Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Powerpoint Presentation

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.11 KB, 17 trang )

Tiết :
72

u
à
ie

đ
c
ï
o
h
g
ù
n
a
ï
o
u
h
d
Kính chào
quý
thầy
t
g
á
a ứn
h
c
- dư giờ



đến
á
h
e
n
í
h
T
c

Giao an Powerpoint

Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

1


Bài

Câu 1: Ancol X có cơng thức cấu tạo:

CH3-CH2-CH-CH2-CH-CH3




OH

C2H5


Tên gọi của X theo danh pháp thay thế là
A. 5-etyl Hexan-3-ol

B. 2-etyl Hexan-4-ol

C. 3-meyl Heptan-5-ol

Giao an Powerpoint

D. 5-meyl Heptan-3-ol

Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

2


Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn
hợp 2 rượu no đơn chức liên tiếp thu 4,48l
CO2 (đktc) và 4,95g H2O .Xác định công
thức phân tử của hai rượu và khối
lượng mỗi chất trong hỗn hợp

Giao an Powerpoint

Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

3



Tính chất hoá học-điều
chế-ứng dụng
I- Tính chất
hoá học :
Đặc điểm
cấu tạo :
R OH
H

R O
H
R O
H

Có 2 khả năng phân cắt liên kết: O – H và R – O –

Giao an Powerpoint

Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

4


1-Phản ứng thế H ở
nhóm – OH
a) Phản ứng
chung:
CH3 – CH2 – OH +
Na


CH3 – CH2 – ONa +
H2
Natri
EÂtylat
CH3 – CH2 – ONa +
CH3 – CH2 – OH +
H2 O
NaOH
Ancolat dễ bị thuỷ phân tạo thành
dung dịch kiềm
R – OH +
R – ONa +1
2
Na
H2
a
0,5
a
Ancol đơn chức khi tác dụng với Na thì số
mol H2 giải phóng bằng ½ số mol kim loại
hoặc
ancol đã Tutham
Giao an Powerpoint
Xuan Nhi - gia
THPT Huong Hoa
5


Bài tập 1: Cho 11 g hỗn hợp 2 rượu no đơn
chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác

dụng hết với Na thu 3,36 l khí (đktc)
Xác định công thức phân tử ,công thức
cấu tạo và khối lượng mỗi rượu có trong
hỗn
n hợp
= 0,15  n
=
M
=
hiđeo

0,3

Rươu

rượu

36,67

14 n + 18 = 36,67  n
= 1,3
Hỗn hợp gồm : CH3OH
và C2H5OH
Lập phương trình khối lượng và số mol
hỗn hợp rồi giải ra két quả
Giao an Powerpoint

Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

6



M

Bài tập 2: Cho 15,6g hỗn hợp 2 ancol đơn
chức,kế tiếp trong dãy đồng đẳng tác
dụng hết với 9,2g Na thu được 24,5g chất
rắn. Hai ancol đó là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và
C3H7OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Bài tập này học sinh dễ nhầm Na vừa
đủ nên sẽ sai theo 2 hương sau:
Hướng 1: nNa = 0,4 → nrượu = 0,4 → Mrượu = 39
→ Đáp án A → Sai

Giao an Powerpoint

Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

7


Hướng 2 : Theo phương pháp tăng,giảm
khối lượng :
nrượu = =0,405 → Mrượu = 38,52 → Đáp án A →
Sai
Trong trường hợp này Na còn dư và rượ

hết nên phải sử dụng phương pháp bảo
toàn khối lượng
mH2 = mrượu + mNa - mrắn = 0,3g → nrượu = 2 = 0,3
→M rượu = 52 → Đáp án B
B. C2H5OH và
C3H7OH

Giao an Powerpoint

Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

8


R(OH)n + n
Na
a

R (ONa)n
H2

n
+
2
0,5n a

Bài tập 3: Cho 20,2g hỗn hợp 2 ancol tác
dụng vừa đủ với K thu được 5,6 lit khí
(đktc) . Khối lượng muối thu được là :
A. 29,4g

B. 31,6g C. 39,2g * D. 40,25g

Vì chưa biết số nhóm–OH → công thức chung là:
Rø(OH)a + a K → R(OK)a+ 0,5a H2
an
an
0,5an
0,5an = 0,25 → an = nK = 0,5
→ mmuoái = 20,2 + 39.0,5 – 2.0,25 =
39,2g
Giao an Powerpoint

Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

9


1-Phản ứng thế H ở
nhóm – OH
a) Phản ứng
Nêu ứng
chung:
b) Phản ứng riêng của dụng của
Glixerol :
phản ứng
dùng
làm
CH2 O
H CH2
CH

H gì CH2
2 O
O
CH H
O HO-CuH CH
CH H
O –? Cu O CH
H OH
O

O
CH2 O
H CH2
CH2 O
H CH2
H
O
H
O
+2
H2O
Phương pháp này dùng để nhận biết
Glixerol cũng như các poliancol có nhóm –
OH đính với C sát nhau
Giao an Powerpoint

Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

10



Bài tập 4: Bằng phương pháp hoá học
hãy nhận biết các chất sau đựng trong
các lọ riêng biết ,không nhãn :
Butyl metyl ete , But-1,4-ñiol , Etile glicol
CH2C4H9 –O – CH3
Dd có màu
CH
O 2 O
xanh
CH2-CH2-CH2H H
C4H9 –O – CH3
Cu(OH)
Khô
CH
O 2
O
2
ng
H
H
CH
-CH
-CH
2
2
2
CH2tan
CH
O 2

O
CH
O 2 O
H
H
H H
Có giải
CH2-CH2-CH2phóng
CH
O 2
O
Na
chất khí
H
H
Không phản C4H9 –O – CH3
ứng
Giao an Powerpoint

Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

11


2- Phản ứng thế nhóm –
OH ở ancol:
a) Phản ứng với
axit:
(CH3)2-CH-CH2-CH2- +
H2SO4

OH
ancol
Isoamylic
(CH3)2-CH-CH2-CH2-OSO3H +
H2O
Isoamyl
hiđrosunfat
Ancol tác dụng với các axit mạnh,đặc
tạo ra sản phẩm thế nhóm –OH bằng
gốc axit
R-OH + HA
Giao an Powerpoint

R –A + H2O
Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

12


C2H5OH +
HBr
CH2 O
CH H
O
3
H
HNO3
CH2 O
H


H2SO4

C2H5Br +
H2O

đặc

CH2 ONO
CH 2ONO
CH2 2ONO

+3
H2O

2

Glixeryl
trinitrat
b) Phản ứng với ancol:có H2SO4
đặc to < 140OC
H SO
C2H5OH +
C2H5OC2H5 +
tä <
140oC H O a
a2H5
a
a
HOC
2

2

4

đặc

n

H2
O

Giao an Powerpoint

= nEte = 2 nrượ
u

Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

13


Bài
tập 5:
Đun 27,6 g hỗn hợp ba ancol đơn chức với
H2SO4 đặc ở 140oC (H=100%) thu được 22,2g
hỗn hợp các ete có số mol bằng
nhau.Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là:
A. 0,3
B. 0,2
D. 0,05

C. 0,15
Số ete thu được là 6 ; Tính số mol H2O 
nnước = nete = 0,3  số mol mỗi ete = 0,3 : 6 =
0,05

Giao an Powerpoint

Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

14


Bài tập 6: Thực hiện phản ứng ete hoá
hoàn toàn 11,8g hỗn hợp 2 rượu no,đơn
chức ,mạch hỡ,đồng đẳng kế tiếp thu
được hỗn hợp gồm ba ete và 1,98g
nước
.Công
của 2 B.
rượu
A.
CH3OH
và Cthức
C3H5là:
OH và C4H7OH
2H5OH
C. C2H5OH và C3H7OH

ướng dẫn :n


H2
O

D. C3H7OH và C4H9OH

= 0,11  nRượu = 0,22  M = 53,6

Công thức: C2H5OH và C3H7OH
Giao an Powerpoint

Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

15


Bài tập
về nhà
Bài tập 1: Cho 11 g hỗn hợp 2 rượu no đơn
chức tác dụng hết với Na thu 3,36 l khí
(đktc) .Xác định công thức phân
tử ,công thức cấu tạo và khối lượng
mỗi rượu có trong hỗn hợp (biết khi
đốt cháy hoàn toàn 1V của mỗi rượu
thì V của CO2 không vượt quá 4V)
Bài tập 2: Đun nóng hỗn hợp 2 rượu no
đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu 21,6 g
nước và 72 g hỗn hợp ba ête . Xác định
công thức cấu tạo của 2 rượu trên biết
ba ê te thu được có số mol bằng
nhau .các phản ứng xảy ra hoàn toàn

Giao an Powerpoint

Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

16


Chúc
các
em
sức
khỏe
và học
tập
tốt !

Giao an Powerpoint

Tu Xuan Nhi - THPT Huong Hoa

17



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×