Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giới thiệu các phần nghe b1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.78 KB, 13 trang )

Phần nghe B1có 4 bài nghe với 25 câu trả lời
Thường sẽ trong 30 phút cả thời gian nghe và điền đáp án vào phiếu trả lời. Tập
trung nghe và điền đáp án vào tờ đề, khi nghe xong bạn có 6 phút điền đáp án vào
tờ phiếu trả lời.
Nghe trong bài thi tốc độ nhanh hơn, khơng chỉ có tiếng Anh Mỹ hay Anh Anh
Các bạn nên luyện nghe thêm, nghe story, BBC, Ted... chỉ luyện đề trong 8 quyển
PET để quen dạng đề, đề thi thật khó hơn
Một số trang mình hay luyện nghe ( nghe hiểu, tăng khả năng nghe),nếu khó hiểu
bạn có thể bật caption (english)
- />- />- />Nghe hiểu, học thêm từ vựng
Cách tốt nhất để làm bài nghe là nghe thật nhiều
Chú ý học : cách đọc số, thứ ngày tháng năm, giờ, thời tiết,thời trang, đồ dùng
thông thường...


Part 1:
- Thường 3 tranh đều nói đến
- Thường ghi key word có thể nhắc đến
Vd:1, library A- table; B- computer ; C- chair
2, A- dress with short sleeves and a belt ; B- long sleeves ; C- short sleeves with
white flowers
- Chú ý câu hỏi ở thì : hiện tại ,quá khứ, tương lai



Part 2:
- Bạn có 20 giây để đọc đề câu hỏi và câu trả lời
- Đọc lướt qua tìm key word cả câu hỏi và đáp án
- Sau đó chú ý có thể đoạn hội thoại nhắc tới từ đồng nghĩa với đáp án
Vd: 1, A-near the sea= near beach/ on coast; B- by the lake=by a pond ; C- on a
hill = mountain


- Nghe tập trung, lần đầu nghe hiểu,lần 2 tích đáp án
- Đánh giá phần nghe khó, phần này mình thấy khó nhất, nên luyện nhiều để
quen dạng bài



Part 3:
- Có 6 vị trí điền vào. Chú ý những danh từ số nhiều (thêm “s” hay “es”
- Đọc qua đoạn văn dự đoán từ cần điền vào chỗ trống là gì VD: là danh từ,
ngày tháng, số tiền, địa chỉ nhà, …
- Nghe chú ý : học thuộc số , ngày tháng năm, thứ, đánh vần bảng chữ cái,
giờ, viết đúng chính tả
- Vd bài dưới đây
14. từ cần điền là danh từ
15. số sinh viên
16. sau “to” có thể là động từ
17. có thể là một thể loại nhạc (classical, jaz, rock…)
18. có thể là danh từ
19. là thứ trong tuần


Part 4:
- Có 6 câu lựa chọn đúng sai. Theo mình phần này khá dễ ( đối với mình)
- Yêu cầu nghe hiểu tốt, phân tích câu trả lời, đưa ra đáp án đúng hay sai
- Gạch chân key words và hiểu hết câu


Một số từ cần nhớ trong phần nghe
1, bảng chữ cái “đánh vần tên, địa chỉ, danh từ riêng”


Các thứ trong tuần


Các ngày trong tháng:

Các tháng trong năm


Cách nói giờ


Cách đọc số đếm trong tiếng Anh
Số đếm được sử dụng cho mục đích chính đếm số lượng. Từ 1 - 9:
- one /wʌn/: 1
- two /tu:/: 2
- three /θri:/: 3
- four /fɔ:/: 4
- five /faiv/: 5
- six /siks/: 6
- seven /‟sevn/: 7
- eight /eit/: 8
- night /nait/: 9
Từ 10-20:
- 10: ten
- 11: eleven
- 12: twelve
- 13: thirteen
- 15: fifteen
20: twenty
Các số cịn lại: số + teen.

Ví dụ: 14: fourteen, 16: sixteen…
Các số chục gồm có:
- 20: twenty
- 30 thirty
- 40 forty
- 50 fifty
- 60 sixty
- 70 seventy
- 80 eighty
- 90 ninety
Chữ số trong tiếng Anh được tập hợp thành các nhóm.
- _000,000 = millions: triệu
- _000 = thousands: nghìn
- _00 = hundreds: trăm
- _000,000,000=billion (US: trillion): tỉ
- thousand billion (US: quadrillion): ngàn tỉ
- trillion (US: quintillion): triệu tỉ
Ví dụ:
600 - Six hundred
1,600 - Sixteen hundred (or One thousand six hundred)


16,000 - Sixteen thousand
16, 208, 013 = Sixteen million two hundred eight thousand (and) thirteen
300,012 - Three hundred thousand (and) twelve
312,615,729 - Three hundred twelve thousand six hundred fifteen thousand seven
hundred twenty nine

Số thập phân đọc như thế nào?
Chú ý: Dấu thập phân trong tiếng Việt là „,‟ nhưng trong tiếng Anh là „.‟ ,và được

đọc là “point”. Chữ số 0 sau dấu „.‟ đọc là “nought” (khơng)
Ví dụ:
10.92: ten point nine two.
8.04: eight point nought for
Cách đọc phân số trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, khi muốn đọc phân số, chúng ta có các trường hợp sau:
- Tử số đọc bằng số đếm
- Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì chúng ta dùng số thứ tự để đọc
mẫu số, và tử số lớn hơn một thì phải nhớ thêm “s” vào mẫu số nữa.
Ví dụ:
1/3 = one third
3/5 = three fifths
½ = one half
1/6 = one sixth
4/9 = four nineths
9/20 = nine twentieths
- Còn khi tử số từ 10 trở lên hoặc mẫu số từ 100 trở lên thì phải dùng số đếm để
đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số cần có “over”.
Ví dụ:
12/5 = twelve over five
18/19 = eighteen over one nine
3/123 = three over one two three
- Ngồi ra cịn một vài trường hợp đặc biệt, khơng tn theo quy tắc trên, đó là
những phân số rất thường gặp và được nói ngắn gọn:
Ví dụ
½ = one half= a half
¼ = one fourth = one quarter = a quarter


¾ = three quarters

1/100 = one hundredth
1/1000 = one over a thousand = one thousandth
Cách đọc hỗn số trong tiếng Anh
Phần số nguyên chúng ta đọc bằng số đếm, “and” ở giữa và phân số thì đọc như
cách vừa hướng dẫn ở trên.
Ví dụ:
Four and four fifths: bốn, bốn phần năm
Thirteen and nineteen over two two: mười ba, mười chín phần hai mươi hai
Cách đọc số mũ trong tiếng Anh
Chúng ta sẽ sử dụng số đếm và cụm “to the power of”.
Ví dụ:
2 mũ 5 = two to the power offive
5 mũ 6 = five to the power ofsix
Tuy nhiên với số mũ 2 và mũ 3 thì chúng ta cũng có cách đọc khác, giống như bình
phương và lập phương trong tiếng Việt đấy, đó là “squared” và “cubed”:
Ví dụ
10 mũ 2 = ten squared
10 mũ 3 = ten cubed



×