Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

Sinh lý đau pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.12 KB, 48 trang )

SINH LÝ ĐAU
SINH LÝ ĐAU
N I DUNG:Ộ
N I DUNG:Ộ
1. Đại cương về cảm giác đau.
1. Đại cương về cảm giác đau.
2. Bộ phận nhận cảm giác đau.
2. Bộ phận nhận cảm giác đau.
3. Đường dẫn truyền cảm giác đau
3. Đường dẫn truyền cảm giác đau
4. Trung tâm nhận thức cảm giác đau
4. Trung tâm nhận thức cảm giác đau
5. Đáp ứng với cảm giác đau của cơ thể
5. Đáp ứng với cảm giác đau của cơ thể
6. Một số phương pháp giảm đau
6. Một số phương pháp giảm đau
Đau là gì?
Đau là gì?
- Theo Hiệp hội nghiên cứu đau quốc tế
+ Đau là một cảm giác khó chịu và trải nghiệm cảm
xúc xuất hiện cùng lúc với sự tổn thương thực sự
hay tiềm tàng của các mô, hoặc được mô tả theo
kiểu giống như thế.
Đau là gì?
Đau là gì?
- Như vậy:
+ Đau vừa có tính thực thể
+ Đau một cảm giác báo hiệu một tổn thương thực
thể tại chỗ
+ Mang tính chủ quan tâm lý, bao gồm cả những
chứng đau tưởng tượng, đau không có căn nguyên


hay gặp trên lâm sàng.
M c đích c a c m giác đauụ ủ ả
M c đích c a c m giác đauụ ủ ả

Đau là một cơ chế bảo vệ của cơ thể.

Tổn thương → Cảm giác đau xuất hiện → đáp ứng
nhằm loại trừ tác nhân gây đau.

Hầu như tất cả các bệnh đều có triệu chứng đau.

Khả năng chẩn đoán bệnh thường phụ thuộc vào
kiến thức về đau của các thầy thuốc.
Phân lo i c m giác đauạ ả
Phân lo i c m giác đauạ ả
1.3.1 Phân loại đau theo cơ chế
1.3.2 Phân loại đau theo thời gian và tính chất
1.3.3 Phân loại đau dựa theo cảm nhận:
Phân lo i đau theo c chạ ơ ế
Phân lo i đau theo c chạ ơ ế
Gồm:
- Đau do cảm thụ thần kinh (nociceptive pain).
- Đau do nguyên nhân thần kinh (neuropathic
pain).
- Đau do căn nguyên tâm lý (psychogenic pain).
@ Đau do c m th th n ả ụ ầ
@ Đau do c m th th n ả ụ ầ
kinh
kinh
-

Là đau do thái quá về sự kích thích nhận cảm đau
tổn thương mà bắt đầu từ các thụ cảm thể nhận cảm
đau tổn thương rồi dẫn truyền hướng tâm về thần
kinh trung ương; (thường gặp nhất trong chấn
thương, nhiễm trùng, thoái hóa )
- ở giai đoạn mạn tính, người ta nhận thấy cơ chế này
có trong những bệnh lý tổn thương dai dẳng, ví dụ
như trong các bệnh lý khớp mạn, hay trong ung thư.
Đau do nguyên nhân th n ầ
Đau do nguyên nhân th n ầ
kinh
kinh
- Do bị chèn ép thân, rễ hay đám rối thần kinh (như đau
thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm, hội chứng ống, u
bướu )
- Thực chất là đau có nguyên nhân thực thể (đau tổn
thương)
- Ngoài ra, còn thường gặp chứng đau hỗn hợp (mixed
pain) bao gồm cả cơ chế đau nhận cảm và đau thần
kinh.
Đau do căn nguyên tâm lý
Đau do căn nguyên tâm lý
- Đặc điểm:
+ Là những cảm giác bản thể hay nội tạng, ám ảnh
nhiều hơn là đau thực thụ
+ Phong phú, không rõ ràng hoặc luôn thay đổi và
thường lan tỏa, triệu chứng học không điển hình.
+ Thường gặp: bệnh hysteri, bệnh rối loạn cảm xúc
(trầm cảm), tự kỷ ám thị về bệnh tật, bệnh tâm thần
phân liệt

@ Phân loại đau theo thời gian và tính chất:
+ Cấp tính
+ Mãn tính
- Theo quy ước cổ điển, người ta ấn định giới hạn
phân cách đau cấp và mạn tính là giữa 3 và 6 tháng.
@ Đau cấp tính:
- Là đau mới xuất hiện
- Có cường độ mạnh mẽ
- Có thể được coi là một dấu hiệu báo động hữu ích
- Bao gồm: đau sau phẫu thuật, đau sau chấn thương,
đau sau bỏng, đau sản khoa
@ Đau mạn tính:
- Là chứng đau dai dẳng
- Tái đi tái lại nhiều lần.
- Nó làm cho cơ thể bị phá hủy về thể lực và cả về tâm
lý và xã hội.
- Đau mạn tính bao gồm: đau lưng và cổ, đau cơ, đau
sẹo, đau mặt, đau khung chậu mạn tính, đau do
nguyên nhân thần kinh
Phân lo i c m giác đau theo c m nh nạ ả ả ậ
Phân lo i c m giác đau theo c m nh nạ ả ả ậ
- Thường được phân làm 3 loại chủ yếu:
+ Đau nhói : xuất hiện khi một vùng da rộng bị
kích thích tấy mạnh
+ Đau rát.
+ Đau quằn quại – đau vật vã: sâu bên trong cơ thể
gây khó chịu cho bệnh nhân.
Ng ng đauưỡ
Ng ng đauưỡ
- Cường độ kích thích nhỏ nhất có thể gây ra được cảm

giác đau được gọi là ngưỡng đau
- Cường độ kích thích mạnh sẽ gây ra cảm giác đau sau
một thời gian ngắn (1 giây)
- Cường độ kích thích nhẹ đòi hỏi thời gian dài hơn
(vài giây) mới gây được cảm giác đau.
Ng ng đauưỡ
Ng ng đauưỡ
- Phương pháp thường dùng:
+ Dùng kim châm vào da với áp lực nhất định (đo
được áp suất)
+ Hoặc dùng nhiệt tác động vào da (đo được nhiệt
độ).
Ng ng đauưỡ
Ng ng đauưỡ
+ Kết quả :
. Có thể có tới 22 mức nhận biết khác nhau về
độ đau (đi từ mức không đau đến mức đau nhất)
. Ít có sự khác nhau giữa các cá thể về ngưỡng
đau nhưng ngược lại phản ứng với cảm gíac đau
lại rất khác nhau giữa các cá thể và các chủng tộc
B PH N NH N C M GIÁC Ộ Ậ Ậ Ả
B PH N NH N C M GIÁC Ộ Ậ Ậ Ả
ĐAU
ĐAU
2.1 V trí:ị
2.2 Các lo i b ph n nh n c m ạ ộ ậ ậ ả
giác đau
V tríị
V tríị


Trên bề mặt da và các mô như màng xương, thành
động mạch, bề mặt khớp, lều não, khung vòm sọ.

Hầu hết các mô của các tạng trong cơ thể có ít bộ
phận nhận cảm cảm giác đau

Mô này có tổn thương rộng, các kích thích được tập
hợp lại gây cảm giác đau nội tạng.
Các lo i b ph n nh n c m giác ạ ộ ậ ậ ả
Các lo i b ph n nh n c m giác ạ ộ ậ ậ ả
đau
đau

Các tác nhân cơ học, nhiệt, hóa học đều có khả
năng kích thích vào các bộ phận nhận cảm giác đau

Thường nhạy cảm với trên một loại tác nhân kích
thích.
- Bao gồm các loại thụ cảm thể nhận cảm đau sau:
+ Các thụ cảm thể nhận kích thích cơ học.
+ Các thụ cảm thể nhận kích thích hóa học.
+ Các thụ cảm thể nhận kích thích nhiệt.
+ Các thụ cảm thể nhận kích thích áp lực.

Bộ phận nhận cảm chỉ chịu kích thích của các tác
nhân cơ học: đó là các bộ phận cảm giác đau

Nhạy cảm với những tác nhân kích thích như nóng,
lạnh: kích thích nhiệt.


Nhạy cảm với các tác nhân hóa học đó là các bộ
phận nhận cảm hóa học: bradykinin, serotonin,
histamine, các men phân giải protein
Đ NG D N TRUY N C M GIÁC ƯỜ Ẫ Ề Ả
Đ NG D N TRUY N C M GIÁC ƯỜ Ẫ Ề Ả
ĐAU
ĐAU
V Ề
V Ề
H TH NG TH N KINH TWỆ Ố Ầ
H TH NG TH N KINH TWỆ Ố Ầ

3.1 Đ ng d n truy n c m giác giác đau ườ ẫ ề ả
t ngo i biên v t y s ngừ ạ ề ủ ố

3.2 Đ ng d n truy n c m giác ườ ẫ ề ả đau Gai-
đ i th tr c bênồ ị ướ
Đ ng d n truy n c m giác giác ườ ẫ ề ả
Đ ng d n truy n c m giác giác ườ ẫ ề ả
đau
đau
t ngo i biên v t y s ngừ ạ ề ủ ố
t ngo i biên v t y s ngừ ạ ề ủ ố
- Do thân tế bào neuron thứ nhất nằm ở hạch gai rễ sau
đảm nhiệm
- Các sợi thần kinh dẫn truyền cảm giác (hướng tâm)
gồm các loại có kích thước và tốc độ dẫn truyền
khác nhau
- Chủ yếu 2 loại sợi dẫn truyền sau:
+ Sợi thần kinh cảm giác Aδ (có bọc Myeline)

+ Sợi thần kinh cảm giác C
+ Sợi thần kinh cảm giác Aδ:
. Truyền với tốc độ 6-30 m/giây: cảm giác đau nhanh
. Sự dẫn truyền cảm giác đau Aδ bị ức chế sẽ không
gây ra cảm giác đau nhói

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×