Tải bản đầy đủ (.pdf) (249 trang)

Giáo trình Tâm lý học lao động (Nghề: Bảo hộ lao động - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2019)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 249 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN : TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
NGHỀ
: BẢO HỘ LAO ĐỘNG
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 659/QĐ-CĐDK ngày 10 tháng 06 năm 2019
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2019
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Để phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo viên cũng như việc học tập của học sinh
trong Trung tâm Đào tạo An tồn mơi trường, chúng tôi đã tham khảo nhiều tài liệu của các
tác giả trong và ngồi nước biên soạn nên giáo trình “Tâm lý học lao động”.
Giáo trình được dùng cho các giáo viên trong Trung tâm làm tài liệu chính thức giảng
dạy cho học sinh nghề Bảo hộ lao động. Nội dung giáo trình đề cập một cách hệ thống các
kiến thức cơ bản nhất về Tâm lý hoc lao động trong thực tiễn sản xuất cũng như cuộc sống.
Cụ thể bao gồm các chương sau:


• Chương 1: Tổng quan tâm lý học lao động
• Chương 2: Cơ sở tâm lý của tổ chức q trình lao động
• Chương 3: Tâm lý học an tồn lao động
• Chương 4: Sự thích nghi của con người với kỹ thuật và cơng việc
• Chương 5: Sự thich nghi của kỹ thuật và công việc với con người
• Chương 6: Giao tiếp nhân sự
• Chương 7: Nghệ thuật đàm phán nhân sự
• Chương 8: Cơ sở tâm lý quản trị nhóm
• Chương 9: Kích thích tâm lý người lao động
• Chương 10: Đặc điểm tâm lý của lao động quản lý
Trong quá trình biên soạn, chúng tơi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều nguồn tài liệu
được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả
của các tài liệu mà chúng tôi tham khảo.
Bên cạnh đó, giáo trình cũng khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác
giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn và người
đọc.
Trân trọng cảm ơn./.
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 06 năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Th.S Nguyễn Ngọc Linh
2. Th.S Phạm Lê Ngọc Tú
3. Trần Thị Liễn


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................................. 7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................................... 8
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................................... 9
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG ................................................... 10
1. Tên mô đun ..................................................................................................................... 10

2. Mã mô đun...................................................................................................................... 10
3. Vị trí, tính chất của mơ đun ............................................................................................ 10
4. Mục tiêu mô đun............................................................................................................. 10
5. Nội dung môn học .......................................................................................................... 10
5.1

Chương trình khung ................................................................................................. 10

5.2

Chương trình chi tiết ................................................................................................ 13

6. Điều kiện thực hiện mơn học ......................................................................................... 13
6.1

Phịng học Lý thuyết/Thực hành ............................................................................. 13

6.2

Trang thiết bị dạy học .............................................................................................. 13

6.3

Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện ................................................................ 13

6.4

Các điều kiện khác ................................................................................................... 14

7. Nội dung và phương pháp đánh giá ............................................................................... 14

7.1

Nội dung .................................................................................................................. 14

7.2

Phương pháp ............................................................................................................ 14

8. Hướng dẫn thực hiện môn học ....................................................................................... 15
8.1

Phạm vi, đối tượng áp dụng ..................................................................................... 15

8.2

Phương pháp giảng dạy, học tập môn học............................................................... 15

9. Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 16
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG ................................................... 17
1.1.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG. ........................................ 18

1.1.1

Tâm lý học và tâm lý học lao động ...................................................................... 22

1.1.2

Hiện tượng tâm lý cá nhân ................................................................................... 23


1.1.3

Đối tượng, nội dung nghiên cứu tâm lý học lao động.......................................... 33

CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG...................... 37
Trang 1


1.2.1

Phương pháp luận nghiên cứu Tâm lý học lao động............................................ 37

1.2.2

Phương pháp quan sát .......................................................................................... 38

1.2.3

Phương pháp đàm thoại........................................................................................ 38

1.2.4

Phương pháp trắc nghiệm tâm lý ......................................................................... 39

1.2.5

Phương pháp bảng hỏi.......................................................................................... 40

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ TÂM LÝ CỦA TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH LAO ĐỘNG...................... 44

2.1.

CƠ SỞ TÂM LÝ CỦA QUÁ TRÌNH PHÂN CÔNG VÀ HIỆP TÁC LAO ĐỘNG.45

2.1.1

Ý nghĩa của Tâm lý học với phân công và hiệp tác lao động .............................. 45

2.1.2

Giới hạn tâm lý của phân công và hiệp tác lao động ........................................... 46

2.1.3

Chú ý trong lao động ............................................................................................ 51

2.1.4

Đặc điểm tâm lý chung của những người lao động cấp dưới .............................. 54

CƠ SỞ TÂM LÝ CỦA VIỆC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGHỈ NGƠI HỢP
LÝ. 57
2.2.1

Mệt mỏi và các quan niệm về mệt mỏi ................................................................ 57

2.2.2

Nghiên cứu khả năng làm việc ............................................................................. 60


2.2.3

Xây dựng chế độ làm việc nghỉ ngơi hợp lý ........................................................ 62

TÂM LÝ THẨM MỸ TRONG SẢN XUẤT. ............................................................ 66
2.3.1

Tâm lý màu sắc trong sản xuất ............................................................................. 66

2.3.2

Tâm lý âm nhạc trong sản xuất ............................................................................ 70

CHƯƠNG 3: TÂM LÝ HỌC AN TOÀN LAO ĐỘNG ......................................................... 73
VAI TRỊ CỦA TÂM LÝ TRONG AN TỒN LAO ĐỘNG. .................................. 74
NGUỒN GỐC CỦA SỰ CỐ VÀ TAI NẠN LAO ĐỘNG. ....................................... 75
3.2.1

Sự khác biệt giữa các cá nhân: ............................................................................. 75

3.2.2

Sự mất chú ý trong lao động ................................................................................ 79

3.2.3

Mệt mỏi dẫn đến tai nạn lao động ........................................................................ 80

3.2.4


Sự phản ứng sinh lý với các yếu tố mơi trường ................................................... 81

3.2.5

Kích thích tâm lý thái quá .................................................................................... 81

3.2.6 Các nguyên nhân thuộc về kỹ thuật cơng nghệ, máy móc thiết bị, dụng cụ lao
động và đối tượng lao động. .............................................................................................. 81
THỜI ĐIỂM XẢY RA TAI NẠN LAO ĐỘNG. ....................................................... 82
BIỆN PHÁP NGĂN NGỪA SỰ CỐ VÀ TAI NẠN LAO ĐỘNG. ........................... 83
Trang 2


CHƯƠNG 4: SỰ THÍCH NGHI CỦA CON NGƯỜI VỚI KỸ THUẬT VÀ CÔNG VIỆC . 87
CHỌN NGHỀ VÀ CÔNG TÁC HƯỚNG NGHIỆP.................................................. 88
4.1.1

Hướng nghiệp ....................................................................................................... 91

4.1.2

Chọn nghề ............................................................................................................ 93

TƯ DUY TRONG LAO ĐỘNG. ................................................................................ 94
4.2.1

Khái niệm và vai trò của tư duy trong lao động ................................................... 94

4.2.2


Quá trình tư duy trong lao động ........................................................................... 96

4.2.3

Tư duy sáng tạo trong lao động............................................................................ 99

VẤN ĐỀ ĐÀO TẠO NGHỀ..................................................................................... 100
4.3.1

Những quy luật nhận thức trong đào tạo nghề ................................................... 100

4.3.2

Loại hình đào tạo và phương pháp dạy nghề ..................................................... 101

4.3.3

Các phương pháp dạy nghề ................................................................................ 102

4.3.4

Sự hình thành kỹ xảo và tay nghề cao................................................................ 104

4.3.5

Giáo dục thái độ lao động .................................................................................. 105

CHƯƠNG 5: SỰ THICH NGHI CỦA KỸ THUẬT VÀ CÔNG VIỆC VỚI CON NGƯỜI
107
THÔNG TIN TRONG HỆ THỐNG. ........................................................................ 108

CÁC THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN. ................................................................................ 113
5.2.1

Các khái niệm về vận động trong lao động ........................................................ 113

5.2.2

Chức năng của các bộ phận điều khiển .............................................................. 115

5.2.3

Các nguyên tắc thiết kế bộ phận điều khiển....................................................... 116

5.2.4

Mã hoá các bộ phận điều khiển .......................................................................... 120

NHÂN TRẮC VÀ BỐ TRÍ NƠI LÀM VIỆC. ......................................................... 121
5.3.1

Những vấn đề nhân trắc của bố trí nơi làm việc ................................................ 121

5.3.2

Nhân trắc học ..................................................................................................... 123

5.3.3

Thiết kế vùng làm việc ....................................................................................... 123


CHƯƠNG 6: GIAO TIẾP NHÂN SỰ .................................................................................. 128
6.1.

GIAO TIẾP NHÂN SỰ. ........................................................................................... 129

6.1.1

Khái niệm giao tiếp nhân sự............................................................................... 129

6.1.2

Bản chất của giao tiếp nhân sự ........................................................................... 130

6.1.3

Các yếu tố tham gia vào quá trình giao tiếp nhân sự ......................................... 131
Trang 3


6.1.4

Chức năng giao tiếp nhân sự .............................................................................. 132

6.1.5

Phân loại giao tiếp nhân sự ................................................................................ 133

6.1.6

Các phương tiện giao tiếp nhân sự ..................................................................... 134


NGÔI TRONG GIAO TIẾP NHÂN SỰ. ................................................................. 136
6.2.1

Những ngôi vị của cái tôi trong giao tiếp nhân sự ............................................. 136

6.2.2

Nhận thức trong giao tiếp nhân sự ..................................................................... 138

6.2.3

Giao diện trong giao tiếp nhân sự ...................................................................... 138

CÁC YẾU TỐ CHI PHỐI ĐẾ GIAO TIẾP NHÂN SỰ. .......................................... 140
6.3.1

Tri giác xã hội .................................................................................................... 140

6.3.2

Trao đổi thông tin ............................................................................................... 143

6.3.3

Các phương thức ảnh hưởng lẫn nhau trong giao tiếp nhân sự.......................... 144

NGUYÊN TẮC GIAO TIẾP NHÂN SỰ CƠ BẢN. ................................................ 147
MỘT SỐ HÌNH THỨC GIAO TIẾP NHÂN SỰ THƯỜNG GẶP. ......................... 148
6.5.1


Giao tiếp trong hội nghị ..................................................................................... 148

6.5.2

Tiếp khách .......................................................................................................... 150

CHƯƠNG 7: NGHỆ THUẬT ĐÀM PHÁN NHÂN SỰ...................................................... 152
BẢN CHẤT CỦA ĐÀM PHÁN NHÂN SỰ............................................................ 153
7.1.1

Bản chất của đàm phán nhân sự ......................................................................... 153

7.1.2

Phân loại đàm phán nhân sự............................................................................... 153

7.1.3

Các nguyên tắc của đàm phán nhân sự .............................................................. 154

YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐÀM PHÁN NHÂN SỰ. ................................................ 156
7.2.1

Bối cảnh.............................................................................................................. 156

7.2.2

Thời điểm tổ chức đàm phán.............................................................................. 157


7.2.3

Quyền lực ........................................................................................................... 158

CÁC BƯỚC ĐÀM PHÁN NHÂN SỰ. .................................................................... 159
7.3.1

Chuẩn bị đàm phán............................................................................................. 159

7.3.2

Trao đổi thông tin ............................................................................................... 163

7.3.3

Đưa ra đề nghị .................................................................................................... 164

7.3.4

Thương lượng ..................................................................................................... 164

7.3.5

Kết thúc đàm phán ............................................................................................. 164

SÁCH LƯỢC VÀ NGHỆ THUẬT TRONG ĐÀM PHÁN NHÂN SỰ. ................. 165
Trang 4


7.4.1


Ln gìữ tư thế chủ động trong đàm phán ......................................................... 165

7.4.2

Nói ít nghe nhiều ................................................................................................ 166

7.4.3

Kiềm chế tình cảm, khơng làm đối tác tự ái mất thể diện.................................. 167

7.4.4

Nêu mục tiêu cao thoả thuận có nguyên tắc....................................................... 167

7.4.5

Nghệ thuật trong đàm phán nhân sự .................................................................. 167

CHƯƠNG 8: CƠ SỞ TÂM LÝ QUẢN TRỊ NHĨM ........................................................... 170
NHĨM VÀ ĐẶC TÍNH TÂM LÝ NHĨM. ............................................................. 171
8.1.1

Khái niệm và phân loại nhóm ............................................................................ 171

8.1.2

Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi cá nhân trong nhóm .................................... 173

8.1.3


Các đặc tính tâm lý nhóm xã hội ........................................................................ 175

8.1.4

Quyết định nhóm ................................................................................................ 178

LIÊN NHÂN CÁCH NHĨM.................................................................................... 180
8.2.1

Năng lực S1 (HT/LR) ......................................................................................... 181

8.2.2

Năng lực S2 (HT/HR) ........................................................................................ 183

8.2.3

Năng lực S3 (HR/LT) ......................................................................................... 185

8.2.4

Năng lực S4 (LR/LT) ......................................................................................... 187

VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG NHĨM. ......................................................... 189
8.3.1

Thuyết ví trí Con người trong nhóm .................................................................. 189

8.3.2


Cách sử dụng người trong các nhóm.................................................................. 191

YẾU TỐ THÀNH CƠNG VÀ KHUYẾN KHÍCH ĐỘNG LỰC NHĨM. .............. 192
8.4.1

Những yếu tố thành cơng nhóm ......................................................................... 192

8.4.2

Những phương pháp khuyến khích động lực nhóm ........................................... 193

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THEO NHÓM . ............................................................. 193
8.5.1

Tổ chức hoạt động theo nhóm chun mơn hố ................................................ 193

8.5.2

Tổ chức hoạt động theo nhóm tảng hợp ............................................................. 195

8.5.3

Tổ chức hoạt động nhóm theo máy .................................................................... 196

8.5.4

Tổ chức hoạt động nhóm theo ca ....................................................................... 197

CHƯƠNG 9: KÍCH THÍCH TÂM LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG ............................................. 199

KHAI THÁC NĂNG LỰC SỞ TRƯỜNG NGƯỜI LAO ĐỘNG. .......................... 200
9.1.1

Năng lực và những biểu hiện của năng lực ........................................................ 200

9.1.2

Sở trường và các biểu hiện của sở trường .......................................................... 201
Trang 5


9.1.3

Nguyên tắc sử dụng năng lực và sở trường ........................................................ 202

NHỮNG KÍCH THÍCH TÂM LÝ LỢI ÍCH. ........................................................... 203
9.2.1

Lợi ích và tâm lý lợi ích ..................................................................................... 203

9.2.2

Nguyên tắc kích thích tâm lý tiền lương ............................................................ 205

9.2.3

Nguyên tắc kích thích tâm lý tiền thưởng và phúc lợi xã hội ............................ 206

9.2.4


Kích thích vai trị và vị thế người lao động........................................................ 208

9.2.5

Kích thích tâm lý nghề nghiệp ........................................................................... 210

9.2.6

Kích thích tâm lý cuộc sống ............................................................................... 211

CHƯƠNG 10: ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA LAO ĐỘNG QUẢN LÝ .................................. 215
LAO ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ PHẨM CHẤT NĂNG LỰC NHÂN CÁCH. ............ 216
10.1.1 Lao động quản lý và phân loại lao động quản lý ............................................... 216
10.1.2 Nội dung của hoạt động lao động quản lý ......................................................... 218
10.1.3 Những đặc điểm cơ bản của lao động quản lý ................................................... 219
10.1.4 Những phẩm chất năng lực của nhân cách người cán bộ quản lý ...................... 221
QUYỀN LỰC VÀ UY TÍN CÁN BỘ QUẢN LÝ. .................................................. 232
10.2.1 Khái niệm và các loại quyền lực ........................................................................ 232
10.2.2 Tạo quyền lực trong tổ chức .............................................................................. 235
10.2.3 Uy tín của các cán bộ quản lý ............................................................................ 238

Trang 6


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Trang 7


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Cấu trúc các hiện tượng tâm lý Con người .............................................................. 22
Hình 2.1: Sự thay đổi khả năng làm việc ................................................................................. 62
Hình 2.2: Tiêu chuẩn nghỉ giải lao để thanh tốn mệt mỏi ...................................................... 64
Hình 2.3: Đường cong điển hình của khả năng làm việc trong ngày ....................................... 66
Hình 3.1: Sự phân bố các trường hợp bất hạnh theo các giở của ngày làm việc. .................... 82
Hình 4.1: Sơ đồ tam giác “hướng nghiệp và các hình thức ...................................................... 91
Hình 5.1: Các hình dạng của bảng chỉ độ được nghiên cứu ................................................... 110
Hình 5.2: Các cách thiết kế vạch trên thang chia độ .............................................................. 110
Hình 5.3: Các dụng cụ có kim chỉ khơng có vạch trên thang chia độ (theo E.J.Mc Cormichk)
................................................................................................................................................ 111
Hình 5.4: Vùng tối ưu (a) và vùng tối đa (b) trên bàn làm việc. ............................................ 112
Hình 5.5: Kích thước cho phép để giúp dễ phân biệt bằng xúcgiác đối với các núm xoay lắp
trên cùng một trục (E.J.Mc.Cormick) ..................................................................................... 117
Hình 5.6: Các loại bàn đạp (E.L Popescu) ............................................................................. 119
Hình 5.7: Các loại quả nẳm của tay gạt có thể phân biệt bằng xúc giác ................................ 120
Hình 5.8: Các vùng làm việc (theo R.M.Barnes) ................................................................... 124
Hình 6.1: Quá trình giao tiếp .................................................................................................. 135
Hình 6.2: Ba ngơi vị của cái tơi .............................................................................................. 136
Hình 6.3: Hai kiểu giao tiếp mở ............................................................................................. 139
Hình 6.4: Giao tiếp đóng ........................................................................................................ 139
Hình 6.5: Giao dịch kín .......................................................................................................... 140
Hình 8.1: Quan hệ giữa tính liên kết và năng suất lao động .................................................. 174
Hình 8.2: Các vai trị hỗ trợ và cản trở trong nhóm ............................................................... 181
Hình 8.3: 4 mẫu khuynh hướng bản năng cơ bản của con người trong nhóm ....................... 190
Hình 9.1: Lợi ích của một cá nhân trong cuộc đởi ................................................................. 204

Trang 8


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Cường độ chú ý ở các loại lao động khác nhau ....................................................... 53
Bảng 2.2: Sự thay đổi chú ý trong lao động ............................................................................. 53
Bảng 2.3: Các biểu hiện của mức độ mệt mỏi .......................................................................... 60
Bảng 2.4: Tiêu chuẩn nghỉ giải lao để thanh toán mệt mỏi ...................................................... 65
Bảng 2.5: Các hiệu ứng, tương quan phản chiếu và ý nghĩa .................................................... 67
Bảng 2.6: Các ảnh hưởng của màu sắc đến tâm lý ................................................................... 68
Bảng 2.7: Hệ số phản chiếu của một số màu thông dụng ........................................................ 69
Bảng 3.1: Lý thuyết khác biệt về bản sắc Nam- Nữ ................................................................. 76
Bảng 5.1: Độ chính xác khi đọc thang chia độ ....................................................................... 110
Bảng 5.2: Dụng cụ điều khiển và loại thông tin ..................................................................... 115
Bảng 5.3: Phân loại các bộ phận điều khiển ........................................................................... 116

Trang 9


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
1. Tên mô đun: Tâm lý học lao động
2. Mã mô đun: ATMT19MH07
3. Vị trí, tính chất của mơ đun
− Vị trí: Đây là mơ đun chun ngành, được bố trí sau khi sinh viên học xong các mơn
học chung.
− Tính chất: Mô đun trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về tâm lý
học lao động.
4. Mục tiêu mơ đun
− Về kiến thức:
A1: Trình bày được một số khái niệm cơ bản về tâm lý học lao động.
A2: Trình bày được nguồn gốc của sự cố và tai nạn.
A3: Trình bày các biện pháp phịng chống tai nạn lao động.
A4: Trình bày các bước đàm phán nhân sự.
− Về kỹ năng:

B1: Sử dụng được các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghiệp vào
công việc.
B2: Giao tiếp hiệu quả trong công việc.
− Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1: Tổ chức được các hoạt động nhóm.
5. Nội dung mơn học
5.1 Chương trình khung
Thời gian học tập (giờ)
Mã MH/MĐ

Tên môn học, mô đun

Số tín
chỉ

Tổng
số

Trong đó


Thực hành/
thực tập/

Kiểm tra

Trang 10


thuyết


thí nghiệm/
bài tập/
thảo luận

LT

TH

Các mơn học chung

22

450

198

232

12

8

MHCB19MH02

Giáo dục chính trị

5

90


58

29

2

1

MHCB19MH04

Pháp luật

2

30

28

0

2

0

MHCB19MH06

Giáo dục thể chất

2


60

0

58

0

2

MHCB19MH08

Giáo dục quốc phòng và
An ninh

4

42

29

3

1

MHCB19MH10

Tin học


3

75

14

58

1

2

Tiếng Anh

6

120

56

58

4

2

113

2385


938

1333

67

47

I

TA19MH02
II

Các môn học, mô đun
chuyên môn ngành, nghề

75

ATMT19MH07

Tâm lý học lao động

3

45

42

0


3

0

ATMT19MĐ08

Pháp luật BHLĐ

3

60

28

29

2

1

ATMT19MĐ09

Ecgonomic

2

45

14


28

1

2

ATMT19MĐ10

Sơ cấp cứu

4

90

28

58

2

2

ATMT19MĐ11

Vệ sinh công nghiệp

4

75


42

29

3

1

ATMT19MĐ12

Phương tiện bảo vệ cá
nhân

3

28

29

2

1

ATMT19MH13

Tín hiệu, biển báo an tồn

3

45


42

0

3

0

ATMT19MĐ14

Kỹ thuật an tồn điện

4

90

28

58

2

2

ATMT19MĐ15

An tồn phịng chống cháy
nổ


6

42

87

3

3

ATMT19MĐ16

Kỹ thuật an tồn cơ khí

6

120

56

58

4

2

ATMT19MĐ17

Kỹ thuật xử lý Mơi trường


6

120

56

58

4

2

ATMT19MH18

An tồn hóa chất

2

45

14

29

1

1

ATMT19MH19


An tồn bức xạ

2

30

28

0

2

0

60

135

Trang 11


Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Mã MH/MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Số tín
chỉ


Tổng
số


thuyết

Thực hành/
thực tập/
thí nghiệm/
bài tập/
thảo luận

Kiểm tra

LT

TH

ATMT19MĐ20

An tồn xây dựng

4

90

28

58


2

2

ATMT19MĐ21

An toàn thiết bị áp lực

3

60

28

29

2

1

ATMT19MĐ22

An toàn thiết bị nâng

6

120

56


58

4

2

ATMT19MĐ23

An tồn cơng nghiệp dầu
khí

6

56

58

4

2

ATMT19MĐ24

An tồn hàng hải

6

120

56


58

4

2

ATMT19MĐ25

Đánh giá rủi ro

4

90

28

58

2

2

ATMT19MĐ26

An tồn làm việc KGHC

4

90


28

58

2

2

ATMT19MĐ27

Ứng phó khẩn cấp và
STTH

4

28

58

2

2

ATMT19MĐ28

Quản lý MT & SX sạch
hơn

4


28

58

2

2

ATMT19MĐ29

Quản lý an toàn vệ sinh
lao động

3

28

29

2

1

ATMT19MĐ30

Điều tra tai nạn

3


28

29

2

1

ATMT19MĐ31

Thanh tra, kiểm tra
ATVSLĐ

2

14

29

1

1

ATMT19MĐ32

Hệ thống quản lý tích hợp

4

28


58

2

2

ATMT19MĐ33

Kỹ năng huấn luyện
ATLĐ

6

56

58

4

2

ATMT19MĐ34

Khóa luận tốt nghiệp

6

180


0

174

0

6

135

2835

1136

1565

79

55

Tổng cộng

120

90

90

60
60


45
90

120

Trang 12


5.2 Chương trình chi tiết
Thời gian (giờ)
Tổng số


thuyết

Thực
hành,
thí
nghiệm,
thảo
luận,
bài tập

Kiểm
tra

Stt

Tên chương, mục


1.

Tổng quan tâm lý học lao động

4

3

1

0

2.

Cơ sở tâm lý của tổ chức q trình lao
động

4

2

2

0

3.

Tâm lý học an tồn lao động


9

2

6

1

4.

Sự thích nghi của con người với kỹ thuật
và cơng việc

2

2

0

0

5.

Sự thích nghi của kỹ thuật với cong người
và công việc

2

2


0

0

6.

Giao tiếp nhân sự

6

3

3

0

7.

Nghệ thuật đàm phán nhân sự

6

2

3

1

8.


Cơ sở tâm lý của quản trị nhóm

4

2

2

0

9.

Kích thích tâm lý người lao động

4

2

2

0

10. Đặc điểm tâm lý của lao động quản lý

4

2

1


1

45

22

20

3

Cộng

6. Điều kiện thực hiện mơn học:
6.1 Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
6.2 Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn
6.3 Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, trang thiết bị bảo hộ cá
nhân
Trang 13


6.4 Các điều kiện khác
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1 Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.

7.2 Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
7.2.1 Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thơng tư số
09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng dầu khí như sau:
Điểm đánh giá

Trọng số

Điểm kiểm tra thường xuyên (hệ số 1)

40%

Điểm kiểm tra định kỳ (hệ số 2)
Điểm thi kết thúc mơn

60%

7.2.2 Phương pháp đánh giá
Phương pháp

Phương pháp

Hình thức

Chuẩn đầu ra

Số


Thời điểm
Trang 14


đánh giá

tổ chức

kiểm tra

đánh giá

cột

kiểm tra

Thường xuyên

Trắc nghiệm
trên giấy

Trắc nghiệm

A1, A2, A3

1

Sau 15 giờ.


Định kỳ

Trắc nghiệm
trên giấy

Trắc nghiệm

A1, A2, A3, A4,
B1, B2, C1

1

Sau 15 giờ
và sau 30
giờ

Kết thúc môn
học

Trắc nghiệm
Máy tính

trắc nghiệm A1, A2, A3, A4, B1,
B2, C1

1

Sau 30 giờ

7.2.3 Cách tính điểm

- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm
10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân
với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số thập
phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện môn học
8.1 Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng dầu khí
8.2 Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
8.2.1 Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề,
hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận….
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm
hiểu, nghiên cứu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung,
ghi chép và viết báo cáo nhóm.
Trang 15


8.2.2 Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp
nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý
thuyết phải học lại mơn học mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận
trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội
dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề
thảo luận của nhóm.

- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu tham khảo
[1]. Lương Văn Út. (2011). Giáo Trình Tâm Lý học Lao động. NXB Đại Học Kinh Tế Quốc
Dân.

Trang 16


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
❖ Giới thiệu chương 1
Chương này giúp người học có cái nhìn tổng quan về tâm lý học lao động, phương pháp
xác định tâm lý.
❖ Mục tiêu của chương này là:
− Trình bày các kiến thức cơ bản về tâm lý học lao động.
− Soạn thảo được bảng câu hỏi trắc nghiệm tâm lý học lao động.
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
chương 1 (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.


❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Khơng

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1
-

Nội dung:

✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
✓ Kỹ năng: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.


Chương 1: Tổng quan tâm lý học lao động

Trang 17


+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xun: khơng có
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1.1.

KHÁI QT CHUNG VỀ TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG.

Từ khi Con người xuất hiện trên trái đất cũng là lúc xuất hiện tâm lý Con người. Ngay
từ lúc đó Con người đã đặt ra cho mình biết bao câu hỏi về các hiện tượng xung quanh. Đăc
biệt là, qua nhiêu thế hệ Con người đã quan sát và tìm cách mơ tả chính bản thân mình, mơ tả
tâm lý của mình. Như vậy tâm lý là gì và phải nghiên cứu nó như thế nào là một trong những
vấn đê khó khăn nhất đối với trí thức Con người. Tâm lý học là vật chất hay là linh hồn thuần
tuý? giải quyết vấn đề này trong lịch sử đã có nhiều thế giới quan và quan điểm khác nhau.
Chủ nghĩa duy tâm thởi cổ đại cho rằng tâm lý là linh hồn mà tạo hoá đặt vào Con
người ngay từ lúc ra đởi. Linh hồn là bất tử, khi Con người chết đi, linh hồn vẫn cịn và lìa
khỏi xác tiếp tục cuộc sống phiêu diêu của nó. Chủ nghĩa duy vật cổ đại có khuynh hướng coi
Tâm lý học cũng là một thứ vật chất do các vật chất khác như nước, lửa, khơng khí, ngun
tử tạo nên. Một số nhà y học thởi cổ đại đã nêu ra giả thuyết về quan niệm giữa linh hồn với
thân thể với bộ óc. Aristotle (384 - 322 trước công nguyên), đỉnh cao của Tâm lý học cổ đại,
người đầu tiên viết tác phẩm Tâm lý học “Bàn về tâm hồn”, đã nhận thấy cảm giác là do tác

động của sự vật vào giác quan gây ra, tinh thần chỉ là một chức năng của thân thể, giống như
thị giác là chức năng của mắt. Nhưng thởi đó khoa học tự nhiên cũng như chủ nghĩa duy vật
cịn thơ sơ, người ta chưa thể giải thích được những hoạt động tâm lý phức tạp như: tư duy, ý
thức, tính cách Con người. Do đó, trong suốt thởi cổ đại và thởi trung cổ, quan niệm duy tâm
về tâm lý vẫn thống trị.
Chủ nghĩa duy vật cận đại xuất hiện từ thế kỷ XVII trở đi đã có vai trị rất lớn đối với
sự phát triển của Tâm lý học. Do khoa học tự nhiên phát triển mạnh, rất nhiều quan sát khoa
học cho thấy rằng một số hành động của Con người do tác động bên ngoài gây ra và nhiều
hiện tượng tâm lý có quan hệ rõ ràng với mơi trường bên ngồi. Thuyết “Linh hồn" bắt đầu
lung lay. Người ta đặt ra câu hỏi: phải chăng chính ngay thân thể Con người chịu tác động từ
bên ngồi có thể sinh ra tâm lý, ý thức? Nhà triết học pháp René Descartes (1596-1650) là
người đầu tiên phát hiện và sử dụng khái niệm “phản xạ” để cắt nghĩa một cách duy vật
những hành động đơn giản của động vật và của Con người. Sơ đồ phản xạ diễn ra như sau:
Sự vật bên ngồi tác động vào giác quan gây ra luồng kích thích thần kinh, hệ thống thần kinh
đáp lại bằng một cử động bắp thịt. Còn những hành động chủ định có ý thức của Con người,
thi theo Descartes, vẫn do linh hồn mà ơng cho là “lý tính tối cao" điều khiển. Nhà triết học

Chương 1: Tổng quan tâm lý học lao động

Trang 18


Anh John Locke (1632-1704), là người đưa ra thuyết “Tâm lý học kinh nghiệm", cho rằng
mọi cái trong trí óc đều qua giác quan mà có. Tâm lí Con người chỉ là những "kinh nghiệm
bên ngoài” do tác động bên ngồi vào giác quan gây ra, cịn “kinh nghiệm bên trong" tự nó
hoạt động, tự nó thúc đẩy và chỉ tự nó mới biết được nó. Cả R. Descartes và J. Locke, tuy đã
có tiến bộ trong việc giải thích hiện tượng tâm lý, nhưng đều khơng triệt để, vì cả hai đều là
những nhà nhị nguyên luận. Các nhà duy vật Pháp Đức đã kịch liệt chống quan điểm nhị
nguyên đó, nhưng quan điểm duy vật của họ về tâm lý, ý thức, lại là quan điểm máy móc siêu
hình. Thuyết duy vật máy móc coi hoạt động tâm lý cũng là một q trình vật chất, óc người

in hình sự vật bên ngồi giống như cái khn bằng sáp, tâm lý phản ánh thực tại khách quan
như chiếc gương soi, thậm chí cịn cho rằng óc sản sinh ra tâm lý cũng tựa như gan tiết mật.
Chủ nghĩa duy vật máy móc cưởng điệu vai trị của tác động bên ngồi, nên cũng khơng giải
thích được hiện tượng tâm lý là hiện tượng phản ánh tích cực, trong dó chủ thể ln hoạt
động và tâm lý mang rất nhiều sắc thái cá thể khác nhau. C. Vôn phơ nhà triết học Đức thế kỷ
18 là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ “Tâm lý học" trong cuốn “Tâm lý học sinh lý” của ông.
Đến thế kỳ thứ XIX, cùng với sinh vật học và các khoa học khác, sinh lý học giác quan
và sinh lý học bộ não có những bước phát triển quan trọng. Sinh lý học và hình thái học hệ
thần kinh đã tìm ra các hoạt động riêng biệt của dây thần kinh cảm giác và dây thần kinh vận
động của thân thể, tốc độ của luồng xung động thần kinh, các nơron hướng tâm, liên lạc và ly
tâm trong “cung phản xạ”, cấu tạo sinh lý của mắt, tai để phân biệt âm thanh và màu sắc. Vật
lý học đã giải thích rõ ràng hiện tuợng tâm lý đơn giản là cảm giác bằng cách tìm ra quy luật
kích thích của sự vật bên ngoài đối với giác quan. Tuy nhiên một câu hỏi vẫn được đặt ra là:
“Hiện tượng tâm lý vốn là hiện tượng tinh thần, không mang một năng lượng vật lý nào, vì
sao lại có khả năng gây ra một kết quả vật chất như một cử chỉ, một thái độ, một hành động,
một biến đổi trạng thái cơ thể”?. Tâm lý học duy tâm tìm lối thốt bằng thuyết song hành tâm
lý. Thuyết này cho rang giữa hiện tượng Lâm lý và hiện tượng sinh lý diễn ra trong Con
người, mặc dù có sự ăn khớp với nhau, nhưng vẫn là hai loại hiện lượng song song tồn tại độc
lập với nhau không cái nào ảnh hưởng tới cái nào. Những năm 70-80 của thế kỷ XIX, do nhu
cầu phát triển của chủ nghĩa tư bản, Tâm lý học đã tách ra khỏi triết học thành một khoa học
riêng với tư cách là khoa học thực nghiệm, các phòng thí nghiệm là các trung tâm chính của
nghiên cứu Tâm lý học ở Đức, Nga, Mỹ, Anh, Pháp... Người ta chủ trương dùng phương
pháp thực nghiệm và mô tả của vật lý và sinh học để nghiên cứu những hiện tượng tâm lý
đơn giản như cảm giác, tri thức, chú ý, trí nhớ, thói quen, tốc độ phản ứng... Những khoa Tâm
lý học độc lập được thành lập khắp trong các trường đại học. Mặc dù khoa Tâm lý học này đã
thu được nhiều tài liệu mô tả về các q trình tâm lý, nhưng nó vẫn bất lực khơng thể giải
thích được hiện tượng ý thức vì nó vẫn dựa trên phương pháp luận duy tâm và siêu hình, mặt
khác các nhà Tâm lý học tư sản bị hạn chế bởi ý thức hệ giai cấp của họ. Vì vậy bước vào thế
kỷ XX. Tâm lý học truyền thông đã rơi vào một cuộc khủng hoảng nghiêm trọng về đưởng
lối và phương pháp luận. Lẽ ra phải tìm hiểu mối liên hệ giữa ý thức với thế giới bên ngồi,

thì khoa Tâm lý học đó lại hồn tồn tách rởi ý thức với hiện thực. Cuộc khủng hoảng đã đẻ
Chương 1: Tổng quan tâm lý học lao động

Trang 19


ra nhiều trường phái, tiêu biểu là 3 trường phái: Tâm lý học hành vi ở Mỹ, Tâm lý học
Ghestalt ở Dức, và phân tâm học Sigmund Phreud (1856-1939) ở Ao. Trường phái Tâm lý
học hành vi dùng quan điểm sinh vật học để nghiên cứu tâm lý Con người. Trường phái này
hiện đang được các xu hướng mới của trường phái Tâm lý học nhân văn ở các nước phương
tây khai thác và phát triển. Trường phái tâm lý Ghestalt xuất pháp từ ý đồ nghiên cứu tâm lý
dưới góc độ các cấu trúc chính thể của nhận thức. Họ cho vấn đề chủ yếu của hoạt động tư
duy là nhằm cải tổ các cấu trúc nhận thức sao cho đạt được hiệu quả cao hơn của sự phản
ánh. Trường phái phân tâm học của s. Phreud xuất phát điểm từ ý đồ nghiên cứu và giải quyết
thoả đáng mối quan hệ giữa một bên là các thể lực tâm lý vô thức tiềm ẩn (mà chủ yếu là nhu
cầu tình dục - Libido) và một bên là cấm ky và các ràng buộc của xã hội. Theo s. Phreud cấu
trúc nhân cách gồm 3 thành phần: cái nó (cấp vô thức của ý thức) nơi tập trung các bản năng
mù qng (tình dục) của Con người ln mong muốn được thoả mãn ngay lập tức không kể
đến quan hệ giữa cá nhân đó với thực tế bên ngồi như thế nào; cái tôi (cấp hữu thức của ý
thức) có nhiệm vụ thích nghi với hồn cảnh thực tế bên ngoài, điều chỉnh các hành động của
Con người theo nguyên lý tự bảo vệ; cái siêu tôi (cấp tiềm thức của ý thức) bao gồm các
chuẩn mực ràng buộc của môi trường mà cá nhân lĩnh hội chủ yếu bằng con đưởng ý thức.
Theo S. Phreud do sự không tương đồng giữa cái nó và thực tế bên ngồi mà tạo ra tình trạng
tự mâu thuẫn của cá nhân. S. Phreud cho tình dục là động lực phổ biến và chủ yếu của cuộc
sống Con người. Hiện nay trường phái S. Phreud mới đang được phát triển ở các nước công
nghiệp phát triển.
Triết học Mác Lênin ra đởi đánh dấu bước chuyển biến, cách mạng trong Tâm lý học.
Lý thuyết phản ánh của Mác lần đầu tiên đã vạch ra nguồn gốc bản chất của tâm lý, ý thức
Con người, đồng thởi cũng vạch ra đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp của Tâm lý học
khoa học. Chủ nghĩa Mác-Lê-Nin cho rằng tâm lý là sản phẩm của sự phát triển lâu dài của

vật chất. Mọi vật chất đều có thuộc tính phản ánh. Khi vật chất phát triển đến trình độ có sự
sống và có tổ chức cao là bộ não thì thuộc tính phản ánh đạt đến hình thức cảm giác, tri giác,
lý luận, óc là khí quản của tâm lý và tâm lý là chức năng của óc. Nhưng tâm lý, ý thức Con
người khơng phải là một hoạt động thích nghi sinh vật học, khơng phải là kết quả tác động
trực tiếp một chiều của thế giới khách quan vào óc người, mà là sản phẩm của sự tác động
qua lại giữa Con người với thế giới chung quanh. Chính hoạt động thực tiễn của Con người
trong tự nhiên và xã hội đã làm nảy sinh ra tâm lý, ý thức tâm lý, ý thức Con người là sự phản
ánh điều kiện tồn tại của Con người trong tự nhiên và xã hội, rõ ràng là phải nghiên cứu tâm
lý Con người trên quan điểm xã hội - lịch sử chứ không phải trên quan điểm sinh vật học.
Tâm lý là hiện tượng thuộc về thế giới quan của Con người, nhưng phải nghiên cứu nó
bằng phương pháp khách quan khoa học. Hơn nữa, khơng thể chỉ mô tả hiện tượng tâm lý mà
phải nghiên cứu cơ chế hoạt động theo quy luật của từng loại hiện tượng, mà muốn như vậy
thì phải đi vào nghiên cứu bản thể vật chất của tâm lý, nghĩa là nghiên cứu những biểu hiện
về mặt hoạt động sinh lý thần kinh bên trong của nó. V.L. Lê-Nin đã chỉ rõ rằng Tâm lý học

Chương 1: Tổng quan tâm lý học lao động

Trang 20


khoa học phải “nghiên cứu trực tiếp bản thể vật chất của những hiện tượng tâm lý, những quá
trình thần kinh", do đó mà “phân tích và giải thích được quá trình tâm lý này hay quá trình
tâm lý khác”. Luận điểm duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác Lênin cho rằng phải nghiên
cứu tâm lý như một chức năng của não đã được các thành quả của khoa học tự nhiên, đặc biệt
là học thuyết của các nhà sinh lý học Nga nổi tiếng là I.M. Xêtrênôp (1829-1905) và
I.P.Páplốp (1849-1939), khẳng định hồn tồn. Xêtrênốp đã có nhiều cơng trình nghiên cứu
đặc sắc về sinh lý học hệ thần kinh. Năm l863, trong tác phẩm “Phản xạ não” lần đầu tiên
trong khoa học sinh lý, Xêtrênốp đã bác bỏ quan điểm duy tâm và tôn giáo về nguồn gốc phi
vật chất của tinh thần. Xêtrênốp đã nêu lên rằng mọi hoạt động của Con người kể cả hoạt
động tinh thần đều là những phản xạ thần kinh, bắt nguồn từ các tác động của mơi trường bên

ngồi vào các giác quan và kết thúc thể hiện bằng các hình thức vận động khác nhau. Ơng
viết: “Tính nhiều về vơ cùng tận của những biểu hiện bên ngồi của hoạt động của bộ óc cuối
cùng đều dẫn đến một hiện tượng là cử động bắp thịt. Dù là nụ cưởi của một em bé khi nhìn
thấy đồ chơi hay cái mỉm cưởi của Garibandi khi nghe bản án kết tội mình vì lịng u nước,
dù là cái rung động của một cơ gái khi lần đầu nghĩ đến tình yêu hay là cử chỉ của Niutơn khi
viết lên mặt giấy quy luật vạn vật hấp dẫn mà ông vừa tìm ra, thì tất cả những cái đó rốt cuộc
bao giở cũng đi đến một cử động bắp thịt”. Phát triển tư tưởng của I.M.Xêtrênổp, I.P.Páplốp
đã bắt tay vào nghiên cứu những quá trình sinh lý phức tạp diễn ra trong bộ phận cao nhất của
hệ thần kinh là vỏ các bán cầu đại não mà hoạt động là cơ sở của mọi hiện tượng hành vi và
trạng thái tâm lý. Thuyết I.P.Páplốp mở ra con đuởng khoa học rộng rãi để nghiên cứu các
hiện tượng tâm lý bằng thực nghiệm.
Đến nay, Tâm lý học đã phát triển rất mạnh mẽ thành một ngành khoa học có vài trị to
lớn trong xã hội. Đối tượng nghiên cứu của Tâm lý học là các quy luật nảy sinh, phát triển,
diễn biến của các quá trình tâm lý, trạng thái tâm lý và các thuộc tính tâm lý của cá nhân,
nhóm và cộng đồng Con người trong xã hội. Quá trình tâm lý là sự phản ánh thực tại khách
quan ở trong não nguởi, giúp cho Con người định hướng được hoạt động trong những điều
kiện xung quanh và thích nghi được với những điều kiện đó, đồng thởi thơng qua các hành
động của mình để thay đổi, cải tạo những điều kiện đó cho phù hợp với nhiệm vụ đã đề ra.
Trạng thái tâm lý là đặc trưng của hoạt động tâm lý trong một khoảng thời gian nhất định tạo
thành cơ sở cho q trình tâm lý và thuộc tính tâm lý diễn biến hoặc biểu hiện ra một cách
nhất định. Thuộc tính tâm lý là những q trình tâm lý và trạng thái tâm lý lập đi lặp lại
thường xuyên trong những điều kiện sống và hoạt động nhất định của Con người và trở thành
đặc điểm tâm lý bền vững của cá nhân đó. Tâm lý học là khoa học chủ yếu nghiên cứu các
quy luật này sinh, phát triền, diễn biến của các hiện tượng tâm lý, nó là một trong những khoa
học xã hội nghiên cứu về Con người.

Chương 1: Tổng quan tâm lý học lao động

Trang 21



Hình 1.1: Cấu trúc các hiện tượng tâm lý Con người
1.1.1 Tâm lý học và tâm lý học lao động
Tâm lý học đã trở thành một chuyên ngành lớn trong xã hội học bao gồm hai bộ phận
cơ bản là Tâm lý học đại cương và Tâm lý học chuyên ngành. Tâm lý học đại cương nghiên
cứu các quy luật chung nhất của hoạt động tâm lý, nó có ba nhiệm vụ cơ bản là:
-

Một xác lập một hệ thống các khái niệm và phạm trù khoa học thuộc lĩnh vực nghiên
cứu của mình.

-

Hai phát hiện các quy luật hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý của Con
người và động vật.

-

Ba thiết lập và hoàn thiện các phương pháp nghiên cứu Tâm lý học để làm cơ sơ cho
nghiên cứu các hiện tượng tâm lý cá biệt.

Tâm lý học chuyên ngành nghiên cứu các quy luật tâm lý đặc thù trong các mặt, các
hiện tượng xã hội riêng biệt để làm cơ sở cho sự hoàn thiện các mặt, các hiện tượng xã hội
đó, ví dụ như:
-

Tâm lý học trẻ em nghiên cứu các đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ em các lứa tuổi.

-


Tâm lý học quản lý kinh tế nghiên cứu những quy luật, các biểu hiện của quy luật tâm
lý của các thực thể tham gia các hoạt động kinh tế ở những giai đoạn phát triển nhất
định của lịch sử.

-

Tâm lý học xã hội nghiên cứu các quy luật hình thành, phát triển và biểu hiện của tâm
lý số đông như: nhu cầu tập thể, tình cảm giai cấp, ý trí quần chúng, dư luận và tâm
trạng xã hội, bản lĩnh dân tộc, đoàn thể...

-

Tâm lý học sư phạm nghiên cứu các quy luật tâm lý trong huấn luyện và giáo dục chủ
yếu cho các trường phổ thông. v..v....

Chương 1: Tổng quan tâm lý học lao động

Trang 22


×