Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 6 - Chiến lược phát triển ra nước ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 45 trang )

CHIẾN LƯỢC PHÁT 
TRIỂN RA NƯỚC NGOÀI

1


Nội dung 
chính
1.  Lợi ích thu được
2.  Lợi thế cạnh tranh
quốc gia
3.  Chiến lược kinh
doanh trên thị trường
quốc tế
4.  Lựa chọn phương

2


Lợi ích thu 
được

3


Lợi ích thu được
•  Mở rộng thị trường
•  Chuyển giao các khả năng riêng biệt – những
điểm mạnh duy nhất cho phép công ty đạt được
hiệu quả, chất lượng, đổi mới hoặc sự nhạy cảm
khách hàng cao hơn ààtạo nền tảng cho lợi thế


cạnh tranh
•  Hạ thấp chi phí: lợi thế kinh tế nhờ quy mơ
•  Lợi thế theo vị trí
•  Lợi thế phát sinh từ việc thực hiện hoạt động tạo ra

4


Lợi thế cạnh tranh quốc gia
Tại sao một quốc gia gặt hái được thành công
quốc tế trong một ngành công nghiệp nhất định?

5


Các điều kiện về yếu tố sản 
xuất
•  Vị thế của quốc gia về các yếu tố sản xuất đầu
vào
•  Nguồn lực ban đầu của yếu tố sản xuất:
•  Nguồn nhân lực
•  Nguồn tài sản vật chất – natural resources
•  Nguồn kiến thức về khoa học, cơng nghệ và thị
trường được chuyển hoá vào hàng hoá và dịch vụ
•  Nguồn vốn: tổng số và chi phí của vốn có thể sử
dụng để tài trợ cho ngành cơng nghiệp

6



Các điều kiện về yếu tố sản 
xuất
Doanh nghiệp của một nước giành được lợi thế
cạnh tranh nếu họ có được những loại yếu tố sản
xuất cụ
thể với chi phí thấp hoặc chất lượng cao đặc biệt

Chỉ sự sẵn có các yếu tố sản xuất khơng đủ để giải
thích cho sự thành cơng trong cạnh tranh – gần
như tất cả các quốc gia đều có một vài nguồn lực

7


Các điều kiện về yếu tố sản 
xuất
•  Tồn cầu hố đã làm cho một vài yếu tố sản
xuất sẵn có trong nước trở nên ít cần thiết. Các
cơng ty tồn cầu hiện đại có thể có các yếu tố
sản xuất từ các quốc gia khác bằng cách mua
của nước khác hoặc đặt hoạt động tại đó.
•  Nguồn nhân lực, kiến thức và vốn có thể
được dịch chuyển giữa các quốc gia ààSự có
sẵn yếu
tố sản xuất trong một quốc gia không phải là
một lợi thế nếu các yếu tố đó có thể di chuyển.

8



Các điều kiện về yếu tố sản 
xuất
•  Mỹ là một nhà xuất khẩu lớn hàng nơng sản,
phản ánh sự dồi dào đất canh tác của họ.
•  Sự tăng trường nhanh của ngành chế tạo tại
những nước có mức lương thấp như Hồng
Kơng, Đài Loan và gần đây là Thái Lan
•  Vị trí của London giữa Mỹ và Nhật Bản là
một lợi
thế trong ngành dịch vụ tài chính
•  Chênh lệch múi giờ

9


Các điều kiện về yếu tố sản 
xuất

•  Vị trí của Singapore trên tuyến đường
thương mại chính giữa Nhật Bản và Trung
Đông ààtrung tâm sửa chữa tàu biển
•  Khả năng của Thuỵ Sĩ trong việc làm với các
ngơn ngữ và văn hố khác nhau (Anh, Pháp,
Ý) ààlĩnh vực dịch vụ như ngân hàng,
thương mại, quản lý hậu cần…

1
0



Các điều kiện cầu
•  Đặc tính của cầu trong nước với các sản
phẩm
hoặc hàng hố của ngành đó
•  Ba thuộc tính lớn và có ý nghĩa của cầu trong
nước:
•  Kết cấu (hay bản chất của nhu cầu khách hàng)
•  Quy mơ và hình mẫu tăng trưởng
•  Những cơ chế lan truyền sở thích trong nước ra
nước ngoài

11


Các ngành cơng nghiệp phụ trợ 
và liên quan
•  Các ngành cơng nghiệp phụ trợ và liên quan:
•  Sự tồn tại hay thiếu hụt những ngành công
nghiệp phụ trợ và liên quan có tính cạnh
tranh quốc tế ở quốc gia đó
•  Lợi thế cạnh tranh trong một vài ngành cung
cấp đã mang lại lợi thế ’ềm năng cho các công
ty hoat động trong nhiều ngành khác nhau của
quốc gia đó
12


Các ngành công nghiệp phụ 
trợ và liên quan


Sự dẫn đầu thế giới của Ý trong ngành trang
sức vàng bạc được duy trì một phần do Ý sản
xuất 2/3 máy chế tác trang sức của thế giới và
cũng là những người dẫn đầu thế giới về các
thiết bị tái chế kim loại quý.

13


Các ngành cơng nghiệp phụ 
trợ và liên quan

•  Sự dẫn đầu của Nhật Bản về máy fax nhờ rất
nhiều vào sự lớn mạnh của ngành máy
photocopy.
•  Sự thống trị của Nhật Bản về đàn organ điện
tử là nhờ sự thành công của các nhạc cụ kết
hợp
với một sự phát triển cao của các sản phẩm

14


Các ngành cơng nghiệp phụ 
trợ và liên quan

•  Sự lớn mạnh của Thuỵ Điển về các sản
phẩm thép chế tạo (ví dụ như vịng bi và
máy cắt) là nhờ vào sự phát triển của các
ngành thép đặc biệt.


15


Chiến lược cơng ty, cấu trúc và 
cạnh tranh nội địa
•  Những điều kiện trong một quốc gia liên quan
đến việc thành lập, tổ chức và quản lý doanh
nghiệp, cũng như đặc tính của cạnh tranh trong
nước
•  Mục tiêu, chiến lược và cách thức tổ chức của
các công ty trong các ngành khác nhau khá lớn
giữa các quốc gia.
•  Lợi thế quốc gia có được từ sự hài hồ giữa các
lựa chọn này và các nguồn lợi thế cạnh tranh
trong một ngành công nghiệp nhất định.

16


Chiến lược cơng ty, cấu trúc và 
cạnh tranh nội địa
•  Cách thức quản lý cơng ty và lựa chọn để
cạnh
tranh chịu ảnh hưởng bởi hồn cảnh quốc gia.
•  Khơng có một hệ thống quản lý nào thích
hợp
trên tồn cầu.
•  Ý: nhiều doanh nghiệp cạnh tranh thành công
trên thị trường quốc tế là các cơng ty tư nhân có

quy mơ tương đối nhỏ hoặc trung bình và được
điều hành như một gia đình mở rộng
•  Đức: những người đứng đầu quản lý trong nhiều
doanh nghiệp là các cá nhân có kiến thức kỹ thuật

1
7


Chiến lược cơng ty, cấu trúc và 
cạnh tranh nội địa
•  Những khác biệt sâu sắc tồn tại trong và
giữa các quốc gia về mục tiêu mà các cơng ty
tìm kiếm cũng như động cơ thúc đẩy nhân viên
và nhà quản lý của họ.
•  Các quốc gia sẽ thành cơng trong những
ngành mà mục tiêu và động cơ của họ phù hợp
với những nguồn lợi thế cạnh tranh.
18


Chiến lược cơng ty, cấu trúc và 
cạnh tranh nội địa
•  Mối liên quan mạnh mẽ giữa cạnh tranh
trong nước và việc tạo ra và duy trì lợi thế
cạnh tranh trong một ngành cơng nghiệp
•  Quan điểm 1: cạnh tranh trong nước khơng
quan trọng trong các ngành tồn cầu
•  Các quốc gia có vị trí hàng đầu thế giới thường
có một số lượng các đối thủ cạnh tranh trong

nước mạnh, thậm chí ở cả những nước nhỏ như
Thuỵ Sĩ và Thuỵ Điển.

19


Chiến lược cơng ty, cấu trúc và 
cạnh tranh nội địa
•  Quan điểm 2: Trong cạnh tranh tồn cầu,
các cơng ty thành công cạnh tranh mạnh mẽ ở
trong nước và gây áp lực lên nhau để nâng
cấp và đổi mới.
•  Rất ít những cơng ty “đứng đầu quốc gia” hoặc
các cơng ty gần như khơng có đối thủ trong nước
có khả năng cạnh tranh quốc tế.
•  Cạnh tranh trong nước tạo ra áp lực cải tiến và
đổi mới với các cơng ty ààgiảm chi phí; nâng cao
chất lượng, dịch vụ; tạo ra những sản phẩm và
quá

2
0


Chiến lược kinh doanh trên 
thị trường quốc tế

Áp lực chi
phí


Cao

Thấ
p

Chiến
lược
tồn cầu

Chiến
lược
xun
quốc gia

Chiến
lược
quốc tế

Chiến
lược
đa quốc
gia

Thấp

Áp lực thích nghi

2
1


Cao


Chiến lược tồn cầu
•  Các cơng ty theo đuổi chiến lược tồn cầu
tập trung vào khả năng sinh lời nhờ giảm chi
phí do tác động của đường cong kinh
nghiệm, lợi thế kinh tế nhờ quy mơ và lợi thế
vị trí.
•  Mục tiêu chiến lược là theo đuổi chiến
lược chi
phí thấp trên phạm vi tồn cầu.
•  Áp dụng khi:

2
2


Chiến lược tồn cầu
•  KHƠNG thay đổi sản phẩm và chiến lược
marketing cho phù hợp với các điều kiện địa
phương
àà Bán các sản phẩm Tiêu chuẩn hố trên
tồn thế giới

23


Chiến lược đa quốc gia
Lợi thế cạnh

tranh của quốc
gia này hoàn
toàn độc lập với
quốc gia khác

Hạn chế việc chuyển
giao kinh nghiệm và tri
thức từ nước này sang
nước khác

Ngăn cản việc
tiêu chuẩn
hóa
sản phẩm

Doanh nghiệp phải thích nghi với
điều kiện cạnh tranh trong thị
trường địa lý đặc biệt mà nó sẽ
phát
triển hoạt động

2
4


Chiến lược đa quốc gia
•  Hướng tới mục tiêu tối đa hố mức độ
thích nghi với địa phương, tích cực làm cho
sản phẩm của mình và chiến lược marketing
trở nên quen thuộc đối với các điều kiện quốc

gia khác nhau
ààthiết lập một tập hợp hoàn chỉnh các
hoạt động tạo ra giá trị trong mỗi thị trường
quốc gia có quy mơ lớn mà trong đó họ
đang kinh doanh
•  Áp dụng khi:

2
5


×