Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Công ty tài chính và cho thuê tài chính. Phân tích công ty tài chính Evn Finance

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.16 KB, 30 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
----------

TIỂU LUẬN NHĨM

Đề tài: CƠNG TY TÀI CHÍNH VÀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Lớp học phần: D02
GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Mai Huyên
SV thực hiện : Nguyễn Hữu Nguyên An
Lê Thanh Ngân
Nguyễn Thanh Nhả
Văn Nữ Tuyết Phấn
Nguyễn Thị Cẩm Tú
Nguyễn Thị Thanh Thảo
Đặng Thị Huyền Trang
2022


MỤC LỤ


C
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1
NỘI DUNG..........................................................................................................................2
1

CƠNG TY TÀI CHÍNH................................................................................................2
1.1

Khái niệm cơng ty tài chính................................................................................2



1.2

Đặc điểm của cơng ty tài chính...........................................................................2

1.3

Các loại hình cơng ty tài chính...........................................................................3

1.3.1

Cơng ty tài chính độc lập và cơng ty tài chính phụ thuộc...............................3

1.3.2

Cơng ty tài chính tiêu dùng và cơng ty tài chính bao thanh tốn....................4

1.4

2

Các nghiệp vụ của cơng ty tài chính...................................................................4

1.4.1

Nghiệp vụ tài sản có........................................................................................4

1.4.2

Nghiệp vụ tài sản nợ........................................................................................5


CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH...........................................................................5
2.1

Khái qt chung về cơng ty cho th tài chính...................................................5

2.1.1

Khái niệm........................................................................................................5

2.1.2

Quy định chung về cơng ty cho th tài chính................................................5

2.1.3

Cơ cấu tổ chức và hoạt động của cơng ty cho th tài chính..........................6

2.2

Vốn huy động của cơng ty cho th tài chính....................................................6

2.3

Các loại hình cơng ty cho th tài chính.............................................................7

2.3.1

Cho th tài chính 2 bên..................................................................................7


2.3.2

Cho thuê tài chính 3 bên..................................................................................7

2.3.3

Cho thuê đồng tài trợ.......................................................................................8

2.3.4

Mua và cho thuê lại.........................................................................................8

2.4

Các nghiệp vụ của công ty cho thuê tài chính....................................................9

2.4.1

Nghiệp vụ tài sản nợ........................................................................................9

2.4.2

Nghiệp vụ tài sản có........................................................................................9

2.5

Nguồn vốn và sử dụng vốn của cơng ty cho thuê tài chính................................9

2.5.1


Nguồn vốn.......................................................................................................9

2.5.2

Sử dụng vốn...................................................................................................10


3

PHÂN TÍCH CƠNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC.................................11
3.1

Giới thiệu chung về công ty..............................................................................11

3.2

Các hoạt động ngân hàng của Cơng ty tài chính Cổ phần Điện Lực................13

3.2.1

Hoạt động huy động vốn...............................................................................13

3.2.2

Hoạt động tín dụng........................................................................................16

3.2.3

Hoạt động đầu tư...........................................................................................19


3.2.4

Hoạt động dịch vụ tài chính..........................................................................20

KẾT LUẬN.......................................................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................23


DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1 Mơ tả hoạt động cho thuê 2 bên
Sơ đồ 2.2 Mô tả hoạt động cho thuê 3 bên
Sơ đồ 2.3 Mô tả hoạt động mua và cho thuê lại
Hình 3.1 Biểu đồ cơ cấu cổ đơng sáng lập EVN Finance
Hình 3.2 Thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ 30/06/2022
Hình 3.3 Bảng cân đối kế tốn giữa niên độ 30/06/2022
Hình 3.4 Thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ 30/06/2022
Hình 3.5 Thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ 30/06/2022
Hình 3.6 Bảng Cân đối kế tốn theo các Quý/năm
Hình 3.7 Bảng thống kê chất lượng nợ vay các năm
Hình 3.8 Thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên 30/06/202


MỞ ĐẦU
Hiện nay, khi nền kinh tế thế giới đang từng bước phát triển thì nhu cầu về vốn đối với
nền kinh tế là rất lớn. Để đáp ứng được nhu cầu này, địi hỏi cần có các phương tiện dẫn
vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu vốn và điển hình là các tổ chức tín dụng trung gian. Tuy
nhiên, khơng như dạng tài chính trực tiếp người cầu vốn và người cung vốn trao đổi trực
tiếp với nhau trên thị trường tài chính, các trung gian tài chính đóng vai trò là cầu nối
nghĩa là người cầu vốn muốn có được vốn phải thơng qua người thứ ba. Các tổ chức tài
chính trung gian có thể là các ngân hàng, các hiệp hội cho vay, các liên hiệp tín dụng, các

cơng ty bảo hiểm, các cơng ty tài chính…hay nói cách khác là thơng qua ngân hàng hoặc
các tổ chức tài chính phi ngân hàng. Chính vì vậy, sự xuất hiện của các cơng ty tài chính
hay cơng ty cho thuê tài chính cũng là một kênh dẫn vốn vơ cùng hiệu quả. Tìm hiểu
cơng ty tài chính và cơng ty cho th tài chính sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về đặc thù
của các loại hình cơng ty này cũng như thấy được sự khác biệt biệt giữa chúng và các
định chế tài chính khác. Từ đó, người đọc cũng biết được vai trò và sự cần thiết của cơng
ty tài chính và cơng ty cho th tài chính trong việc góp phần đưa nền kinh tế ngày càng
phát triển hơn.

1


NỘI DUNG
1

CƠNG TY TÀI CHÍNH

1.1 Khái niệm cơng ty tài chính
Việc nghiên cứu về cơng ty tài chính căn cứ vào quy định hiện hành của mỗi quốc gia.
Có hai cách xếp loại cơng ty tài chính:
 Cơng ty tài chính thuộc nhóm các định chế tài chính khơng nhận tiền gửi. Ví dụ
như ở Mỹ, Anh, Úc,…
 Cơng ty tài chính thuộc nhóm tổ chức tín dụng được nhận tiền gửi. Ví dụ như ở
Việt Nam, Srilanka,…
Do có sự khác nhau đó nên phương thức huy động nguồn vốn của các cơng ty tài chính là
khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn và lãi suất cho vay,…
Ở Việt Nam, theo Luật Các Tổ chức Tín dụng năm 2010 quy định “Cơng ty tài chính là
loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng
theo quy định của luật này, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các
dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng.”

1.2 Đặc điểm của công ty tài chính
Cơng ty tài chính là một loại hình tổ chức tín dụng nên mang đầy đủ các đặc trưng của
một tổ chức tín dụng nói chung và những đặc điểm riêng được thể hiện qua các đặc điểm
sau:
 Theo Pháp luật quy định công ty hoạt động tài chính phải có vốn pháp định là
500 tỷ.
 Cơng ty tài chính là một loại hình trung gian tài chính với chức năng cơ bản là
chuyển vốn từ nơi dư thừa vốn tới nơi thiếu hụt vốn. Do vậy, nó mang những đặc
điểm cơ bản của một trung gian tài chính, theo đó trung gian tài chính là cầu nối
gắn liền người có vốn với người cần vốn, hoạt động huy động vốn và cho vay của
các trung gian tài chính có thể diễn ra trực tiếp với các chủ thể kinh tế hoặc thơng
qua thị trường tài chính.
 Cơng ty tài chính là doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh chính, chủ yếu, thường
xuyên một số hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tuy nhiên khác với các ngân hàng
được phép thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng, các cơng ty tài chính chỉ
được thực hiện một hoặc một số các hoạt động ngân hàng đó là cơng ty tài chính

2


không được huy động tiền gửi cá nhân và không được cung ứng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản.

 Hoạt động của cơng ty tài chính bao gồm:
Huy động vốn (nhận tiền gửi của các tổ chức, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức, vay vốn của tổ chức tín
dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngồi theo quy định của pháp luật, vay
Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam).
Hoạt động cho vay (cho vay, cho vay tiêu dùng, chiết khấu, tái chiết khấu cơng cụ

chuyển nhượng, các giấy tờ có giá khác), bảo lãnh ngân hàng (cơng ty tài chính
được bảo lãnh dựa trên uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận
bảo lãnh), phát hành thẻ tín dụng, bao thanh tốn, cho th tài chính và các hình
thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
 Cơng ty tài chính là loại hình doanh nghiệp chịu sự quản lý nhà nước của Ngân
hàng Nhà nước và thuộc phạm vi áp dụng pháp luật ngân hàng. Do là một loại
hình trung gian tài chính, hoạt động của các cơng ty tài chính cũng có ảnh hưởng
lớn tới nhiều chủ thể khác trong nền kinh tế, và hoạt động của các cơng ty tài
chính cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Vì vậy, hoạt động của các cơng ty tài chính
cần phải được quản lý, giám sát và định hướng hoạt động phù hợp.
1.3 Các loại hình cơng ty tài chính
1.3.1 Cơng ty tài chính độc lập và cơng ty tài chính phụ thuộc
1.3.1.1 Cơng ty tài chính độc lập
Cơng ty tài chính độc lập thường do các cá nhân và gia đình thành lập.
Đặc trưng: tính chất chủ động trong việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng
(loại cho vay, loại trang thiết bị, ngân hàng thuộc ngành sản xuất nào).
Lợi thế: đưa ra mức lãi suất mang tính cạnh tranh, lợi thế lớn nhất là cung cấp cho khách
hàng nhiều lựa chọn, ngồi ra loại cơng ty tài chính độc lập rất năng động, kịp thời, linh
hoạt trong kinh doanh.

3


Hạn chế: do tính chất nội bộ nên loại hình công ty này thường hạn chế về khả năng huy
động vốn và mở rộng hoạt động kinh doanh.
1.3.1.2 Công ty tài chính phụ thuộc
Cơng ty tài chính phụ thuộc là loại hình cơng ty tài chính do các doanh nghiệp sản xuất
và cung cấp trang thiết bị thành lập với mục đích ban đầu là cho vay khách hàng cá nhân,
doanh nghiệp mua sản phẩm, dịch vụ của công ty mẹ và mua các khoản phải thu của
công ty mẹ.

Hoạt động cụ thể của cơng ty tài chính phụ thuộc do công ty mẹ thông qua và căn cứ theo
luật định.
Lợi ích: giảm tính chất chu kỳ của các nghành sản xuất khi vốn động ở hàng tồn kho
bằng cách cơng ty tài chính phụ thuộc mua hàng hóa của cơng ty mẹ, góp phần tăng
doanh thu bằng cách cho khách hàng vay với lãi suất thấp hơn lãi suất ngân hàng để
khách hàng mua sản phẩm dịch vụ của cơng ty mẹ, góp phần nâng cao khả năng cạnh
tranh của cơng ty mẹ, cơng ty tài chính phụ thuộc được xem như là một lá chắn sẽ giảm
thiểu rủi ro cho cơng ty mẹ.
1.3.2

Cơng ty tài chính tiêu dùng và cơng ty tài chính bao thanh tốn

1.3.2.1 Cơng ty tài chính tiêu dùng
Cơng ty tài chính tiêu dùng là công ty hoạt động chủ yếu là cung cấp các khoản vay nhỏ
cho cá nhân, gia đình nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Ví dụ: mua xe, mua đồ nội thất,
cho vay tiền mặt,…
Khách hàng của công ty là những người khơng có khả năng vay ở các Ngân hàng thương
mại hoặc lịch sử tín dụng khơng tốt. Vì thế khi cho những này vay sẽ có rủi ro nên lãi
suất cho vay sẽ cao hơn nhiều so với lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại. Tuy
nhiên lợi thế khi vay cơng ty tài chính tiêu dùng là người vay vay không cần tài sản đảm
bảo, thủ tục cho vay đơn giản.
1.3.2.2 Cơng ty tài chính bao thanh tốn
Cơng ty tài chính bao thanh tốn: là cơng ty có hoạt động chủ yếu là bao thanh tốn. Đó
là hình thức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ bằng cách mua chiết khấu các
khoản phải thu.
1.4

Các nghiệp vụ của cơng ty tài chính

1.4.1 Nghiệp vụ tài sản có

Cho vay tiêu dùng
4


Cho vay kinh doanh
 Cho vay vốn lưu động: các doanh nghiệp có nhu cầu tài trợ vốn lưu động có thể
vay cơng ty tài chính, với tài sản đảm bảo thường là hàng tồn kho hoặc các khoản
phải thu.
 Cho vay mua doanh nghiệp: các cơng ty tài chính muốn đa dạng hóa sản phẩm của
họ bằng cách cung cấp khoản vay cho các thương vụ mua doanh nghiệp, tuy nhiên
loại cho vay này mang tính rủi ro cao hơn cho vay vốn lưu động.
 Bao thanh toán: cho vay bằng cách mua chiết khấu khoản phải thu, theo dõi và thu
hồi nợ.
 Cho thuê tài chính: bằng cách cơng ty tài chính mua máy móc thiết bị và cho thuê
dài hạn.
Cho vay bất động sản: Các công ty tài chính có thể cho vay mua bất động sản để ở hoặc
để kinh doanh. Sản phẩm này giúp công ty tăng lợi nhuận vì rủi ro vỡ nợ thấp.
1.4.2 Nghiệp vụ tài sản nợ
Huy động vốn vay: nguồn vốn vay có thể đến từ các tổ chức tài chính và các nhà đầu tư
chứng khốn nợ của cơng ty tài chính.
 Vốn vay ngân hàng: là vốn ngắn hạn thường xuyên.
 Phát hành thương phiếu: là cách thức công ty huy động vốn trên thị trường tiền tệ.
 Phát hành các chứng khốn nợ khác.
 Vay vốn khơng hồn trả.
Tạo lập vốn chủ sở hữu: tùy thuộc loại hình sỡ hữu thì có cách tạo lập vốn ban đầu, tăng
vốn đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh khác nhau. Đối với cơng ty trách nhiệm hữu
hạn tài chính thì vốn góp ban đầu là do thành viên sáng lập của cơng ty đóng góp, đối với
cơng ty cổ phần thì vốn góp do các cổ đơng đóng góp.
2


CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH

2.1 Khái qt chung về cơng ty cho th tài chính
2.1.1 Khái niệm
Cơng ty cho th tài chính là cơng ty hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở
hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính. Bên cho
thuê tài chính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính
và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính trong suốt thời hạn cho thuê,
bên thuê tài chính sử dụng tài sản th tài chính và thanh tốn tiền th trong suốt thời
hạn thuê quy định trong hợp đồng thuê tài chính.
5


Cơng ty cho th tài chính thuộc loại tổ chức tín dụng phi ngân hàng; việc thành lập và
hoạt động chịu sự quản lí nhà nước của Ngân hàng nhà nước.
2.1.2 Quy định chung về công ty cho thuê tài chính
Cơng ty cho th tài chính được thành lập dưới các hình thức sau:
 Cơng ty cho th tài chính do ngân hàng, cơng ty tài chính hoặc ngân hàng, cơng
ty tài chính cùng doanh nghiệp khác của Việt Nam thành lập.
 Cơng ty cho th tài chính liên doanh giữa bên Việt Nam và các bên nước ngồi.
 Cơng ty cho th tài chính 100% vốn nước ngồi.
 Cơng ty cho th tài chính có thể là thành viên của tập đồn tài chính ngân hàng
nhưng phải có tư cách pháp nhân độc lập.
Do thuộc loại hình thức tổ chức tín dụng nên pháp luật các nước đều đặt ra các điều kiện
về tài chính, năng lực quản lí của sáng lập viên, nhu cầu thị trường...đối với việc thành
lập cơng ty cho th tài chính. Cơng ty cho th tài chính có bộ máy quản trị điều hành
gồm: Hội đồng quản trị, tổng giám đốc (hoặc giám đốc) và ban kiểm soát.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của cơng ty cho th tài chính
Điều kiện cần để thiết lập giao dịch cho thuê tài chính là sự tồn tại của bên cho thuê tài
chính (bên cung) và bên có nhu cầu th tài chính (bên cầu). Trong điều kiện có thị

trường tài chính hoạt động, để cung và cầu gặp nhau không phải là vấn đề khó. Vì vậy,
vấn đề cịn lại là bên cho th và bên thuê phải có phương tiện nhằm xác lập mối quan hệ
giữa các bên, tức là để làm hình thành giao dịch cho th tài chính. Nói cách khác, hai
bên chủ thể phải có những cam kết, giao kèo nhất định về việc thuê máy móc, thiết bị
hoặc các loại tài sản khác, tức là có hợp đồng.
Hợp đồng là các giao dịch có chứa các yếu tố như quyền tài sản, quan hệ hợp đồng giữa
bên cho thuê và bên thuê. Chính các yếu tố này quyết định các bộ phận cấu thành của
pháp luật điều chỉnh cho th tài chính.
2.2 Vốn huy động của cơng ty cho th tài chính
Trong q trình hoạt động của mình, với tư cách là tổ chức tín dụng phi ngân hàng, cơng
ty cho th tài chính được phép huy động thêm vốn phục vụ nhu cầu kinh doanh. Nguồn
vốn huy động gồm: nhận tiền gửi của các tổ chức, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kì phiếu,
tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn từ các tổ chức, vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ
chức tài chính trong và ngoài nước và vay Ngân hàng Nhà nước.
Trường hợp phát hành các giấy tờ có giá để huy động vốn, các công ty này phải được các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Tuỳ thuộc vào loại giấy tờ có giá được phát
6


hành mà cần có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hoặc của cả Ngân hàng Nhà
nước và Uỷ ban chứng khốn Nhà nước.
2.3 Các loại hình cơng ty cho thuê tài chính
2.3.1 Cho thuê tài chính 2 bên
Cho th hai bên là hình thức cho th tài chính trong đó cơng ty cho th tài chính tiến
hành mua tài sản, lập thủ tục chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê. Định kỳ, bên
thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê.

Bên cho thuê

Bên thuê


(Công ty cho th tài
chính)

(Tổ chức, cá nhân...)

Mua tài sản
Sơ đồ 2.1 Mơ tả hoạt động cho thuê 2 bên
2.3.2 Cho thuê tài chính 3 bên
Cho th tài chính ba bên là hình thức cho th tài chính trong đó có sự tham gia của bên
thứ ba là bên cung cấp tài sản. Cơng ty cho th tài chính tiến hành ký hợp đồng và trả
tiền mua tài sản với bên cung cấp, đồng thời ký hợp đồng cho thuê tài sản với bên th.

Bên cho th
(Cơng ty cho th tài
chính)

Chuyển giao

Trả tiền thuê

(Tổ chức, cá nhân...)

Cho thuê

Ký HĐ

quyền sở

và trả tiền


hữu tài sản

mua TS

Bên cung cấp tài sản

Bên thuê

Chuyển giao TS

7


Sơ đồ 2.2 Mô tả hoạt động cho thuê 3 bên
2.3.3 Cho thuê đồng tài trợ
Cho thuê đồng tài trợ là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cấp tín
dụng đối với khách hàng thơng qua cho th tài chính.
2.3.4 Mua và cho th lại
Mua và cho thuê lại là việc bên cho thuê tài chính mua máy móc, thiết bị hoặc tài sản
theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu của bên th và bên th th lại chính tài sản
đó theo hình thức cho th tài chính để bên th tiếp tục sử dụng phục vụ cho hoạt động
của mình.
Bên cho th
(Cơng ty cho th tài
chính)

Bán tài sản

Bên th

(Tổ chức, cá nhân...)

Cho thuê

Tài sản được mua thuộc
sở hữu bên thuê
Sơ đồ 2.3 Mô tả hoạt động mua và cho thuê lại
 Phân biệt thuê tài chính và thuê vận hành
Cho thuê tài chính
Thời hạn cho thuê
Tổng số tiền thuê
Rủi ro liên quan
Bảo trì, bảo hiểm,
thuế tài sản

Trung và dài hạn
Gần bằng hoặc lớn
hơn giá trị tài sản

Cho thuê vận hành
Ngắn hạn
Nhỏ hơn

Bên thuê chịu

Bên cho thuê chịu

Bên thuê

Bên cho thuê


8


Xử lý tài sản khi

Thông thường bán lại

hết hạn hợp đồng

tài sản

Thuộc về bên cho thuê

2.4 Các nghiệp vụ của cơng ty cho th tài chính
2.4.1 Nghiệp vụ tài sản nợ
 Nhận tiền gửi của tổ chức.
 Phát hàng chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của
tổ chức.
 Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo
quy định của pháp luật, vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo
quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,..
2.4.2 Nghiệp vụ tài sản có
 Cho th tài chính, cho vay bổ sung vốn lưu động đối với bên thê tài chính.
 Cho thuê vận hành với điều kiện tổng giá trị tài sản cho thuê vận hành không vượt
quá 30% tổng tài sản có của cơng ty cho th tài chính.
 Tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.
 Mua, bán trái phiếu chính phủ.
 Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và ủy thác cho thuê tài chính theo quy
định của Ngân Hàng Nhà nước.

 Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm.
 Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư cho bên thuê
tài chính.
 Mua và cho thuê lại.
2.5 Nguồn vốn và sử dụng vốn của cơng ty cho th tài chính
2.5.1 Nguồn vốn
Nguồn vốn của cơng ty cho th tài chính sẽ xuất phát từ các nguồn như:
 Vốn tự có bao gồm vốn điều lệ, các quỹ và lợi nhuận chưa chia.
 Vốn vay từ các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngồi nước, phát hành trái
phiếu và các giấy tờ có giá trị khác khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Cơng ty tài chính được phép mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và các ngân
hàng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp muốn mở tài khoản tiền gửi tại ngân
hàng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam thì phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
9


Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, các công ty cho thuê tài chính là tổ chức tín
dụng nên chỉ được nhận tiền gửi hoặc vay vốn từ các ngân hàng thương mại với kỳ hạn
dưới 365 ngày.
Trong điều kiện mới phát triển nên các công ty cho thuê tài chính chưa thể chủ động huy
động các nguồn vốn khác như phát hành trái phiếu. Trong khi đó, các công ty này lại tài
trợ vốn trung - dài hạn nên nguồn vốn phần nào bị giới hạn.
Để khắc phục tình trạng khó khăn trong huy động vốn các cơng ty cho thuê tài chính sẽ
đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức tài chính khác để cùng hướng tới mục tiêu phát triển
bền vững thông qua hoạt động huy động vốn, mở ra các kênh thu xếp vốn và các nguồn
lực dài hạn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.
2.5.2 Sử dụng vốn
Công ty cho thuê tài chính là tổ chức tín dụng sử dụng vốn với phương thức cung ứng
vốn cho khách hàng chủ yếu thơng qua việc cho th máy móc, thiết bị và các loại bất
động sản khác.

Cơng ty cho th tài chính sử dụng vốn cho hoạt động ngân hàng như:


Cho thuê tài chính.



Cho vay bổ sung vốn lưu động đối với bên thuê tài chính.



Cho thuê vận hành với điều kiện tổng giá trị tài sản cho thuê vận hành không
vượt q 30% tổng tài sản có của cơng ty cho th tài chính.



Thực hiện hình thức cấp tín dụng khác khi được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận.

 Các hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn khác của công ty cho thuê tài chính
 Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động
cho thuê tài chính. Việc tiếp nhận vốn ủy thác của cá nhân thực hiện theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước.
 Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.
 Mua, bán trái phiếu Chính phủ.
 Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và ủy thác cho thuê tài chính theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước.
 Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm.
 Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư.
 Lợi ích của việc sử dụng thuê tài chính

Đối với doanh nghiệp phi tài chính việc sử dụng th tài chính có những lợi ích sau:
10


 Là cơng cụ tài chính giúp doanh nghiệp tăng thêm vốn trung và dài hạn để mở
rộng hoạt động kinh doanh.
 Phương thức thuê tài chính giúp doanh nghiệp huy động và sử dụng vốn vay
một cách dễ dàng hơn. Do đặc thù của thuê tài chính là người cho th khơng
địi hỏi người đi th phải thế chấp tài sản.
 Sử dụng thuê tài chính giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng dự án đầu tư,
nắm bắt được thời cơ trong kinh doanh. Vì người th có quyền chọn tài sản,
thiết bị và thoả thuận trước hợp đồng thiết bị với nhà cung cấp, rút ngắn thời
gian tiến hành đầu tư vào tài sản, thiết bị.
 Công ty cho th tài chính thường có mạng lưới tiếp thị, đại lý rộng rãi, và có
đội ngũ chuyên gia có trình độ chun sâu về thiết bị, cơng nghệ, nên có thể tư
vấn hữu ích cho bên đi th về kĩ thuật, công nghệ mà người thuê cần sử dụng.
 Bất lợi khi sử dụng thuê tài chính
 Doanh nghiệp đi thuê phải chịu chi phí sử dụng vốn ở mức tương đối cao so
với tín dụng thơng thường.
 Làm gia tăng hệ số nợ của công ty. Gia tăng mức độ rủi ro tài chính vì cơng ty
có trách nhiệm phải hồn trả.
3

PHÂN TÍCH CƠNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC

3.1 Giới thiệu chung về công ty
 Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: CƠNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC
 Tên giao dịch: CƠNG TY TÀI CHÍNH ĐIỆN LỰC.
 Tên tiếng Anh: EVN FINANCE JOINT STOCK COMPANY.
 Tên viết tắt bằng tiếng Anh: EVN FINANCE.

 Địa bàn kinh doanh: Hội sở chính tại Hà Nội và năm 2010 thành lập 02 chi
nhánh tại Đà Nẵng, TP.HCM.
 Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 0103025629 ngày 08/07/2008 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp.
 Vốn điều lệ (đến 30/06/2022): 3.244.870.000.000 đồng.
 Lĩnh vực kinh doanh
 Thu xếp vốn và quản lý vốn.
 Tín dụng doanh nghiệp và cá nhân.
 Nhận tiền gửi có ký hạn.
 Đầu tư và Hợp tác đầu tư.
 Tư vấn tài chính hữu ích.
 Bảo lãnh hỗ trợ kinh doanh.
11


 Nhận ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư.
 Kinh doanh ngoại hối ( sau khi được phép của Ngân hàng Nhà nước ).
 Cung cấp các dịch vụ tài chính linh hoạt.
 Cơ cấu cổ đơng sáng lập
 Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) sở hữu 40% vốn điều lệ .
 Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình (ABBank) sở hữu 8.4% vốn điều lệ.
 Cơng ty Cổ phần Cơ điện lạnh (REE) sở hữu 1.8% vốn điều lệ.
 Các cổ đông khác ( tổ chức, cán bộ nhân viên ngành điện) sở hữu 49.8% vốn
điều lệ.
Hình 3.1 Biểu đồ cơ cấu cổ đơng sáng lập EVN Finance

 Mục tiêu
 Là đầu mối đắc lực trong việc quản trị vốn và thu xếp vốn cho Tập đoàn Điện
lực Việt Nam.
 Phấn đấu trở thành một định chế tài chính hiện đại theo hướng hội nhập về quy

mô, chất lượng và hiệu quả, tăng trưởng bền vững.
 Mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng và các cổ đơng.
Cơng ty Tài chính Cổ phần Điện Lực (EVN Finance) là cơng ty tài chính tổng hợp có quy
mô đứng thứ 2 trong tổng số 16 công ty tài chính được Ngân hàng Nhà nước cấp phép
hoạt động được chính thức thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01/09/2008 và đăng ký
giao dịch trên sàn giao dịch UPCoM với mã EVF vào tháng 8/2018.
Với sứ mệnh là đầu mối thu xếp vốn, quản trị vốn cho các dự án điện thuộc Tập đoàn
Điện lực Việt Nam và các đơn vị thành viên, đồng thời cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài
12


chính chuyên nghiệp cho các đơn vị trong ngành điện và các đơn vị thuộc các thành phần
kinh tế khác.
Trải qua gần 15 năm hoạt động vượt qua những giai đoạn khó khăn chung của nền kinh
tế cũng như tận dụng tối đa được những cơ hội, điều kiện thuận lợi trong q trình hoạt
động.
Có thể nói, EVN Finance đã từng xây dựng một nền móng vững chắc, khơng ngừng lớn
mạnh cả về số lượng,chất lượng với uy tín và vị thế ngày càng được khẳng định trên thị
trường tài chính trong và ngồi nước.
3.2 Các hoạt động ngân hàng của Cơng ty tài chính Cổ phần Điện Lực
EVN Finance hiện đang hoạt động trong 3 lĩnh vực chính gồm:
 Hoạt động huy động vốn
 Hoạt động tín dụng và đầu tư
 Hoạt động dịch vụ
Mỗi lĩnh vực hoạt động của EVN Finance bao gồm đa sản phẩm đi kèm cung cấp cho
mọi thành phần kinh tế mà chủ yếu là ba nhóm khách hàng chính : doanh nghiệp, các tổ
chức tài chính và khách hàng là cá nhân. EVN Finance luôn xác định mục tiêu triển khai
hoạt động kinh doanh hiệu quả, hoàn thành các nhiệm vụ đặt ra nhằm duy trì phát triển
ổn định quy mơ hoạt động truyền thống
3.2.1 Hoạt động huy động vốn

EVN Finance đã luôn chủ động cân đối, điều hòa nguồn vốn, phục vụ cho các hoạt động
kinh doanh bằng các chính sách huy động vốn hiệu quả, đa dạng hóa nguồn vốn huy
động, đồng thời đảm bảo duy trì thanh khoản trong suốt chu kỳ hoạt động, tuân thủ
nghiêm ngặt các chỉ số kiểm soát theo quy định của Ngân hàng Nhà nước như tỷ lệ khả
năng chi trả, các tỷ lệ về sử dụng vốn,… EVN Finance tập trung công tác chăm sóc khách
hàng, duy trì phát triển nền tảng khách hàng truyền thống, đảm bảo tính ổn định dài hạn,
đồng thời mở rộng đối tượng khách hàng là tổ chức hoạt động trong nhiều thành phần
kinh tế khác nhau. Theo số liệu so sánh tính theo kỳ báo cáo gần nhất Quý 1/2022 tổng
nguồn huy động vốn so với toàn ngành mà EVN Finance đạt được là 5.054 tỷ VNĐ.
Một số sản phẩm chính của hoạt động huy động vốn như:

 Nhận tiền gửi có kỳ hạn
EVN Finance cung cấp sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn với các mức lãi suất hấp dẫn - lãi
suất cố định trong suốt thời gian gửi, trả lãi cuối kỳ, kỳ hạn gửi linh hoạt phù hợp với nhu
13


cầu sử dụng vốn của doanh nghiệp ( từ 1 tháng – 36 tháng) và nhận tiền gửi bằng VND
hoặc ngoại tệ (USD, EUR...) của các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước hoạt
động theo pháp luật Việt Nam. Số tiền gửi tối thiểu là 5.000.000 VND, 500 USD hoặc
500 EUR. Cho phép doanh nghiệp quản lý dòng tiền một cách chính xác, hiệu quả. Tối
đa hóa khả năng sinh lời nguồn vốn nhàn rỗi của doanh nghiệp một thời gian nhất định.
Do là tổ chức tín dụng phi ngân hàng nên hoạt động huy động vốn, nhận tiền gửi của
EVN Finance chịu quy định chặt chẽ hơn so với các Ngân hàng thương mại khác. Từ
thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên 30/06/2022 ta có thấy rằng tổng tiền gửi có kỳ
hạn của khách hàng tăng hơn nhiều so với cuối năm 2021 đạt tới 3,542,650 triệu đồng.
Hình 3.2 Thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ 30/06/2022

Nguồn:


 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu
Bên cạnh việc huy động tiền gửi tập trung vào các khách hàng lớn tiềm năng, là các
khách hàng thuộc ngành điện và các tập đoàn lớn mạnh có vị thế trên thị trường nhằm
huy động và duy trì nguồn vốn có kỳ hạn dài, ổn định. EVN Finance đã phát hành các
giấy tờ có giá để gia tăng nguồn vốn huy động trung, dài hạn (chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu). Quá trình tiến hành thực hiện theo quy định của pháp luật mà
trong đó giá mua/bán do các bên tự thỏa thuận với nhau sao cho phù hợp với giá thực tế
của thị trường.
Qua bảng số liệu được trích trong báo cáo tài chính giữa niên độ 30/06/2022 cho thấy
nguồn vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá cao hơn so với năm 2021 đạt 8,610,000
triệu đồng.
14


Hình 3.3 Bảng cân đối kế tốn giữa niên độ 30/06/2022

Nguồn:

 Vay vốn của tổ chức tài chính, tín dụng trong nước và nước ngoài và các tổ
chức tài chính quốc tế
Cơng ty đã áp dụng các chính sách huy động vốn hiệu quả, phù hợp để đa dạng hóa
nguồn vốn huy động một trong những giải pháp đó là mở rộng ra thị trường nước ngồi.
Ngồi ra, cơng ty tiếp tục thực hiện đa dạng hóa, lựa chọn kênh huy động vốn phù hợp
với từng thời kỳ. Với định hướng chiến lược ấy trong những năm vừa qua, EVN Finance
đã ký hợp đồng vay vốn của các Quỹ nước ngồi có uy tín và phải trải qua các vòng thẩm
định chặt chẽ của đối tác như: Quỹ Financing For Heathier Lives D.A.C và Quỹ Propaco
tài trợ tập trung cho các dự án năng lượng tái tạo; Quỹ Enterprise Bonds S.A (Symbiotic),
tài trợ thực hiện các Dự án xanh. Đây là kết quả có ý nghĩa quan trọng, đánh dấu sự tin
tưởng đối với EVNFinance từ các Tổ chức tài chính quốc tế. Cơng ty đang tiếp tục tiếp
xúc, làm việc với một số Quỹ nước ngoài khác, dự kiến sẽ tiếp tục tăng nguồn vốn huy

động từ nước ngoài trong thời gian tới.

15



×