Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Giáo trình Hàn khí (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 88 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN KHÍ
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 196/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm

Trang 2


LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước sự phát triển ngày càng cao của khoa học và kỹ thuật.
Nước ta đang trên đường cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong sự phát triển
chung của các nghành kinh tế, ngành cơng nghiệp Dầu khí đang phát triển một cách mạnh
mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát triển của Việt Nam.
Để đáp ứng cho sự phát triển đó, là việc cung cấp đầy đủ đội ngũ cơng nhân lành nghề.


Việc đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật Hàn lành nghề với kiến thức và tay nghề vững
vàng, nhằm nắm bắt được các công nghệ hàn tiên tiến hiện nay của thế giới đang trở nên cấp
bách.
Nhằm đáp ứng cho sự phát triển của nghành dầu khí, phù hợp với yêu cầu của thực tế
sản xuất. Dưới sự chỉ đạo của BGH Trường Cao Đẳng Nghề Dầu Khí, Khoa Cơ Khí Động
Lực tiến hành biên soạn giáo trình “HÀN KHÍ” dùng làm tài liệu giảng dạy và học tập cho
hệ Cao đẳng nghề Hàn.
Nội dung giáo trình gồm 4 bài:
Bài 1: Vận hành, sử dụng thiết bị hàn khí
Bài 2:Hàn giáp mối
Bài 3:Hàn gấp mép tấm mỏng
Bài 4:Hàn góc
Giáo trình biên soạn được tham khảo từ các tài liệu liên quan đã xuất bản và phát hành
trong nước và nước ngồi. Trong q trình biên soạn, chúng tơi đã nhận đượcnhiều ý kiến
đóng góp và hiệu chỉnh của các đồng nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng,nhưng cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
nhận được nhiều ý kiến đóng góp xây dựng của bạn đọc, đặc biệt là các đồng nghiệp để
cuốn giáo trình này ngày càng hồn thiện hơn.
Chúng tơi xin chân thành cám ơn!
BRVT, ngày 25 tháng 03 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Trần Thanh Ngọc
2. Trần Nam An
3. An Đình Quân

Trang 3


MỤC LỤC
Trang

LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................................ 3
MỤC LỤC ....................................................................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ....................................................................................................... 6
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN ............................................................................................................... 9
BÀI 1: VẬN HÀNH - SỬ DỤNG THIẾT BỊ HÀN KHÍ .............................................................. 16

1.1.

THIẾT BỊ DỤNG CỤ, VẬT LIỆU HÀN KHÍ. .......................................................... 17

1.2. LẮP RÁP THIẾT BỊ HÀN KHÍ. .................................................................................... 26
1.3. ĐIỀU CHỈNH ÁP SUẤT KHÍ HÀN. ............................................................................. 32
1.4. KIỂM TRA AN TỒN TRƯỚC KHI HÀN. .................................................................. 33
1.5. AN TỒN PHỊNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG...................... 34
BÀI 2: HÀN MỐI HÀN GIÁP MỐI ............................................................................................ 40

2.1. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ, DỤNG CỤ HÀN, VẬT LIỆU HÀN, PHƠI HÀN. ............... 41
2.2. TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN KHÍ. ............................................................................................ 43
2.3. LẤY LỬA VÀ CHỌN NGỌN LỬA HÀN. ...................................................................... 44
2.4. KỸ THUẬT HÀN GIÁP MỐI Ở CÁC VỊ TRÍ HÀN KHÁC NHAU. ............................ 49
2.6. AN TỒN, PHỊNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG .................... 66
BÀI 3: HÀN GẤP MÉP TẤM MỎNG ......................................................................................... 68

3.1. CHUẨN BỊ MỐI HÀN GẤP MÉP. ................................................................................ 69
3.3. TÍNH TỐN CHẾ ĐỘ HÀN. ........................................................................................ 70
3.4. GÁ PHÔI HÀN. ............................................................................................................. 72
3.5. KỸ THUẬT HÀN GẤP MÉP. ....................................................................................... 73
3.6. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ....................................................................... 75
3.7. AN TOÀN VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. .......................................................................... 75
BÀI 4: HÀN GÓC ........................................................................................................................ 77


4.1. CHUẨN BỊ PHƠI HÀN: ............................................................................................... 78
4.3. TÍNH TỐN CHẾ ĐỘ HÀN. ........................................................................................ 80
4.5. KỸ THUẬT HÀN GÓC. ............................................................................................... 82
Trang 4


4.6. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HAN. ....................................................................... 86
4.7. AN TỒN PHỊNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. .................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 88

Trang 5


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1. 1: Máy sinh khí Axêtylen BP-125. ........................................................................ 18
Hình 1. 2: Cấu tạo bình chứa khí. ....................................................................................... 20
Hình 1. 3: Thiết bị ngăn lửa kiểu kín. ................................................................................. 21
Hình 1. 4: Bộ giảm áp lắp trên chai chứa khí ................................................................... 22
Hình 1. 5: Sơ đồ cấu tạo và vận hành của van giảm áp loại đơn cấp ................................. 22
Hình 1. 6 : Hình dáng bên ngồi mỏ hàn kiểu hút.............................................................. 24
Hình 1. 7: Cấu tạo mỏ hàn kiểu hút. ................................................................................... 24
Hình 1. 8: Bép hàn bị tắc do xỉ hàn .................................................................................... 25
Hình 1. 9: Mỏ hàn đẳng áp. ................................................................................................ 25
Hình 1. 10: Dụng cụ hàn khí .............................................................................................. 26
Hình 1. 11: Xả khí trước khi lắp van giảm áp..................................................................... 27
Hình 1. 12: Lắp van giảm áp khí ơxy ................................................................................. 27
Hình 1. 13: Lắp van giảm áp khí Axêtylen. ........................................................................ 28
Hình 1. 14: Nới lỏng vít điều chỉnh. ................................................................................... 28

Hình 1. 15: Mở van bình khí. .............................................................................................. 29
Hình 1. 16: Kiểm tra rị khí. ............................................................................................... 29
Hình 1. 17: Lắp ống dẫn khí ơ xy. ....................................................................................... 30
Hình 1. 18: Mở van để kiểm tra độ hút của mỏ hàn. ........................................................... 31
Hình 1. 19: Kiểm tra độ hút của mỏ hàn ............................................................................. 31
Hình 1. 20: Điều chỉnh áp suất làm việc của khí ơ xy ........................................................ 32
Hình 1. 21: Điều chỉnh áp suất làm việc của khí acetylen .................................................. 33
Hình 1. 22: Kiểm tra khí hàn bị dị rỉ ................................................................................. 33
Hình 1. 23: Kiểm tra xả khí hỗn hợp .................................................................................. 34
Hình 2. 1: Thiết bị hàn khí. ................................................................................................. 41
Hình 2. 2: Dụng cụ hàn khí. ................................................................................................ 42
Hình 2. 3: Hình vẽ kích thước phơi hàn .............................................................................. 42
Hình 2. 4: Góc nghiêng của mỏ hàn và que hàn ................................................................. 43
Hình 2. 5: Các loại ngọn lửa hàn. ....................................................................................... 44
Hình 2. 6: Cấu tạo ngọn lửa bình thường (trung hịa). ....................................................... 45
Hình 2. 7: Chiều dài nhân ngọn lửa. ................................................................................... 45
Hình 2. 8: Ngọn lửa Oxy hóa ........................................................................................... 46
Hình 2. 9: Ngọn lửa các bon hóa. ....................................................................................... 46
Hình 2. 10: Mở van khí cháy. ............................................................................................. 47
Hình 2. 11: Vặn van khí điều chỉnh ngọn lửa hàn. .............................................................. 47
Trang 6


Hình 2. 12: Thứ tự khi tắt ngọn lửa. .................................................................................... 48
Hình 2. 13: Bép hàn và que thơng bép hàn......................................................................... 49
Hình 2. 14: Bản vẽ mối hàn bằng giáp mối khơng vát cạnh ................................................ 50
Hình 2. 15: Hàn đính phơi .................................................................................................. 51
Hình 2. 16: Cách cầm mỏ hàn và que hàn .......................................................................... 51
Hình 2. 17: Phương pháp hàn trái ....................................................................................... 52
Hình 2. 18: Phương pháp chuyển động mỏ hàn và que hàn .................................................. 52

Hình 2. 19: Vị trí mỏ hàn ở các giai đoạn khác nhau khi hàn thép có chiều dày trung bình
............................................................................................................................................ 53
Hình 2. 20: Góc độ que hàn, mỏ hàn. ................................................................................. 54
Hình 2. 21: Góc độ que hàn và phương pháp dao động mỏ hàn. ........................................ 54
Hình 2. 22: Phôi hàn đặt trên gạch chịu lửa và trên bàn hàn. ............................................. 55
Hình 2. 23: Bản vẽ phơi hàn đứng khơng vát mép. ............................................................. 55
Hình 2. 24: Hàn đính phơi. ................................................................................................. 56
Hình 2. 25: Tư thế hàn đứng ............................................................................................... 56
Hình 2. 26: Góc độ mỏ hàn và que hàn khi hàn đứng. ........................................................ 57
Hình 2. 27: Vị trí đặt ngọn lửa khi hàn khí. ........................................................................ 58
Hình 2. 28: Cắt phơi luyện tập. ........................................................................................... 58
Hình 2. 29: Cách di chuyển mỏ hàn khi bể hàn quá nhiệt. ................................................. 59
Hình 2. 30: Bản vẽ phơi hàn ngangkhơng vát ..................................................................... 60
Hình 2. 31: Thứ tự các mối hàn đính phơi .......................................................................... 60
Hình 2. 32: Tư thế hàn ngang ............................................................................................. 61
Hình 2. 33: Góc độ mỏ hàn và que hàn khi hàn ngang. ...................................................... 62
Hình 2. 34: Mối hàn đạt yêu cầu và mối hàn chảy sệ. ........................................................ 62
Hình 2. 35: Hàn ngửa khơng vát cạnh. ................................................................................ 63
Hình 2. 36: Kiểm tra độ lệch mép của phơi ....................................................................... 64
Hình 2. 37: Góc độ của mỏ hàn và que hàn khi hàn ngửa................................................... 65
Hình 3. 1: Phơi hàn gàn gấp mép tấm mỏng....................................................................... 69
Hình 3. 2: Phơi hàn gấp hai mép ....................................................................................... 70
Hình 3. 3: Góc nghiêng mỏ hàn. ......................................................................................... 71
Hình 3. 4: Phương pháp chuyển động que hàn hình đường thẳng. ........................................... 72
Hình 3. 5: Hàn đính phơi hàn gấp mép. ............................................................................... 73
Hình 3. 6: Góc độ mỏ hàn. .................................................................................................. 74
Hình 3. 7: Mặt cắt mối hàn gấp 2 mép. .............................................................................. 74
Hình 3. 8: Vạch dấu cắt phôi hàn sử dụng lại..................................................................... 74
Hình 4. 1: Kích thước mối hàn góc ....................................................................................... 78
Trang 7



Hình 4. 2: Thiết bị hàn khí đồng bộ trên xe hàn ................................................................. 79
Hình 4. 3:Dụng cụ hàn khí .................................................................................................. 79
Hình 4. 4: Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn. ...................................................................... 80
Hình 4. 5: Gá phơi hàn góc chữ T ....................................................................................... 81
Hình 4. 6: Đính phơi hàn góc trong. ................................................................................... 82
Hình 4. 7: Gá phơi hàn góc ngồi. ....................................................................................... 82
Hình 4. 8: Cạnh mối hàn góc ngồi. ................................................................................... 83
Hình 4. 9: Góc độ mỏ hàn và mặt phẳng nằm ngang mối hàn góc trong. ........................... 84
Hình 4. 10: Góc độ mỏ hàn và que hàn. .............................................................................. 84
Hình 4. 11: Các lỗi của mối hàn góc ................................................................................... 85
Hình 4. 12: Mối hàn góc trong và mối hàn góc ngồi ........................................................ 86
Hình 4. 13: Các khuyết tật khi hàn góc. .............................................................................. 86

Trang 8


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

1. Tên mơ đun: Hàn khí
2. Mã số mơ đun: HAN19MĐ14
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
3.1. Vị trí: Mơ đun này được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với các môn học
cơ sở ngành và các mơn học, mơ đun chun mơn nghề.
3.2. Tính chất: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Hàn khí là mơ đun bắt buộc trong giáo trình hàn hệ
Cao Đẳng, mơ đun cung cấp cho sinh viên phương pháp hàn qua đó đa dạng hoá các
phương pháp hàn cho 1 người thợ lành nghề.
4. Mục tiêu của mô đun:

4.1. Về kiến thức:
A1. Nhận biết đúng các loại vật liệu dùng trong hàn khí như: Khí ơ-xy, khí cháy, que hàn,
thuốc hàn.
A2. Tính chế độ hàn, chọn phương pháp hàn phù hợp với chiều dày vật liệu và kiểu liên kết
hàn.
4.2. Về kỹ năng:
B1. Vận hành, sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn khí.
B2. Hàn khí các mối hàn cơ bản, hàn đắp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mối hàn không rỗ khí,
ngậm xỉ, ít biến dạng, đủ lượng dư gia công.
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
C2. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
C3. Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với cơng việc.
5. Nội dung của mơ đun
5.1. Chương trình khung
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Tổng
số


thuyết


Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo
luận, bài
tập

Kiểm tra

LT

TH

Trang 9


Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó

Tổng
số


thuyết

Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo

luận, bài
tập

21

435

157

MHCB19MH02 Giáo dục chính trị

4

75

MHCB19MH08 Pháp luật

2

MHCB19MH06 Giáo dục thể chất

Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Kiểm tra


LT

TH

255

15

8

41

29

5

0

30

18

10

2

0

2


60

5

51

4

75

36

35

3

75

15

58

Tiếng anh

6

120

42


72

6

0

Các mơn học, mơ đun
chun môn ngành, nghề

77

2065

506

1481

27

52

Môn học, mô đun cơ sở

10

165

122


33

10

2

Dung sai

3

45

42

0

3

1

ATMT19MH01 An tồn – vệ sinh lao động

2

30

23

5


2

0

I

MHCB19MH04

Các mơn học chung/đại
cương

Giáo dục quốc phòng và
An ninh

MHCB19MH10 Tin học cơ bản
TA19MH02
II
II.1
CK19MH05

4
2

2
2

CK19MH04

Vật liệu cơ khí


3

45

42

0

3

1

CK19MH01

Vẽ kỹ thuật 1

2

45

15

28

2

0

Mơn học, mơ đun
chun mơn ngành,

nghề

67

1900

384

1448

17

50

HAN19MĐ01

Chế tạo phôi hàn

2

60

10

48

0

2


HAN19MĐ02

Gá lắp kết cấu hàn

2

60

10

48

0

2

HAN19MĐ03

Hàn hồ quang tay cơ bản

6

165

14

145

1


5

HAN19MĐ04

Hàn hồ quang tay nâng
cao

5

150

0

145

0

5

II.2

Trang 10


Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun


Số
tín
chỉ

Tổng
số


thuyết

Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo
luận, bài
tập

Kiểm tra

LT

TH

HAN19MĐ05

Hàn MIG/MAG cơ bản

4

105


14

87

1

3

HAN19MĐ06

Hàn hồ FCAW cơ bản

3

75

14

58

1

2

HAN19MĐ07

Hàn TIG cơ bản

3


75

14

58

1

2

HAN19MĐ08

Hàn tự động dưới lớp
thuốc

2

60

10

48

0

2

HAN19MĐ09


Hàn điện trở

2

60

10

48

0

2

HAN19MĐ10

Hàn MIG/MAG nâng
cao

3

90

10

77

0

3


HAN19MĐ11

Hàn FCAW nâng cao

3

90

10

77

0

3

HAN19MĐ12

Hàn TIG nâng cao

3

90

10

77

0


3

HAN19MĐ13

Hàn ống

6

165

14

144

1

5

HAN19MH01

Quy trình hàn

4

60

56

0


4

0

HAN19MH02

Kiểm tra và đánh giá chất
lượng mối hàn theo tiêu
chuẩn quốc tế

5

90

56

29

4

1

HAN19MĐ14

Hàn khí

2

60


10

48

0

2

HAN19MĐ15

Hàn kim loại màu và hợp
kim màu

4

90

28

58

2

2

HAN19MĐ16

Thực tập sản xuất


5

220

14

201

1

4

HAN19MĐ17

Khóa luận tốt nghiệp

3

135

80

52

1

2

98


2500

663

1736

42

60

Tổng cộng

5.2. Chương trình chi tiết môn học
Số

Tên các bài trong mô đun

Thời gian (Giờ)

Trang 11


TT
Tổng
số


thuyết

Thực

hành, thí
nghiệm,
thảo luận,
bài tập

8

4

4

18

2

15

16

2

14

18

2

15

Kiểm

tra

Bài 1: Vận hành, sử dụng thiết bị hàn khí
1. Dụng cụ, thiết bị hàn khí.
2. Lắp rắp thiết bị hàn khí.
1

3. Điều chỉnh áp suất hàn.
4. Kiểm tra an tồn trước khi hàn.
5. An tồn, phịng chống cháy nổ và vệ
sinh phân xưởng
Bài 2:Hàn giáp mối
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn, vật liệu
hàn, phôi hàn.
2. Tính chế độ hàn khí.

2

3. Lấy lửa và chọn ngọn lửa hàn.
4. Kỹ thuật hàn giáp mối ở các vị trí hàn
khác nhau.

1

5. Kiểm tra chất lượng mối hàn.
6. An tồn, phịng chống cháy nổ và vệ
sinh phân xưởng
Bài 3:Hàn gấp mép tấm mỏng
1. Chuẩn bị mối hàn gấp mép.
2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn.

3. Tính tốn chế độ hàn.
3

4. Gá phôi hàn.
5. Kỹ thuật hàn gấp mép
6. Kiểm tra chất lượng mối hàn.
7. An tồn, phịng chống cháy nổ và vệ
sinh phân xưởng

4

Bài 4:Hàn góc
1. Chuẩn bị phôi hàn.

1

Trang 12


Thời gian (Giờ)
Số
TT

Tên các bài trong mơ đun

Tổng
số


thuyết


Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo luận,
bài tập

60

10

48

Kiểm
tra

2

2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu hàn.
3. Tính chế độ hàn.
4. Gá phơi hàn.
5. Kỹ thuật hàn góc.
6. Kiểm tra chất lượng mối hàn góc
7. An tồn lao động, phòng chống cháy nổ,
và vệ sinh phân xưởng
Cộng
6. Điều kiện thực hiện mơn học:
6.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng học lý thuyết và Xưởng thực hành hàn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn. thiết bị dụng cụ hàn khí
đồng bộ, máy mài , máy cắt phơi.

6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, Giáo án, phiếu học tập, quy
trình thực hành , bàn hàn, mặt nạ hàn và các dụng cụ nghề hàn,…
6.4. Các điều kiện khác: Người học được giáo viên giảng dạy cung cấp tài liệu, kiến thức,
kỹ năng tay nghề hàn thông qua hướng dẫn thường xuyên .
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
7.2. Phương pháp:
7.2.1. Cách đánh giá
Trang 13


- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thơng tư số
09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu Khí Thành
phố Vũng Tàu như sau:
Điểm đánh giá

Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%


+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá

Phương pháp
tổ chức

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Số
cột

Thời điểm
kiểm tra

Thường xuyên

Tập trung,
nhóm và từng
học viên


Thực hành

A1, A2,

1

Sau 15 giờ.

Tập trung,
nhóm và từng
học viên

Thực hành

A2, B2, C3

1

Sau 45 giờ

Tập trung

Thực hành

A1, A2,

1

Sau 60 giờ


Định kỳ

Kết thúc môn
học

B1, B2,
C1, C2

B1, B2,
C1, C2, C3,

7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm
10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với
trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân,
sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện mơn học
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng nghề hàn
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
8.2.1. Đối với người dạy
Trang 14


* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn
đề, hướng dẫn thường xuyên, câu hỏi thảo luận….
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ và cá nhân thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.

* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm
hiểu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thay nhau làm bài thực hành, theo dõi,
ghi chép, rút kinh nghiệm và thực tập.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp
nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự 100% các buổi thực hành. Nếu người học vắng >1% số tiết thực hành phải
học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-4 người học sẽ được cung cấp 02 máy hàn
thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm bài tập của mình và hồn thiện tốt nhất các kỹ
năng đã được hướng dẫn của giáo viên.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu tham khảo:
[1]. Trương Công Đạt- Kỹ thuật hàn- NXBKHKT- 1977
[2]. Lưu Văn Huy, Đỗ Tấn Dân- Kỹ thuật hàn- NXBKHKT- 2006.
[3]. I.I xô-cô-lốp- hàn và cắt kim loại-NXBCNKT- 1984
[4]. Trung tâm đào tạo và chuyển giao cơng nghệ Việt – Đức, “Chương trình đào tạo
Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006.

Trang 15


BÀI 1: VẬN HÀNH - SỬ DỤNG THIẾT BỊ HÀN KHÍ

❖ GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài 1 cho cái nhìn tổng quan về thiết bị và dung cụ hàn khí, cách sắp đặt và sử dụng
an toàn.

❖ MỤC TIÊU BÀI 1
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
-

Trình bày đầy đủ cấu tạo và nguyên lý làm việc của mỏ hàn khí, van giảm áp, ống
dẫn khí.
Tính chế độ hàn, chọn phương pháp hàn phù hợp với chiều dày vật liệu và kiểu liên
kết hàn.

➢ Về kỹ năng:
-

Vận hành, sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn khí.
Điều chỉnh áp suất khí cháy, khí ô-xy phù hợp với chiều dày và tính chất của vật
liệu hàn.
Thực hiện đầy đủ các bước kiểm tra độ kín, độ an tồn của thiết bị hàn khí trước
khi tiến hành hàn

➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-

Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với
công việc.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
làm mẫu, hướng dẫn thường xuyên, theo dõi, rút kinh nghiệm cho người học); yêu

cầu người học thực hiện theo giáo viên hướng dẫn (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; theo dõi
giáo viên làm mẫu, làm theo, rút kinh nghiệm đề thực tập lần sau đạt được kỹ năng
tay nghề theo yêu cầu kỹ thuật bài 1 đúng thời gian quy định.
❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
- Phòng học chuyên mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng hàn
-

-

Trang thiết bị máy móc: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn. Thiết bị cẳt khí, máy,
máy mài và máy cắt phôi.

Bài 1: Vận hành sử dụng thiết bị hàn khí

Trang 16


-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hành, khí oxy, khí C2H2.

-

Các điều kiện khác: Ánh sáng, thơng thống

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
- Nội dung:
✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức

✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 01
✓ Kiểm tra định kỳ: không
❖ NỘI DUNG BÀI 1
1.1. THIẾT BỊ DỤNG CỤ, VẬT LIỆU HÀN KHÍ.
1.1.1. Máy sinh khí axêtylen.
Máy sinh khí axêtylen (cịn gọi là bình Sinh khí) là thiết bị trong đó dùng nước phân
huỷ đất đèn để lấy khí axêtylen.
Cơng thức phân huỷ như sau:
CaC2 + 2H2O = C2H2 + Ca (OH)2.
Trong thực tế 1kg đất đèn cho ta khoảng (220 ÷ 300) lít khí C2H2. Hiện nay có nhiều
loại máy sinh khí axêtylen, mỗi loại lại chia ra nhiều kiểu khác nhau, nhưng bất cứ một
máy sinh khí nào, khơng kể kiểu, áp suất làm việc, năng suất đều phải có đầy đủ các bộ
phận chính sau đây:
-

Buồng sinh khí (một hoặc nhiều cái)
Thùng chứa khí.
Thiết bị kiểm tra và an tồn (như áp kế, nắp an tồn ...)
Bình ngăn lửa tạt lại.

Thơng thường người ta xếp loại các máy sinh khí Axêtylen dựa theo một số đặc điểm
sinh khí Axêtylen kiểu BP-125 (sau đây: Máy Liên xơ) xem (hình 1.1)


Bài 1: Vận hành sử dụng thiết bị hàn khí

Trang 17


Hình 1. 1: Máy sinh khí Axêtylen BP-125.
1. Thùng;
2. Hịm chứa nước;
4. Bộ phận điều chỉnh nước; 6. Ngăn đất đèn;
7. Buồng sinh khí; 9. Vịi kiểm tra nước; 10. Bình ngăn lửa tạt lại; 11. Màng bảo
hiểm; 12. Nắp an toàn; 13. Ống dẫn; 14. Áp kế.
Đây là máy sinh khí axêtylen kiểu kín có áp suất làm việc loại trung bình (0,15 – 0,3at)
và năng suất thấp. Khi dùng khí axêtylen có áp suất trung bình để hàn thì mỏ hàn được ổn
định, khơng gây hiện tượng ngọn lửa tạt lại, do đó loại máy BP – 1,25 rất thích hợp.
Máy gồm một thùng kín (1), hịm chứa nước cung cấp (2) buồng sinh khí (7), máy
điều chỉnh nước vào buồng sinh khí (4), nắp an tồn (12), màng bảo hiểm (11), áp kế (14)
và bình ngăn lửa tạt lại (10).
Khi bắt đầu vận hành, ta đổ nước vào ống (13) để nước chảy xuống hòm nước (2) và
thùng (1), đến khi nước trong thùng đầy đến vòi thăm nước (9) thì ngưng việc cung
Cấp nước, Cho đất đèn vào ngăn (6) rồi đặt vào trong buồng sinh khí (7), sau đó đóng
kín buồng sinh khí lại. Nước từ hòm (2) chảy qua máy điều chỉnh (4) mà vào buồng sinh
khí. Khí axêtylen đi vào thùng (1) rồi qua bình ngăn lửa tạt lại (10) trước khi đến mỏ hàn.
Máy điều chỉnh (4) có van nối liền với tấm màng lị xo. Nếu áp suất trong bình sinh khí
thấp (0,16 ÷ 0,18at) thì van và tấm màng bị lị xo ép về bên trái, như vậy nước có thể chảy
qua máy điều chỉnh mà vào buồng sinh khí.
Bài 1: Vận hành sử dụng thiết bị hàn khí

Trang 18



Nếu áp suất trong bình ngăn cao (0,19 ÷ 0,20at) sẽ ép chặt lị xo trên tấm màng mà
đóng van lại làm nước không chảy qua được.
Khi áp suất trong buồng sinh khí tăng cao sẽ có tác dụng đẩy nước từ phần bên phải
qua phần bên trái của buồng, do đó làm giảm sự phân giải của đất đèn, áp suất trong bình
tăng lên từ từ. Khi tiêu thụ bớt khí Axêtylen, áp suất trong buồng sinh khí giảm xuống,
nước lại từ phần bên trái chảy sang phần bên phải làm tăng thêm tốc độ phân giải đất đèn.
Như vậy, khí Axêtylen được tự động điều chỉnh tuỳ theo tình hình tiêu thụ.
Cỡ hạt đất đèn thích hợp cho loại này là 25 x 50mm hoặc 50 x 80 mm.
Hiện nay khí axêty len được sản xuất tại các nhà máy và đóng nạp thành các chai
(Chai khí axêtylen hay cịn gọi là bình chứa khí) và được vận chuyển đến nơi tiêu thụ, cịn
ít trường hợp sử dụng các máy sinh khí dùng trong sản xuất vì bất tiện.
1.1.2. Bình chứa khí.
Để bảo quản, vận chuyển các loại khí người ta sử dụng các loại bình có dung tích khác
nhau và màu sơn khác nhau. Trong sản xuất hàn và cắt kim loại bằng khí thường dùng nhất
là hỗn hợp khí (C2 H2 + O2). Các bình chứa khí được chế tạo bằng thép có dung tích 40 lít
và chịu được áp suất 200 at. Mặt ngồi được sơn màu:
− Bình ơxy được sơn màu xanh.
− Bình khí axêtylen sơn màu trắng.
− Bình sơn màu vàng là bình chứa khí hyđrơ…
Bình chứa có kích thước như sau:





Đường kính ngồi: 219 mm.
Chiều dài phần vỏ bình: 1390 mm.
Chiều dày thành bình (đối với loại 200 at): 9,3 mm.
Khối lượng bình: 600 N.


Khí Ơxy thường được nạp vào chai chứa dưới áp suất tối đa là: 150at, cịn khí
Axêtylen – tối đa là 16at. Để ngăn ngừa nguy cơ nổ của khí Axêtylen, người ta phải bỏ vào
bình các chất bọt xốp tẩm axêton là loại dung môi tốt cho sự hồ tan của khí Axêtylen. Để
bảo quản, vận chuyển các loại khí người ta sử dụng các loại bình có dung tích khác nhau
và màu sơn khác nhau. Trong sản xuất hàn công việc hàn và cắt kim loại bằng khí thường
dùng nhất là hỗn hợp khí (C2 H2 + O2).

Bài 1: Vận hành sử dụng thiết bị hàn khí

Trang 19


Hình 1. 2: Cấu tạo bình chứa khí.
Các bình chứa khí Ơxy được chế tạo bằng thép đúc có dung tích 40 lít và chịu được áp
suất 200 at, cịn bình chứa khí Acetylen thì chế tạo bằng phương pháp hàn.
1.1.3. Thiết bị kiểm tra an toàn.

Ngoài các phụ tùng như van khoá, van xả bã đất đèn v.v..., tuỳ theo kiểu cấu tạo, mỗi
máy sinh khí Axêtylen phải được trang bị các thiết bị kiểm tra và an toàn sau đây:
1.1.3.1. Áp Kế.

Áp kế là dụng cụ để đo áp suất làm việc của máy sinh khí, trên mặt áp kế phải kẻ một
vạch đỏ rõ ràng ở ngay con số chỉ áp suất cho phép làm việc bình thường.
Áp kế phải được lắp trên thùng chứa khí. Đối với các máy sinh khí loại áp suất trung
bình mà thùng chứa khí được cấu tạo thành một bộ phận riêng thì phải lắp áp kế cả ở trên
buồng sinh khí và thùng chứa khí .
1.1.3.2. Nắp an tồn.

Nắp an toàn là thiết bị dùng để khống chế áp suất làm việc của máy sinh khí. Tất cả
các loại máy sinh khí kiểu kín đều phải được trang bị ít nhất một nắp an tồn kiểu quả tạ

hay lị xo. Phải thiết kế đường kính và độ nâng cao của nắp an tồn thế nào để xả được khí
Bài 1: Vận hành sử dụng thiết bị hàn khí

Trang 20


thừa khi năng suất máy cao nhất, đảm bảo áp suất làm việc của máy không tăng quá 1,5at.
Trong mọi trường hợp, nhiều khi người ta lắp màng bảo hiểm thay cho nắp an toàn.
Màng bảo hiểm sẽ bị xé vỡ khi khí Axêtylen bị nổ phân huỷ hay khi áp suất trong bình
tăng lên quá cao. Khi áp suất tăng lên (2,5 ÷ 3) át bảo hiểm sẽ hỏng. Màng bảo hiểm
thường được chế tạo bằng lá nhôm, lá thiếc mỏng, hoặc hợp kim đồng dày từ 0,1 đến
0,15mm.
1.1.3.3. Thiết bị ngăn lửa tạt lại.

Thiết bị ngăn lửa tạt lại là dụng cụ chống nổ chủ yếu do ngọn lửa hoặc khí Ơxy đi
ngược từ mỏ hàn vào máy sinh khí, và chai chứa khí Oxy sinh ra.
- Tất cả các loại máy sinh khí Axêtylen đều bắt buộc phải có thiết bị ngăn lửa tạt lại.
- Tất cả các bộ giảm áp được lắp vào chai chứa khí và trước mỏ cắt, mỏ hàn phải được
lắp van một chiều.

Hình 1. 3: Thiết bị ngăn lửa kiểu kín.
1. Vỏ bình; 2. Ống dẫn;3. Nắp van; 4. Lỗ; 5. Ống;
6. Ống; 7. Màng mỏng; 8. Ống kiểm tra nước.
Cấu tạo: Gồm có vỏ (1), mức kiểm tra nước nhờ ống (8), C2H2 theo ống (2) qua nắp
van (3) chui qua các lỗ (4) qua nước vào ống (5) ra nơi sử dụng bằng ống (6) nối với vịi
cao su (hình a). Trên đỉnh có màng mỏng (7), khi ngọn lửa cháy tạt vào áp suất trong vỏ (1)
tăng, nắp (3) đậy kín khơng cho C2H2 tiếp tục vào, đồng thời màng (7) sẽ bị phá vỡ và hỗn
hợp cháy thoát ra ngoài.
Bài 1: Vận hành sử dụng thiết bị hàn khí


Trang 21


1.1.3.4. Van giảm áp.

Van giảm áp có tác dụng làm giảm áp suất của các chất khí đến áp suất quy định, và
giữ cho áp suất đó khơng thay đổi trong suốt quá trình làm việc. Van giảm áp cho khí ơxy
có thể điều chỉnh áp suất khí ơxy từ 150at xuống khoảng (1÷15)at. Van giảm áp cho khí
Axêtylen có thể điều chỉnh áp suất các máy sinh khí từ (0,1 ÷ 1,5)at thích ứng với việc hàn
hoặc cắt kim loại.

Hình 1. 4: Bộ giảm áp lắp trên chai chứa khí

Hình 1. 5: Sơ đồ cấu tạo và vận hành của van giảm áp loại đơn cấp
1. Buồng áp lực cao; 2.Nắp van;3. Nắp an toàn;

4. Áp kế ; 5. Buồng áp lực thấp;

6. Lị xo; 7. Vít điều chỉnh; 8. Màng; 9. Cần; 10. Áp kế 11. Lịxo.
Có nhiều loại van giảm áp khác nhau, nhưng nguuyên lý chung và các bộ phận chính
thì giống nhau. (Hình:1- 5): Giới thiệu sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của van giảm
Bài 1: Vận hành sử dụng thiết bị hàn khí

Trang 22


áp kiểu đơn cấp. Khí nén từ chai ơxy hoặc từ máy sinh khí đi vào buồng áp lực cao (1), sau
đó qua khe hở giữa nắp van (2) và gờ van để vào buồng áp lực thấp (5). Vì dung tích của
buồng (1) nhỏ hơn buồng (5) nên chất khí đi từ buồng (1) sang bng (5) sẽ được giãn nở
làm áp suất giảm xuống đến áp suất làm việc rồi được dẫn ra mỏ hàn hoặc mỏ cắt. Muốn

cho áp suất khí trong buồng (5) cao hay thấp ta điều chỉnh khe hở giữa nắp van (2) và gờ
van. Nắp (2) càng nâng cao thì áp suất trong buồng áp lực thấp càng cao và lưu lượng khí
đi qua van giảm áp càng nhiều. Để nâng nắp (2) lên cao, ta vặn vít điều chỉnh (7) khi vặn
vào (theo chiều kim đồng hồ) thì lị xo (6) đẩy màng (8), cần (9) và đẩy nắp (2) lên. Khi
vặn ra thì nắp (2) hạ xuống làm áp suất trong buồng (5) giảm thấp.
1.1.4. Mỏ hàn khí.
Mỏ hàn cần phải an toàn khi sử dụng và ổn định thành phần của ngọn lửa, phải nhẹ
nhàng và thuận tiện khi sử dụng, để điều chỉnh thành phần và công suất của ngọn lửa khi
hàn.
Phân loại mỏ hàn có nhiều cách:
- Theo ngun lý truyền khí trong buồng hỗn hợp có: Mỏ hút và Mỏ đẳng áp
- Theo kích thước và khối lượng có: Loại bình thường và loại nhẹ.
- Theo số ngọn lửa có: Loại một ngọn lửa và loại nhiều ngọn lửa.
- Theo khí dùng: Axêtylen, Hydro, Benzen,v.v…
- Theo phương pháp sử dụng: Bằng tay và bằng máy.
1.1.4.1. Loại mỏ hàn kiểu hút.
Trong công nghiệp hiện nay thường dùng loại mỏ hàn kiểu hút C và CM (liên xô). Sơ
đồ cấu tạo xem (hình: 1.7): Oxy dưới áp suất (1÷ 4)at theo ống (12) vào miệng phun (6) và
đi ra khỏi miệng (6) với tốc độ lớn tạo nên khu vực chân không. Axêtylen theo ống (11)
chạy quanh buồng (9) bị khoảng chân không hút vào buồng (4) và ở đó trộn lẫn với ơxy.
Hỗn hợp khí này theo ống (3) ra khỏi đầu mỏ hàn (1) nối với mỏ hàn bằng bạc (2) và cháy
tạo thành ngọn lửa.
Thường mỏ hàn chế tạo thành một bộ gồm có một cán và một số đầu hàn đánh số thứ tự
từ nhỏ đến lớn. Các đầu hàn có thể thay đổi tuỳ theo u cầu cơng tác.
Ví dụ: Bộ mỏ CM dùng hàn kim loại đen và kim loại màu có chiều dày (0,5 ÷ 3.0)mm,
gồm 7 đầu hàn theo tứ tự N0 (1 ÷ 7) để hàn các chiều dày khác nhau trong phạm vi trên, các
đầu bép hàn được thay đổi nhanh chóng nhờ khớp nối nhanh hoặc zec co nối. Yêu cầu của
các khớp nối này là phải đảm bảo độ kín.

Bài 1: Vận hành sử dụng thiết bị hàn khí


Trang 23


Hình 1. 6 : Hình dáng bên ngồi mỏ hàn kiểu hút.

Hình 1. 7: Cấu tạo mỏ hàn kiểu hút.
1. Đầu mỏ hàn;
6. Miệng phun;

2. Bạc;

3. Ống dẫn;

7. Mỏ hút;
11. Ống dẫn;

8. Van;

4. Buồng hỗn hợp;
9. Tay cầm;

12. Ống dẫn;

5. Ecu;

10. Ống dẫn;

13. Van.


Bộ mỏ CM dùng để hàn kim loại đen và kim loại màu với chiều dày ( 0,5 ÷ 0,7)mm,
gồm 4 đầu hàn theo thứ tự từ N0 (1 ÷ 4 ).
* Chú ý khi sử dụng mỏ hàn kiểu hút.
Nguyên nhân khi mỏ hàn không hút:
-

Hai van trụ trên 2 chai chứa khí chưa mở, hoặc mở quá nhỏ chưa đủ lưu lượng kí ra.
Lượng khí Oxy mở ra quá thấp chưa đủ áp suất để hút được khí Acêtylen.
Bép hàn bị nới lỏng.
Lỗ dẫn khí bị tắc bởi các tạp chất như xỉ đưa từ ngồi vào (hình 1.8).
Van phun bị tắc bởi các tạp chất từ bên ngồi vào.
Khơng hút là do hỏng chức năng phun và nó gây ra hiện tượng ngọn lửa cháy ngược.

Bài 1: Vận hành sử dụng thiết bị hàn khí

Trang 24


Hình 1. 8: Bép hàn bị tắc do xỉ hàn
Một số biện pháp xử lý sự cố mỏ hàn kiểu hút.
Theo nguyên lý cấu tạo kiểu hút ta cần chú ý khi hàn mở oxy trước, mở Axêtylen sau
vì mở Axêtylen trước nó có áp lực thấp khơng ra được. Khi thơi hàn ta đóng Axêtylen
trước, đóng Ơxy sau. Trong quá trình hàn do sự bắn toé của kim loại và xỉ, lỗ đầu mỏ hàn
có thể bị nhỏ hoặc méo làm cho ngọn lửa khơng bình thường. Lúc đó ta có thể tắt và dùng
que bằng đồng đề thơng. Khi mỏ hàn bị nóng quá làm cho ngọn lửa bị gián đoạn hoặc nổ
thì cũng có thể tắt ngọn lửa và nhúng vào nước để làm nguội. Khi thay đầu hàn cần chú ý
vặn chặt để tránh rỗ khí. Loại mỏ hàn này dùng khi áp suất ôxy từ (1÷4) at và áp suất
Axêtylen lớn hơn 0,01 at.
1.1.4.2. Mỏ hàn đẳng áp.


Mỏ hàn đẳng áp có kết cấu đơn giản, dễ chế tạo, nhưng phải bảo đảm áp xuất vào mỏ
hàn ổn định trong quá trình hàn. Điều này chỉ thỏa mãn nếu khí Oxy và khí Acêtylen ổn
định áp xuất trong q trình hàn. Nếu khí Oxy và khí Acêtylen đều chứa trong bình chứa
qua bộ phận giảm áp, hoặc nói cách khác là nếu khí C2H2 chứa trong bình chứa để hàn thì
mới dùng loại mỏ đẳng áp này. Hiện nay cơng nghiệp phát triển mạnh, có các nhà máy
chun sản xuất khí hàn và đóng chai bảo đảm theo tiêu chuẩn Việt Nam, đã được tiêu thụ
rộng rãi trên thị trường. Vì vậy trong các cơng xưởng, nhà máy cơ khí dùng loại mỏ đẳng
áp là phổ biến ( hình 1.9).

Hình 1. 9: Mỏ hàn đẳng áp.
Bài 1: Vận hành sử dụng thiết bị hàn khí

Trang 25


×