Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.25 KB, 5 trang )
He devoted much attention to the problem
*He devoted much attention to the problem.
Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “devote something to something" – cống hiến,
dành (nhiều) cái gì cho cái gì.
1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết
thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để
biết thêm chi tiết về từ đó)
He devoted much attention to the problem.
2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong
câu:
He devoted much attention to the problem.
3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy?
- He – anh ấy: Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số ít, giữ chức năng làm chủ ngữ
trong câu.
- Devoted – cống hiến: Quá khứ của động từ “devote”, làm động từ chính trong
câu. Đây là động từ có quy tắc, nên khi chia ở quá khứ đơn nó được cấu tạo bằng
cách thêm đuôi ‘ed’. Tuy nhiên, do từ này có tận cùng là ‘e’ nên chỉ cần thêm ‘d’.
- Much – nhiều: Tính từ chỉ lượng thường được dùng với danh từ không đếm
được.
- Attention – sự chú ý: Danh từ không đếm được, ở đây nó cùng với tính từ