Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

10 thành ngữ về tình yêu trong tiếng Anh docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.76 KB, 9 trang )





10 thành ngữ về tình yêu trong tiếng Anh


Thành ngữ (idiom hoặc idiomatic expressions) là một trong những chủ đề khó nhất
đối với những người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai. Đó là bởi vì thành ngữ
mang ý nghĩa trừu tượng (nghĩa bóng), mà phần lớn được dựa trên nền văn hóa của
những đất nước nói tiếng Anh.

Thành ngữ (idiom hoặc idiomatic expressions) là một trong những chủ đề khó nhất
đối với những người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai. Đó là bởi vì thành ngữ
mang ý nghĩa trừu tượng (nghĩa bóng), mà phần lớn được dựa trên nền văn hóa của
những đất nước nói tiếng Anh.
Bởi vì chúng dựa trên nền văn hóa của những người nói tiếng Anh, chúng được
biết đến và sử dụng một cách rộng rãi và phổ biến trong các cuộc nói chuyện hàng
ngày.

Tuy nhiên, những người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai như chúng ta không
có cơ hội nói chuyện bằng tiếng Anh thường xuyên như người bản ngữ, và chúng
ta không biết nhiều về văn hóa của những người này.

Do đó, chúng ta cũng không quen thuộc với ý nghĩa của các thành ngữ.
Dưới đây là một vài thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh nói về tình yêu và các mối
quan hệ, mà những người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai như chúng ta cần
nhớ.

1. Puppy Love


Nếu dịch theo nghĩa đen thì chính là ‘Tình yêu cún con’. Thực chất câu thành ngữ
này muốn nói tới những cảm xúc yêu mến mãnh liệt giữa hai người trẻ tuổi. Nó
cũng được gọi là ‘tình yêu tuổi trẻ’.
Ví dụ:
They say it is just puppy love. The high-school sweethearts say it is true love.
(Người ta nói đó chỉ là tình yêu của tuổi trẻ thôi. Những người yêu nhau thời học
sinh thì cho rằng đó là tình yêu thực sự.)

2. Head over Heels in Love and Hung Up On
Hai câu thành ngữ ‘Head over heels in love’ và ‘Hung up on’ đều có ý nghĩa: si mê
ai đó. Nó thậm chí có thể hiểu là nỗi ám ảnh hoặc sự đam mê cuồng dại.
Ví dụ:
He’s head over heels in love with Sue! He’s totally hung up on her.
(Anh ấy si mê Sue! Anh ấy hoàn toàn cuồng dại vì cô ta.)

3. Hit it Off
Câu thành ngữ ‘hit it off’ ý chỉ sự hòa hợp với một người nào đó từ lần gặp gỡ đầu
tiên. Nó ám chỉ sự kết nối hòa hợp tức thời (ngay lập tức).
Ví dụ:
They hit it off from the beginning and have been together for two decades now.
(Họ hòa hợp với nhau ngay từ đầu và đã bên nhau được 2 thập kỷ rồi.)

4. Whisper Sweet Nothings
Câu thành ngữ ‘whisper sweet nothings’ nhấn mạnh việc nói những lời thân mật có
cánh dành cho ai đó. Thông thường, người ta hay thì thầm những lời thân mật này
vào tai của người kia.
Ví dụ:
Grandpa whispered sweet nothings in grandma’s ears while they were seated in the
porch overlooking the lake.
(Ông nội thì thầm những lời có cánh vào tai bà nội khi họ ngồi tại mái hiên nhìn ra

hồ.)

5. Find Mr. Right
Find Mr. Right là một thành ngữ hàm ý tìm thấy người bạn đời thích hợp. Thành
ngữ này đặc biệt muốn nói tới một người có thể trở thành chồng tương lai của một
cô gái. Chúng ta có thể hiểu câu thành ngữ này là ‘Tìm ý trung nhân’.
Ví dụ:
She wants to find Mr. Right. At her age, she feels that she’s ready for marriage.
(Cô ấy thực sự muốn tìm thấy ý trung nhân của đời mình. Ở tuổi này, cô ấy cảm
thấy đã sẵn sàng để kết hôn.)

6. Pop the Question và Ask for Someone’s Hand in Marriage

‘Pop the questions’ và ‘ask for someone’s hand in marriage’ là hai câu thành ngữ
để chỉ việc cầu hôn. ‘Pop the questions’ là cách nói thông thường trong khi ‘ask for
someone’s hand in marriage’ thì có chút chính quy hơn.
Ví dụ:
The prince asked for her hand in marriage in an elaborately planned proposal in the
yacht.
(Hoàng tử cầu hôn cô gái ấy trong một kế hoạch công phu trên du thuyền.)

7. Tie the Knot, Walk Down the Aisle và Get Hitched
Các thành ngữ ‘tie the knot’, ‘walk down the aisle’ và ‘get hitched’ nghĩa là kết
hôn. Get hitched là cách nói thông thường trong khi walk down the aisle lại mang
nghĩa kết hôn được sử dụng trong nhà thờ có lối đi giữa giáo đường.
Ví dụ
She walked down the aisle in style, wearing her gorgeous mermaid-cut tulle
wedding gown.
(Cô ấy bước chân trên giáo đường, mang trên người một bộ áo choàng bằng vải
tuyn tuyệt đẹp cắt may theo kiểu của nàng tiên cá.)


8. On the Rocks
‘On the rocks’ là một thành ngữ hàm nghĩa có vấn đề trong một mối quan hệ.
Ví dụ:
The relationship is on the rocks and the couple seems unable to find ways to
resolve their differences.
(Mối quan hệ của họ đang gặp trục trặc và cặp đôi có vẻ không tìm ra cách giải
quyết những sự khác biệt của họ.)

9. Kiss and Makeup
‘Kiss and makeup’ là thành ngữ chỉ việc trở lại là bạn hoặc người yêu sau một
cuộc chiến căng thẳng. Trong tiếng Việt chúng ta có thành ngữ tương đương là
‘Gương vỡ lại lành’.
Ví dụ:
We are quick to kiss and makeup. We make sure arguments make us stronger, not
weaker.
(Chúng tôi rất nhanh làm hòa với nhau. Chúng tôi phải chắc chắn rằng những sự
tranh cãi giúp chúng tôi mạnh mẽ hơn chứ không phải yếu đuối đi.)

10. A Match Made in Heaven
Thành ngữ ‘a match made in heaven’ chỉ hai người trong một mối quan hệ hòa hợp
với nhau cực kỳ tốt.
Ví dụ:
They are a match made in heaven. They enjoy doing things together and cannot
stand being away from each other for even a single day.
(Họ chính là cặp đôi trên thiên đường. Họ thích làm mọi việc cùng nhau và không
thể chịu được việc cách xa người kia dù chỉ một ngày.)



×