Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỀ TÀI: DỰ ÁN MỞ SHOP THỜI TRANG VÀ PHỤ KIỆN NAM MR.BEAN TRÊN ĐƯỜNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.02 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

DỰ ÁN ĐẦU TƯ
ĐỀ TÀI: DỰ ÁN MỞ SHOP THỜI TRANG VÀ PHỤ KIỆN NAM
MR.BEAN TRÊN ĐƯỜNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

Giảng viên hướng dẫn : THS LƯƠNG HƯƠNG GIANG
Nhóm thực hiện
Lớp

: 17
: Lập quản lý dự án đầu tư

1


1. Mục lục……………………………………………………………………..2
2. Nội dung của dự án:
2.1 Giới thiệu tổng quan về dự án……………………………………….3
- Tên dự án
- Chủ đầu tư
- Mục tiêu đầu tư
2.2 Những căn cứ đầu tư:………………………………………………..3
- Căn cứ pháp lý
- Sự cần thiết phải đầu tư
- Thị trường sản phẩm của dự án
2.3 Giải pháp kĩ thuật của dự án…………………………………………8
2.4 Hình thức quản lý dự án……………………………………………...16
2.5 Phân tích tài chính…………………………………………………..19
2.6 Tác động kinh tế xã hội……………………………………………….
3. Kết luận: ……………………………………………………………………...24


4. Phụ lục…………………………………………………………………………26

2


2. Nội dung của dự án
2.1. Giới thiệu tổng quan về dự án
- Tên dự án: Mở shop thời trang và phụ kiện nam – Mr. Bean trên đường
Trần Đại Nghĩa
- Chủ đầu tư của dự án: 10 thành viên trong nhóm 17
- Mục tiêu đầu tư: lợi nhuận
2.2. Những căn cứ xác định đầu tư:
2.2.1 Căn cứ pháp lý:

2.2.2 Sự cần thiết phải đầu tư:
a. Môi trường kinh tế vĩ mơ
- Trình độ phát triển kinh tế: Khu vực đường Trần Đại Nghĩa là khu vực thuộc
- Lãi suất: Lãi suất cho vay hiện tại là 17-19%/năm. Đây là mức lãi suất cao, làm
tăng chi phí sử dụng vốn của dự án, do đó nó là một trong những khó khăn của
việc huy động cho dự án.
- Lạm phát: Mức lạm phát năm 2010 là 11.8%, lạm phát trong 6 tháng đầu năm
2010 là 13,6%, trong tháng 10 là 0.36%, chỉ tiêu lạm phát của năm 2011 là 17%,
năm 2012 là: 10.5%=> tạo ra điều kiện thuận lợi như thế nào đến dự án. Chỉ số lạm
phát giảm sẽ làm cho thu nhập của người dân tăng một cách tương đối, dẫn đến
3


tăng việc chi tiêu mua sắm của người dân. Đây là một trong những thuận lợi về
việc tiêu thụ sản phẩm của dự án, làm gia tăng hiệu quả đầu tư về mặt tài chính của
dự án.

- Tình hình ngoại thương các định chế có liên quan: ít ảnh hưởng tới dự án
- Tình hình thâm hụt ngân sách: Mức thâm hụt ngân sách được dự báo trong năm
2010 là khoảng 9% GDP. Đây là một con số khá cao bất chấp những nỗ lực của
nhà nước nhằm giảm thâm hụt. Chính điều này có ảnh hưởng lớn tới nền kinh tế vĩ
mơ và các chính sách của nhà nước. Thơng qua đó ảnh hưởng gián tiếp tới dự án
đầu tư.
- Hệ thống kinh tế và các chính sách điều tiết vĩ mơ của Nhà nước:
b. Mơi trường chính trị luật pháp
- Luật Dân sự 2005:
- Luật Đầu tư 2005
- Luật Thuế TNCN, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài với hộ kinh doanh
cá thể theo thông tư Thông tư số 96/2002/TT.
c. Mơi trường văn hố xã hội
- Trình độ dân trí: trình độ dân trí cao, nơi tập trung nhiều học sinh sinh viên và
những người trí thức. Đây là một thuận lợi của dự án vì đây là những người có xu
hướng tiêu dùng tích cực.

4


- Mật độ dân số: mật độ dân số đông (tìm số liệu mật độ dân số của quận HBT) =>
quy mô thị trường của dự án lớn.
- Thu nhập, mức sống: thu nhập đạt mức tương đối cao => việc mua sắm và tiêu
dùng cũng trở nên thường xuyên hơn.
- Thói quen tiêu dùng: học sinh sinh viên thường là những người thích mua sắm
quần áo, đặc biệt là đối với sinh viên nam thường có xu hướng mua hàng ở shop.
d. Môi trường tự nhiên và nguồn tài ngun
- Khí hậu gồm 4 mùa xn, hạ, thu, đơng rõ rệt => phải kinh doanh sản phẩm theo
mùa, ví dụ như mùa đơng lạnh thì nhập các sản phẩm như áo len, áo khốc,… mùa
hè nóng thì nhập các sản phẩm như áo phông cộc tay, áo sơ mi, quần ngố,…

- Bụi: do đường Trần Đại Nghĩa là khu vực khá rộng rãi, thống mát, ít bụi nên đây
là một thuận lợi của dự án.
e. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng
2.2.3. Nghiên cứu thị trường về sản phẩm và dịch vụ của dự án
Hiện tại trên khu vực đường Trần Đại Nghĩa chưa có shop thời trang và phụ kiện
cho nam nào. Mặt khác, nhu cầu mua sắm quần áo của các học sinh sinh viên nam
đang rất lớn và ngày một tăng. Do đó cơ hội thị trường của dự án là rất lớn.
a. Sản phẩm của dự án cung cấp
* Phân tích thị trường

5


* Dự báo mức tiêu thụ của dự án trong tương lai:
Năm 1, dự án dự kiến tiêu thụ hết hơn 400 chiếc áo quần các loại cộng thêm các
phụ kiện như tất, ví, thắt lưng,…
* Giải pháp tiếp thị
- Phát tờ rơi ở cổng các trường Đại học
- Lập page trên Facebook để quảng cáo và giới thiệu sản phẩm
- Lập website riêng của cửa hàng
- Giảm giá 30% giá trị thanh toán cho 100 khách hàng đầu tiên mua hàng tại cửa
hàng và 10% cho khách hàng mua hàng trong tuần đầu tiên khai trương (không bao
gồm 100 người đầu tiên)
* Đối thủ cạnh tranh
Bảng 1: Ma trận SWOT:
Điểm mạnh

Điểm yếu

6



- Là shop thời trang và phụ kiện nam

- Chưa có kinh nghiệm kinh doanh

duy nhất trên đường Trần Đại Nghĩa.
- Chủ đầu tư là sinh viên nên có thể dễ
dàng nắm bắt xu hướng tiêu dùng của
khách hàng mục tiêu là giới trẻ (chủ yếu
là học sinh sinh viên).

Cơ hội
- Quy mô thị trường lớn do đây là khu

Thách thức
- Khả năng huy động vốn

vực tập trung một số lượng lớn giới trẻ.
- Sô lượng đối thủ cạnh tranh trong khu
- Nguồn cung cấp sản phầm đầu vào ổn

vực lân cận là khá lớn, ví dụ: các shop

định và đa dạng về mẫu mã.

thời trang nam trên phố Bạch Mai, tuy
nhiên, các đối thủ cạnh tranh này có
những điểm khơng thuận lợi như: cách
trang trí khơng gian khơng đẹp, địa

điểm xa các trường Đại học và giá cả
thuê mặt bằng kinh doanh cao hơn khu
vực đường Trần Đại Nghĩa.
- Đe dọa từ các đối thủ cạnh tranh tiềm
ẩn sẽ gia nhập thị trường.

7


2.3. Nghiên cứu khía cạnh kĩ thuật của dự án
2.3.1. Mô tả sản phẩm của dự án
- Áo sơ mi: sọc kẻ, kẻ ca rô, màu xanh, hồng, trắng,…
- Áo phơng: phơng cộc tay, phơng dài tay, áo phơng có cổ, áo phơng cổ
trịn,….
- Áo khốc: áo khốc phao, áo khốc bị, áo khốc da, áo khốc dạ,….
- Quần jeans: quần jeans dài, quần ngố bò, quần jeans mài, …..
- Thắt lưng: thắt lưng da, thắt lưng vải, thắt lưng bị,…
- Tất: với đầy đủ các loại
- Ví: Ví da nhiều kiểu dáng. Màu sắc chủ đạo: đen, nâu.
2.3.2. Lựa chọn hình thức đầu tư
Đầu tư mới thơng qua việc bỏ vốn để mua sắm trang thiết bị.
2.3.3. Xác định công suất của dự án
Bảng 2: Công suất của dự án
Tên sản phẩm

Năm 1
Công

Mức


Năm 2
Công

Mức

Năm 3
Công

Mức

8


suất

cung

suất

ứng
Áo phơng cộc

cung

suất

cung

ứng


ứng

75%

675

80%

864

85%

1148

Áo phơng dài tay

70%

315

75%

415

80%

540

Áo sơ mi


85%

1327

90%

1940

90%

2187

Quần jeans

80%

864

85%

1100

85%

1377



90%


270

90%

387

90%

486

Thắt lưng

90%

450

90%

540

90%

670

Tất

90%

1944


95%

2470

95%

3078

Áo khốc

95%

190

95%

230

95%

290

tay

2.3.4. Lựa chọn cơng nghệ cho dự án
Bảng 3: Lựa chọn cơng nghệ cho dự án
Tên thiết
bị

Xuất xứ


Tính năng kĩ

Số lượng

Đơn giá

Tổng

thuật

9


Bóng đèn

Việt Nam

60W, 220V

8 chiếc

25k / bóng

trang trí

200
nghìn

Điều hịa


Nhật Bản

850W

1 chiếc

3.5 triệu

3.5 triệu

Máy vi tính

Hàn Quốc

250W

1 chiếc

3 triệu

3 triệu

Việt Nam

Giá nhơm, dài

4 chiếc

80k


320

màn hình
LCD Dell
Giá treo
quần áo(

3,5 m

nghìn

đơn)
Giá treo

Việt Nam

quần áo(

Giá nhơm, dài

1 chiếc

250k

3,5m

250
nghìn


đơi)
Ma nơ canh Trung
nam

Quốc

Giá để ví,

Việt Nam

Làm bằng nhựa

2 chiếc

500

1 triệu

Làm bằng kính

1 chiếc

500

500

tất, thắt

nghìn


lưng
Móc treo

Trung

quần áo

Quốc

Làm bằng nhơm 150 chiếc

3k

450
nghìn

10


Gương

Việt Nam

Gương

4 chiếc ( 2

1500×500 mm

chiếc bên


250k

1 triệu

300

600

ngồi và 2
chiếc trong
phịng thử
đồ)
Rèm thử đồ Trung

1,5 m× 2m

2 tấm

Quốc
Xe máy

Việt Nam

Điện thoại

Trung

cố định


Quốc

Tổng :

nghìn
Wave α

1

12 triệu

12 triệu

1

500 nghìn

500
nghìn
23.32
triệu

11


Bảng 4: Nhu cầu sử dụng sản phẩm đầu vào của dự án:
Tên SP đầu vào

STT


Năm 1

Năm 2

Năm 3

1.

Áo phông cộc tay

900

1080

1350

2.

Áo phơng dài tay

450

540

675

3.

Áo sơ mi


1620

1940

2430

4.

Quần Jeans

1080

1296

1620

5.



300

430

540

6.

Thắt lưng


500

600

750

7.

Tất

2160

2600

3240

- Nguồn cung cấp NVL:
Nguồn cung cấp sản phẩm đầu vào của dự án là Quảng Châu- Trung Quốc.
- Cơ sở hạ tầng:
- Năng lượng:
+ Nguồn cung cấp điện ổn định. Giá điện theo quy định của nhà nước:
12


Bảng 5: Định mức giá điện của nhà nước

Bậc

Mức sử dụng của một hộ trong tháng


Giá bán điện
(đồng/kWh)

1

Cho 50kwh (cho hộ nghèo và thu nhập
thấp)

993

2

Cho kwh từ 0-100 (cho hộ thu nhập
thông thường)

1.242

3

Cho kwh từ 101 - 150

1.304

4

Cho kwh từ 151 - 200

1.651

5


Cho kwh từ 201 - 300

1.788

6

Cho kwh từ 301 - 400

1.912

7

Cho kwh từ 401 trở lên

1.962

- Nước:
+ Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của dự án là không lớn do chỉ phục vụ
nhu cầu vệ sinh của nhân viên và khách hàng, vào khoảng 4m3/ tháng. Đơn
giá một khối nước là 4 000 đồng/ khối. Tổng chi phí nước sinh hoạt là: 192
000 đồng/ năm.
+ Nhu cầu nước uống cho nhân viên: 2 bình nước 20 lít/ tháng. Đơn giá: 20
000/ bình. Tổng chi phí sử dụng nước uống là: 480 000 đồng/ năm.
- Giao thông-vận tải:

13


+ Chi phí chuyển hàng từ nơi cung cấp : Quảng Châu về tới địa điểm bán

hàng mỗi lần khoảng 1 triệu đồng. Mỗi năm, dự án sẽ nhập hàng 12 lần (
mỗi tháng 1 lần) để đảm bảo theo kịp xu hướng thời trang trên thị trường.
Tổng chi phí vận chuyển sản phẩm đầu vào là: 1 ×12= 12 triệu/ năm.
+ Phương tiện giao hàng: Sản phẩm của dự án không chỉ được bán trực tiếp
tại cửa hàng mà còn được bán trên trang mạng online như Facebook, web
riêng của cửa hàng,…Khi bán hàng online địi hỏi phải có phương tiện giao
hàng tới tận nơi cho khách hàng tùy theo yêu cầu. Phương tiện giao hàng là
xe máy. Chi phí đầu tư phương tiện xe máy : 12 triệu/ cả đời dự án.
Phí vận chuyển sẽ được tính theo bán kính tới cửa hàng:
* < 1km : miễn phí giao hàng
* < 10 km: 10 000 đồng/ sản phẩm
* < 20 km: 20 000 đồng/ sản phẩm
* không nhận giao hàng tới địa điểm > 20km.
* giao miễn phí với đơn hàng từ 4 mặt hàng trở lên ( khơng tính mặt hàng
tất)
+ Tiền săng phục vụ giao hàng: 3 triệu đồng/ năm.
Tổng chi phí vận tải – giao thông hàng năm là: 15 triệu đồng/ năm.
- Cơ sở hạ tầng khác:

14


+ 01 điện thoại cố định: phục vụ cho việc đặt hàng trên mạng. Giá: 500 000
đồng/ cả đời dự án.
+ Chi phí sử dụng điện thoại: 100 000 đồng/ tháng ×12 = 1 200 000 đồng/
năm.
+ Bình chữa cháy: 01 bình × 300 000 đồng = 300 000 đồng.
ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN:
- Chọn vùng đặt dự án: Vùng đặt địa điểm thực hiện dự án là khu vực đường Trần
Đại Nghĩa, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

+ Các đặc điểm cơ bản: Đây là khu đông dân cư. Là nơi tập trung của bốn
trường đại học lớn: Bách Khoa, Xây Dựng, Kinh Tế, Mở. Là khu dân trí cao,
tập trung nhiều sinh viên, trí thức,… Đây cũng là nơi có điều kiện an ninh
đảm bảo, mặt đường rộng thuận tiện cho đi lại. Khu vực ít bụi, cảnh quan
đẹp, thuận tiện cho kinh doanh.
+ Tính kinh tế của khu vực địa điểm: Như đã chỉ ra ở trên, khu vực Trần Đại
Nghĩa là khu vực thuận lợi cho kinh doanh mà chi phí th địa điểm lại
khơng q cao như ở khu vực Bạch Mai, Bà Triệu,…
* Giá thuê 1 tầng trệt rộng 25- 30m2. Giá thuê vào khoảng 12 triệu/ tháng.
Hợp đồng thuê nhà được kí theo q. Tổng chi phí th nhà: 12×12= 144
triệu đồng/ năm.
+ Phân tích địa điểm cụ thể:

15


Vị trí đường Trần Đại Nghĩa có mặt đường rộng, có vỉa hè rộng, nhiều cây
xanh, cảnh quan đẹp.
Thuận lợi cho việc giao hàng do vị trí gần trung tâm thành phố.
+ Tính xã hội của địa điểm: Là khu đơng dân cư, dân trí cao. Địa điểm bán
hàng gần 4 trường đại học lớn, tập trung nhiều sinh viên nên lối sống hiện
đại, năng động, trẻ trung. Những tính cách đó lại ảnh hưởng nhiều tới thói
quen và thị hiếu tiêu dùng là những mặt hàng đa dạng mẫu mã, kiểu cách
đẹp và giá cả hợp lý và thông thường khơng u cầu q cao về chất lượng.
Đây cịn là một khu vực có an ninh ổn định.
- Chọn địa điểm thực hiện dự án:
+ Địa điểm: gần KTX Bách Khoa.
+ Mô tả địa điểm:
* Bên cạnh là nhiều quán cà phê được bài trí đẹp mắt. Đây cũng là khu vực
có nhiều cây cối, vỉa hè rộng rãi, mặt đường rộng và mới.

+ Hiện trạng: Trước đây là địa điểm của quán cà phê nên khi bắt tay thực
hiện dự án, chủ đầu tư phải bỏ ra chi phí trang trí lại cho phù hợp với đặc thù
kinh doanh.
- Tác động của thực hiện dự án tới môi trường:
+ Làm tăng mĩ quan cho khu vực khi có một shop thời trang nam được bài
trí đẹp mắt được mở ra.
16


2.4 Tổ chức quản lý dự án:
- Mơ hình quản lý của dự án kinh doanh bao gồm những thành phần sau:
+ 01 giám đốc
+ 02 Nhân viên bán hàng làm ca: ca 1: 8h00 – 15h00; Ca 2: 15h00 – 22h00.
+02 Nhân viên thu ngân, làm ca: ca 1: 8h00 – 15h00; Ca 2: 15h00 – 22h00.
- Yêu cầu đối với từng vị trí:
Bảng 6: Tổ chức, quản lý dự án
STT

Vị trí

Số

Cơng việc

u cầu

Lợi ích

- Có năng lực quản lý


- Lương:

lượng
1. Giám đốc ( là 01
một trong

- Quản lý cửa
hàng

- Có trình độ, kinh

những thành
viên chủ dự
án)

4 triệu

- Nhập hàng

nghiệm

- Tính tốn lợi

- Năng động, tháo vát

nhuận và phân
chia lợi nhuận

đồng/
tháng

- Lợi
nhuận
phân chia
cùng các
thành viên
đầu tư

17


2. Nhân viên

02

bán hàng

- Tư vấn bán

- Nhanh nhẹn, tháo

- Lương:

hàng

vát

1.5 triệu/
tháng.

- Dọn vệ sinh


- u thích cơng việc

cửa hàng

bán hàng

- Thưởng
doanh số

- Giao tiếp tốt

bán hàng

- Ngoại hình ưa nhìn
- Tuổi: 16-22 tuổi
- Nữ

3. Nhân viên
thu ngân

02

- Thu tiền bán

- Tháo vát, nhanh

- Lương:

hàng


nhẹn, trung thực

1.5 triệu/
tháng.

- Phối hợp

- Giao tiếp tốt

cùng nhân viên
bán hàng

- Ngoại hình ưa nhìn
- Nữ
- Tuổi: 18- 25

- Kênh tuyển mộ và tuyển chọn:

18


+ Giám đốc: Do là người trực tiếp quản lý cửa hàng nên phải là người có năng lực
và tin tưởng được, nên giám đốc nên là một thành viên trong nhóm hoặc một người
thân quen với nhóm.
+ Nhân viên thu ngân và bán hàng: Các kênh tuyển mộ đa dạng có thể sử dụng
như: quảng cáo trên báo mua & bán, báo sinh viên Việt Nam, báo Hoa Học Trò, …
hay bằng cách treo biển tuyển nhân viên trước của quán.
- Các công việc tuyển mộ, tuyển chọn:
+ Các ứng viên nộp hồ sơ

+ Thành viên nhóm đầu tư trực tiếp phỏng vấn các ứng viên để chọn ra người thích
hợp
+ Thử việc trong vịng một tuần để xác định năng lực thực sự rồi ra quyết định
tuyển dụng.
- Đào tạo:
Các nhân viên thu ngân, nhân viên bán hàng được hướng dẫn trong những ngày
đầu cho làm quen công việc. Những gì họ được học là tác phong làm cơng việc của
mình, cách giao tiếp với khách và một số biện pháp xử lý tình huống với khách
hàng.
2.5. Nghiên cứu khía cạnh tài chính của dự án:

19


Bảng 7: Tổng mức vốn đầu tư( đơn vị: triệu đồng)
Năm 1

Năm 2

Năm 3

1. Chi phí trang trí

5

1

1

2. Chi phí thiết bị


12

1

1

3. Chi phí thuê địa

180

192

204

4. Chi phí khác

10

10

12

6. Chi phí dự

20

20

20


227

223

238

Thành phần vốn
đầu tư

điểm

phịng
Tổng mức đầu tư

Bảng 8: Bảng dự tính doanh thu( đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Doanh thu từ sản

Năm 1

Năm 2

Năm 3

1025.280

1 584.330

2 193.260


phẩm chính

20



×