Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Giáo trình Hàn FCAW nâng cao (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 49 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN FCAW NÂNG CAO
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 196/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm
2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI NĨI ĐẦU
Hàn là một trong những lĩnh vực cơng nghệ có liên quan đến nhiều ngành cơng
nghiệp khác nhau như: Cơng nghiệp chế tạo Cơ khí, Cơng nghiệp lắp đặt các Cơng
trình Điện, Lọc Hóa dầu, Đóng tàu, Chế tạo Kết cấu… Để đảm bảo các sản phẩm có
chất lượng cao yêu cầu phải có một đội ngũ lao động kỹ thuật hàn và giám sát hàn
trình độ cao; Một mặt thơng hiểu kiến thức tiêu chuẩn, qui trình cơng nghệ hàn; Mặt
khác phải có kỹ năng hàn đạt các tiêu chuẩn đánh giá và cấp bằng quốc tế như: AWS,
IIW, ABS, LR, DNV, BV…
Trường Cao đẳng Nghề Dầu Khí là cái nơi đào tạo nghề hàn đạt chất lượng tay


nghề cao cung cấp lao động cho ngành Dầu Khí nói riêng và một phần nhân lực cho
ngành cơng nghiệp, xây dựng tồn xã hội. Để góp phần vào việc nâng cao chất lượng
đào tạo cao đẳng nghề hàn, Trường Cao đẳng Dầu Khí giao cho Tổ bộ mơn hàn biên
soạn “Giáo trình Hàn FCAW nâng cao” dùng làm tài liệu giảng dạy và học tập cho
đào tạo hệ Cao Đẳng - Nghề Hàn
Giáo trình cao đẳng nghề hàn được biên soạn dựa trên Quyết định số
47/2008/QĐ-LĐTBXH của Bộ LĐTBXH về chương trình khung cao đẳng nghề hàn;
các nội dung của giáo trình dựa trên các tiêu chuẩn hàn quốc tế như: ASME, AWS,
ABS, API và công nghệ hàn của các hãng nổi tiếng trên thế giới như: LINCOLN
ELECTRIC, ESAB, MILLER.
Nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng nâng cao công nghệ
hàn trong môi trường khí bảo vệ điện cực chảy (FCAW).
Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau:
Bài 1: Hàn thép các bon thấp - Vị trí hàn (2G).
Bài 2: Hàn thép các bon thấp - Vị trí hàn (3G).
Hàn là lĩnh vực công nghệ phức tạp do vậy việc biên soạn giáo trình này khơng
tránh khỏi các thiếu sót. Rất mong quý bạn đọc và đồng nghiệp góp ý để tái bản lần
sau được hồn thiện hơn.
Chúng tơi xin chân thành cám ơn!
Thành phố Vũng Tàu, ngày 25 tháng 03 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Giáo viên. An Đình Quân
2. Giáo viên. Trần Nam An
Hàn FCAW nâng cao

Trang 2


MỤC LỤC


LỜI NĨI ĐẦU........................................................................................................................... 2
MỤC LỤC ................................................................................................................................. 3
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN ......................................................................................................... 4
BÀI 1: HÀN THÉP CÁC BON THẤP - VỊ TRÍ HÀN 2G................................................. 10
CHUẨN BỊ THIẾT BỊ, DUNG CỤ HÀN. ................................................................... 12
CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN 2G. ........................................................................................... 14
GÁ PHÔI HÀN. ............................................................................................................ 14
KỸ THUẬT HÀN GIÁP MỐI VỊ TRÍ 2G. .................................................................. 15
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN...................................................................... 18
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SING PHÂN XƯỞNG. ........................................... 19
BÀI 2: HÀN THÉP CÁC BON THẤP – VỊ TRÍ HÀN 3G ................................................. 23
2.2. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ, DỤNG CỤ HÀN. ....................................................................... 25
2.3. CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN 3G................................................................................................. 26
2.4. GÁ PHÔI HÀN. ................................................................................................................ 27
2.5. KỸ THUẬT HÀN GIÁP MỐI VỊ TRÍ 3G........................................................................ 28
2.6. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ......................................................................... 31
2.7. CÁC KHUYẾT TẬT HÀN, NGUYÊN NHÂN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA. ...... 32
2.8. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. .............................................. 34
PHỤ LỤC: KỸ THUẬT AN TOÀN CHO HÀN ĐIỆN HÀN HƠI .................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 48

Trang 3


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

1. Tên mơn học: Hàn FCAW nâng cao
2. Mã số mơn học: HAN19MĐ10
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
3.1. Vị trí: Mơ đun này được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với các môn học

HAN19MĐ02 đến HAN19MĐ09

3.2. Tính chất: Giáo trình cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách
nhiệm cho người học liên quan đến nghành hàn.
3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Hàn FCAW nâng cao là môn học bắt buộc
trong giáo trình hàn hệ Cao Đẳng, mang tính thực tế dành cho đối tượng là người học
nâng cao kỹ năng tay nghề. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các
kiến thức và kỹ năng tay nghề hàn FCAW:
4. Mục tiêu của môn học:
4.1. Về kiến thức:
A1. Chọn chế độ hàn phù hợp với kiểu liên kết hàn, chiều dày và tính chất của vật liệu,
vị trí hàn.
A2. Lập được quy trình hàn FCAW ở các vị trí nâng cao
4.2. Về kỹ năng:
B1. Chuẩn bị vật liệu hàn, thiết bị hàn đầy đủ, an toàn.
B2. Chuẩn bị phơi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
B3. Hàn các mối hàn ở vị trí hàn 2G, 3G đảm bảo độ sâu ngấu đúng kích thước bản vẽ,
khơng rỗ khí, khơng cháy cạnh, vón cục.
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
C2. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
C3. Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với cơng
việc.
5. Nội dung của mơn học
5.1. Chương trình khung
Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Hàn FCAW nâng cao


Số
tín
chỉ

Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Tổng



Thực

Kiểm tra

Trang 4


số

thuyết

hành, thí
nghiệm,
thảo
luận, bài
tập

LT


TH

Các mơn học chung/đại
cương

21

435

157

255

15

8

MHCB19MH02

Giáo dục chính trị

4

75

41

29

5


0

MHCB19MH08

Pháp luật

2

30

18

10

2

0

MHCB19MH06

Giáo dục thể chất

2

60

5

51


MHCB19MH04

Giáo dục quốc phòng và An
ninh

4

75

36

35

MHCB19MH10

Tin học cơ bản

3

75

15

58

Tiếng anh

6


120

42

72

6

0

Các môn học, mô đun
chuyên môn ngành, nghề

77

2065

506

1481

27

52

Môn học, mơ đun cơ sở

10

165


122

33

10

2

Dung sai

3

45

42

0

3

1

An tồn – vệ sinh lao động

2

30

23


5

2

0

CK19MH04

Vật liệu cơ khí

3

45

42

0

3

1

CK19MH01

Vẽ kỹ thuật 1

2

45


15

28

2

0

Mơn học, mơ đun chuyên
môn ngành,
nghề

67

1900

384

1448

17

50

HAN19MĐ01

Chế tạo phôi hàn

2


60

10

48

0

2

HAN19MĐ02

Gá lắp kết cấu hàn

2

60

10

48

0

2

HAN19MĐ03

Hàn hồ quang tay cơ bản


6

165

14

145

1

5

HAN19MĐ04

Hàn hồ quang tay nâng cao

5

150

0

145

0

5

HAN19MĐ05


Hàn MIG/MAG cơ bản

4

105

14

87

1

3

HAN19MĐ06

Hàn hồ FCAW cơ bản

3

75

14

58

1

2


HAN19MĐ07

Hàn TIG cơ bản

3

75

14

58

1

2

HAN19MĐ08

Hàn tự động dưới lớp thuốc

2

60

10

48

0


2

HAN19MĐ09

Hàn điện trở

2

60

10

48

0

2

HAN19MĐ10

Hàn MIG/MAG nâng cao

3

90

10

77


0

3

HAN19MĐ11

Hàn FCAW nâng cao

3

90

10

77

0

3

HAN19MĐ12

Hàn TIG nâng cao

3

90

10


77

0

3

HAN19MĐ13

Hàn ống

6

165

14

144

1

5

I

TA19MH02
II
II.1
CK19MH05
ATMT19MH01


II.2

Hàn FCAW nâng cao

4
2

2
2

Trang 5


Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Tổng
số


thuyết


Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo
luận, bài
tập

Kiểm tra

LT

TH

HAN19MH01

Quy trình hàn

4

60

56

0

4

0

HAN19MH02


Kiểm tra và đánh giá chất
lượng mối hàn theo tiêu
chuẩn quốc tế

5

90

56

29

4

1

HAN19MĐ14

Hàn khí

2

60

10

48

0


2

HAN19MĐ15

Hàn kim loại màu và hợp
kim màu

4

90

28

58

2

2

HAN19MĐ16

Thực tập sản xuất

5

220

14


201

1

4

HAN19MĐ17

Khóa luận tốt nghiệp

3

135

80

52

1

2

98

2500

663

1736


42

60

Tổng cộng

5.2. Chương trình chi tiết mơn học

Số
TT

Thời gian (Giờ)
Thực
hành, thí

nghiệm,
thuyết
thảo
luận, bài
tập

Tên các bài trong mơ học

Tổng
số

1

Bài 1: Hàn thép các bon thấp - Vị trí hàn
(2G)

1. Chuẩn bị phơi hàn, vật liệu hàn.
2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn.
3. Chọn chế độ hàn 2G.
4. Gá phôi hàn.
5. Kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí hàn 2G.
6. Kiểm tra chất lượng mối hàn
7. An toàn lao động và vệ sinh phân
xưởng.

45

5

39

1

2

Bài 2: Hàn thép các bon thấp - Vị trí hàn
(3G)
1. Chuẩn bị phơi hàn, vật liệu hàn.
2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn.
3. Chọn chế độ hàn 2G.

45

5

38


2

Hàn FCAW nâng cao

Kiểm
tra

Trang 6


Thời gian (Giờ)
Số
TT

Tên các bài trong mơ học

Tổng
số


thuyết

Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo
luận, bài
tập


90

10

77

Kiểm
tra

3

4. Gá phôi hàn.
5. Kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí hàn 2G.
6. Kiểm tra chất lượng mối hàn
7. An toàn lao động và vệ sinh phân
xưởng.
Cộng
6. Điều kiện thực hiện mơn học:
6.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Xưởng hàn, thống gió, đủ ánh sáng.
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, Máy hàn MIG/MAG,
máy mài và máy cắt phôi hàn bằng Oxy gas tự động.
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, Giáo án và các dụng cụ
nghề hàn,…
6.4. Các điều kiện khác: Người học được giáo viên giảng dạy cung cấp tài liệu, kiến
thức, kỹ năng tay nghề hàn thông qua hướng dẫn thường xuyên .
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
7.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thơng tư
số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
Hàn FCAW nâng cao

Trang 7


- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu Khí
Thành phố Vũng Tàu như sau:
Điểm đánh giá
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)
+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học
7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Thường xun
Định kỳ
Kết thúc mơn
học

Phương pháp

tổ chức
Tập trung,
nhóm và từng
học viên
Tập trung,
nhóm và từng
học viên
Tập trung

Hình thức
kiểm tra
Thực hành
Thực hành
Thực hành

Trọng số
40%
60%
Chuẩn đầu ra
đánh giá
A1, A2, A3,
B1, B2, B3,
C1, C2
A4, B4, C3

Số
cột
1

Thời điểm

kiểm tra
Sau 15 giờ.

1

Sau 45 giờ

A1, A2, A3, A4, A5,
B1, B2, B3, B4, B5,
C1, C2, C3,

1

Sau 90 giờ

7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo
thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học
nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ
số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo
quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện môn học
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng nghề hàn
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu
vấn đề, hướng dẫn thường xuyên, câu hỏi thảo luận….
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.

* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm
tìm hiểu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thay nhau làm bài thực hành,
theo dõi, ghi chép, rút kinh nghiệm và thực tập.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
Hàn FCAW nâng cao

Trang 8


- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 100% các buổi thực hành. Nếu người học vắng >1% số tiết
thực hành phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-4 người học sẽ được cung cấp 02
máy hàn thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm bài tập của mình và hồn thiện
tốt nhất các kỹ năng đã được hướng dẫn của giáo viên.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu tham khảo:
[1]. Nguyễn Thúc Hà, Bùi Văn Hạnh- Giáo trình cơng nghệ hàn- NXBGD2002
[2]. Ngơ Lê Thơng- Cơng nghệ hàn điện nóng chảy (tập1- cơ sở lý thuyết)
NXBGD- 2004.
[3]. Trung tâm đào tạo và chuyển giao cơng nghệ Việt – Đức, “Chương trình
đào tạo Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006.
[4]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding
Foundation (USA) – 1990.
[5]. The Procedure Handbook of Arc Welding – the Lincoln Electric Company
(USA) by Richart S.Sabo – 1995.

[6]. Welding science & Technology – Volume 1 – American Welding Society
(AWS) by 2006.
[7]. ASME Section IX, “Welding and Brazing Qualifications”, American
Societyt mechanical Engineer”, 2007.
[8]. AWS D1.1, “Welding Structure Steel”, American Welding Society, 2008
[9]. The Welding Institute (TWI), “Welding Inspection”, Training and
Examination Services.
[10]. Các trang web: www.aws.org. www.asme.org- www.lincolnelectric.com

Hàn FCAW nâng cao

Trang 9


BÀI 1: HÀN THÉP CÁC BON THẤP - VỊ TRÍ HÀN 2G

❖ GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài 1 là bài giới thiệu, hướng dẫn người học có được kiến thức và kỹ năng tay
nghề cao khi thực hiện mối hàn FCAW ở vị trí 2G đạt được yêu cầu kỹ thuật và mỹ
thuật.
❖ MỤC TIÊU BÀI 1
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
- Chọn chế độ hàn phù hợp với kiểu liên kết hàn, chiều dày và tính chất của vật
liệu, vị trí hàn 2G.
- Lập được quy trình hàn FCAW ở các vị trí 2G nâng cao
➢ Về kỹ năng:
- Chuẩn bị vật liệu hàn, thiết bị hàn đầy đủ, an toàn
- Chuẩn bị phơi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Hàn các mối hàn ở vị trí hàn 2G, 3G đảm bảo độ sâu ngấu đúng kích thước bản

vẽ, khơng rỗ khí, khơng cháy cạnh, vón cục.
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
- Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với
cơng việc.
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
làm mẫu, hướng dẫn thường xuyên, theo dõi, rút kinh nghiệm cho người học);
yêu cầu người học thực hiện theo giáo viên hướng dẫn (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; theo
dõi giáo viên làm mẫu, làm theo, rút kinh nghiệm đề thực tập lần sau đạt được
kỹ năng tay nghề theo yêu cầu kỹ thuật bài 1 đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng hàn

-

Trang thiết bị máy móc: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn. Máy hàn DC
(FCAW), máy mài và máy cắt phôi hàn bằng Oxy gas bán tự động.

Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị tri 2G


Trang 10


-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, mũ hàn, búa gõ xỉ, bàn chải sắt và phôi hàn thép tấm cac
bon thấp, khí C02, dây hàn lõi thuốc..vv.

-

Các điều kiện khác: Ánh sáng, thơng thống

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
-

Nội dung:

✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
-

Phương pháp:


✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 01 điểm
✓ Kiểm tra định kỳ: 02 điểm
❖ NỘI DUNG BÀI 1
Chuẩn bị phơi hàn:
- Cắt phơi đúng kích thước, nắn phẳng phơi.
- Làm sạch vết dầu mỡ, vết rỉ sét trên hai bề mặt phơi.
- Tạo góc vát 300, mép cùn (2 ÷ 2.5) mm.

Hình 1. 1: Chuẩn bị phơi hàn.
Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị tri 2G

Trang 11


Vật liệu hàn:
- Thép tấm carbon (10x100x250)mm – hai tấm.
- Dây hàn E71T-1 hoặc dây hàn E71T-6 Ф1.2mm
- Khí CO2, Argon hoặc khí trộn.
CHUẨN BỊ THIẾT BỊ, DUNG CỤ HÀN.
Thiết bị hàn.
- Thiết bị hàn FCAW đồng bộ.
- Máy mài cầm tay.
- Thiết bị cắt ơxy khí cháy.

Hình 1. 2: Thiết bị hàn FCAW đồng bộ.
Dụng cụ hàn FCAW.
Dụng cụ đồng bộ cần dùng khi hàn FCAW
- Kìm cắt dây hàn:


Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị tri 2G

Trang 12


Hình 1. 3: Kìm cắt dây hàn
- Búa gõ xỉ hàn:

Hình 1. 4: Búa gõ xỉ hàn

- Nón hàn:

Hình 1. 5: Nón hàn
- Mỏ lết:

Hình 1. 6: Mỏ lết
Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị tri 2G

Trang 13


- Thước đo kiểm tra mối hàn

Hình 1. 7: Thước đo kiểm tra mối hàn.
CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN 2G.
- Chọn dịng điện hàn (100÷180) A.
Dịng điện ảnh hưởng trực tiếp tới tốc độ ra dây và năng suất hàn. Đòi hỏi tay
nghề của người thợ phải cao
- Điện áp hàn (22÷28)V.
Điện áp hàn ảnh hưởng tới chiều rơng, hẹp và sâu ngấu của mối hàn, do vậy khi

hàn cần phải điều chỉnh điện áp hàn phù hợp với cường độ dịng hàn.
- Đặt lưu lượng khí bảo vệ (8÷12) l/ph. (dùng cho dây hàn cần có khí bảo vệ)
Khi hàn FCAW khí bảo vệ phụ thuộc vào ký hiệu của từng loại dây hàn. Có loại
cần dùng khí bảo vệ mối hàn, có loại khơng cần dùng khí bảo vệ (dây hàn lõi thuốc tự
bảo vệ)tra bảng 1 trang 21
- Tầm với diện cực: (10÷15)mm
Tùy thuộc vào vị trí, kết cấu mối hàn mà điều chỉnh tầm với điện cực cho phù
hợp để sản phẩm hàn đạt được chất lượng cao
- Dùng dây hàn ER 71T-1 Ø1.2mm. (dây hàn cần có khí bảo vệ)
- Chọn chu kỳ hàn 4T.
GÁ PHƠI HÀN.
- Đặt hai tấm phôi đối đầu nhau lên bàn hàn.
- Để khe hở giữa hai phôi khoảng 4 mm.
Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị tri 2G

Trang 14


- Hàn đính ở mặt sau, tại mép ngồi cùng đường hàn (dài khoảng 10mm).
- Hàn đính chắc chắn, tránh không làm ảnh hưởng khi hàn mặt trước.
- Tạo biến dạng ngược một góc khoảng 30 (góc bù biến dạng khi hàn).
- Có thể gắn 2 tấm dẫn hướng ở 2 đầu phơi.

Hình 1. 8: Đính phơi.
KỸ THUẬT HÀN GIÁP MỐI VỊ TRÍ 2G.
- Gá phơi lên giá hàn đúng vị trí ngang (2G).
- Chọn tư thế hàn tốt để trong quá trình hàn một hành trình hàn người thợ ln
ln kiểm sốt được bể hàn, từ đó điều chỉnh được tốc độ hàn cho hợp lý
- Bắt đầu hàn bằng cách bật công tắc ở súng hàn để mồ mồi hồ quang, ổn định hồ
quang thì tạo bể hàn rồi từ từ dịch chuyển mỏ hàn về hướng hàn với góc độ của mỏ

hàn so với mặt phẳng phơi về 2 bên là 900 và 800 so với hướng hàn. Cần giữ ngắn
khoảng cách hồ quang từ (2÷3) mm trong suốt quá trình hàn.

Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị tri 2G

Trang 15


- Hàn suốt từ đầu cho đến cuối đường hàn rồi mới kết thúc hồ quang, tránh càng
ít lần nối mối càng tốt, do điểm nối dễ sinh khuyết tật nồi cao làm tăng ứng suất dư
trong mối hàn.

Hình 1. 9: Góc độ mỏ hàn khi hàn ngang
Hàn lớp gốc:
- Sử dụng dây hàn ER 71T-1, đường kính Ф1.2 mm.
- Điều chỉnh cường độ dịng điện hàn ở mức (100÷120) A.
- Lưu lượng khí bảo vệ: 12 L/Ph.
- Chuyển động ngang mỏ hàn theo hình răng cưa lệch rộng hơn khe hở một chút
hoặc đường thẳng.
- Nối que bằng cách mồi hồ quang cách điểm đầu khoảng (10÷15) mm kéo lại
vòng qua điểm nối rồi di chuyển mỏ hàn theo hướng hàn.
- Ln duy trì lỗ thâm nhập hồ quang khi hàn lớp gốc để mối hàn xuyên ngấu
đều sang mặt sau.

Hình 1. 10: Biểu thị lỗ thâm nhập hồ quang hàn
- Nối que lớp hàn gốc cần dùng đá mài tay dày 3mm mài mỏng cuối đường hàn và bắt
đầu nối từ điểm vừa mài.

Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị tri 2G


Trang 16


- Điều chỉnh tốc độ hàn hợp lý từ sao cho mối hàn xun ngấu có kích thước
đồng đều. Chiều rộng một đường hàn mặt sau 5 mm, chiều cao đường hàn (1÷1,5) mm.

a

b

Hình 1. 11: a) Kích thước lớp hàn gốc ; b) Cách mài nối que
Hàn lớp đầy: hàn 2 đường
- Làm sạch bề mặt lớp hàn gốc.
- Chọn dịng điện hàn (150 ÷180) A.
- Chọn dây hàn, góc độ mỏ hàn như lớp hàn gốc.
- Chọn phương pháp dao động mỏ hàn hình răng cưa lệch hoặc vòng tròn lệch.
- Hàn lớp đầy sao cho cách mặt vật hàn khoảng (1,5÷2)mm.

Hình 1. 12: Kích thước lớp hàn đầy
Hàn lớp phủ: Hàn 2 đường hoặc 3 đường hàn.
- Làm sạch bề mặt lớp hàn đầy.
- Chọn chế độ hàn như hàn lớp đầy.

Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị tri 2G

Trang 17


- Đường hàn phủ thứ nhất chiếm 1/2 chiều rộng rãnh hàn, hàn liên tục cho hết
chiều dài đường hàn, nếu đường hàn dài hàn một hành trình khơng hết thì phải dừng để

chuyển tư thế hàn. Khi nối mối hàn phải thực hiện đúng kỹ thuật nối mối hàn để tránh
khuyết tật. Cuối đường hàn phải dừng lại một lát để kim loại điền đầy cuối đường hàn,
khi hàn xong vệ sinh sạch sẽ tiếp tục hàn đường hàn thứ hai.
Hàn đường hàn phủ thứ 2 phủ lên ½ đường thứ nhất sao cho các đường hàn liên
kết nhau không tạo rãnh ở chân đường hàn. Kỹ thuật hàn thực hiện như hàn đường thứ
nhất. Nếu mối hàn có bề mặt rộng thì phải hàn nhiều đường phủ, kỹ thuật hàn các
đường hàn tiếp theo thực hiện như đường hàn thứ hai.

Hình 1. 13: Kích thước lớp hàn phủ ba đường hàn

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN.
Để mối hàn nguội, làm sạch mối hàn, kiểm tra mối hàn bằng mắt thường.
Tự đánh giá và rút kinh nghiệm cho đường hàn sau. Kiểm tra các yếu tố sau:
- Kiểm tra hiện tượng không ngấu của mỗi đường hàn.
- Kiểm tra hình dạng của mối hàn.
- Kiểm tra điểm đầu và điểm cuối của các đường hàn.
- Kiểm tra sự đồng đều của các cạnh hàn.
- Kiểm tra khuyết cạnh, không ngấu, lẫn xỉ, chảy tràn.
- Kiểm tra việc làm sạch

Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị tri 2G

Trang 18


Hình 1. 14: Dụng cụ đo, kiểm mối hàn.
AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SING PHÂN XƯỞNG.
An toàn khi hàn FCAW.
Trong qua trình học tập lý thuyết và thực hành phải tuyệt đối tuân thủ các quy
định về an toàn của giáo viên hướng dẫn.

- Sử dụng đồ hồ giảm áp suất thích hợp với loại khí bảo vệ từ những bình chứa
áp suất cao.
- Chai khí phải đảm bảo ln đặt ở vị trí thẳng đứng.
- Chai khí phải được đặt ở khu vực xa hồ quang hàn & cắt, nguồn nhiệt, khu
vực dễ đánh lửa, và có ngọn lửa cháy.
- Khi thao tác, tránh đề đầu hướng về luồng khói, sử dụng đủ các thiết bị thơng
gió, hút khói tại khu vực hồ quang. Tránh khơng để phạm vi thở vào vùng khói và khí
hàn.
- Thiết bị hút khói và thơng gió có thể sử dụng mà khơng làm ảnh hưởng đến
chất lượng của mối hàn.
- Không chạm vào điện cực, hoặc phần kim loại của mỏ hàn với tay không
hoặc khi mặc quần áo ẩm ướt.
- Đảm bảo các dụng cụ bảo hộ luôn khô ráo.
- Sử dụng đúng loại kính bảo vệ khi thao tác.
a) Kỹ thuật an toàn nhằm tránh những ánh sáng do hồ quang phát ra và
những kim loại nóng chảy bắn ra.
Trong quá trình hàn điện, hồ quang sinh ra tia tử ngoại, tia hồng ngoại và
những tia sáng thông thường rất mạnh. Tất cả những tia sáng đó, tuy mức độ ảnh
hưởng có khác nhau, nhưng đều có hại cho sức khoẻ con người. Đồng thời những hạt
Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị tri 2G

Trang 19


kim loại bắn ra, những vật hàn nóng bỏng, đều có thể làm cho người thợ hàn bị bỏng
hoặc xẩy ra những vụ cháy lớn. Do đó trong khi thao tác, cần có những biện pháp an
tồn sau đây:
- Lúc làm việc cần phải trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động: Mặt nạ hàn
cùng với kính hàn, mũ, găng tay da dài tay, giày da, quần áo bạt, v.v…
- Xung quanh nơi làm việc, không được để những chất dễ cháy hoặc dễ nổ, lúc

làm việc ở trên cao thì phải để những tấm sắt ở dưới vật hàn, tránh khi hàn
những kim loại bị nóng chảy nhỏ giọt xuống, làm những người ở dưới bị bỏng hoặc
gây nên hoả hoạn.
- Xung quanh nơi làm việc phải để những tấm che, trước khi mồi hồ quang,
phải quan sát bên cạch để tránh những tia sáng hồ quang ảnh hưởng đến sức khoẻ của
những người làm việc xung quanh.
b) Kỹ thuật an toàn nhằm tránh bị điện giật:
khi công nhân đang làm việc phải hết sức tránh bị điện giật, do đó trong q trình
thao tác, ta phải có những biện pháp sau đây:
- Vỏ ngồi của máy hàn và cầu dao, cần phải tiếp đất tốt, để tránh tình trạng hở
điện gây nên tai nạn.
- Tất cả các dây dẫn dùng để hàn, phải được cách điện tốt, tránh tình trạng bị
đè hỏng hoặc bị cháy.
- Khi ngắt hoặc đóng cầu dao, thường phải đeo găng tay khơ và phải nghiêng
đầu về một bên, để tránh tình trạng bị hỏng do tia lửa điện gây nên lúc mở và đóng
cầu dao.
- Tay cầm của kìm hàn, găng tay da, quần áo làm việc và dày phải khô ráo.
- Khi làm việc ở những nơi ẩm ướt, phải đi dày cao su hoặc dùng tấm gỗ khô
để lát ở dưới chân.
- Khi làm việc ở trong ống tròn và những vật dựng bằng kim loại, phải đệm
những tấm cách điện ở dưới chân, để tránh thân thể tiếp xúc với vật hàn.
- Khi làm việc ở nơi thiếu ánh sáng, hoặc ban đêm phải trang bị đầy đủ bóng điện.
- Nếu thấy người bị điện giật, thì phải lập tức tắt nguồn điện hoặc tách người bị
điện giật ra khỏi nguồn điện, tuyệt đối không được dùng tay để kéo người bị điện giật.
c) Kỹ thuật an toàn phòng nổ, phòng trúng độc và những nguy hại khác.
Để tránh những tai nạn do nổ, trúng độc và các nguy hại khác gây nên, trong
khi thao tác, cần có những biện pháp an toàn như sau:
Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị tri 2G

Trang 20



- Khi hàn và các vật chứa ( như két xăng v.v…) mà trước đây đã đựng những
chất dễ cháy, thì phải cọ rửa sạch sẽ để khơ, sau mới hàn.
- Khi làm việc trong nồi hơi hoặc những thùng lớn thì qua một thời gian nhất
định phải ra ngồi để hơ hấp khơng khí mới.
- Khi làm sạch xỉ hàn, phải đeo kính trắng thường để đề phịng xỉ hàn bắn vào
mắt gây tai nạn.
- Chỗ làm công việc hàn phải được thơng gió tốt, đặc biệt là khi hàn những kim
loại màu càng phải chú ý hơn.
- Khi làm ở trên cao phải đeo dây an toàn và phải buộc dây cáp trên giá cố
định, tuyệt đối không được khoác vào người.
Vệ sinh phân xưởng:
- Khi hàn xong phải tắt máy, khóa khí bảo vệ, tắt nước làm nguội, thu gọn dụng cụ
và vệ sinh khu vực hàn sạch sẽ. Sắp xếp lại chỗ làm việc trật tự gọn gàng.
- Đối với các loại máy sử dụng nguồn điện cao thế thì phải ngắt nguồn điện
- Phải tắt hệ thống gió cục bộ (nếu có).
- Nếu ca làm việc trước phát hiện thấy những hiện tượng không an tồn hoặc một số
chi tiết nào đó của thiết bị sắp hỏng cần thay thế thì phải báo lại cho ca saubiết để ca
sau khắc phục kịp thời.

Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị tri 2G

Trang 21


❖ TÓM TẮT BÀI 1
Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu:
- Chuẩn bị phơi hàn, vật liệu hàn.
- Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn.

- Chọn chế độ hàn 2G.
- Gá phôi hàn.
- Kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí hàn 2G.
- Kiểm tra chất lượng mối hàn
- An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1
Câu 1. Phương pháp hàn FCAW có những ưu điểm gì?
Câu 2. Trong quá trình hàn FCAW xuất hiện khuyết tật khơng thấu, hãy nêu ngun
nhân và biện pháp phịng ngừa?

Bài 1: Hàn thép các bon thấp vị tri 2G

Trang 22


BÀI 2: HÀN THÉP CÁC BON THẤP – VỊ TRÍ HÀN 3G
❖ GIỚI THIỆU BÀI 2
Bài 2 là bài giới thiệu, hướng dẫn người học có được kiến thức và kỹ năng tay
nghề cao khi thực hiện mối hàn FCAW ở vị trí 3G đạt được yêu cầu kỹ thuật và mỹ
thuật.
❖ MỤC TIÊU BÀI 2
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
- Chọn chế độ hàn phù hợp với kiểu liên kết hàn, chiều dày và tính chất của vật
liệu, vị trí hàn 3G.
- Lập được quy trình hàn FCAW ở các vị trí 3G nâng cao
➢ Về kỹ năng:
- Chuẩn bị vật liệu hàn, thiết bị hàn đầy đủ, an toàn
- Chuẩn bị phơi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Hàn FCAW các mối hàn ở vị trí hàn 3G đảm bảo độ sâu ngấu đúng kích thước

bản vẽ, khơng rỗ khí, khơng cháy cạnh, vón cục, chảy xệ.
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
- Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với
cơng việc.
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
làm mẫu, hướng dẫn thường xuyên, theo dõi, rút kinh nghiệm cho người học);
yêu cầu người học thực hiện theo giáo viên hướng dẫn (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; theo
dõi giáo viên làm mẫu, làm theo, rút kinh nghiệm đề thực tập lần sau đạt được
kỹ năng tay nghề theo yêu cầu kỹ thuật bài 2 đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
-

Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng thực tập

-

Trang thiết bị máy móc: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn. Máy hàn FCAW
đồng bộ, máy mài và máy cắt phôi hàn bằng Oxy gas bán tự động.

Bài 2: Hàn thép các bon thấp vị trí 3G


Trang 23


-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, mũ hàn, búa gõ xỉ, bàn chải sắt và phôi hàn thép tấm cac
bon thấp, khí C02, khí Argon, dây hàn lõi thuốc ER71T-1..vv.

-

Các điều kiện khác: Ánh sáng, thơng thống

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
-

Nội dung:

✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:


✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: không
✓ Kiểm tra định kỳ: 02
❖ NỘI DUNG BÀI 2
2.1. CHUẨN BỊ PHƠI HÀN, VẬT LIỆU HÀN.
2.1.1. Chuẩn bị phơi hàn.

- Cắt phơi đúng kích thước, nắn phẳng phơi.
- Làm sạch vết dầu mỡ, vết rỉ sét trên hai bề mặt phơi.
- Tạo góc vát 30o mép cùn (2 ÷ 2.5) mm.

Hình 2. 1: Chuẩn bị phơi hàn
Bài 2: Hàn thép các bon thấp vị trí 3G

Trang 24


×