Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

De vndoc com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.03 KB, 2 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 2: Health
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

I/ MỆNH LỆNH CÁCH VỚI MORE VÀ LESS
- more (nhiều hơn, thèm nữa) được dùng để chỉ một số lượng lớn hơn so với thứ khác.
Ex: She can’t afford to buy this fax machine. I need more money.
Cô ấy không đủ tiền mua máy fax đó. Tơi cần thêm một ít tiền nữa.
Ex: Have some more butter. Bạn dùng thêm một ít bơ nhé.
Yes, I will. Thanks. Vâng. Cảm ơn bạn.
- less: được dùng để chỉ số lượng ít hơn, kém hơn.
Ex: There are fewer motorbikes on the road. Trên đường này có ít xe mơ-tơ hơn.
I have less free time on Sunday. Vào Chủ nhật tơi ít có thời gian rảnh.
II/ Compound sentences (Câu ghép)
Một câu ghép được nối bằng:
1) a semi-colon or colon (dấu phẩy hoặc chấm phẩy)
Ex: I met David yesterday; he’s just come out of hospital.
Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 0 2 4 2 2 4 2
6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

I met David yesterday, he’s just come out of hospital.
Hôm qua tôi gặp David, anh ta vừa ra khỏi bệnh viện.
2) a Co-ordinating conjunction, Ex: and, but, so, ỵet sometimes preceded by a comma.
(Liên từ kết)
Ex: He loves her but she doesn’t love him.
Anh ấy yêu cô ấy nhưng cơ ấy thì khơng.
The party lasted until midnight, so everyone was tired.


Buổi tiệc kéo dài đến đến nửa đêm, vì vậy ai cũng mệt.
3. Các liên từ kết hợp phổ biến.
Liên từ
And (và): dùng để bổ sung thêm thơng tin

Or (hoặc): dùng khi có sự lựa chọn

But (nhưng): dùng để nối 2 mệnh đề mang
ý nghĩa trái ngược, đối lập nhau.
So (nên/vì vậy mà/vì thế mà/ vậy nên):
dùng để nói về một kết quả của sự việc
được nhắc đến trước đó

Ví dụ
The Japanese eat a lot of fish, and they eat
a lot of tofu too.
(Người Nhật ăn rất nhiều cá, và họ cũng ăn
rất nhiều đậu phụ nữa)
You can take this medicine, or you can
drink hot ginger tea (Con có thể uống thuốc
này hoặc con có thể uống trà gừng nóng)
She doesn’t eat much, but she’s still fat (cô
ấy không ăn nhiều, nhưng cô ấy vẫn béo)
My mother eats healthily, so she is very
strong
(Mẹ tớ ăn uống rất lành mạnh, nên bà ấy rất
khỏe)

Mời các bạn xem thêm nhiều tài liệu Tiếng Anh lớp 7 hay và miễn phí tại:
/>

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 0 2 4 2 2 4 2
6188



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×