IE
U
O
M
------ o0o ------
IL
IE
U
ST
.C
O
H
M
U
LI
E
U
H
U
TA
ST
.C
IL
IE
U
O
H
M
U
ST
.C
TA
IL
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TA
I
EU
H
U
TA
BÀI TẬP NHĨM
M
TA
IL
I
CHỦ ĐỀ:
O
M
U
ST
.C
O
Hệ thống chính sách tài khố ngành cơng
nghiệp dầu khí Venezuela
TA
I
Danh sách sinh viên:
LI
EU
H
Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Cảnh Huy
.C
IE
U
.C
O
ST
LI
20192289
Hà Nội, 2022
TA
I
H
U
ST
.C
4. Tăng Xuân Minh
U
20192305
H
3. Phùng Kim Thu
EU
20192288
O
M
2. Vũ Hồng Minh
M
1. Nguyễn Ngọc Thành 20192303
IL
ST
U
TA
ST
.C
U
H
M
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TA
I
TA
I
O
.C
ST
U
H
EU
LI
O
M
.C
ST
U
M
.C
O
ST
U
H
EU
LI
O
M
ST
.C
U
H
U
IE
IL
2
M
TA
U
H
U
IL
IE
M
ST
.C
O
U
EU
H
IL
I
TA
TA
I
TA
TA
IL
O
M
.C
ST
U
M
H
IL
IE
U
O
ST
.C
U
H
U
LI
E
TA
ST
.C
U
H
IE
U
M
TA
ST
.C
U
TA
IL
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DẦU KHÍ VÀ NGÀNH CƠNG
O
M
NGHIỆP DẦU KHÍ THẾ GIỚI.
.C
I.1. Khái niệm dầu khí:
ST
Dầu mỏ và khí đốt là hợp chất hydrocacbon được khai thác lên từ lịng đất
H
M
U
thường ở thể lỏng và thể khí. Theo quan điểm của nhiều nhà nghiên cứu, dầu mỏ
ST
.C
IL
IE
U
O
và khí đốt thiên nhiên đều được hình thành từ các đá có chứa vât chất hữu cơ (
TA
chúng di chuyển đến nơi đất đá có độ rỗng nào đó và tích tụ lâu dài ở đó nếu có
những lớp đá chắn đủ khả năng giữ chúng. Dầu mỏ là một hỗn hợp hóa chất hữu
cơ ở thể lỏng đậm đặc, phần lớn là những hợp chất của hydrocarbon, thuộc gốc
aikane, thành phần rất đa dạng. Do dầu khí là nguồn năng lượng khơng tái tạo
IL
IE
khí mang lại lợi nhuận siêu ngạch cho các quốc gia - dân tộc trên thế giới đang
U
ST
.C
O
nên nhiều người lo ngại về khả năng cạn kiệt dầu trong tương lai không xa. Dầu
H
M
U
LI
E
U
H
U
goi là đá mẹ) bị chôn vùi dưới điều kiện áp suất và nhiệt độ nhất định. Sau đó
TA
I
U
TA
sở hữu và trực tiếp kinh doanh nguồn tài nguyên này. Hiện nay, trong cán cân
EU
H
năng lượng, dầu khí vẫn giữ vai trị quan trọng nhất so với các dạng năng lượng
IL
I
khác. Cùng với than đá, dầu mỏ cùng các loại khí đốt khác chiếm khoảng 90%
O
M
TA
tổng tiêu thụ năng lượng tồn cầu.
ST
Dầu thơng thường: loại này được tìm thấy trong các giếng dầu được khai
U
EU
H
thác từ bể dầu, khi có áp lực chúng tương đối dễ nổi lên bề mặt.
Dầu không thồn thường: loại dầu này không chảy gần bề mặt và đôi khi ở
LI
-
.C
O
sử dụng nhiều so với các nguồn dầu thông thường, bởi chủ yếu do hạn chế về kỹ
M
TA
I
trạng thái rắn hoặc gần rắn. Các nguồn dầu không thông thường vẫn chưa được
ST
thuật và chi phí sản xuất. bao gồm dầu cát, dầu đá phiến, dầu nặng và cực nặng.
IE
U
H
U
U
H
EU
LI
ST
.C
+ Hàm lượng lưu huỳnh
TA
I
+ Tỷ trọng
O
M
Dầu thông thường dược phân loại theo hai đặc điểm:
-
IL
O
M
-
.C
.C
Nhìn chung, có hai nguồn dầu thơ:
ST
U
IE
U
H
M
I.
3
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
TA
IL
Để phân loại giá trị của dầu mỏ, người ta dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau,
thơng thường người ta dùng tỷ trọng và độ nhớt tương đối để phân ra “dầu nhẹ”,
O
M
“trung bình”, “dầu nặng”, hoặc dựa vào hàm lượng lưu huỳnh có trong dầu mà
ST
.C
phân ra “dầu ngọt”, “dầu chua”. Dầu ngọt là loại dầu có rất ít hoặc khơng có lưu
U
huỳnh, ngược lại là dầu chua. Những chỉ tiêu này thường được gọi là “chỉ tiêu
IL
IE
U
O
H
M
thương mại”. Những chỉ tiêu thương mại này giúp thể hiện chất lượng dầu mỏ ở
ST
.C
mỗi khu vực. Dầu mỏ của Việt Nam thuộc loại dầu nhẹ; ngọt nên có giá cao hơn
Về cách thức đo lường khối lượng dầu mỏ trong giao dịch thương mại toàn cầu
hiện nay, người ta thường sử dụng hai đơn vị tính theo trọng lượng và theo thể
U
tích lần lượt là tấn (ton) và thùng (barrel). Một thùng dầu thơ có thể tích là 158,9
H
M
TA
I
LI
E
U
H
U
TA
giá dầu của một số nước khác..
U
TA
Hiện nay, dầu khí đã trở thành một loại năng lượng mang tính chiến lược, là
IL
IE
ST
.C
O
lít và một tấn dầu tương đương với khoảng từ 7-8 thùng (tùy vào loại dầu)
EU
H
U
“nguồn máu” nuôi sống ngành công nghiệp, an ninh của nó gắn liền với cuộc
sống và sự an toàn của một quốc gia. Trên thực tế, dầu khí đã trở thành một
TA
IL
I
“thương phẩm mang tính chính trị chiến lược”, các quốc gia đang cố gắng tranh
M
giành nguồn tài nguyên này để bảo đảm an ninh quốc gia, thậm chí một số chính
.C
O
trị gia đã tuyên bố: ai chiếm được dầu khí cũng có nghĩa là được cả thế giới. Các
H
U
thuộc EU đều tìm mọi cách gây ảnh hưởng hoặc liên doanh hợp tác trên lĩnh vực
LI
M
.C
O
I.2. Cơng nghiệp dầu khí
TA
I
Á, Bắc Phi, Mỹ Latinh,
EU
năng lượng với những khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn như Trung Đông, Trung
U
ST
Trong phát triển kinh tế của bất cứ quốc gia nào, dầu mỏ và khí đốt là nguồn tài
U
ngun thiên nhiên được ưu tiên khai thác, vì ngồi khâu khai thác, việc chế
H
EU
O
M
biến dầu mỏ và khí thiên nhiên có sức lan tỏa, kéo theo sự phát triển của các
LI
ST
.C
ngành kinh tế khác. Trong đó, cơng nghệ hóa dầu đã từ lâu được con người
IL
IE
U
H
U
nghiên cứu, phát triển, hồn thiện và ngày càng phát triển có hiệu quả. Giếng
TA
I
ST
.C
O
M
ST
nước lớn trên thế giới như Mỹ, Trung Quốc, Nga, Ấn Độ, Nhật Bản và các nước
4
TA
IL
O
M
27/08/1859 ở Oil Creek, Pennsylvania với độ sâu 21,2 mét.
.C
Nhìn chung, cơng nghiệp dầu khí trên thế giới có các đặc điểm chung như sau:
U
ST
1/ Trước hết, ngành dầu khí ln đóng vai trị rất quyết định trong phát triển
IL
IE
U
O
H
M
kinh tế - xã hội của các nước trên thế giới. Dầu khí ln có ảnh hưởng đáng kể
ST
.C
đến cả nền kinh tế, cũng như đến tình hình địa - chính trị của thế giới. Trong số
TA
thuộc nhiều nhất vào tình hình địa - chính trị. Mối quan hệ về chính trị giữa các
nước ln có ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát triển của ngành dầu khí.
Dầu khí là một ngành công nghiệp của các nước phát triển và quốc gia giàu
M
U
LI
E
U
H
U
các hàng hóa được trao đổi trên thế giới, giá của dầu mỏ và khí thiên nhiên phụ
TA
I
H
U
ST
.C
O
nguồn tài nguyên dầu mỏ. Đối với nhiều quốc gia, dầu khí là nguồn thu ngân
TA
EU
H
U
như của nền kinh tế.
IL
IE
sách chủ yếu và có ảnh hưởng quyết định đến sự ổn định của đồng tiền, cũng
2/ Trữ lượng và sản lượng dầu khí của thế giới được phân bổ khơng đồng đều
IL
I
giữa các châu lục và khu vực kinh tế. Ngay trong từng châu lục và khu vực kinh
M
TA
tế, trữ lượng và sản lượng dầu khí cũng phân bổ khơng đồng đều. Các nước
.C
O
OPEC kiểm soát tới hơn 40% sản lượng dầu mỏ, các nước phát triển chiếm
H
EU
LI
Nhìn chung, sự phát triển của cơng nghiệp dầu khí thế giới ln chịu ảnh hưởng
M
TA
I
của nhiều yếu tố, trước hết là điều kiện địa lý - địa chất, phân bố trữ lượng, tài
.C
O
nguyên trong lòng đất, hạ tầng cơ sở kỹ thuật v.v...
ST
3/ Đòi hỏi vốn đầu tư lớn và công nghệ hiện đại: Cơng nghiệp dầu khí bao gồm
U
H
O
M
các cơng đoạn chủ yếu: Thăm dị, khai thác dầu, khí thiên nhiên từ lịng đất
EU
ST
.C
thơng qua các lỗ khoan, vận chuyển dầu thơ, khí thiên nhiên đến các trung tâm
IE
U
LI
TA
I
H
U
hóa dầu (chế biến dầu) và từ đó đến các hộ tiêu thụ bằng đường ống, hoặc tàu
IL
.C
O
M
U
ST
khoảng 70% sản lượng khai thác, các nước phương tây - 19%.
ST
U
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
khoan dầu được toàn thế giới biết đến là của Edwin L. Drake vào ngày
5
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
TA
IL
thủy, tầu hỏa, ơ tơ v.v... Trong đó, việc thăm dị, khai thác dầu khí ngồi thềm
lục địa đang ngày một tăng, điều kiện mỏ - địa chất ngày càng phức tạp, đòi hỏi
O
M
nguồn vốn phát triển rất lớn, kèm theo các công nghệ hiện đại trong tất cả các
ST
.C
khâu.
H
M
U
4/ Giá dầu mỏ và khí đốt ln biến động: Trước những năm 90 của thế kỷ trước,
ST
.C
IL
IE
U
O
cơng nghiệp dầu khí của thế giới đã phát triển tương đối ổn định. Từ cách đây
TA
I
LI
E
U
của các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ (OPEC).
TA
H
U
trên 50 năm, giá dầu tương đối rẻ và được điều chỉnh theo sản lượng khai thác
Đến năm 1998, giá dầu đã giảm xuống mức kỷ lục là 18 U$/tấn, ảnh hưởng đến
nguồn thu của OPEC, vì vậy, các nước OPEC đã dần dần giảm sản lượng khai
H
ST
.C
O
M
U
thác để tăng giá dầu. Kết quả là giá dầu đã tăng đến mức kỷ lục (gần 300
IL
IE
U
U$/tấn), và đã xẩy ra một cuộc khủng hoảng nhân tạo về dầu mỏ. Điều này đã
TA
có ảnh hưởng rõ rệt đến tình trạng kinh tế của các nước nhập khẩu dầu chủ yếu,
EU
H
U
trong đó có Anh, Mỹ và Đức. Vì vậy, các nước nhập khẩu dầu mỏ, đặc biệt là
IL
I
Mỹ đã buộc phải huy động nguồn tài nguyên dầu mỏ của mình vào khai thác.
M
TA
5/ Về mặt nhân khẩu học, các mâu thuẫn trong phát triển cơng nghiệp dầu khí
O
nói riêng và của ngành khai thác khống sản nói chung, ngày càng rõ nét: Dân
ST
.C
số thế giới ngày một tăng, để duy trì được chất lượng sống cần thiết, việc tiêu
U
EU
H
phải tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản. Khi các nguồn tài
LI
nguyên khoáng sản được khai thác cao hơn “ngưỡng” (mức chấp nhận của thiên
I.3. Vài nét về ngành công nghiệp dầu khí thế giới.
IL
IE
U
U
H
EU
LI
TA
I
H
U
ST
.C
Nga(1859).
O
M
dầu thơ được khai thác từ lịng đất Rumani và sau đó 5 năm là ở Mỹ và
ST
Ngành cơng nghiệp dầu khí được chính thức biết tới từ năm 1854 khi 275 tấn
.C
O
M
TA
I
nhiên), chất lượng sống của con người sẽ giảm đi đáng kể.
U
ST
.C
O
M
dùng dầu mỏ và khí đốt được tăng lên. Điều này đã dẫn loài người tới nhu cầu
6
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
TA
IL
Theo BP statistic thì tại thời điểm cuối 2020 tổng trữ lượng dầu thơ cịn có thể
thu hồi trên thế giới là 244,4 tỷ tấn. Trữ lượng này không phân bổ đồng đều trên
O
M
các châu lục và đại dương, nhiều nhất là ở Trung Cận Đơng (438.3%) và ít nhất
ST
.C
ở Châu Âu (0.8%). Tổng trữ lượng khí đốt là 6641.8 nghìn tỷ fit khối.
H
M
U
Mức độ khai thác dầu khí trên thế giới tăng rất nhanh. Nếu năm 1900 mới đạt 21
ST
.C
IL
IE
U
O
triệu tấn dầu thơ thì năm 2000 đạt 3.741 triệu tấn, đến nay (2020) là 4165.1 triệu
TA
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu thô OPEC ra đời ngày 15 tháng 9 năm 1960.
Tổ chức này hiện nay có 12 nước, có trữ lượng khoảng 70.1% trữ lượng dầu
M
thế giới.
U
tồn thế giới, nó giữ vị trí khống chế gần như hồn tồn thị trường dầu khí thơ
M
ST
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DẦU KHÍ VENEZUELA
U
II.
.C
O
U
TA
I
ST
LI
.C
EU
H
O
M
U
ST
.C
O
M
TA
IL
I
EU
H
U
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
H
TA
I
LI
E
U
H
U
tấn.
H
EU
O
M
II.1. Tổng quan:
LI
ST
.C
Mặc dù là một trong năm quốc gia sản xuất dầu lớn ban đầu thành lập Tổ chức
IL
IE
U
TA
I
H
U
Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) vào năm 1960, Venezuela đã rơi xuống
7
TA
IL
hạng cao hơn chỉ Congo-Brazzaville, Gabon, và Guinea Xích đạo. Cơng ty dầu
O
M
khí tự nhiên thuộc sở hữu nhà nước Petróleos de Venezuela, SA (PDVSA) giảm
ST
.C
chi đầu tư, cùng với việc gia tăng các biện pháp trừng phạt của Mỹ, đã dẫn đến
U
việc các đối tác nước ngoài tiếp tục cắt giảm các hoạt động trong lĩnh vực dầu
IL
IE
U
O
H
M
mỏ, khiến cho sản lượng dầu thô lỗ ngày càng lan rộng. Doanh thu từ xuất khẩu
ST
.C
dầu của Venezuela bị hạn chế nghiêm trọng vì rất ít xuất khẩu tạo ra doanh thu
TA
hoặc được gửi dưới dạng khoản vay trả cho Trung Quốc, Nga và các công ty
Châu Âu Repsol và ENI.
Đôi nét về PDVSA:
IL
IE
Petróleos de Venezuela, S.A. (PDVSA, là cơng ty dầu khí tự nhiên thuộc sở hữu
U
ST
.C
O
H
M
U
LI
E
U
H
U
bằng tiền mặt. Lượng dầu thơ xuất khẩu cịn lại được bán trong nước bị thua lỗ
TA
I
TA
nhà nước Venezuela. Nó có các hoạt động thăm dò, sản xuất, lọc và xuất khẩu
EU
H
U
dầu cũng như thăm dị và sản xuất khí đốt tự nhiên. Kể từ khi thành lập vào ngày
1/1/1976 với việc quốc hữu hóa ngành cơng nghiệp dầu mỏ của Venezuela,
TA
IL
I
PDVSA đã thống trị ngành công nghiệp dầu mỏ của Venezuela, nhà xuất khẩu
M
dầu lớn thứ năm trên thế giới. Trữ lượng dầu mỏ Venezuela là lớn nhất trên thế
.C
O
giới và PDVSA thuộc sở hữu nhà nước cung cấp cho chính phủ Venezuela các
H
U
dụng như một cơng cụ chính trị của chính phủ. Từ năm 2004 đến 2010, PDVSA
EU
đã đóng góp 61,4 tỷ đô la cho các dự án phát triển xã hội của chính phủ, với
của Bolivar trong khi phần cịn lại được phân phối thông qua Quỹ phát triển
ST
dành cho các đồng minh của chính phủ Venezuela. Với việc PDVSA tập trung
.C
O
quốc gia. Lợi nhuận cũng được sử dụng để hỗ trợ tổng thống, với các khoản tiền
U
H
O
M
vào các dự án chính trị thay vì sản xuất dầu, tình trạng cơ học và kỹ thuật trở
EU
ST
.C
nên xấu đi trong khi chuyên môn của nhân viên bị loại bỏ sau hàng ngàn vụ đốt
U
LI
TA
I
H
U
động cơ chính trị. Sự bất tài trong cơng ty đã dẫn đến sự thiếu hiệu quả và tai
IE
M
TA
I
LI
khoảng một nửa trong số này được chuyển trực tiếp đến các nhiệm vụ khác nhau
IL
.C
O
M
ST
nguồn tài trợ đáng kể. Sau cuộc cách mạng Bolivar, PDVSA chủ yếu được sử
ST
U
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
nhà sản xuất nhỏ thứ tư trong số 13 thành viên của OPEC vào năm 2019, xếp
8
TA
IL
nhân đã từ bỏ công việc của họ cho PDVSA, đặc biệt là sau khi PDVSA bị đặt
.C
O
M
dưới sự kiểm sốt của qn đội.
•
ST
II.2. Thăm dị và sản xuất:
O
H
M
U
Giai đoạn 1908-1940:
ST
.C
IL
IE
U
Mặc dù biết về sự tồn tại của trữ lượng dầu ở Venezuela trong nhiều thế kỷ, các
LI
E
U
TA
H
U
giếng dầu đầu tiên có ý nghĩa vẫn chưa được khoan cho đến đầu những năm
TA
I
1910. Năm 1908, Juan Vicente Gómez làm tổng thống Venezuela. Trong vài
năm tiếp theo, Gómez đã nhượng quyền khai thác, sản xuất và lọc dầu cho
những người bạn thân nhất của ơng, và sau đó họ chuyển giao cho các cơng ty
H
ST
.C
O
M
U
dầu khí nước ngồi phát triển chúng. Vào ngày 15/4/1914, sau khi hoàn thành
IL
IE
U
giếng dầu Zumaque-I (nay được gọi là MG-I), mỏ dầu quan trọng đầu tiên của
TA
Venezuela, Mene Grande , đã được Caribbean Petroleum phát hiện ở lưu vực
EU
H
U
Maracaibo. Thành tựu này đã khuyến khích một làn sóng lớn các cơng ty dầu
TA
triển này.
IL
I
mỏ nước ngồi đến Venezuela giành được chỗ đứng trên thị trường đang phát
O
M
Từ năm 1914 đến năm 1917, một số mỏ dầu khác đã được phát hiện trên khắp
ST
.C
đất nước, bao gồm cả Cánh đồng ven biển Bolivar mang tính biểu tượng ; tuy
U
EU
H
ngành. Vào cuối năm 1917, các hoạt động lọc dầu đầu tiên bắt đầu tại nhà máy
LI
lọc dầu San Lorenzo để xử lý sản lượng tại mỏ Mene Grande, và những chuyến
TA
I
xuất khẩu dầu quan trọng đầu tiên của Venezuela do Caribbean Petroleum rời
.C
O
M
khỏi nhà ga San Lorenzo. Vào cuối năm 1918, lần đầu tiên xăng dầu xuất hiện
ST
trên bảng thống kê xuất khẩu của Venezuela ở mức 21.194 tấn.
U
H
O
M
Vụ nổ giếng Barroso số 2 ở Cabimas vào năm 1922 đã đánh dấu sự khởi đầu của
EU
ST
.C
lịch sử hiện đại Venezuela với tư cách là một nhà sản xuất dầu mỏ lớn. Khám
IE
U
LI
TA
I
H
U
phá này đã thu hút sự chú ý của quốc gia và thế giới. Vào cuối những năm 1930,
IL
.C
O
M
nhiên Chiến tranh thế giới thứ nhất đã làm chậm lại sự phát triển đáng kể của
ST
U
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
nạn nghiêm trọng cũng như tham nhũng đặc hữu. Kết quả là, hàng ngàn công
9
TA
IL
•
O
M
sản xuất dầu lớn thứ hai.
.C
Giai đoạn 1940 – 1976:
U
ST
Đến năm 1940, Venezuela là nhà sản xuất dầu thô lớn thứ ba trên thế giới với
IL
IE
U
O
H
M
hơn 27 triệu tấn mỗi năm - chỉ kém một chút so với sản lượng của Liên Xô. Một
ST
.C
trong những cải cách quan trọng nhất trong năm 1943 là việc ban hành Luật
TA
hiện nhằm giành được nhiều quyền kiểm sốt hơn của chính phủ đối với ngành
cơng nghiệp dầu mỏ. Theo luật mới, chính phủ lấy 50% lợi nhuận.
Năm 1944, chính phủ Venezuela đã đưa ra một số nhượng bộ mới khuyến khích
M
U
LI
E
U
H
U
Hydrocacbon mới. Luật mới này là bước chính trị quan trọng đầu tiên được thực
TA
I
H
IL
IE
TA
EU
H
U
Venezuela đã sản xuất gần 1 triệu thùng mỗi ngày (160.000 m 3 / ngày).
U
ST
.C
O
việc phát hiện ra nhiều mỏ dầu hơn nữa. Điều này chủ yếu được cho là do nhu
cầu dầu gia tăng do Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra , và đến năm 1945,
Chỉ tính riêng từ năm 1943 đến năm 1944, Venezuela đã tăng sản lượng lên
IL
I
42%. Tuy nhiên, vào giữa những năm 1950, các nước Trung Đơng đã bắt đầu
M
TA
đóng góp một lượng dầu đáng kể cho thị trường xăng dầu quốc tế, và Hoa Kỳ đã
.C
O
thực hiện hạn ngạch nhập khẩu dầu. Thế giới đã trải qua tình trạng dư cung dầu
ST
U
EU
H
Để đối phó với tình trạng giá dầu thấp kinh niên vào giữa và cuối những năm
LI
1950, các nước sản xuất dầu là Venezuela, Iran , Saudi Arabia , Iraq và Kuwait
TA
I
đã họp tại Baghdad vào tháng 9 năm 1960 để thành lập Tổ chức Các nước Xuất
.C
O
M
khẩu Dầu mỏ ( OPEC ). Mục tiêu chính của các nước thành viên OPEC là làm
việc cùng nhau để đảm bảo và ổn định giá dầu quốc tế nhằm đảm bảo lợi ích của
ST
U
O
M
họ với tư cách là các quốc gia sản xuất dầu.
EU
H
Đến năm 1973, các quốc gia thành viên của OPEC quyết định tăng giá lên 70%
IE
U
LI
TA
I
H
U
ST
.C
và đặt lệnh cấm vận đối với các nước thân thiện với Israel (Hoa Kỳ và Hà Lan ).
IL
.C
O
M
và giá giảm mạnh.
ST
U
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
Venezuela trở thành nước xuất khẩu dầu mỏ thứ ba thế giới, sau Hoa Kỳ, nước
10
TA
IL
của các cuộc xung đột ở Trung Đông và các nước sản xuất dầu ở Vịnh Ba Tư
O
M
khơng cịn xuất khẩu sang Hoa Kỳ và giá dầu tăng mạnh, Venezuela đã có một
ST
.C
sự gia tăng đáng kể trong lợi nhuận sản xuất dầu. Từ năm 1972 đến năm 1974,
U
doanh thu của chính phủ Venezuela đã tăng gấp bốn lần. Với cảm giác tự tin
IL
IE
U
O
H
M
mới, tổng thống Venezuela Carlos Andrés Pérez cam kết rằng Venezuela sẽ phát
ST
.C
triển đáng kể trong vòng một vài năm. Bằng cách thay thế nhập khẩu, trợ cấp và
TA
đói nghèo, tăng thu nhập và đa dạng hóa nền kinh tế. Tuy nhiên, các thành viên
OPEC đã vi phạm hạn ngạch sản xuất và giá dầu lại giảm mạnh trong những
năm 1980, đẩy Venezuela chìm sâu vào nợ nần.
U
IL
IE
ST
.C
O
Chính thức quốc hữu hóa ngành cơng nghiệp dầu mỏ của mình vào ngày 1 tháng
H
M
U
LI
E
U
H
U
thuế bảo hộ, ơng dự định sử dụng lợi nhuận từ dầu mỏ để tăng việc làm, chống
TA
I
1 năm 1976 tại địa điểm của giếng dầu Zumaque 1 (Mene Grande), và cùng với
U
TA
đó là sự ra đời của Petróleos de Venezuela SA (PDVSA), cơng ty dầu khí quốc
EU
H
doanh của Venezuela. Tất cả các cơng ty dầu mỏ nước ngoài từng kinh doanh ở
IL
I
Venezuela đều bị thay thế bởi các công ty của Venezuela. Mỗi người trong số
M
TA
các nhà nhượng quyền cũ chỉ đơn giản là được thay thế bằng một công ty dầu
.C
O
mỏ 'quốc gia' mới, cơng ty này duy trì cấu trúc và chức năng của tập đoàn đa
ST
quốc gia (MNC) - tiền thân của nó. Tất cả các cơng ty mới đều thuộc sở hữu của
U
EU
TA
I
Giai đoạn 1999- nay:
LI
•
H
nước.
ST
hệ giữa các nước OPEC thì năm 2000 đã diễn ra hội nghị thượng đỉnh đầu tiên
.C
O
M
Để khơi phục uy tín cua Venezuela trong OPEC, bảo vệ giá dầu, củng cố quan
U
giữa các nguyên thủ của OPEC. Những năm sau đó, hệ quả của các cuộc tấn
H
EU
O
M
công ngày 11 tháng 9 năm 2001 nhằm vào Hoa Kỳ , Chiến tranh Iraq , và sự gia
LI
ST
.C
tăng đáng kể nhu cầu dầu từ các nền kinh tế đang phát triển như Trung Quốc và
IE
U
TA
I
H
U
Ấn Độ , đã giúp thúc đẩy giá dầu tăng vọt lên mức cao hơn nhiều so với mục
IL
.C
O
M
một công ty mẹ - Petroven hoặc PDV- và đến lượt nó lại thuộc sở hữu của Nhà
ST
U
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
Sự kiện này được gọi là cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973. Sau đỉnh điểm
11
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
TA
IL
tiêu của OPEC trong giai đoạn trước đó. Bên cạnh những sự kiện này, cuộc đình
cơng dầu mỏ vào tháng 12 năm 2002 ở Venezuela, khiến sản lượng dầu thô
.C
O
M
giảm mạnh, từ đó khiến giá dầu thơ thế giới tăng mạnh.
ST
Kể từ năm 2014, hoạt động sản xuất dầu ở Venezuela đã bị ảnh hưởng bởi thị
H
M
U
trường dầu nghèo nàn và Venezuela khơng đủ tài chính cho ngành này. Sản
ST
.C
IL
IE
U
O
lượng dầu thơ của Venezuela đã giảm nhanh chóng xuống mức thấp trong lịch
TA
ngưng tụ) là 877.000 thùng / ngày, giảm hơn một triệu thùng / ngày kể từ năm
2017, khi Hoa Kỳ lần đầu tiên áp đặt các biện pháp trừng phạt đối với xuất khẩu
H
O
M
U
ST
.C
O
M
TA
IL
I
EU
H
U
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
H
M
U
dầu thô.
TA
I
LI
E
U
H
U
sử. Năm 2019, sản lượng dầu thơ trung bình của Venezuela (bao gồm cả dầu
Sản lượng dầu thơ trung bình của Venezuela từ năm 1997- 2020
IL
IE
U
M
U
H
EU
LI
TA
I
H
U
ST
.C
O
M
ST
.C
O
U
TA
I
ST
LI
.C
EU
1.1.
12
TA
ST
.C
U
IL
IE
U
ST
.C
O
H
M
U
LI
E
U
H
U
TA
ST
.C
IL
IE
U
O
H
M
U
ST
.C
O
M
TA
IL
IE
U
H
M
TA
I
U
TA
GDP của Venezuela trong giai đoạn 1984-2021
EU
H
1.2.
Tính đến tháng 8 năm 2020, sản lượng dầu thô của Venezuela (không bao gồm
TA
IL
I
dầu ngưng tụ) là 360.000 thùng / ngày, mức thấp nhất kể từ khi EIA bắt đầu ghi
O
M
nhận sản lượng vào năm 1973.
ST
.C
Qua hai biểu đồ 1.1 và 1.2, ta thấy được sự ảnh hưởng sâu sắc của sự sụt giảm
U
EU
H
2015 trở đi.
IL
IE
U
M
U
H
EU
LI
TA
I
H
U
ST
.C
O
M
ST
.C
O
U
TA
I
ST
LI
.C
O
M
sản lượng dầu thô đối với GDP của Venezuela, đặc biệt là trong giai đoạn từ
13
TA
ST
.C
U
U
ST
.C
O
H
M
U
LI
E
U
H
U
TA
ST
.C
IL
IE
U
O
H
M
U
ST
.C
O
M
TA
IL
IE
U
H
M
TA
I
IL
IE
Sản lượng dầu thô và tổng số dàn khoan của Venezuela
1.3.
EU
H
U
TA
Số lượng giàn khoan đang hoạt động đã giảm từ 69 trong quý đầu tiên của năm
2016 xuống còn 2 giàn được báo cáo vào tháng 5 năm 2020 (Hình 1.2), mặc dù
IL
I
các nguồn tin tức cho biết giàn khoan hoạt động cuối cùng đã rời Venezuela vào
IL
IE
U
M
U
H
EU
LI
TA
I
H
U
ST
.C
O
M
ST
.C
O
U
TA
I
ST
LI
.C
EU
H
O
M
U
ST
.C
O
M
TA
đầu tháng Tám.
14
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
TA
IL
Trong giai đoạn 2009-2011, trữ lượng bổ sung của Venezuela tăng mạnh do tìm
được rất nhiều mỏ dầu mới và nguyên nhân chủ yếu là do OPEC tính cả vành
O
M
đai dầu mỏ Orinnoco vào trữ lượng dầu của Venezuela, nên trữ lượng của nước
ST
.C
này tăng 40% trong năm 2009
U
Đến năm 2009, Venezuela chính thức trở thành quốc gia có trữ lượng dầu mỏ
IL
IE
U
O
H
M
lớn thứ hai trên thé giới
ST
.C
Sang năm 2010, Venezuela đã vượt qua Ả Rập Xê Út để trở thành nước có trữ
U
H
M
IL
IE
U
U
IL
IE
TA
M
U
H
EU
LI
TA
I
H
U
ST
.C
O
M
ST
.C
O
U
TA
I
ST
LI
.C
EU
H
O
M
U
ST
.C
O
M
TA
IL
I
EU
H
U
• Đối với khí đốt
ST
.C
O
TA
I
LI
E
U
H
U
TA
lượng vàng đen lớn nhất thế giới
15
TA
I
O
.C
ST
U
H
EU
LI
O
M
.C
ST
U
M
.C
O
ST
U
H
EU
LI
thiên nhiên
TA
I
O
M
ST
.C
U
H
U
IE
IL
- Cho đến năm 2015, Venezuela có trữ lượng đứng thứ 8 thế giới về khí
16
M
TA
U
H
U
IL
IE
M
ST
.C
O
U
EU
H
IL
I
TA
TA
I
TA
TA
IL
O
M
.C
ST
U
M
H
IL
IE
U
O
ST
.C
U
H
U
LI
E
TA
ST
.C
U
H
IE
U
M
U
ST
.C
O
M
TA
IL
H
M
IL
IE
U
O
TA
ST
.C
U
H
U
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
H
M
U
LI
E
TA
I
EU
H
U
Nạn khan hiếm nhu yếu phẩm tại Venezuela được cho là hậu quả trực
tiếp của sự sụt giảm giá dầu hỏa trong năm 2015 và gián tiếp là các
TA
IL
I
quyết sách kinh tế tập trung của tổng thống Hugo Chávez cũng như
EU
H
U
ST
CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA VÀ SỰ SỤP ĐỔ CỦA NỀN CƠNG
NGHIỆP DẦU KHÍ TẠI VENEZUELA
III.1. Chính sách tài khóa của Venezuela
LI
.C
A.
Thuế và khoản đóng góp chung đối với dầu khí
a.
Thuế VAT
-
Hoạt động dầu khí phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT) với thuế suất 16%
ST
.C
O
M
TA
I
U
trên doanh thu, dịch vụ và nhập khẩu.
EU
O
M
H
Các nhà xuất khẩu được hoàn lại một phần đáng kể VAT đã nộp thông
-
IL
IE
U
H
U
sử dụng để đáp ứng các nghĩa vụ thuế trong tương lai.
LI
ST
.C
qua việc cơ quan thuế Venezuela cấp giấy chứng nhận thu hồi thuế có thể được
TA
I
O
M
III.
.C
O
M
người kế nhiệm Nicolás Maduro.
ST
U
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
• 2016
17
TA
ST
.C
U
TA
IL
Các công ty hỗn hợp (empresas mixtas) bán dầu thô cho Petróleos de
Venezuela, SA (PDVSA) hoặc các chi nhánh của nó được miễn thuế VAT
O
M
Các khoản đóng góp
b.
-
Đóng góp chống bn bán ma túy (1% lợi nhuận rịng)
H
M
IL
IE
U
O
Đóng góp thể thao (1% lợi nhuận rịng)
Thuế và khoản đóng góp chung đối với đối với dầu mỏ
a.
Quyền nhà nước về dầu mỏ
TA
B.
Nhà nước được hưởng 30% lượng hydrocacbon khai thác từ bất kỳ khoản tiền
gửi nào, bằng tiền bản quyền. Cơ quan Hành pháp Quốc gia có thể giảm điều
H
M
U
LI
E
U
H
U
ST
.C
-
ST
Đóng góp khoa học và công nghệ (1% lợi nhuận gộp);
U
-
.C
Các nhà khai thác phải chịu các khoản đóng góp đặc biệt sau:
TA
I
TA
U
Thuế Bạo Lợi (Windfall Tax)
EU
H
b.
U
IL
IE
ST
.C
O
này trong một số giới hạn nhất định, khi cho thấy rằng một số loại tiền gửi
khơng có khả năng khai thác kinh tế.
Là loại thế được áp dụng trên số tiền lớn kiếm được bất ngờ
Đối với Venezuela
•
Thuế bao lợi từ các cơng ty dầu mỏ được quy định trong các điều khoản
O
M
TA
IL
I
•
Phần đóng góp vào giá dầu là khoản thuế 20% trên sự chênh lệch giá khi
ST
H
U
giá niêm yết quốc tế trên mỗi thùng vượt q giá ngân sách trên mỗi thùng (vì
EU
mục đích của Luật Ngân sách hàng năm của Venezuela), với điều kiện giá niêm
TA
I
LI
yết trên mỗi thùng là tương đương hoặc thấp hơn 80 USD / thùng
+ Thuế 80% đối với thu nhập do giá dầu niêm yết từ 80 USD đến 100 USD /
ST
thùng (tức là 80% trên phạm vi từ 80 USD đến 100 USD / thùng).
.C
O
M
Mức thuế bao lợi dành cho mức giá dầu bất thường cụ thể như sau
-
IE
U
H
U
U
H
LI
Giá lập ngân sách hiện hành là 55 USD/thùng
TA
I
ST
.C
+ Thuế 95% đối với giá dầu vượt ngưỡng 110 USD / thùng.
EU
O
M
+ Đánh thuế 90% đối với giá dầu niêm yết từ 100 USD đến 110 USD / thùng.
IL
O
M
-
.C
.C
sau:
ST
U
IE
U
H
M
-
18
TA
IL
hợp (empresas mixtas) được thành lập theo Luật hydrocacbon chính bán dầu và
O
M
các sản phẩm phụ cho PDVSA, hoặc bất kỳ cơng ty con nào của PDVSA, cũng
ST
.C
có nghĩa vụ trả khoản thuế được mô tả ở trên.
-
U
Các trường hợp được miễn thuế
IL
IE
U
O
H
M
Các công ty hỗn hợp khi thực hiện các dự án phát triển mới hồ chứa, nâng
ST
.C
cao sản lượng hoặc các dự án phục hồi sản xuất, được Bộ Điện lực Dầu khí và
Xuất khẩu liên quan đến hợp tác hoặc thỏa thuận tài trợ quốc tế.
a.
Thuế môi trường
•
Đối với bề mặt khai thác:
-
Các cơng ty ở thượng nguồn phải chịu thuế bề mặt, được tính theo thuế
U
TA
-
U
H
TA
quyền chưa sử dụng (với mức tăng hàng năm là 2% trong 5 năm đầu và 5%
U
suất hàng năm trên một km vng hoặc một phần nhỏ của diện tích nhượng
IL
IE
ST
.C
O
M
LI
E
U
H
U
Khai thác công bố, cho đến khi họ thu hồi được vốn đầu tư.
TA
I
EU
H
trong những năm tiếp theo).
Thuế “bóng tối”
-
Một loại thuế 'bóng tối' tối thiểu , giúp cho doanh thu tài khóa khơng dưới
TA
IL
I
b.
O
M
50% tổng tiền thu được từ dầu mỏ, được kích hoạt nếu khoản thuế khơng đạt ít
ST
.C
nhất 50% tổng lợi nhuận sau khi áp dụng tiền bản quyền, thuế và các khoản thu
U
Thuế và các khoản đóng góp đối với khí đốt
-
Khí thiên nhiên chịu thuế nhẹ hơn so với hoạt động dầu mỏ, với mức thuế
LI
EU
H
c.
.C
O
nghiệp là 34%.
M
TA
I
tài nguyên cố định 20% và thuế thu nhập tiêu chuẩn ở mức thuế suất doanh
U
EU
LI
TA
I
ST
.C
U
H
U
IE
H
Hiện trạng của ngành dầu mỏ Venezuela:
O
M
a.
ST
III.2. Sự “sụp đổ” của ngành dầu mỏ tại Venezuela
IL
.C
O
M
khác .
ST
U
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
Các công ty dầu mỏ xuất khẩu để bán phải nộp thuế. Ngồi ra, các cơng ty hỗn
19
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
TA
IL
nhất thế giới giờ đang bị bỏ hoang hoặc mặc kệ cho tỏa hơi độc. Các nhà máy
O
M
lọc dầu từng xử lý dầu thơ để xuất khẩu thì nay rỉ sét, khiến dầu rị rỉ ra bờ biển.
Trong khi đó, thiếu hụt nhiên liệu trong nước đang khiến các hoạt động tại
ST
.C
-
H
IL
IE
U
O
ST
.C
-
M
km.
U
Venezuela đình trệ. Tại trạm xăng, số người xếp hàng chờ mua cũng dài hàng
Hàng chục nghìn nhân viên của PDVSA đang phải thu gom sắt vụn từ các
TA
cũng bị bán đi.
Người dân phải tìm củi và rải lưới bằng tay để tìm thức ăn. Tàu cá của họ
-
U
phải đỗ trên bờ vì khơng có xăng, cịn bếp thì đã hết gas để đun nấu từ lâu.
Các nhà máy lọc dầu ở Venezuela rơi vào tình trạng tồi tàn tới mức không
U
IL
IE
Nguyên nhân:
-
Quản lý yếu kém, tham nhũng tràn lan
EU
H
U
b.
TA
thể sản xuất
H
M
-
ST
.C
O
LI
E
U
H
U
cơ sở lọc dầu để bán lấy tiền trang trải cuộc sống. Kể cả đồ bảo hộ của cơng ty
TA
I
IL
I
Theo các nhà phân tích, quản lý yếu kém của của chính quyền Tổng thống
TA
Chávez và Maduro với ngành dầu mỏ trong suốt hai thập kỷ qua là nguyên nhân
O
M
chính đẩy kinh tế và cuộc sống người dân ở Venezuela rơi vào bi kịch.
.C
Sau khi lên cầm quyền vào năm 1999, ông Chávez chấm dứt hoạt động độc lập
U
EU
H
sa thải toàn bộ ban lãnh đạo cấp cao của PDVSA sau khi ngành dầu mỏ tổ chức
LI
đình cơng nhằm lật đổ ơng. Năm 2006, ơng Chávez xóa bỏ hợp đồng với các
TA
I
cơng ty nước ngồi, buộc họ phải nhường quyền kiểm sốt tài chính và hoạt
Kết quả là, các cơng ty lớn như Exxon Mobil Corp. lần lượt rút khỏi quốc gia
U
ST
này. Đầu tư vào lĩnh vực dầu khí của Venezuela sụt giảm, kéo sản lượng giảm
.C
O
M
động tại các dự án liên doanh cho PDVSA.
IE
U
H
LI
TA
I
H
U
ST
.C
Venezuela chỉ bằng một nửa so với lúc ông lên nắm quyền.
EU
O
M
theo. Đến năm 2013, thời điểm ông Chávez qua đời, sản lượng dầu thô của
IL
.C
O
M
ST
của PDVSA - công ty dầu mỏ quốc gia vốn đang hoạt động hiệu quả lúc đó. Ơng
ST
U
Các giếng dầu từng giúp Venezuela trở thành nước có dự trữ dầu thơ lớn
-
20
TA
IL
tiêu nằm dưới quyền điều hành của ông Chavez. Việc chi tiêu khơng kiểm sốt
O
M
tại các quỹ này tạo điều kiện cho quan chức Venezuela tham nhũng, ăn chơi xa
ST
.C
xỉ.
U
Sau những năm tháng chìm trong tham nhũng, chi tiêu khơng kiểm soát và bỏ bê
IL
IE
U
O
H
M
cơ sở hạ tầng, kinh tế Venezuela khơng có thành tựu gì nổi bật dù thu về hơn
ST
.C
1.000 tỷ USD từ dầu mỏ suốt 22 năm. Gần 1/3 trong số này rơi vào tay những kẻ
TA
-
Lệnh trừng phạt từ Mỹ
Từ năm 2019, ngành dầu mỏ càng rơi tự do, khi Mỹ cáo buộc Tổng thống
Venezuela Nicolás Maduro gian lận bầu cử và áp dụng thêm các biện pháp trừng
U
LI
E
U
H
U
tham nhũng.
TA
I
H
U
ST
.C
O
M
phạt kinh tế mạnh tay để buộc ông từ chức. Việc này khiến các đối tác, ngân
U
TA
nước này. Sản lượng dầu mỏ lao dốc còn mạnh hơn cả Iraq thời Chiến tranh
IL
IE
hàng và khách hàng dầu mỏ của Venezuela nhanh chóng cắt đứt quan hệ với
EU
H
Vùng Vịnh và Iran sau Cách mạng Hồi giáo.
IL
I
Lệnh trừng phạt đã buộc các công ty Mỹ ngừng khoan dầu tại đây. Đến tháng
TA
năm 12, họ có thể rút khỏi Venezuela hồn tồn, nếu chính quyền Tổng thống
M
O
Sự giúp đỡ của Nga
.C
-
ST
Sự phục hồi
U
c.
EU
H
Kể từ năm 2019, chính phủ Nga cũng tạo lập mạng lưới giúp Venezuela né
LI
trừng phạt của Mỹ, giúp Caracas bán dầu, bán vàng để thu ngoại tệ. Cũng trong
TA
I
năm 2019, Tập đồn dầu khí quốc gia Petróleos de Venezuela (PDVSA) đã
chở tiền cất cánh từ Moskva đáp xuống Caracas, giúp chính quyền Tổng thống
U
-
ST
Maduro có được nguồn ngoại tệ, tránh sụp đổ.
EU
H
Chiến tranh Nga- Ukraina
O
M
.C
O
M
chuyển văn phòng châu Âu từ Lisbon (Bồ Đào Nha) về Moskva. Các máy bay
ST
.C
Lệnh cấm nhập khẩu dầu thơ từ Nga sẽ chính thức có hiệu lực tại Mỹ từ ngày
IE
U
LI
TA
I
H
U
22/4. Một nước được hưởng lợi nhiều nhất từ đòn trừng phạt này là Venezuela.
IL
.C
O
M
Mỹ Donald Trump chấm dứt lệnh miễn trừ trừng phạt.
ST
U
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
Không chỉ vậy, hàng tỷ USD doanh thu từ dầu mỏ đã bị chuyển vào các quỹ chi
21
TA
IL
tăng trưởng GDP lên tới 20% trong năm nay dựa trên hai yếu tố: hiệu ứng cơ sở
O
M
thấp (năm 2021 tăng trưởng thấp) và kế đến là nguồn thu từ ngành dầu mỏ.
ST
.C
Credit Suisse nhận định sản lượng dầu thô khai thác của Venezuela có thể tăng
U
20% trong năm nay.
IL
IE
U
O
H
M
Trước thời điểm Nga mở chiến dịch quân sự ở Ukraine, khai thác dầu thơ của
ST
.C
Venezuela đã có mức tăng khá. Năm 2021, quốc gia Nam Mỹ này từng ghi dấu
TA
này là nhỏ so với mức 3 triệu thùng/ngày Venezuela từng đạt được trong những
năm 1990, nhưng là quá nhiều để có thể thay thế mức 199.000 thùng dầu/ngày
mà Mỹ nhập của Nga trong năm 2021. Một số nhà máy lọc dầu tại Mỹ được xây
U
LI
E
U
H
U
ấn khi nâng gấp đôi mức sản lượng, lên khoảng 800.000 thùng dầu/ngày. Con số
TA
I
H
U
ST
.C
O
M
dựng chuyên để chế biến dầu nặng đặc trưng từ Venezuela. Số này rất khó vận
IL
IE
hành với nguồn dầu nhập từ Saudi Arabia hay dầu đá phiến khai thác tại Mỹ.
U
TA
Hiện tại, Mỹ vẫn áp dụng lệnh cấm nhập khẩu dầu thô của Venezuela. Tuy
EU
H
nhiên, ngày 5/3 vừa qua, ba quan chức cấp cao của Mỹ đã tới thủ đơ Caracas và
IL
I
có cuộc gặp với Tổng thống Nicolas Maduro, một cuộc gặp mặt mà nhà lãnh
TA
đạo Venezuela mô tả là “tôn trọng”. Ba ngày sau đó, ơng Tổng thống Joe Biden
O
M
tun bố áp lệnh trừng phạt đối với dầu thô nhập khẩu từ Nga. Theo Elliott
.C
Abrams, nguyên đặc phái viên của Mỹ về vấn đề Venezuela dưới thời Tổng
U
LI
EU
H
quyền Mỹ thực sự muốn có thêm nguồn dầu thơ từ Venezuela.
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP
A.
Nhận xét
-
Nền kinh tế của Venezuela phụ thuộc rất nhiều vào dầu mỏ
ST
+ Điều đó được thể hiện qua mức thuế hàng năm mà các doanh nghiệp dầu mỏ
.C
O
M
TA
I
IV.
IE
U
U
H
EU
LI
TA
I
H
U
ST
.C
O
M
đầu tư vào Venezuela đặc biệt với khoản thuế “bóng tối” đã nêu lên ở phần trên
IL
.C
O
M
ST
thống Donald Trump, thời điểm diễn ra cuộc trao đổi tại Caracas cho thấy chính
ST
U
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
Theo đánh giá của tập đồn tài chính Credit Suisse, Venezuela có thể đạt mức
22
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
TA
IL
+ Nền công nghiệp dầu mỏ phát triển, sẽ thúc đẩy kinh tế phát triển. Khi đó, sẽ
lại có tiền đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ cho nền cơng nghiệp dầu mỏ.
-
O
M
Nó như vịng lặp giúp kinh tế Venezuela đi lên
ST
.C
Tuy nhiên, nền công nghiệp dầu mỏ của Venezuela khơng bền vững, có
U
thể bị sụp đổ nếu nhà nước đưa ra những chính sách sai lầm, tiếp tục xảy ra hiện
IL
IE
U
O
Giải pháp
Ổn định chính trị, tránh lạm phát, thất thu trong dầu mỏ
-
Trong đợt chiến tranh Nga- Ukraina, Mỹ có khả năng sẽ nới lỏng một số
TA
-
lệnh cấm vận, và điều đó là cơ hơi giúp Venezuela có thể phát triển và phục hồi
U
nền cơng nghiệp dầu khí hiện đang “đổ nát”.
IL
IE
U
M
U
H
EU
LI
TA
I
H
U
ST
.C
O
M
ST
.C
O
U
TA
I
ST
LI
.C
EU
H
O
M
U
ST
.C
O
M
TA
IL
I
EU
H
U
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
H
M
TA
I
LI
E
U
H
U
ST
.C
B.
H
M
tượng tham nhũng; và phải chịu sự trừng phạt từ Mỹ và phương Tây
23
TA
ST
.C
U
IE
U
H
M
TA
IL
TÀI LIỆU THAM KHẢO
/>
2.
/>
3.
/>
ST
.C
O
M
1.
H
M
U
comparative-
IL
IE
U
ST
.C
O
guide#:~:text=Oil%20activities%20may%20also%20be,on%20sales%2C%20se
TA
4.
/>
5.
/>
ar573856.html
/>
7.
/>
U
IL
IE
TA
mo-20220307111624569.htm
/>
EU
H
U
8.
H
M
U
6.
ST
.C
O
TA
I
LI
E
U
H
U
rvices%20and%20imports.
phu-thuoc-vao-dau-tho-nga-20220419171719847.htm
/>
O
/>
.C
10.
M
TA
692100/
IL
I
9.
H
U
/>
EU
10288899.htm?fbclid=IwAR1LLVCw8yEvRdrRewz-
IL
IE
U
U
H
EU
LI
TA
I
H
U
ST
.C
O
M
ST
.C
O
M
TA
I
LI
8Kx3VBvhRPlGbjQ3GxaKZHWO2jdc4PxqTBWqSPo
U
ST
.C
O
M
11.
ST
sector-crisis-2020/
24