Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Giáo trình Hàn hồ quang tay nâng cao (Nghề: Hàn - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.91 MB, 62 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN HỒ QUANG TAY NÂNG CAO
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 196/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm
2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 2


LỜI GIỚI THIỆU

Trong những năm gần đây, trước sự phát triển ngày càng cao của khoa học và kỹ
thuật. Nước ta đang trên đường cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong sự phát
triển chung của các nghành kinh tế, ngành cơng nghiệp Dầu khí đang phát triển một
cách mạnh mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát triển của Đất nước.
Để đáp ứng cho sự phát triển đó là việc cung cấp đầy đủ đội ngũ cơng nhân lành


nghề. Đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật Hàn lành nghề với kiến thức và tay nghề vững
vàng, nhằm nắm bắt được các công nghệ hàn tiên tiến hiện nay của thế giới đang trở nên
cấp bách.
Với mục tiêu “Chất lượng đào tạo là mục tiêu hàng đầu”.
Nhằm đáp ứng cho sự phát triển của nghành dầu khí, phù hợp với yêu cầu của
thực tế sản xuất. Dưới sự chỉ đạo của BGH Trường Cao Đẳng Dầu Khí, Khoa Cơ Khí
Động Lực tiến hành biên soạn giáo trình “HÀN HỒ QUANG TAY NÂNG CAO” dùng
làm tài liệu giảng dạy và học tập cho hệ trung cấp Hàn.
Nội dung giáo trình bao gồm 4 bài:
-

Bài 1: Hàn góc ở vị trí 4F
Bài 2: Hàn giáp mối ở vị trí 4G
Bài 3: Hàn ống ở vị trí 1G
Bài 4: Hàn ống ở vị trí 2G

Giáo trinh biên soạn được tham khảo từ các tài liệu liên quan đã xuất bản và phát
hành trong nước và nước ngồi. Trong q trình biên soạn, chúng tơi đã nhận được nhiều
ý kiến đóng góp và hiệu chỉnh của các đồng nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp xây dựng của bạn đọc, đặc biệt là các đồng
nghiệp để cuốn giáo trình này ngày càng hồn thiện hơn.
Chúng tôi xin chân thành cám ơn!
BRVT, ngày 25 tháng 03 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Trần Thanh Ngọc
2. Trần Nam An
3. An Đình Quân

Trang 3



MỤC LỤC
Trang
LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 3
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. 5
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN .............................................................................................. 7
BÀI 1: HÀN GĨC Ở VỊ TRÍ 4F................................................................................. 13
1.1 CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, PHÔI HÀN: .................................................. 14
1.2. CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN GĨC Ở VỊ TRÍ 4F. ........................................................... 16
1.3. KỸ THUẬT HÀN GÓC 4F. .................................................................................. 16
1.4. CÁCH KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT CỦA MỐI HÀN. ............................ 18
1.5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ................................. 20
1.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. .................................... 21
BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI Ở VỊ TRÍ 4G ..................................................................... 23
2.1. CHUẨN BỊ CÁC LOẠI DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, PHƠI HÀN: ............................. 24
2.2. TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN 4G: ...................................................................................... 25
2.3. KỸ THUẬT HÀN 4G. ........................................................................................... 26
2.4. CÁNH KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT MỐI HÀN. ...................................... 29
2.5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ................................. 31
2.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. .................................... 31
BÀI 3: HÀN ỐNG VỊ TRÍ 1G .................................................................................... 32
3.1. CHUẨN BỊ CÁC LOẠI DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, PHÔI HÀN: ............................ 33
3.2. TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN ỐNG VỊ TRÍ 1G: ............................................................... 34
3.3. KỸ THUẬT HÀN ỐNG 1G................................................................................... 35
3.4. CÁNH KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT MỐI HÀN ỐNG 1G. ...................... 38
3.5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ................................. 39
3.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. .................................... 39
BÀI 4: HÀN ỐNG VỊ TRÍ 2G .................................................................................... 41

4.1. CHUẨN BỊ CÁC LOẠI DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, PHÔI HÀN: ............................. 42
4.2. TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN ỐNG VỊ TRÍ 2G: ............................................................... 43
4.3. KỸ THUẬT HÀN ỐNG 2G................................................................................... 44
4.4. CÁNH KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT MỐI HÀN ỐNG 1G. ...................... 48
4.5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ................................. 50
4.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. .................................... 50
PHỤ LỤC : KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI THỢ HÀN ĐIỆN, HÀN HƠI...... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 62

Trang 4


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1.1: Bản vẽ mối hàn góc 4F.
Hình 1.2: Vạch dấu gá phơi 4F.
Hình 1.3: Kiểm tra góc độ phơi 4F.
Hình 1.4: Góc độ và kích thước mối hàn lót 4F.
Hình 1.5: Góc độ và kích thước đường hàn phủ thứ nhất.
Hình 1.6: Góc độ và kích thước đường hàn phủ thứ hai.
Hình 1.7: Thứ tự bố trí các đường hàn.
Hình 1.8: Khuyết tật cháy cạnh.
Hình 1.9: Mối hàn khơng ngấu.
Hình 1.10: Khuyết tật nứt.
Hình 1.11: Dụng cụ đo kiểm tra mối hàn.

14
15
15
17

17
18
18
18
19
20
21

Hình 2.1: Bản vẽ phơi 4G.
Hình 2.2: Chuẩn bị phơi 4G.
Hình 2.3: Đính phơi 4G.
Hình 2.4: Góc độ và phương pháp dao động que hàn.
Hình 2.5: Lỗ thâm nhập hồ quang.
Hình 2.6: a kích thước lớp hàn lót, b chiều dài và điểm gây hồ quang.
Hình 2.7: Kích thước lớp hàn đầy.
Hình 2.8: Kích thước mối hàn phủ.
Hình 2.9: Sắp xếp mối hàn phủ.

24
25
25
27
27
28
28
29
29

Hình 3.1: Bản vẽ phơi ống 1G.
Hình 3.2: Chuẩn bị phơi ống 1G.

Hình 3.3: Sơ đồ đính phơi.
Hình 3.4: Lỗ thâm nhập hồ quang.
Hình 3.5: Góc độ que hàn lớp lót.
Hình 3.6: Kích thước mối hàn lớp lót.
Hình 3.7: Góc độ lớp hàn đầy.
Hình 3.8: Kích thước lớp hàn đầy.
Hình 3.9: Phương pháp dao động que hàn lớp hàn đầy.
Hình 3.10: Kích thước lớp hàn phủ.

33
34
34
36
36
36
37
37
37
38

Hình 4.1: Bản vẽ phơi ống 2G.
Hình 4.2: Chuẩn bị phơi ống 2G.
Hình 4.3: Sơ đồ đính phơi 2G.
Hình 4.4: Góc độ que hàn.
Hình 4.5: Lỗ thâm nhập hồ quang.
Hình 4.6: Phương pháp dao động que hàn.
Hình 4.7: Góc độ que hàn lớp hàn đầy.
Hình 4.8: Phương pháp dao động que hàn lớp đầy.

42

43
43
45
45
45
46
46
Trang 5


Hình 4.9: Kích thước lớp hàn đầy.
Hình 4. 10: Góc độ que hàn lớp phủ.
Hình 4.11: Phương pháp dao động que hàn lớp phủ.
Hình 4.12: Kích thước mối hàn phủ.

47
47
48
48

Trang 6


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Hàn hồ quang tay nâng cao
2. Mã số mơ đun: HAN19MĐ04
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
3.1. Vị trí: Là mơn đun được bố trí cho sinh viên sau khi đã học xong các môn học
chung theo quy định và học xong các môn học bắt buộc của đào tạo chuyên môn nghề
từ môn học HAN19MĐ01 đến HAN19MĐ03.

3.2. Tính chất: Là mơ đun chun ngành bắt buộc.
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Hàn hồ quang tay nâng cao là mô đun bắt buộc
trong CTĐT hàn hệ TC. Là mô đun quan trọng trong CTĐT hàn, cung cấp cho sinh viên
những kỹ năng hàn ở những vị trí khó.
4. Mục tiêu của mơ đun:
4.1. Về kiến thức:
A1. Tính tốn chế độ hàn hồ quang tay phù hợp chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu
liên kết hàn.
4.2. Về kỹ năng:

B1. Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
B2. Hàn được các mối hàn ở vị trí 4G tấm, 4F, 1G ống, 2G ống, đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật.
B3. Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Thực hiện tốt công tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
C2. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
C3. Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với cơng
việc.
5. Nội dung của mơ đun
5.1. Chương trình khung

Mã MH, MĐ

I

Tên môn học, mô đun

Các môn học chung/đại
cương


Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Thực
Kiểm tra
Số
hành,
tín
thí
Tổng

chỉ
nghiệm,
số
thuyết
LT TH
thảo
luận,
bài tập
12

255

93

150

8

6


Trang 7


Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun

MHCB19MH01 Chính trị
MHCB19MH07 Pháp luật
MHCB19MH05 Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng và
MHCB19MH03
An ninh
MHCB19MH09 Tin học
TA19MH01
Tiếng anh
Các môn học, mô đun
II
chuyên môn ngành, nghề
II.1

Môn học, mơ đun cơ sở

ĐKT19MH01

Điện kỹ thuật cơ bản
An tồn – vệ sinh lao
ATMT19MH01
động

CNH19MH09 Hóa đại cương
CK19MH04
Vật liệu cơ khí
CK19MH01
Vẽ kỹ thuật 1
Môn học, mô đun
II.2
chuyên môn ngành,
nghề

Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Thực
Kiểm tra
Số
hành,
tín
thí
Tổng

chỉ
nghiệm,
số
thuyết
LT TH
thảo
luận,
bài tập
2
30

15
13
2
0
1
15
9
5
1
0
1
30
4
24
1
2
2

45

23

21

1

1

2
4


45
90

14
28

29
58

1
2

1
2

45

1185

254

886

17

29

12


195

144

39

12

1

3

45

36

6

3

0

2

30

23

5


2

0

2
3
2

30
45
45

28
42
15

0
0
28

2
3
2

0
1
0

33


990

110

847

5

28

HAN19MĐ01

Chế tạo phơi hàn

2

60

10

48

0

2

HAN19MĐ02
HAN19MĐ03

Gá lắp kết cấu hàn

Hàn hồ quang tay cơ bản
Hàn hồ quang tay nâng
cao
Hàn MIG/MAG cơ bản
Hàn FCAW cơ bản
Hàn TIG cơ bản
Hàn tự động dưới lớp
thuốc
Hàn điện trở

2
6

60
165

10
14

48
145

0
1

2
5

5


150

0

145

0

5

4
3
3

105
75
75

14
14
14

87
58
58

1
1
1


3
2
2

2

60

10

48

0

2

2

60

10

48

0

2

HAN19MĐ04
HAN19MĐ05

HAN19MĐ06
HAN19MĐ07
HAN19MĐ08
HAN19MĐ09

Trang 8


Mã MH, MĐ

HAN19MĐ16

Tên môn học, mô đun

Thực tập sản xuất
Tổng cộng

Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Thực
Kiểm tra
Số
hành,
tín
thí
Tổng

chỉ
nghiệm,
số

thuyết
LT TH
thảo
luận,
bài tập
4
180
14
162
1
3
55 1410
325
1030
23
36

5.2. Chương trình chi tiết mơn học
Thời gian (Giờ)
Số
Tên các bài trong mơ đun
TT

1

2

3

4


Bài 1: Hàn góc ở vị trí 4F
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phơi hàn.
2. Tính chế độ hàn.
3. Kỹ thuật hàn 4F.
4. Cách khắc phục các khuyết tật của mối hàn.
5. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn
6. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng
Bài 2: Hàn giáp mối ở vị trí 4G
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn.
2. Tính chế độ hàn.
3. Kỹ thuật hàn 4G.
4. Cách khắc phục các khuyết tật của mối hàn.
5. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn
6. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng
Bài 3: Hàn ống ở vị trí 1G
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn.
2. Tính chế độ hàn.
3. Kỹ thuật hàn 1G.
4. Cách khắc phục các khuyết tật của mối hàn.
5. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn
6. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng
Bài 4: Hàn ống ở vị trí 2G
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn.
2. Tính chế độ hàn.

Thực
hành,
thí
Tổng


Kiểm
nghiệm,
số
thuyết
tra
thảo
luận,
bài tập
22
0
21
1

40

0

39

1

40

0

39

1


48

0

46

2

Trang 9


Thời gian (Giờ)
Số
Tên các bài trong mô đun
TT

3. Kỹ thuật hàn 2G.
4. Cách khắc phục các khuyết tật của mối hàn.
5. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn
6. An tồn lao động và vệ sinh phân xưởng
Cộng

Thực
hành,
thí
Tổng

Kiểm
nghiệm,
số

thuyết
tra
thảo
luận,
bài tập

150

0

145

5

6. Điều kiện thực hiện mơn học:
6.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Xưởng thực hành hàn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projector, máy vi tính, bảng, phấn. Máy hàn DC, máy mài
, máy cắt phơi hàn.
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, Giáo án, phiếu học tập, quy
trình thực hành , bàn hàn, mặt nạ hàn và các dụng cụ nghề hàn,…
6.4. Các điều kiện khác: Người học được giáo viên giảng dạy cung cấp tài liệu, kiến
thức, kỹ năng tay nghề hàn thông qua hướng dẫn thường xuyên .
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.

+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
7.2. Phương pháp:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thơng tư
số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu Khí
Thành phố Vũng Tàu như sau:

Trang 10


Điểm đánh giá

Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá

Phương pháp

tổ chức

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Số
cột

Thời điểm
kiểm tra

Thường xuyên

Tập trung,
nhóm và từng
học viên

Thực hành

A1, A2, A3,

1

Sau 35 giờ.

Tập trung,
nhóm và từng

học viên

Thực hành

A4, B1, C3

1

Sau 145
giờ

Tập trung

Thực hành

A1, A2, A3, A4, A5,

1

Sau 155
giờ

Định kỳ

Kết thúc môn
học

B1
C1, C2


B1
C1, C2, C3,

7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học
nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ
số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy
định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện mơn học
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng nghề hàn
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu
vấn đề, hướng dẫn thường xuyên, câu hỏi thảo luận….
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ và cá nhân thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm
tìm hiểu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thay nhau làm bài thực hành,
theo dõi, ghi chép, rút kinh nghiệm và thực tập.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:

Trang 11


- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung
cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự 100% các buổi thực hành. Nếu người học vắng >1% số tiết thực hành
phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau.

- tham dự tối thiểu 70% thời lượng lý thuyết, nếu vắng >31% thời lượng lý thuyết
thì phải học lại môn học.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2 người học sẽ được cung cấp 01 máy
hàn thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm bài tập của mình và hồn thiện tốt
nhất các kỹ năng đã được hướng dẫn của giáo viên.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu tham khảo:
[1]. Trương Công Đạt - Kỹ Thuật Hàn- NXBKHKT Hà Nội 1977
[2]. Ngô Xn Thơng- Cơng nghệ hàn điện nóng chảy (tập 1 cơ sở lý thuyết)NXBKHKT- 2004.
[3]. Lưu Văn Huy, Đỗ Tấn Dân- Kỹ thuật hàn- NXBKHKT- 2006
[4]. Trung tâm đào tạo và chuyển giao cơng nghệ Việt – Đức, “Chương trình đào
tạo Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006.
[5]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding Foundation
(USA) – 1990.
[6]. The Procedure Handbook of Arc Welding – the Lincoln Electric Company
(USA) by Richart S.Sabo – 1995.
[7]. Welding science & Technology – Volume 1 – American Welding Society
(AWS) by 2006.
[8]. ASME Section IX, “Welding and Brazing Qualifications”, American Societyt
mechanical Engineer”, 2007.
[9]. AWS D1.1, “Welding Structure Steel”, American Welding Society, 2008
[10]. The Welding Institute (TWI), “Welding Inspection”, Training and
Examination Services.
[11]. Các trang web: www.aws.org
www.asme.org
www.lincolnelectric.com


Trang 12


BÀI 1: HÀN GĨC Ở VỊ TRÍ 4F

❖ GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài 1 thực hiện kỹ thuật hàn góc vị trí 4F qua đó hình thành kỹ năng hàn nâng
cao bằng phương pháp hàn SMAW.
❖ MỤC TIÊU BÀI 1
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
- Chuẩn bị phôi hàn sạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, với từng lớp hàn.
- Trình bày được kỹ thuật hàn ở vị trí 4F.
➢ Về kỹ năng:




-

-


-







- Hàn được mối hàn ở vị trí 4F đúng kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
- Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với
cơng việc.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
làm mẫu, hướng dẫn thường xuyên, theo dõi, rút kinh nghiệm cho người học); yêu
cầu người học thực hiện theo giáo viên hướng dẫn (cá nhân hoặc nhóm).
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; theo dõi
giáo viên làm mẫu, làm theo, rút kinh nghiệm đề thực tập lần sau đạt được kỹ
năng tay nghề theo yêu cầu kỹ thuật bài 1 đúng thời gian quy định.
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng hàn
Trang thiết bị máy móc: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn. Máy hàn DC, máy
mài và máy cắt.
Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hành, mũ hàn, búa gõ xỉ, bàn
chải sắt và phôi hàn, que hàn.
Các điều kiện khác: Ánh sáng, thơng thống
KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
Nội dung:
Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
Trang 13



+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 01
✓ Kiểm tra định kỳ: 01
❖ NỘI DUNG BÀI 1
1.1 CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, PHÔI HÀN:
1.1.1 Chuẩn bị các loại dụng cụ:
- Thước, ke góc, dưỡng
- Vạch dấu.
- Búa nguội, bàn chải sắt, búa gõ xỉ, mặt nạ, bao tay….
1.1.2. Chuẩn bị thiết bị:
Máy hàn hồ quang tay đảm bảo an toàn.
Máy mài trụ 2 đá, máy mài cầm tay 125.
1.1.3. Chuẩn bị phôi, vật liệu hàn:
a). Đọc bản vẽ:

Hình 1.1: Bản vẽ mối hàn góc 4F.
u cầu:

- Mối hàn thẳng đều khơng khuyết tật, kích thước mối hàn k=8.
- Vật hàn không bị biến dạng đúng kích thước và hình dạng.

- Vật liệu thép CT3.
Vật liệu hàn thép tấm CT3 kích thước 250x100x10 mm hai tấm ghép với nhau tạo
góc 900 ở vị trí hàn bằng phương pháp hàn hồ quang tay.


Trang 14


b) Chuẩn bị phơi:
-

Đo vạch dấu và cắt phơi kích thước (250x100x6) x 02 tấm.
Nắn thẳng, phẳng và làm sạch phơi.
Tấm đế vạch dấu chia đơi.

Hình 1.2: Vạch dấu gá phôi 4F.
-

Gá phôi hàn:
Phôi hàn được đặt lên đồ ghá và hàn đính 1 phía với quy tắc như sau:
+ Khoảng cách giữa các mối đính bằng khoảng (4050) lần chiều dày của vật
hàn nhưng tối đa không quá 300mm.
+ Mối đính cách mép ngồi phơi khoảng (1015) mm.
+ Chiều dài mối đính bằng (34) lần chiều dày vật hàn nhưng khơng vượt q
30 mm.
+ Dịng điện hàn đính được tăng lên (5÷10)% so với dịng hàn.
+ Phơi hàn đính nhận được phải cân xứng, mối hàn chắc chắn nhỏ, đúng kích
thước.
+ Kiểm tra độ cân xứng của phơi bằng ke vng.

Hình 1.3: Kiểm tra góc độ phơi 4F.
c) Chuẩn bị vật liệu hàn.

Trang 15



-

Thép tấm carbon 10 mm.
Que hàn thép carbon E6013, 3.2 mm.

1.2. CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN GĨC Ở VỊ TRÍ 4F.
Mối hàn góc do điều kiện tản nhiệt tốt đồng thời khả năng thoát xỉ hàn kém hơn
so với mối hàn giáp mối nên khi chọn chế độ hàn phụ thuộc vào cạnh của mối hàn
và được chọn theo công thức.
d qh =

dqh:

K
+ 1 sau khi tính được kích thước của que hàn ta phải quy chuẩn
2

đường kính ( đường kính quy chuẩn nhỏ hơn đường kính tính tốn). Đối với các vật
hàn có chiều dày lớn nếu áp dụng cơng thức này thì khơng phù hợp bởi khi hàn ngửa
người ta thường sử dụng đường kính que hàn ≤ 4mm.
-

Ih :

I h = (  +  d ) d ( A) ( cơng thức áp dụng cho vị trí hàn bằng). Khi hàn ngửa

giảm cường độ dòng điện hàn xuống từ (10÷15)%. Hàn góc ngửa cạnh k=8 cần bố
trí mối hàn với 2 lớp và 3 đường hàn. Mỗi đường hàn thơng thường đạt được cạnh
k khoảng 4÷5 mm.

Với K = 5 mm nên ta có:
d qh =

K
5
+ 2 = + 1 = 3,5mm chọn dqh = 3,2 mm.
2
2

Ih = (β + αd).d ≈ 125 giảm (10÷15%) = (106÷112)A.
-

Uh = ( 20÷24)V.
Vh = (90÷100) mm/ph.

1.3. KỸ THUẬT HÀN GĨC 4F.
- Kẹp vật hàn lên vị trí hàn phải chắc chắn chiều cao của phơi hàn phía trên đầu so
với tư thế ngồi của người thợ. Hàn lớp hàn lót phía mặt khơng mối đính trước mặt
có mối đính sau.
- Gây hồ quang:
+ Trước khi gây hồ quang phải kiểm tra sự kẹp chặt của que hàn, góc độ giữa
mỏ hàn và que hàn.
+ Tay phải cầm mỏ hàn đặt đầu que hàn vào vị trí hàn điều chỉnh que hàn cho
đúng góc độ và cách vị trí hàn khoảng (1015) mm.
+ Đầu đội mặt nạ hàn tay trái đỡ tay phải.
- Khởi đầu mối hàn: Gây hồ quang ở điểm mép ngồi phơi hàn, kéo dần vào rãnh
hàn.
- Q trình hàn:
+ Có thể thực hiện đường hàn từ trái qua phải hoặc ngược lại.
+ Dao động que hàn bằng phương pháp đường thẳng hoặc răng cưa lệch.

+ Tốc độ di chuyển que hàn đều, giữ ngắn hồ quang trong suốt q trình hàn
(Lhq< 1.1 d).
- Hàn đường hàn lót.
Trang 16


45°

Que hàn tạo với trục đường hàn một góc (700÷800) và là đường phân giác của phôi
hàn.
Đường hàn tạo ra mối hàn có cạnh k ≈ 5mm. (Hình 4)
Hàn đường lót thứ hai với kỹ thuật tương tự đường hàn thứ nhất.

Hình 1.4: Góc độ và kích thước mối hàn lót 4F.
Làm sạch đường hàn bằng búa gõ xỉ và kiểm tra kích thước, khuyết tật trước khi hàn
lớp hàn phủ.
- Hàn phủ đường thứ nhất.
Que hàn tạo với trục đường hàn một góc (700÷800) và lấy cạnh dưới đường hàn
lót làm chuẩn que hàn tạo một góc khoảng (350÷400) so với tấm ngang, dao động
que hàn theo hình răng cưa lệch hoặc đường tròn lệch.
Đường hàn tạo ra mối hàn rộng phủ gần hết đường hàn thứ nhất, cạnh k phía tấm
đứng khoảng 8mm. (Hình 5)
Tiếp tục hàn đường hàn đối diện với kỹ thuật tương tự.

Hình 1.5: Góc độ và kích thước đường hàn phủ thứ nhất.
-

Hàn phủ đường thứ hai.

Trang 17



Que hàn tạo với trục đường hàn một góc (700÷800) và lấy cạnh trên đường hàn
thứ lót làm chuẩn que hàn tạo một góc khoảng (550÷600) so với tấm ngang, dao động
que hàn theo hình răng cưa lệch hoặc đường tròn lệch.
Đường hàn tạo ra mối hàn rộng phủ 1/2 đường hàn thứ nhất, cạnh k phía tấm ngang
khoảng 8mm. (Hình 6)
Làm sạch phơi hàn bằng búa gõ xỉ, bằng bàn chải sắt, kiểm tra khuyết tật để rút kinh
nghiệm cho phơi hàn sau.

Hình 1.6: Góc độ và kích thước đường hàn phủ thứ hai.
Để tránh hiện tượng phôi hàn bị cong vênh biến dạng cần bố trí các đường hàn theo
thứ tự sau: (Hình 7)

Hình 1.7: Thứ tự bố trí các đường hàn.
1.4. CÁCH KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT CỦA MỐI HÀN.
a. Cháy cạnh.

Hình 1.8: Khuyết tật cháy cạnh.

Trang 18


Cháy cạnh là phần bị lõm thành rãnh dọc theo ranh giới giữa kim loại cơ bản và
kim loại đắp. Bao gồm cả chân mối hàn ở mặt trước và ở chân mối hàn ngấu.
- Nguyên nhân:
▪ Dòng điện hàn quá lớn.
▪ Chiều dài cột hồ quang quá dài.
▪ Điện cực hàn lớn.
▪ Góc độ que hàn và phương pháp dao động que hàn chưa phù hợp.

▪ Tốc độ hàn quá nhanh, thiếu dừng chân.
- Cách khắc phục:
▪ Điều chỉnh dòng hàn phù hợp với chiều dày vật hàn, giảm dịng hàn từ
(10%÷15%) so với hàn bằng.
▪ Ln giữ ngắn cột hồ quang trong khoảng từ (2÷3) mm.
▪ Nên sử dụng điện cực nhỏ khi hàn ngửa ưu tiên cho que hàn có đường kính
2,4 hoặc 3,2mm.
▪ Dao động que hàn và góc độ que đúng.
▪ Tốc độ hàn vừa phải và dừng hai cạnh khi dao động que hàn.
b. Lẫn xỉ:
- Ngun nhân:
▪ Dịng điện hàn q thấp.
▪ Khơng làm sạch vật hàn.
▪ Góc độ que hàn, phương pháp dao động que hàn sai.
▪ Không làm sạch sau mỗi đường hàn.
- Cánh khắc phục:
▪ Tăng cường độ dòng điện.
▪ Thay đổi góc độ que hàn và phương pháp dao động que hàn.
▪ Làm sạch vật hàn và sau mỗi đường hàn.
c. Khơng ngấu:

Hình 1.9: Mối hàn khơng ngấu.
- Ngun nhân:

Trang 19


▪ Không ngấu bao gồm không ngấu giữa các đường hàn và không ngấu giữa
đường hàn và kim loại cơ bản.
▪ Dịng điện hàn thấp.

▪ Vật hàn bẩn.
▪ Góc độ que hàn sai, bố trí các lớp hàn khơng phù hợp.
- Cách khắc phục:
▪ Tăng dòng điện hàn.
▪ Làm sạch vật hàn và các lớp hàn.
▪ Điều chỉnh góc độ que hàn và bố trí các lớp hàn.
d. Chảy sệ.
- Nguyên nhân:
▪ Tốc độ hàn quá chậm.
▪ Đường kính que hàn quá lớn.
▪ Phương pháp dao động que hàn sai.
▪ Dòng điện hàn quá lớn.
- Cách khắc phục:
▪ Tăng tốc độ hàn.
▪ Chọn que hàn phù hợp.
▪ Dừng ở hai cạnh khi dao động que hàn.
▪ Giảm cường độ dòng điện.
e. Nứt.
- Nguyên nhân.
▪ Tốc độ nguội quá cao, không xử lý nhiệt khi hàn các vật hàn có chiều dày lớn.
▪ Kim loại cơ bản có chất lượng kém, chứa nhiều tạp chất.
▪ Loại liên kết hàn chứa nhiều ứng suất.
- Cánh khắc phục:
▪ Làm nguội chậm vật hàn, xử lý nhiệt khi hàn vật dày.
▪ Dùng kim loại cơ bản chất lượng cao, ít tạp chất.

Hình 1.10: Khuyết tật nứt.
1.5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN.
- Kiểm tra hiện tượng không ngấu của mỗi đường hàn.
Trang 20



- Kiểm tra hình dạng của các vảy hàn.
- Kiểm tra điểm đầu và điểm cuối của các đường hàn.
- Kiểm tra sự đồng đều của các cạnh hàn.
- Kiểm tra khuyết cạnh, không ngấu, lẫn xỉ, chảy tràn.
- Kiểm tra việc làm sạch.
- Kiểm tra kích thước mối hàn.

Hình 1.11: Dụng cụ đo kiểm tra mối hàn.
1.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG.
Để đảm bảo an tồn và sức khoẻ nhằm khơng ngừng nâng cao năng suất lao động,
bảo đảm hoàn thành kế hoạch học tập sản xuất, mỗi người đều phải quán triệt và tuân
thủ các quy tắc an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
- Kỹ thuật an toàn nhằm tránh tác hại của ánh sáng hồ quang và tránh bỏng.
- Kỹ thuật an tồn nhằm phịng tránh điện giật.
- An tồn phịng nổ, phòng trúng độc và những nguy hại khác.
Sau khi kết thúc ca thực tập tất cả mọi người có nhiệm vụ làm vệ sinh nơi làm
việc, sắp xếp lại chỗ làm việc trật tự gọn gàng. Những chi tiết mới hàn xong cịn
nóng thì phải xếp lại một chỗ rồi treo bảng “Chú ý, vật đang nóng “.
Đối với các loại máy sử dụng nguồn điện cao thế thì phải ngắt nguồn điện, còn ống
cao su và mỏ cắt thì khơng tháo ra mà chỉ việc tách chúng ra khỏi nguồn cung cấp
khí. Phải tắt hệ thống gió cục bộ (nếu có).
Nếu ca làm việc trước phát hiện thấy những hiện tượng khơng an tồn hoặc một số
chi tiết nào đó của thiết bị sắp hỏng cần thay thế thì phải báo lại cho ca sau biết (ghi
vào sổ trực ca) để ca sau khắc phục kịp thời.

❖ TÓM TẮT BÀI 1:
1.Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn.


Trang 21


2.Tính chế độ hàn.
3.Kỹ thuật hàn 4F.
4.Cách khắc phục các khuyết tật của mối hàn.
5.Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn
6.An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng
❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1:
1. Hãy nêu phương pháp di chuyển que hàn khi hàn góc vị trí 4F?
2. Hãy cho biết góc độ que hàn với trục đường hàn khi hàn vị trí góc 4F?

Trang 22


BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI Ở VỊ TRÍ 4G
❖ GIỚI THIỆU BÀI 2
Bài 2 thực hiện kỹ thuật hàn tấm vị trí 4G qua đó hình thành kỹ năng hàn nâng
cao bằng phương pháp hàn SMAW.
❖ MỤC TIÊU BÀI 2
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
- Chuẩn bị phôi hàn sạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, với từng lớp hàn.
- Trình bày được kỹ thuật hàn ở vị trí 4G.
➢ Về kỹ năng:





-

-


-






- Hàn được mối hàn ở vị trí 4G đúng kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Thực hiện tốt công tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
- Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với
cơng việc.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
làm mẫu, hướng dẫn thường xuyên, theo dõi, rút kinh nghiệm cho người học); yêu
cầu người học thực hiện theo giáo viên hướng dẫn (cá nhân hoặc nhóm).
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; theo dõi
giáo viên làm mẫu, làm theo, rút kinh nghiệm đề thực tập lần sau đạt được kỹ
năng tay nghề theo yêu cầu kỹ thuật bài 2 đúng thời gian quy định.
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng hàn
Trang thiết bị máy móc: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn. Máy hàn DC, máy
mài và máy cắt.

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hành, mũ hàn, búa gõ xỉ, bàn
chải sắt và phôi hàn, que hàn.
Các điều kiện khác: Ánh sáng, thơng thống
KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
Nội dung:
Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp

Trang 23


+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 00
✓ Kiểm tra định kỳ: 01
❖ NỘI DUNG BÀI 2
2.1. CHUẨN BỊ CÁC LOẠI DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, PHÔI HÀN:
2.1.1. Chuẩn bị các loại dụng cụ:
- Thước,Vạch dấu.
- Búa nguội, bàn chải sắt, búa gõ xỉ, mặt nạ, bao tay….
2.1.2. Chuẩn bị thiết bị:
- Máy hàn hồ quang tay đảm bảo an toàn.
- Máy mài trụ 2 đá, máy mài cầm tay 125.
2.1.3. Chuẩn bị phôi, vật liệu hàn:
a) Đọc bản vẽ:


Hình 2.1: Bản vẽ phơi 4G.
u cầu:

Mối hàn thẳng đều không khuyết tật, chiều cao mối hàn mặt trước
từ (2÷3)mm, bề rộng (15÷16)mm, mặt sau (1÷2)mm bề rộng
(5÷6)mm.
Vật hàn không bị biến dạng quá 2%.Vật liệu thép CT3.

b) Chuẩn bị vật liệu hàn.
- Thép tấm carbon 10 mm.

Trang 24


- Que hàn thép hợp kim Lb52U- E7016 và Lb52- E7016 3.2 mm .
c) Chuẩn bị phơi.

Hình 2.2: Chuẩn bị phơi 4G.
Vật liệu hàn thép tấm CT3 kích thước 250x100x10 mm 02 tấm. Phơi hàn được
cắt đúng kích thước, vát cạnh 300, mài sạch rồi tạo mép cùn. Đính phơi giống như
hàn lót ở hai đầu với chiều dài khoảng 15mm.

Hình 2.3: Đính phơi 4G.
2.2. TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN 4G:
Mối hàn 4G có chiều dày 10mm được bố trí 03 lớp hàn bao gồm lớp hàn lót,
hàn đầy, hàn phủ.

Trang 25



×