Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.82 KB, 5 trang )
The award belongs to the winners
*The award belongs to the winners.
Hình thức ngữ pháp: Cấu trúc: “belong to” – thuộc về.
1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết
thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để
biết thêm chi tiết về từ đó)
The award belongs to the winners.
2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong
câu:
The award belongs to the winners.
3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy?
- “belong to”: là cụm động từ có nghĩa là thuộc về, của, thuộc quyền sở hữu.
- Từ đồng nghĩa: “belong to” = “own” = “to be owned”. Ví dụ “This factory
belongs to a woman.” (Công ty này thuộc về một phụ nữ) = “A woman owns this
factory.” = “This factory is owned by a woman”. Trong 3 câu trên ta thấy, nếu chủ
ngữ giữ vai trò sở hữu thì động từ thường được chia ở chủ động “own”. Còn nếu
chủ ngữ của câu giữ vai trò bị / được sở hữu thì thường động từ được chia ở bị
động “am/ is/ are + owned”.
- “The award” – phần thưởng thuộc về. “the” là mạo từ xác định (Definite
Article), đứng trước danh từ “award” có nghĩa là phần thưởng, giải thưởng; cho