên thủy: Xã hội loài n gười
g

g

g

g

g

g


g

được tổ chức tron g các cấu trúc bộ lạc truyền thốn g với ít hơn 50 n gười trên
g

g

g

g

g

g

một đơn vị sản xuất, điển hìn h bởi việc chia sẻ sản xuất và tiêu thụ tồn bộ
g

g

g

g

g

g

sản phẩm xã hội. Do khơn g có sản phẩm thặn g dư n ào được sản xuất, n ên
g


g

g

g

g

g

g

g

khơn g có khả n ăn g tồn tại các giai cấp thốn g trị.
g

g

g

g

g

+) Phươn g thức sản xuất châu Á: Đây là đón g góp gây tran h cãi của
g

g


g

g

học thuyết Marx, n guyên thủy được sử dụn g để giải thích các cơn g trìn h xây
g

g

g

g

g

dựn g bằn g đào đắp đất lớn tiền slavơ và tiền phon g kiến ở Trun g Quốc, Ấn
g

g

g

g

g

g

g


g

g

Độ, Ơ-phrát và lưu vực sôn g N in (và n ó được đặt tên trên cơ sở n ày của các
g

g

g

g

g

g

g

chứn g cứ n guyên thủy có được từ châu Á).
g

g

g

+) Phươn g thức sản xuất Slavơ: N ó tươn g tự n hư phươn g thức châu Á,
g


g

g

g

g

g

n hưn g khác biệt ở dạn g sở hữu là sự chiếm hữu cá n hân trực tiếp n hữn g gì
g

g

g

g

thuộc về lồi n gười.
g

+) Phươn g thức sản xuất phon g kiến :
g

g

g

g


+) Phươn g thức sản xuất tư bản :
g

g

g

g

g

g


+) Phươn g thức sản xuất xã hội chủ n ghĩa:
g

g

g

+) Phươn g thức sản xuất cộn g sản :
g

g

g

g


1.2. Quy luật về quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất:
Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất là hai mặt của phương thức sản
xuất, sự tác động lẫn nhau giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất biểu
hiên mối quan hệ mang tính chất biện chứng. Chính sự thống nhất và tác động
giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất đã hình thành nên quy luật về sự
phù hợp giữa quan hệ sản xuất với tính chất và trìng độ phát triển của lực
lượng sản xuất.
Lực lượng sản xuất là nhân tố thường xuyên biến đổi và phát triển.
Ngược lại quan hệ sản xuất thường có tính ổn định trong một thời gian dài.
Sự biến đội của lực lượng sản xuất có nhiều nguyên nhân:
- Bản thân người lao động thì những kỹ năng và kinh nghiệm khơng
ngừng tích luỹ và tăng lên.
- Bản thân tri thức khoa học trí thức cơng nghệ trở thành lực lượng sản
xuất trực tiếp.
- Sự ổn định của quan hệ sản xuất là nhu cầu khách quan để có thể sản
xuất được.
Chính vì vậy mà sự phát triển của lực lượng sản xuất đến một giới hạn
nhất định sẽ đặt ra nhu cầu xoá bỏ quan hệ sản xuất cũ và hiện có. Việc xố
bỏ quan hệ sản xuất cũ thay nó bằng một quan hệ sản xuất mới cũng có nghĩa
là diệt vong cả một phương thức sản xuất lỗi thời và sự ra đời của một
phương thức sản xuất mới. Những quan hệ sản xuất cũ và hiện có từ chỗ là
hình thức kinh tế cần thiết để đảm bảo duy trì khai thác, phát triển của lực
lượng sản xuất giờ đây trở thành những hình thức kìm hãm sự phát triển đó.
Đó cũng chính là nội dung quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với
trình độ phát triển nhất định của lực lượng sản xuất.


Thực tiễn cho thấy rằng lực lượng sản xuất chỉ có thể phát triển khi có

một quan hệ sản xuất hợp lý đồng bộ phù hợp với nó. quan hệ sản xuất lạc
hậu hơn hoặc tiên tiến hơn một cách giả tạo cũng sẽ kìm hãm sự phát triển
của lực lượng sản xuất. Khi mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất đã bộc lộ gay gắt đòi hỏi phải giải quyết nhưng còn lực lượng sản xuất
người không phát hiện được cũng như mâu thuẫn được phát hiện mà không
giải quyết được hoặc giải quyết một cách sai lầm thì tác dụng kìm hãm của
quan hệ sản xuất sẽ trở thành nhân tố phá hoại đối với lực lượng sản xuất.
Chủ nghĩa duy vật lịch sử đã chứng minh vai trò quyết định của lực
lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất song nó cũng chỉ rõ rằng quan hệ sản
xuất bao giờ cũng thể hiện tính độc lập tương đối với lực lượng sản xuất.
Quan hệ sản xuất tác động trở lại lực lượng sản xuất , nó là yếu tố quyết định
là tiền đề cho lực lượng sản xuất phát triển khi nó phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất. Nó làm nhiệm vụ chỉ ra mục tiêu bước đi và tạo
quy mơ thích hợp cho lực lượng sản xuất hoạt động, cũng như đảm bảo lợi ích
chính đáng cho người lao động phát huy tính tích cực sáng tạo cho con người
là nhân tố quan trọng và quyết định trong lực lượng sản xuất.
Sở dĩ quan hệ sản xuất có thể tác động mạnh mẽ trở lại đối với lực
lượng sản xuất vì nó quyết định mục đích sản xuất, quy định hệ thống quản lý
sản xuất và quản lý xã hội quy định phân phối và phần của cải ít hay nhiều
mà người lao động được hưởng. Do đó nó tạo ra những điều kiện hoặc kích
thích hoặc hạn chế sự phát triển của công cụ sản xuất áp dụng thành tựu khoa
học và sản xuất hợp tác phân công lao động.
1.3. Tác động ngược lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất.
Trước hết quan hệ sản xuất là mặt không thể thiếu của phát triển sản
xuất lực lượng sản xuất không thể tồn tại, phát triển ở bên ngoài quan hệ sản
xuất, nó là hình thức tất nhiên của phương thức sản xuất. Quan hệ sản xuất có
thể tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm lực lượng sản xuất.


Khi quan hệ sản xuất phù hợp với lực lượng sản xuất thì nó mở đường

cho lực lượng sản xuất phát triển bằng cách nó sắp xếp các yếu tố của lực
lượng sản xuất đúng vị trí, chức năng của chúng làm cho chúng phát huy
được tính năng, tác dụng của chúng. Nhưng khi quan hệ sản xuất phù hợp
không phù hợp với lực lượng sản xuất thì trở thành xiềng xích trói buộc đối
với lực lượng sản xuất làm cho chúng không phát huy tác dụng. Sự không phù
hợp của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất có thể xảy ra theo 2 xu
hướng vượt quá hoặc lạc hậu so với lực lượng sản xuất.
Quan hệ sản xuất xác định mục đích xã hội của nền sản xuất nào, tổ
chức sản xuất được tiến hành vì lợi ích của tập đoàn sản xuất nào, tổ chức sản
xuất vì lợi ích nào và phân phối, sản phẩm có lợi cho ai. Như thế có nghĩa là
mọi mặt của quan hệ sản xuất đều ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến lực
lượng sản xuất trực tiếp.
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với lực lượng sản xuất là quy luật
chung cơ bản của quá trình lịch sử lồi người nó tác động trong những giai
đoạn lịch sử cơ bản của xã hội là nguyên nhân căn bản của sự hình thành và
phát triển ổn định của những cấu trúc kinh tế xã hội xác định trong lịch sử.
Đồng thời cũng là nguyên nhân của những bước chuyển lịch sử cơ bản từ giai
đoạn lịch sử này sang giai đoạn khác.Từ phát triển sản xuất nguyên thủy sang
phát triển sản xuất chiếm hữu nô lệ, tiếp theo là phương thức phong kiến rồi
sang phương thức tư bản và cuối cùng là sang phát triển sản xuất cộng sản
chủ nghĩa.
Sự tác động của quan hệ này trong lịch sử đã xác định vai trò quy định
của phát triển sản xuất trong sự hình thành và phát triển của những cấu trúc xã
hội nhất định.
Điều kiện tự nhiên và dân số là những yếu tố tất yếu, tác động thường
xuyên đến quá trình sản xuất, tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn nhất định


cho sản xuất và cũng như quá trình tồn tại và phát triển xã hội. Nhưng không
phải là nhân tố quyết định.Chỉ có sự phát triển của phương thức sản xuất mới

là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
Nước ta đang ở thời kỳ quá độ từ một nước sản xuất nông nghiệp là chủ
yếu tiến thẳng lên một phương thức sản xuất cao hơn phát triển sản xuất cộng
sản bỏ qua phương thức sản xuất TBC. Sở dĩ có thể tiến hành như vậy là vì
trên tồn thể giới phương thức sản xuất tư bản đã khơng cịn chiếm vị trí độc
tôn kế từ khi cách mạng CNXH ở nước Nga bùng nổ và thắng lợi.
Nhưng cần phải hiểu được sự bỏ qua khơng phải một cách máy m óc
mà trái lại phải tiếp thu tất cả những thành tựu khoa học, kỹ thuật phương
thức tổ chức nền kinh tế tiến triển mà xã hội tư bản đã đặt được để phát triển
triển nền kinh tế của chúng ta. Không những thế còn phải tiếp nhận cả những
yếu tố của những giai đoạn phát triển kinh tế thấp hơn đang có mặt ở nước ta
để hướng chúng vào mục tiêu cuối cùng là phương thức sản xuất cộng sản.


CHƯƠNG II: VẬN DỤNG QUY LUẬT VỀ MỐI QUAN HỆ LỰC
LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT CỦA ĐẢNG VÀ
NHÀ NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ
2.1. Tình hình thực tế
Tron g thời đại n gày n ay , khoa học đã trở thàn h lực lượn g sản xuất trực
g

g

g

g

g

g


tiếp. Sự phát triển của khoa học gắn liền với sản xuất và độn g lực mạn h mẽ
g

g

g

g

g

g

thúc đẩy sản xuất phát triển . N ó đã trở thàn h n guyên n hân trực tiếp của n hiều
g

g

g

g

g

g

g

g


g

biến đổi to lớn tron g sản xuất, tron g đời sốn g và trở thàn h lực lượn g sản xuất
g

g

g

g

g

g

g

g

g

trực tiếp. N ó vừa là n gàn h sản xuất riên g , vừa thâm n hập vào các yếu tố cấu
g

g

g

g


g

g

thàn h lực lượn g sản xuất , đem lại sự thay đổi về chất của lực lượn g sản xuất.
g

g

g

g

g

Các yếu tố n ói trên cấu thàn h lực lượn g sản xuất trở thàn h yếu tố vô cùn g
g

g

g

g

g

g

g


quan trọn g tron g quá trìn h sản xuất xã hội
g

g

g

g

g

Ở mỗi giai đoạn lịch sử , khơn g có lực lượn g sản xuất n ào lại khơn g
g

g

g

g

g

g

gắn bó với n hữn g quan hệ sản xuất n hất địn h . N ếu sản xuất với tư cách là
g

g


g

g

g

g

g

g

g

mối liên hệ kỹ thuật giữa con n gười với tự n hiên chỉ được thực hiện thôn g
g

g

g

g

g

g

g

qua các quan hệ kin h tế - xã hội giữa n gười và n gười thì n gược lại , n hữn g

g

g

g

g

g

g

g

mối quan hệ kin h tế -xã hội đó cũn g chỉ tồn tại được là n hờ có quan hệ giữa
g

g

g

g

g

g

con n gười với tự n hiên tron g xã hội . Đây khôn g phải là n hữn g mối quan hệ
g


g

g

g

g

g

g

g

g

giản đơn , bất biến , khôn g mâu thuẫn mà là n hữn g mối quan hệ biện chứn g
g

g

g

g

g

g

g


g

g

g

phức tạp và khôn g n gừn g phát triển .
g

g

g

g

Quan hệ sản xuất với tín h cách là hìn h thức xã hội của sản xuất, bao
g

g

g

g

g

giờ cũn g thích ứn g với một trìn h độ phát triển n hất địn h của lực lượn g sản
g


g

g

g

g

g

g

xuất. Trìn h độ phát triển của lực lượn g sản xuất quy địn h trìn h độ của quan
g

g

g

g

g

g

hệ sản xuất . Hai mặt quan hệ sản xuất và lực lượn g sản xuất tác độn g lẫn
g

g


g

g

g

g

g

g

g

n hau , làm tiền đề tồn tại cho n hau, biểu hiện tron g quá trìn h sản xuất và tái
g

g

g

g

g

g

g

g


sản xuất ra đời sốn g xã hội . Tron g mối quan hệ biện chứn g n ày, quan hệ sản
g

g

g

g

g

g

g

g

g

xuất khi n ó phù hợp với trìn h độ của lực lượn g san xuất thì tạo địa bàn cho
g

g

g

g

g


lực lượn g sản xuất phát triển . Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với lực lượn g
g

g

g

g

g

g


sản xuất là sự phù hợp của hìn h thức và n ội dun g . ở đâu , lúc n ào quan hệ
g

g

g

g

g

g

sản xuất khơn g cịn tác dụn g tạo địa bàn cho lực lượn g sản xuất phát triển thì
g


g

g

g

g

g

g

g

lúc đó quan hệ sản xuất khơn g phù hợp với tín h chất và trìn h độ của kực
g

g

g

g

g

kượn g sản xuất. Đây là một n guyên lý được xem là rất cơ bản của chủ n ghĩa
g

g


g

g

g

g

Mac- LeN in đã được toàn bộ sự phát triển cua lịch sử loài n gười chứn g min h
g

g

g

g

g

g

g

là đún g.
g

Đản g và n hà n ước luôn luôn n hận thức đún g vị trí của quy luật và đã
g


g

g

g

g

g

g

g

thể chế hố n ó vào đườn g lối sản xuất. Vận dụn g n hữn g tư tưởn g và quan
g

g

g

g

g

g

g

g


điểm n ói trên , Đản g ta đã đề ra đườn g lối kết hợp cải tạo và xây dựn g quan
g

g

g

g

g

g

g

hệ sản xuất, n ghĩa là cải tạo quan hệ sản xuất cũ, xây dựn g quan hệ sản xuất
g

g

g

g

g

g

g


mới n hằm mục đích tạo địa bàn cho lực lượn g sản xuất phát triển .
g

g

g

g

g

Theo quan điểm của Đản g : “ Kin h tế thị trườn g địn h hướn g xã hội chủ
g

g

g

g

g

g

n ghĩa có n hiều hìn h thức sở hữu, n hiều thàn h phần kin h tế, tron g đó kin h tế
g

g


g

g

g

g

g

g

g

n hà n ước giữ vao trò chủ đạo; kin h tế n hà n ước và kin h tế tập thể n gày càn g
g

g

g

g

g

g

g

g


trở thàn h n ền tản g vữn g chắc “
g

g

g

g

g

Từ một n ước n ôn g n ghiệp lạc hậu, sản xuất n hỏ lẻ là phổ biến tiến lên
g

g

g

g

g

g

g

g

XHCN , bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN đã có n hữn g yếu tố khách quan

g

g

g

g

g

g

g

g

làm cơ sở cho sự phát triển tất yếu của quá trìn h phát triển n ền kin h tế hàn g
g

g

g

g

g

g

g


hoá n hiều thàn h phần tron g thời kì quá độ ở Việt N am.
g

g

g

g

g

Thứ nhất : Trìn h độ chủ yếu của lực lượn g sản xuất ở n ước ta là thủ
g

g

g

g

côn g và tiểu thủ cơn g n ghiệp. Chín h điều n ày đã làm cho quá trìn h lao độn g
g

g

g

g


g

g

g

của họ dần tách rời n hau và tách rời khỏi thàn h quả lao độn g của họ.
g

g

Thứ hai

g

g

: N hữn g n gười lao độn g thủ cơn g tham gia vào q trìn h
g

g

g

g

g

g


sản xuất phân tán trên địa bàn rộn g, n ền sản xuất n hỏ và phân tán n ên khó tổ
g

g

g

g

g

g

g

g

g

g

g

g

g

g

chức và quản lí sản xuất được tốt.

g

g

Thứ ba

: Cơ sở vật chất của n ước ta còn quá n ghèo n àn lạc hậu so
g

g

g

g

g

với sự phát triền chun g của thế giới, phươn g pháp lao độn g thủ côn g và dựa
g

g

g

g

g


trên kin h n ghiệm là chủ yếu tron g khi đó các n ước đã áp dụn g khoa học kĩ

g

g

g

g

g

g

thuật vào sản xuất từ rất lâu. Chín h vì vậy tín h xã hội hố tron g lao độn g
g

g

g

g

g

chưa cao.
Thứ tư

: Trìn h độ của lực lượn g sản xuất còn chên h lệch n hau quá
g

g


g

g

g

g

n hiều giữa thàn h thị và n ôn g thôn , giữa miền Bắc và miền N am, giữa đồn g
g

g

g

g

g

g

g

g

g

bằn g và miền n úi.
g


g

g

Đó chín h là n hữn g trở n gại lớn cho Việt N am tron g bước
g

g

g

g

g

g

g

chuyển tiếp từ một hìn h thái kin h tế – xã hội kém phát triển
g

g

g

g

san g một hìn h thái mới hiện đại hơn phù hợp với n hữn g

g

g

g

g

g

g

chuẩn mực và giá trị của n ền văn min h n hân loại và của tiến
g

g

g

g

g

g

g

g

bộ xã hội.

Chín h lúc đó, cuộc cách mạn g khoa học và côn g n ghệ đan g tạo ra
g

g

g

g

g

bước n goặt phát triển của loài n gười , mở ra một n ền văn min h mới, tác
g

g

g

g

g

g

g

độn g sâu sắc đối với cuộc sốn g của các tộc n gười trên thế giới, tạo cho các
g

g


g

g

n ước đan g phát triển và chậm phát triển tron g đó có Việt N am thời cơ mới
g

g

g

g

g

g

n hưn g cũn g khơn g ít thách thức trên con đườn g lựa chọn sự phát triển của
g

g

g

g

g

g


g

g

g

mìn h. Để vựot qua n hữn g chướn g n gại vật man g tín h tồn cầu đó, Việt N am
g

g

g

g

g

g

g

g

g

đã chủ độn g và mạn h dạn thay đổi hẳn đườn g lối kin h tế của mìn h : từ n ền
g

g


g

g

g

g

g

g

g

kin h tế tập trun g bao cấp chuyển hẳn san g n ền kin h tế thị trườn g. Và một
g

g

g

g

g

g

g


g

g

tron g n hữn g yếu tố quyết địn h tới thay đổi đó là sự phát triển cao của lực
g

g

g

g

g

lượn g sản xuất. Tín h chất quốc tế hố của lực lượn g sản xuất đã tạo n ên xu
g

g

g

g

g

g

g


thế mới tron g quan hệ giữa các quốc gia, các dân tộc, làm thức tỉn h các dân
g

g

g

g

tộc đi vào con đườn g phát triển tiến lên Chủ n ghĩa xã hội bỏ qua giai đoận
g

g

g

g

g

g

g

g

Tư bản chủ n ghĩa. Lực lượn g sản xuất của Việt N am đã hoà n hập cùn g với
g

g


g

g

g

xu thế chun g của lực lượn g sản xuất trên toàn thế giới.
g

g

g

g

g

g

g


2.2. Những vận dụng của Đảng về mối quan hệ giữa lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất
Đản g và n hà n ước đã đề ra đườn g lối đổi mới toàn diện đất n ước n hằm
g

g


g

g

g

g

g

g

n hận thức đún g hơn và có hiệu quả hơn côn g cuộc xây dựn g chủ n ghĩa xã
g

g

g

g

g

g

g

g

hội, quan trọn g là côn g cuộc xây dựn g cơ cấu kin h tê mới, về côn g n ghiệp

g

g

g

g

g

g

g

ohá Xã hội chủ n ghĩa tron g n hữn g chặn g đưòn g đầu tiên khi mới phát triển ,
g

g

g

g

g

g

g

g


thừa n hận sự tồn tại khách quan của sản xuất hàn g hoá và thị trườn g, phê
g

g

g

g

g

g

g

phán triệt để cơ chế bao cấp lạc hậu, lỗi thời và quyết địn h chuyển hẳn san g
g

g

g

g

g

hạch toán kin h doan h. Xuất phát từ trìn h độ và tín h chất của lực lượn g sản
g


g

g

g

g

g

g

xuất ở n ước ta vừa thấp vừa khôn g đồn g đều n ên khơn g thể n ón g vội, chủ
g

g

g

g

g

g

g

g

quan xây dựn g quan hệ sản xuất một thàn h phần dựa trên chế độ côn g hữu xã

g

g

g

g

g

g

g

g

hội chủ n ghĩa về tư liệu sản xuât. Hìn h thức kin h tế n hiều thàn h phần góp
g

g

g

g

g

g

g


phần giải phón g mọi khả n ăn g để phát triển lực lượn g sản xuất, tạo ra n hiều
g

g

g

g

g

g

g

g

của cải vật chất cho xã hội.
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trìn h độ phát triển của lực
g

g

g

g

lượn g sản xuất đã đún g tron g n hữn g thay đổi n ền kin h tế Việt N am.
g


g

g

g

g

g

g

g

g

g

Về mục đích : xây dựn g và phát triển n ền kin h tế thị trườn g địn h
g

g

g

g

g


g

g

hướn g Xã hội chủ n ghĩa n hất là tron g n hữn g chặn g đầu của thời kì quá độ,
g

g

g

g

g

g

g

lực lượn g sản xuất còn yếu kém cần được củn g cố, tạo cơ sở xây dựn g thàn h
g

g

g

g

g


g

g

côn g trên n ền tản g cơ sở vật chất của Chủ n ghĩa xã hội. Dùn g cơ chế thị
g

g

g

g

g

g

g

trườn g để khuyến khích tin h thần n ăn g độn g, sán g tạo của n gười lao độn g,
g

g

g

g

g


g

g

g

g

g

kích thích sản xuất, giải phón g sức sản xuất. thúc đẩy cơn g n ghiệp hố, hiện
g

g

g

g

g

g

đại hoá Chủ n ghĩa xã hội n hằm tạo tiền đề vữn g chắc về kin h tế cho sự phát
g

g

g


g

g

ra đời của phưon g thức sản xuất chủ n ghĩa xã hội. Phát triển lực lượn g sản
g

g

g

g

g

g

xuất hiện địa gắn liền với xây dựn g quan hệ sản xuất mới phù họp trên cả 3
g

g

g

g

g

g


g

mặt : sở hữu về tư liệu sản xuất, quản lí và tổ chức sản xuất, phân phối sản
g

phẩm .

g

g

g

g


Về chế độ sở hữu : là chế độ sở hữu côn g cộn g ( côn g hữu ) về tư liệu
g

g

g

sản xuất chủ yếu từn g bứoc được xác lập cà sẽ chiếm hữu ưu thế tuyệt đối khi
g

g

Chủ n ghĩa xã hội được xây dựn g xon g về cơ bản .
g


g

g

g

Về chế độ phân phối : n ền kin h tế hàn g hoá n hiều thàn h phần phân
g

g

g

g

g

g

g

g

phối chủ yếu dựa trên kết quả lao độn g và hiệu quả kin h tế, đồn g thời phân
g

g

g


g

g

phối theo mức đón g góp vốn và các n guồn lực khác vào sản xuất, kin h
g

g

g

g

g

g

doan h, góp phần đẩy mạn h phân cơn g lao độn g xã hội, hìn h thàn h quan hệ
g

g

g

g

g

g


g

g

g

sản xuất xã hội chủ n ghĩa.
g

g

Hiện n ay, chún g ta đan g từn g bước xây dựn g xã hội XHCN , một xã
g

g

g

g

g

g

g

hội có n ền kin h tế phát triển cao dựa trên lực lượn g sản xuất hiện đại và chế
g


g

g

g

g

g

g

g

độ sở hữu côn g cộn g về tư liệu sản xuất chủ yếu. Các hìn h thức sở hữu có thể
g

g

g

g

đan xen , hỗn hợp với n hau trên cơ sở 2 hìn h thức sở hữu cơ bản từ đó hìn h
g

g

g


g

g

g

g

g

thàn h n ên n hiều thàn h phần kin h tế : tư n hân , quốc doan h, hợp doan h, liên
g

g

g

g

g

g

g

g

g

g


g

g

doan h, doan h n ghiệp có vồn đầu tư n ước n gồi......
g

g

g

g

g

g

N hư đã n ói ở trên , sở hữu về tư liệu sản xuất được coi là yếu tố hàn g
g

g

g

g

g

đầu quyết địn h các mối quan hệ sản xuất, quyết địn h tới chế độ phân phối và

g

g

g

g

g

chế độ quản lí. Đó cũn g là lí do vì sao muốn xố bỏ sự bóc lột, bất cơn g thì
g

g

g

g

phải xố bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
g

Tron g thực tế, khoa học kĩ thuật đã được n ước ta áp dụn g tối đa để trở
g

g

g

thàn h lực lượn g sản xuất quan trọn g. N ếu n hư trước n hữn g n ăm giải phón g,

g

g

g

g

g

g

g

g

g

g

g

n ền kin h tế n ước ta chủ yếu là dựa vào n ôn g n ghiệp và 1 số n ghề thủ côn g
g

g

g

g


g

g

g

g

g

( n hư chạm khảm, làm đồ mây n an tre.... ) với n ăn g suất rất thấp, thậm chí
g

g

g

g

g

cịn khơn g đủ để phục vụ n hu cầu tron g n ước thì đến n ăm 1986, với khoa học
g

g

g

g


g

g

g

và kĩ thuật, cơn g n ghiệp hố n ôn g n ghiệp ( n hư sử dụn g máy móc thay sức
g

g

g

g

g

g

g

lao độn g của n gười, sử dụn g các loại giốn g cây trồn g tốt cho n ăn g suatá cao
g

g

g

g


g

g

g

và thích n ghi được với khí hậu,mơi trườn g của Việt N am.... ) thì sản lượn g đã
g

g

g

g

g


tăn g rất n han h vừa thoả mãn n hu cầu tron g n ước vừa để xuất khẩu ( Việt
g

g

g

g

g


g

g

N am là n ước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên thế giới ) .
g

g

g

g

Đản g và n hà n ước cũn g đã địn h hướn g rõ muốn phát triển lực lượn g
g

g

g

g

g

g

g

g


g

sản xuất thì phải đầu tư vào giáo dục và cơ sở hạ tần g cho n gàn h giáo dục để
g

g

g

g

n ân g cao n guồn n hân , đáp ứn g yêu cầu cơn g n ghiệp hố hiện đại hố đất
g

g

g

g

g

g

g

g

g


g

n ước và phát triển kin h tế trí thức.
g

g

g

Tuy chủ trươn g và chín h sách là cơn g n ghiệp hoá - hiện
g

g

g

g

g

đại hoá n hưn g Đản g và n hà n ước vần khẳn g địn h n gàn h
g

g

g

g

g


g

g

g

g

g

N ôn g n ghiệp vẫn giữ vai trị chủ đạo, tạo tiền đề cho cơn g
g

g

g

g

g

g

n ghiệp phát triển . Bởi bản chất n ước ta là 1 n ước n ôn g
g

g

g


g

g

g

g

n ghiệp với n hữn g điều kiện tự n hiên phon g phú để phát triển
g

g

g

g

g

g

g

g

n gàn h n ày. Mặc dù chún g ta cũn g có n hữn g điều kiện tốt để
g

g


g

g

g

g

g

g

phát triển côn g n ghiệp n hưn g với trìn h độ lực lượn g sản xuất
g

g

g

g

g

g

g

g


n hư hiện n ay thì khơn g thể n han h chón g xây dựn g 1 n ền
g

g

g

g

g

g

g

g

g

g

côn g n ghiệp vữn g chắc, có sức cạn h tran h với các quốc gia
g

g

g

g


g

khác trên thế giới. Đồn g thời cơ sở hạ tần g cũn g chưa cho
g

g

g

g

phép n ước ta phát triển n gàn h côn g n ghiệp.
g

g

g

g

g

g

Kin h tế thị trườn g địn h hướn g xã hội chủ n ghĩa với n hiều
g

g

g


g

g

g

thàn h phần kin h tế tự do làm ăn , phát triển n hưn g khôn g
g

g

g

g

g

g

g

g

được tách rời ra khỏi sự quản lí của n hà n ước. N hà n ước bằn g
g

g

g


g

g

g

pháp luật, chiến lược, qui hoạch, kế hoạch, kế hoạch, chín h
g

g

sách, sử dụn g cơ chế thị trườn g, áp dụn g các hìn h thức kin h
g

g

g

g

g

tế và phươn g pháp quản lí của kin h tế thị trườn g để kích thích
g

g

g


g

sản xuất, giải phón g sức sản xuất, phát huy mặt tích cực, hạn
g

g

g

g

chế và khắc phục mặt tiêu cực của cơ chế thị trườn g, bảo vệ
g

lợi ích n hân dân lao độn g, của toàn thể n hân dân .
g

g

g

g

g

g

g

g


N ền kin h tế sản xuất hàn g hoá n hiều thàn h phần tự n ó
g

g

g

g

g

g

g

g

g

đã chứa đựn g n hữn g mâu thuẫn . Có n hữn g thàn h phần kin h
g

g

g

g

g


g

g

g

g


tế vì lợi ích của mìn h có thể hoạt độn g theo hướn g Chủ n ghĩa
g

g

g

g

tư bản .Thàn h phần kin h tế quốc doan h, tập thể man g tín h
g

g

g

g

g


g

g

chất xã hội chủ n ghĩa n hưn g chưa thích n ghi được với cơ chế
g

g

g

g

thị trườn g, làm ăn kém hiệu quả n ên ở đây diễn ra cuộc đấu
g

g

g

g

g

tran h địn h hướn g gay gắt. Vì vậy để thực hiện được sự địn h
g

g

g


g

g

hướn g Xã hội chủ n ghĩa tron g điều kiện n ền kin h tế n hiều
g

g

g

g

g

g

g

g

thàn h phần thì sự lãn h đạo của Đản g và quản lí kin h tế của
g

g

g

g


g

g

N hà n ước giữ vai trò quyết địn h. Việc vận dụn g các quan
g

g

g

g

g

g

điểm của triết học tron g xây dựn g và quản lí kin h tế có một ý
g

n ghĩa thực tiễn vô cùn g sâu sắc.
g

g

g

g


g

g


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
1. Kết luận
Tron g bất cứ xã hội n ào, n gười lao độn g cũn g là yếu tố quan trọn g
g

g

g

g

g

g

g

n hất của lực lượn g sản xuất. N gày n ay, khoa học côn g n ghệ n gày càn g phát
g

g

g

g


g

g

g

g

g

triển hàm lượn g chất xám tron g giá trị hàn g hóa n gày càn g cao thì vai trị của
g

g

g

g

g

g

n gười lao độn g có tri thức lại càn g quan trọn g, tron g lực lượn g sản xuất.
g

g

g


g

g

g

g

g

V.L.Lên in đã chỉ ra: Lực lượn g sản xuất hàn g đầu của toàn thể n hân loại là
g

g

g

g

g

g

g

g

côn g n hân , là n gười lao độn g.
g


g

g

g

g

Con n gười khi làm chủ được n hữn g tư liệu sản xuất, được đào tạo một
g

g

g

g

g

cách chu đáo n hữn g kiến thức quản lý kin h tế sẽ có điều kiện khai thác một
g

g

g

g

g


g

cách có hiệu quả tiềm n ăn g đất đai, biết kết hợp các yếu tố của quá trìn h sản
g

g

g

g

xuất n hư huy độn g vốn , độn g viên khuyến khích n gười lao độn g làm việc có
g

g

g

g

g

g

g

g

hiệu quả, quản lý chặt chẽ n guyên liệu vật tư, do vậy hiệu quả sản xuất kin h

g

g

g

g

g

doan h sẽ tốt hơn . N gày n ay vai trò quản lý tron g sản xuất kin h doan h n gày
g

g

g

g

g

g

g

g

g

g


càn g trở n ên quan trọn g. Do vậy, mọi quốc gia thườn g rất quan tâm tới đào
g

g

g

g

g

g

g

tạo, bồi dưỡn g đội n gũ cán bộ tri thức.
g

g

g

Thực tiễn n hữn g thàn h tựu đạt được từ côn g cuộc đổi
g

g

g


g

g

mới đã chứn g min h chủ trươn g xây dựn g và phát triển kin h
g

g

g

g

g

g

tế của Đản g và N hà n ước là hoàn toàn đún g đắn , thể hiện tư
g

g

g

g

g

g


g

g

duy, quan n iệm về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với tín h
g

g

g

g

g

chất và trìn h độ phát triển của lực lượn g sản xuất. Đây cũn g
g

g

g

g

g

chín h là mơ hìn h kin h tế tổn g quát của n ước ta tron g thời kì
g

g


g

g

g

g

quá độ tiến bước lên chủ n ghĩa xã hội với mục tiêu “ Dân
g

g

g

giàu, n ước mạn h, xã hội côn g bằn g văn min h dân chủ “
g

g

g

g

g

g

g


g


2. Giải pháp
Thứ n hất, phải đổi mới cơ chế quản lý, phát huy mọi khả n ăn g sán g tạo
g

g

g

g

g

của n gười dân , tạo điều kiện cho mọi n gười dân , mọi thàn h phần kin h tế phát
g

g

g

g

g

g

g


g

huy hết khả n ăn g của mìn h đón g góp vào phát triển sản xuất.
g

g

g

g

g

g

N hà n ước quản lý bằn g luật pháp, bằn g cơ chế chín h sách, tạo mơi
g

g

g

g

g

g

trườn g thuận lợi cho sự cạn h tran h làn h mạn h; chăm lo phúc lợi xã hội; giáo

g

g

g

g

g

g

dục, khoa học… mà khôn g n ên can thiệp vào sản xuất kin h doan h; để cho
g

g

g

g

g

g

g

mỗi doan h n ghiệp, mỗi n gười dân phát huy hết quyền chủ độn g sán g tạo của
g


g

g

g

g

g

g

mìn h.
g

Vai trị của doan h n ghiệp thuộc mọi thàn h phần kin h tế có ý n ghĩa
g

g

g

g

g

g

quyết địn h đối với phát triển khoa học côn g n ghệ, hướn g tới n ền kin h tế tri
g


g

g

g

g

g

g

g

thức. Phải tạo môi trườn g cạn h tran h bìn h đẳn g, chốn g độc quyền . Phát huy
g

g

g

g

g

g

g


tối đa quyền chủ độn g sán g tạo của các doan h n ghiệp. Hiện n ay tron g kin h tế
g

g

g

g

g

g

g

g

g

thị trườn g chế độ trách n hiệm khôn g rõ, mất mát thua lỗ khôn g ai chịu trách
g

g

g

g

n hiệm. N ếu giao trách n hiệm cho một côn g ty tự bỏ vốn ra xây dựn g rồi khai
g


g

g

g

g

g

thác để thu hồi lại vốn thì tìn h hìn h sẽ khác hẳn , khơn g hiệu quả thì họ khơn g
g

g

g

g

g

g

làm.
Phải thực sự giải phón g mọi lực lượn g sản xuất, phát huy mọi thàn h
g

g


g

g

phần kin h tế n hư các n ghị quyết của Đản g đã đề ra. Hiện n ay còn n hiều
g

g

g

g

g

g

g

g

g

vướn g mắc lún g tún g tron g chín h sách, mà chủ yếu là do n hận thức về mối
g

g

g


g

g

g

g

quan hệ giữa cơ chế thị trườn g và sự quản lý của N hà n ước theo địn h hướn g
g

g

g

g

g

g

g

xã hội chủ n ghĩa chưa được sán g tỏ. N hiệm vụ trun g tâm hiện n ay là phát
g

g

g


g

g

g

triển lực lượn g sản xuất, phải xây dựn g và phát triển quan hệ sản xuất sao
g

g

g

g

g

g

g

cho thúc đẩy phát triển lực lượn g sản xuất. Mọi n gười ai có khả n ăn g góp
g

g

g

g


g

g

phần vào sự phát triển sản xuất thì phải được khuyến khích, phải thực sự
g

g

g

g

khuyến khích mọi n gười làm giàu; N hà n ước có chín h sách điều tiết thu
g

g

g

g

g

n hập chăm lo phúc lợi xã hội, tạo côn g bằn g xã hội, bảo vệ quyền lợi n hữn g
g

n gười yếu thế.
g


g

g

g

g

g


Thứ hai, là chăm lo phát triển n guồn n hân lực, n ân g cao dân trí, đào
g

g

g

g

g

g

g

g

tạo n hân tài. Tron g n hữn g n ăm tới phải tăn g mạn h đầu tư để phát triển giáo
g


g

g

g

g

g

g

g

g

dục và tiến hàn h một cuộc cải cách giáo dục mới. Đây là yếu tố quyết địn h
g

g

g

n hất thúc đẩy n ước ta đi n han h vào kin h tế tri thức. Phải xây dựn g n hữn g thế
g

g

g


g

g

g

g

g

hệ n gười Việt N am có bản lĩn h, có lý tưởn g, có khả n ăn g sán g tạo, làm chủ
g

g

g

g

g

g

g

g

được tri thức hiện đại, quyết tâm đưa n ước ta lên trìn h độ phát triển sán h kịp
g


g

g

g

g

g

các n ước. Khoản g cách với các n ước phát triển chủ yếu là khoản g cách về tri
g

g

g

g

g

thức. Ta có thể rút n gắn được bằn g xây dựn g và phát triển mạn h n ền giáo dục
g

g

g

g


g

g

g

g

tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của thời đại. Tron g một thời gian n gắn
g

g

g

g

g

g

g

(khoản g 5 n ăm) phải phổ cập giáo dục trun g học cơ sở tron g toàn quốc, phổ
g

g

g


g

g

cập trun g học phổ thôn g tron g các thàn h thị, khu côn g n ghiệp và vùn g đôn g
g

g

g

g

g

g

g

g

dân , tăn g n han h đào tạo đội n gũ cán bộ khoa học kỹ thuật và côn g n hân làn h
g

g

g

g


g

g

g

g

g

g

n ghề, đội n gũ cán bộ quản lý, các doan h gia. Mở rộn g quan hệ hợp tác giáo
g

g

g

g

g

g

g

dục đào tạo và khoa học côn g n ghệ với n ước n goài; tuyển chọn đưa đi đào
g


g

g

g

g

g

tạo ở các n ước tiên tiến số lượn g lớn cán bộ khoa học kỹ thuật thuộc các lĩn h
g

g

g

g

g

g

g

vực ưu tiên chiến lược.
g

g


Thứ ba, là tăn g cườn g n ăn g lực khoa học và côn g n ghệ quốc gia, thực
g

g

g

g

g

g

hiện tốt các chín h sách, chủ trươn g đã n êu tron g N ghị quyết TW2 về khoa
g

g

g

g

g

g

học, côn g n ghệ mà n hất là:
g


g

g

- Phát hiện , bồi dưỡn g, trọn g dụn g n hân tài.
g

g

g

g

g

g

- Phát huy sức sán g tạo tron g khoa học; các chín h sách đãi n gộ, tạo
g

g

g

g

điều kiện cho cán bộ n ghiên cứu, ứn g dụn g khoa học côn g n ghệ, mở rộn g
g

g


g

g

g

g

g

g

g

dân chủ tron g khoa học.
g

g

- Các chín h sách khuyến khích và bắt buộc các doan h n ghiệp phải ứn g
g

g

g

g

g


dụn g khoa học, đổi mới côn g n ghệ, cơ chế quản lý kin h tế phải buộc các
g

g

g

g

g

doan h n ghiệp phải cạn h tran h bìn h đẳn g, phải lấy hiệu quả làm đầu, đồn g
g

g

g

g

thời có chín h sách khuyến khích.
g

g

g

g


g



×