Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Giáo trình Hàn tự động dưới lớp thuốc (Nghề: Hàn - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.49 MB, 73 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 196/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm
2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 2


LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước sự phát triển ngày càng cao của khoa học và
kỹ thuật. Nước ta đang trên đường cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong sự
phát triển chung của các nghành kinh tế, ngành cơng nghiệp Dầu khí đang phát triển
một cách mạnh mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát triển của Việt Nam.
Để đáp ứng cho sự phát triển đó, là việc cung cấp đầy đủ đội ngũ cơng nhân
lành nghề. Việc đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật Hàn lành nghề với kiến thức và


tay nghề vững vàng, nhằm nắm bắt được các công nghệ hàn tiên tiến hiện nay của thế
giới đang trở nên cấp bách.
Với mục tiêu “Chất lượng đào tạo là mục tiêu hàng đầu”.
Nhằm đáp ứng cho sự phát triển của nghành dầu khí, phù hợp với yêu cầu của
thực tế sản xuất. Dưới sự chỉ đạo của BGH Trường Cao Đẳng Dầu Khí, Khoa Cơ Khí
Động Lực tiến hành biên soạn giáo trình “ HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC”
dùng làm tài liệu giảng dạy và học tập cho hệ TC Hàn. Giáo trình bao gồm 4 bài:
Bài 1: Những kiến thức cơ bản về hàn tự động dưới lớp thuốc (SAW).
Bài 2: Vận hành thiết bị hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ
Bài 3: Hàn giáp mối vị trí 1G
Bài 4: Hàn mối hàn góc vị trí 2F
Nội dung giáo trình biên soạn được tham khảo từ các tài liệu liên quan đã xuất
bản và phát hành trong nước và nước ngồi. Trong q trình biên soạn, chúng tơi đã
nhận được nhiều ý kiến đóng góp và hiệu chỉnh của các đồng nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp xây dựng của bạn đọc, đặc biệt là các đồng
nghiệp để cuốn giáo trình này ngày càng hồn thiện hơn.
Chúng tơi xin chân thành cám ơn!
BRVT, ngày 25 tháng 03 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Trần Nam An
2. Nguyễn Cơng Khai
3. An Đình Quân

Trang 3


MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................... 3

MỤC LỤC ................................................................................................................................. 4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................................. 5
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN: HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC .............................. 6
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC
(SAW) ...................................................................................................................................... 12
1.1. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG PHÁP HÀN SAW. . 14
1.2. THỰC CHẤT, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA HÀN SAW. ........................... 16
1.3. THIẾT BỊ DỤNG CỤ HÀN SAW. .............................................................................. 20
1.4. CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN (SAW). .................................................................................... 30
1.5. CÁC KHUYẾT TẬT THƯỜNG GẶP CỦA HÀN SAW. ........................................... 38
1.6. NHỮNG ẢNH HƯỞNG CỦA NGƯỜI CÔNG NHÂN KHI HÀN SAW. ................. 39
VẬN HÀNH MÁY THIẾT BỊ HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC BẢO VỆ 40
2.1. KẾT NỐI THIẾT BỊ: .................................................................................................... 41
2.2. CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC. ........................................... 41
2.3. VẬN HÀNH, SỬ DỤNG MÁY HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC. ................... 42
2.4. CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP KHI HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC:.............. 43
2.5. CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. ..................... 44
HÀN SAW GIÁP MỐI VỊ TRÍ 1G........................................................................... 46
3.1. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DỤNG CỤ. ............................................................................. 47
3.2. CHUẨN BỊ VẬT LIỆU HÀN. ..................................................................................... 48
3.3. CHUẨN BỊ PHƠI HÀN. .............................................................................................. 48
3.4. HÀN ĐÍNH PHÔI. ....................................................................................................... 49
3.5. CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC. ........................................... 50
3.6. KỸ THUẬT HÀN GIÁP MỐI Ở VỊ TRÍ 1G BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN SAW. . 50
3.7. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ................................................ 53
3.8. CƠNG TÁC AN TỒN VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. .......................................... 53
HÀN SAW MỐI HÀN GĨC VỊ TRÍ 2F .................................................................. 55
4.1. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DỤNG CỤ. ............................................................................. 56
4.2. CHUẨN BỊ VẬT LIỆU HÀN. ..................................................................................... 57
4.3. CHUẨN BỊ PHƠI HÀN GĨC. ..................................................................................... 57

4.4. GÁ PHÔI HÀN. ............................................................................................................ 58
4.5. CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN SAW KHI HÀN GÓC. ........................................................... 59
4.6. KỸ THUẬT HÀN MỐI HÀN GĨC VỊ TRÍ 2F ( SAW). ............................................ 59
4.7. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ................................................ 60
4.8. CƠNG TÁC AN TỒN VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. .......................................... 61
PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 73

Trang 4


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1. 1: Sơ đồ kết nối các bộ phận thiết bị hàn hồ quang dưới lớp thuốc. ................14
Hình 1. 2: Sơ đồ nguyên lý hàn tự động dưới lớp thuốc (SAW)...................................15
Hình 1. 3: Bảng cân đối so sánh nhiệt giữa hàn SAW và hàn SMAW. ........................17
Hình 1. 4: Hàn SAW một dây. ......................................................................................19
Hình 1. 5: Hàn SAW hai dây. ........................................................................................19
Hình 1. 6: Hàn SAW ba dây. .........................................................................................20
Hình 1. 7: Năng suất nóng chảy khi hàn SAW. ............................................................20
Hình 1. 8: Sơ đồ các bộ phận của xe hàn SAW. ..........................................................21
Hình 1. 9: Nguồn hàn SAW LINCOLN – DC 1000. ...................................................22
Hình 1. 10: Xe hàn tự động LT-7. ..............................................................................22
Hình 1. 11: Bộ dị đường hàn (đầu dị cơ học và đầu dị lade). .....................................23
Hình 1. 12: Cấu tạo bộ thu hồi thuốc hàn. .....................................................................24
Hình 1. 13: Đồ gá xoay..................................................................................................25
Hình 1. 14: Chất trợ dung đóng gói. ..............................................................................27
Hình 1. 15: Ký hiệu và phân loại dây hàn SAW theo AWS 5.17 .................................29
Hình 1. 16: Dây hàn đóng thành cuộn. ..........................................................................29
Hình 1. 17: Ảnh hưởng của dịng điện đến hình dạng mối hàn.....................................31

Hình 1. 18: Loại dịng điện hàn ảnh hưởng đến độ sâu ngấu. .......................................32
Hình 1. 19: Ảnh hưởng của điện áp đến hình dạng mối hàn. .......................................32
Hình 1. 20: Ảnh hưởng của điện áp đến hình dạng mối hàn. .......................................33
Hình 1. 21: Ảnh hưởng của điện áp hàn tới hình dạng mối hàn và sự thốt xỉ. ............33
Hình 1. 22: Ảnh hưởng của tốc độ hàn..........................................................................34
Hình 1. 23: Ảnh hưởng của đường kính điện cực. ........................................................35
Hình 1. 24: Ảnh hưởng của phần nhơ điện cực. ............................................................35
Hình 1. 25: Các kiểu liên kết cho hàn SAW. ................................................................37
Hình 1. 26: Các phương pháp bảo vệ bể hàn.................................................................37
Hinh 3. 1: Bản vẽ chi tiết phôi hàn giáp mối 1G. ..........................................................48
Hinh 3. 2: Hàn đính phơi. ..............................................................................................49
Hinh 3. 3: Kích thước lớp hàn lót (SAW). ....................................................................51
Hinh 3. 4: Kích thước lớp hàn phủ (SAW). ..................................................................51
Hinh 3. 5: Kích thước lớp mặt sau (SAW). ...................................................................51
Hinh 3. 6: Kích thước lớp hàn lót (SMAW) ..................................................................52
Hinh 3. 7: Kích thước lớp hàn đầy (SAW). ...................................................................52
Hinh 3. 8: Kích thước lớp hàn phủ (SAW). ..................................................................53
Hinh 4. 1: Bản vẽ chi tiết phơi hàn góc vị trí góc ngang. ..............................................57
Hinh 4. 2: Chuẩn bị phơi hàn góc chữ T. ......................................................................57
Hinh 4. 3: Đính phơi góc chữ T. ...................................................................................58
Hinh 4. 4: Kích thước và góc độ dây hàn khi hàn góc ngang (SAW). ..........................59

Trang 5


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN: HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC
1. Tên mô đun: Hàn tự động dưới lớp thuốc
2. Mã mơ đun: HAN19MĐ08

3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:

3.1. Vị trí: Hàn tự động dưới lớp thuốc là mô đun chuyên nghành quan trọng của
chương trình đào tạo Trung cấp/Cao đẳng của nghề Hàn. Mơ đun này được bố trí sau
hoặc song song với các môn cơ sở và sau các mô đun: từ HAN19MĐ01 đến
HAN19MĐ07.
3.2. Tính chất: Mơ đun này trang bị những kiến thức cơ bản về hàn SAW và kỹ năng
vận hành máy hàn để hàn được một số liên kết hàn cơ bản. Là mô đun chuyên ngành
bắt buộc.
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Hàn tự động dưới lớp thuốc là mô dun được
giảng dạy ngay từ giữa khoá học, hỗ trợ cho học viên học và nắm rõ cách vận hành và
hàn thành thạo
4. Mục tiêu của mơn học
4.1. Về kiến thức:
-

Về kiến thức:

+ Trình bày đúng cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tự động dưới lớp thuốc
bảo vệ.
+ Nhận biết đầy đủ các thuốc hàn, que hàn dùng trong hàn tự động dưới lớp thuốc
bảo vệ.
+ Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu và kiều liên kết hàn.
- Về kỹ năng:
+ Vận hành, sử dụng máy hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ thành thạo.
+ Hàn các mối hàn giáp mối, mối hàn góc, đảm bảo độ sâu ngấu, khơng rỗ khí ngậm
xỉ, ít biến dạng.
+ Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.


5. Chương trình mơ-đun:
5.1. Chương trình khung:
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Tổng
số


thuyết

Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo
luận, bài
tập

Kiểm tra

LT

Trang 6


TH


Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Tổng
số


thuyết

Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo
luận, bài
tập

Kiểm tra

LT


TH

Các mơn học chung/đại
cương

12

255

93

150

8

6

MHCB19MH01

Chính trị

2

30

15

13


2

0

MHCB19MH07

Pháp luật

1

15

9

5

1

0

MHCB19MH05

Giáo dục thể chất

1

30

4


24

1

2

MHCB19MH03

Giáo dục quốc phòng và An
ninh

2

45

23

21

1

1

MHCB19MH09

Tin học

2

45


14

29

1

1

Tiếng anh

4

90

28

58

2

2

Các môn học, mô đun
chuyên môn ngành, nghề

45

1185


254

886

17

29

Môn học, mô đun cơ sở

12

195

144

39

12

1

Điện kỹ thuật cơ bản

3

45

36


6

3

0

An toàn – vệ sinh lao động

2

30

23

5

2

0

CNH19MH09

Hóa đại cương

2

30

28


0

2

0

CK19MH04

Vật liệu cơ khí

3

45

42

0

3

1

CK19MH01

Vẽ kỹ thuật 1

2

45


15

28

2

0

Mơn học, mô đun chuyên
môn ngành,
nghề

33

990

110

847

5

28

HAN19MĐ01

Chế tạo phôi hàn

2


60

10

48

0

2

HAN19MĐ02

Gá lắp kết cấu hàn

2

60

10

48

0

2

HAN19MĐ03

Hàn hồ quang tay cơ bản


6

165

14

145

1

5

HAN19MĐ04

Hàn hồ quang tay nâng cao

5

150

0

145

0

5

HAN19MĐ05


Hàn MIG/MAG cơ bản

4

105

14

87

1

3

HAN19MĐ06

Hàn FCAW cơ bản

3

75

14

58

1

2


HAN19MĐ07

Hàn TIG cơ bản

3

75

14

58

1

2

HAN19MĐ08

Hàn tự động dưới lớp thuốc

2

60

10

48

0


2

I

TA19MH01
II
II.1
ĐKT19MH01
ATMT19MH01

II.2

Trang 7


Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Tổng
số


thuyết


Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo
luận, bài
tập

Kiểm tra

LT

TH

HAN19MĐ09

Hàn điện trở

2

60

10

48

0

2


HAN19MĐ16

Thực tập sản xuất

4

180

14

162

1

3

55

1410

325

1030

23

36

Tổng cộng


5.2. Chương trình chi tiết mơ đun:
Thời gian (Giờ)
Số
TT

1

2

3

Tên các bài trong mô đun

Bài 1: Những kiến thức cơ bản về hàn tự
động dưới lớp thuốc (SAW).
1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động pcủa
hương pháp hàn SAW
2. Thực chất, đặc điểm và công dụng của
hàn SAW
3. Thiết bị dụng cụ hàn SAW
4. Chọn chế độ hàn SAW
5. Các khuyết tật của mối hàn SAW
6. Những ảnh hưởng tới sức khoẻ của
người cơng nhân khi hàn SAW
7. An tồn và vệ sinh phân xưởng khi hàn
SAW
Bài 2: Vận hành thiết bị hàn tự động dưới
lớp thuốc bảo vệ.
1. Kết nối thiết bị hàn tự động
2. Chọn chế độ hàn tự động

3. Vận hành, sử dụng máy hàn tự động
dưới lớp thuốc
4. Các sự cố thường gặp khi hàn tự động
dưới lớp thuốc
5. Cơng tác an tồn lao động và vệ sinh
phân xưởng.
Bài 3: Hàn giáp mối vị trí 1G
1. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ

Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo luận,
bài tập

Tổng
số


thuyết

8

8

4

0

4


24

1

22

Kiểm tra

1

Trang 8


Thời gian (Giờ)
Số
TT

Tên các bài trong mơ đun

Tổng
số


thuyết

Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo luận,

bài tập

24

1

22

1

60

10

48

2

Kiểm tra

2. Chuẩn bị vật liệu hàn
3. Chuẩn bị phôi hàn
4. Gá phôi hàn
5. Chọn chế độ hàn
6. Kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối vị trí
1G
7. Kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn

4


8. Cơng tác an tồn và vệ sinh phân
xưởng.
Bài 4: Hàn mối hàn góc vị trí 2F
1. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ
2. Chuẩn bị vật liệu hàn
3. Chuẩn bị phơi hàn góc
4. Gá phơi hàn
5. Chọn chế độ hàn
6. Kỹ thuật hàn mối hàn góc vị trí hàn 2F
7. Kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn
8. Cơng tác an tồn và vệ sinh phân
xưởng
Cộng

6. Điều kiện thực hiện mơn học
Phịng học lý thuyết/thực hành: Đáp ứng phịng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị máy móc: Máy tính, máy chiếu, Bảng rộng, thiết bị hàn SAW, thiết bị cắt
kim loại bằng ngọc lửa oxy-khí cháy
6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, giáo án, Phiếu thực hành, phiếu học tập,
quy trình thực hành, bàn hàn, mặt nạ hàn, dụng cụ hàn
6.4. Các điều kiện khác: trang bị BHLĐ chuyên ngành hàn.
7. Nội dung và phương pháp đánh giá
7.1. Nội dung:
+ Về kiến thức:
Được đánh giá qua bài kiểm viết, kiểm tra vấn đáp đạt các yêu cầu sau:
- Trình bày đúng cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tự động dưới lớp thuốc bảo
vệ
- Liệt kê đấy đủ các loại thuốc hàn, dây hàn dùng trong hàn tự động dưới lớp thuốc bảo
vệ
- Trình bày rõ kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối, hàn góc, hàn đắp mặt phẳng, hàn đắp trục

bằng máy hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ.
- Giải thích đúng ngun tắc an tồn, phịng chống cháy nổ và vệ sinh phân xưởng.

Trang 9


+ Về kỹ năng:
Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp thao tác trên máy, qua quá trình thực hiện, qua
chất lượng bài tập, qua tổ chức nơi làm việc đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết các loại thuốc hàn que hàn
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cu, vật liệu đầy đủ an tồn
- Chuẩn bị phơi hàn sạch, đúng kích thước, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Gá phôi hàn chắc chắn đúng nguyên tắc.
- Vận hành sử dụng máy hàn tự động dưới lớp thuốc thành thạo
- Hàn các mối hàn giáp mối, hàn góc, hàn đắp đảm bảo độ sâu ngấu, không khuyết tật, đủ
lượng dư gia cơng, ít biến dạng kim loại
- Tổ chức nơi làm việc hợp lý khoa học, an toàn.
+ Về thái độ:
Được đánh giá bằng phương pháp quan sát có bảng kiểm, đạt các yêu cầu:
- Đảm bảo thời gian học tập.
- Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với cơng việc.
- Cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác, tiết kiệm nguyên vật liệu.
7.2. Phương pháp đánh giá:
7.2.1. Cách đánh giá:
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu khí như sau:
Điểm đánh giá


Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

7.2.2. Phương pháp đánh giá:
Phương pháp
đánh giá

Phương pháp
tổ chức

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra đánh
giá

Số
cột

Thời điểm
kiểm tra


Thường xuyên

Viết/
Thuyết trình

Tự luận/Thực
hành

A1, A2, A3, A4,A5
B1, B2, B3
C1, C2

1

Sau 27 giờ.

Định kỳ

Viết/
Thuyết trình

Thực hành

A3,A4, A5, B2, C2

1

Sau 46 giờ

Kết thúc mơn

học

Viết/
Thuyết trình

Thực hành

A3, A4,A5 B1, B2, B3
C1, C2,

1

Sau 75 giờ

7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm
10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
Trang 10


- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân
với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số thập
phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện môn học
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng/trung cấp hàn
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
8.2.1. Đối với người dạy:
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề,
hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận….

* Thực hành: Hướng dẫn thực hiện làm bài tập cá nhân theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm
hiểu, nghiên cứu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung,
ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp
nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý
thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận
trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội
dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề
thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu cần tham khảo:
[1]. Trương Công Đạt- Kỹ thuật hàn-NXBKHKT-1977.
[2]. Nguyễn Văn Thông- Công nghệ hàn thép và hợp kim khó hàn –KHKT- 2005.
[3]. Ngơ Lê Thơng- Cơng nghệ hàn điện nóng chảy (Tập 1 cơ sở lý thuyết)NXBGD-2004.
[4]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding Foundation
(USA) – 1990.
Trang 11


[5]. The Procedure Handbook of Arc Welding – the Lincoln Electric Company (USA)
by Richart S.Sabo – 1995.
[6]. Welding science & Technology – Volume 1 – American Welding Society (AWS)

by 2006.
[7]. Chương trình đào tạo chuyên gia hàn quốc tế - Trung tâm đào tạo và chuyển giao
công nghệ Việt Đức – 2006.
[8]. Các trang web: www.aws.org
www.asme.org
www.lincolnelectric.com

NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI
LỚP THUỐC (SAW)
❖ GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài 1 là bài giới thiệu về phương pháp hàn tự động dưới lớp thuốc ( SAW) và trình
bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy hàn tự động dưới lớp thuốc Qua đó
giúp sinh viên hiểu và vận hành được máy hàn.
MỤC TIÊU CỦA BÀI 1:
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
-

Về kiến thức:
o Trình bày đúng cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tự động dưới lớp
thuốc bảo vệ.
o Nhận biết đúng các núm chức năng điều khiển máy như: điều chỉnh dòng hàn,
điện áp hàn, tốc độ đẩy dây hàn.
o Trình bày được thực chất, đặc điểm và cơng dụng của hàn SAW
o Trình bày đầy đủ các loại thuốc hàn SAW, các loại dây hàn SAW
o Liệt kê các loại dụng cụ thiết bị dùng trong công nghệ hàn SAW
o Nhận biết các khuyết tật trong mối hàn khi hàn SAW
o Trình bày đầy đủ mọi ảnh hưởng của quá trình hàn SAW tới sức khoẻ công
nhân hàn.

-


Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
o Thực hiện tốt cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng
o Tuân thủ quy định, quy phạm của nguyên lý hàn SAW.
o Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận và tự giác trong học tập.
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1

Trang 12


-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận
và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.
❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1

-

Phòng học chuyên mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng hàn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy hàn tự động.


-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phiếu học tập.

-

Các điều kiện khác: Khơng có
❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1

-

Nội dung:

✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xuyên:01
✓ Kiểm tra định kỳ thực hành: không
❖ NỘI DUNG BÀI 1


Trang 13


1.1. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG PHÁP HÀN
SAW.
Cấu tạo của thiết bị hàn tự động dưới lớp thuốc dưới lớp thuốc.
Máy hàn hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ thường được chế tạo chuyên dùng ít
tính năng nhưng ngày nay với sự phát triển của khoa học do yêu cầu sản xuất, máy
hàn tự động dưới lớp thuốc còn được chế tạo đặc biệt.
Thiết bị hàn đa năng ngày nay có thể sử dụng các phương pháp hàn điều chỉnh
chế độ hàn cho:
- Hàn tự động dưới lớp thuốc (SAW).
- Hàn hồ quang tay (SMAW).
- Hàn điện cực nóng chảy trong mơi trường có khí bảo vệ ( GMAW).
- Hàn trong mơi trường khí trơ bảo vệ điện cực khơng nóng chảy (TIG).
Trong hình (1.1) là sơ đồ cấu tạo và kết nối một trạm hàn tự động tiêu biểu.

Hình 1. 1: Sơ đồ kết nối các bộ phận thiết bị hàn hồ quang dưới lớp thuốc.
Khi hàn dưới lớp thuốc có thể ứng dụng dòng điện một chiều cực dương hoặc
cực âm hoặc dòng xoay chiều. Hàn với cực tính DC+ (Đấu nghịch) cho độ ngấu lớn
nhất. Độ ngấu thấp nhất khi hàn với cực tính DC- (Đấu thuận) và trung bình khi hàn
với dòng xoay chiều (AC). Với tốc độ chảy của dây hàn nhỏ nhất khi hàn dòng một
chiều DC- và lớn nhất khi hàn DC+.
- Chiều rộng của mối hàn khi hàn dịng một chiều DC+ thay đổi ít hơn khi hàn DC- Hàn hồ quang kín với dịng xoay chiều thích hợp hơn với sản xuất và kinh tế hơn.
Song ứng dụng dòng một chiều DC+ cho phép nhận mối hàn chất lượng cao hơn.
Do vậy để hàn các kết cấu quan trọng từ thép hợp kim thấp và trung bình cần sử
dụng dịng một chiều cực dương DC+. Hàn với cực âm ít được ứng dụng, trừ những
trường hợp đặc biệt (như hàn trên đệm đồng).


Trang 14


Nguyên lý.

Hình 1. 2: Sơ đồ nguyên lý hàn tự động dưới lớp thuốc (SAW).
Là quá trình hàn hồ quang bằng điện cực nóng chảy. Hồ quang và vũng hàn được
bao phủ bằng lớp thuốc hàn dạng hạt.
Vũng hàn là hỗn hợp bao gồm kim loại cơ bản + Kim loại đắp (dây hàn) + thuốc
hàn nóng chảy (có vai trò bổ sung các thành phần cần thiết cho kim loại mối hàn).
Phần thuốc hàn khơng bị nóng chảy có vai trò bảo vệ vũng hàn khỏi sự thâm
nhập của khơng khí bên ngồi.
Dây hàn được cấp liên tục vào vùng hàn với tốc độ bằng tốc độ cháy cụt dây hàn
thông qua cơ cấu đẩy dây.
Thông thường, động cơ cấp dây được điều khiển bằng điện áp nhằm bảo đảm
chiều dài hồ quang ổn định trong suốt quá trình hàn.
Thuốc hàn được cung cấp từ thùng đựng thuốc gắn cố định phía trước mỏ hàn
(tính theo hướng hàn). Phần thuốc khơng bị nóng chảy để lại phía sau được thu hồi
qua bộ phận hút đưa trở lại thùng đựng thuốc.
Phương pháp hàn SAW chỉ thích hợp cho vị trí hàn bằng (mối hàn giáp mối, mối
hàn góc) và hàn ngang (mối hàn góc).
Trong một số trường hợp, dịng DC nối thuận chỉ được dùng với mục đích giảm
chiều sâu ngấu/thấu và lượng kim loại đắp.
Dịng điện AC thích hợp khi hàn với cường độ dòng điện cao hơn hoặc khi hàn
bằng nhiều điện cực – với mục đích hạn chế hiện tượng thổi lệch hồ quang.
Phương pháp hàn SAW được ứng dụng rộng rãi trong ngành đóng tàu, bình áp
lực, đường ống, … kết cấu có đường hàn dài, thẳng hoặc quỹ đạo đơn giản.
Phương pháp hàn SAW thích hợp cho hàn chi tiết có chiều dày > 6.4 mm.

Trang 15



1.2. THỰC CHẤT, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA HÀN SAW.
Thực chất của hàn tự động dưới lớp thuốc.
Hàn hồ quang dưới lớp thuốc bảo vệ còn gọi là hàn hồ quang chìm, tiếng Anh
viết tắt là SAW (Submerged Arc Welding), là q trình hàn nóng chảy mà hồ quang
cháy giữa dây hàn (điện cực hàn) và vật hàn dưới một lớp thuốc bảo vệ. Sau khi kết
tinh sẽ hình thành mối hàn.
Dưới tác dụng nhiệt của hồ quang, mép hàn, dây hàn và một phần thuốc hàn bị
nóng chảy tạo thành vũng hàn. Dây hàn được đẩy vào vũng hàn bằng một cơ cấu đặc
biệt với tốc độ phù hợp với tốc độ cháy của nó.
Theo độ chuyển dịch của nguồn nhiệt (hồ quang) mà kim loại vũng hàn sẽ nguội
và kết tinh tạo thành mối hàn. Trên mặt vũng hàn và phần mối hàn đã đơng đặc hình
thành một lớp xỉ có tác dụng tham gia vào các quá trình luyện kim khi hàn, bảo vệ và
giữ nhiệt cho mối hàn, và sẽ tách khỏi mối hàn sau khi hàn. Phần thuốc hàn chưa bị
nóng chảy có thể sử dụng lại.
Hàn hồ quang dưới lớp thuốc bảo vệ có thể được tự động cả hai khâu cấp dây
vào vùng hồ quang và chuyển động hồ quang theo trục mối hàn. Trường hợp này
được gọi là “hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc bảo vệ”. Nếu chỉ tự động hố khâu
cấp dây hàn vào vùng hồ quang cịn khâu chuyển động hồ quang dọc theo trục mối
hàn được thao tác bằng tay thì gọi là “hàn hồ quang bán tự động dưới lớp thuốc bảo
vệ”.
Hàn SAW được ứng dụng chủ yếu để hàn liên kết thép không hợp kim, thép hợp
kim thấp ở các vị trí hàn bằng, hàn góc bằng với độ dày lớn hơn 5mm.
Hàn SAW là một q trình hàn được cơ khí hố hồn toàn, ưu điểm nổi trội của
phương phán này là hàn với công suất cao.
Ưu điểm của phương pháp hàn tự động dưới lớp thuốc:
a. Tăng năng suất hàn tới 7 ÷ 10 lần so với hàn hồ quang tay, điều này đạt được là
nhờ:
- Sử dụng cường độ và mật độ dòng điện lớn.

- Tăng tốc độ chảy của kim loại dây hàn tới (17÷22)g/Ah.
- Tăng chiều sâu ngấu.
- Tăng tốc độ tới 20m/h và hơn.

Trang 16


- Nhiệt lượng hồ quang rất tập trung và nhiệt độ rất cao, cho phép hàn tốc độ lớn.
Vì vậy phương pháp hàn này có thể hàn những chi tiết có chiều dày lớn mà
khơng cần phải vát mép.
b. Nâng cao chất lượng mối hàn:
Nhờ kim loại lỏng được bảo vệ khỏi tác dụng của môi trường xung quanh. Sự
đồng nhất thành phần hoá học của mối hàn, nên chất lượng mối hàn là rất cao.
c. Tăng lượng dây hàn và lượng điện tiêu thụ, giảm sự tăng hụt kim loại do bắn toé.
d. Cải thiện điều kiện lao động của cơng nhân hàn:
Hồ quang được bao bọc kín bởi thuốc hàn nên không làm hại mắt và da của thợ
hàn. Lượng khói (khí độc) sinh ra trong qúa trình hàn rất ít so với hàn hồ quang tay
nên sự ảnh hưởng tới người thợ và những người xung quanh là rất ít.
e. Giảm thời gian đào tạo thợ hàn:
Quá trình hàn đã được tự động hóa nên khơng u cầu trình độ tay nghề của thợ
hàn phải cao như các phương pháp hàn khác nên thời gian đào tạo thợ ngắn.
f. Vùng ảnh hưởng nhiệt nhỏ, ít biến dạng sau khi hàn.
g. Dễ cơ khí hố và tự động hố q trình hàn.

a) SAW

b)SMAW

Hình 1. 3: Bảng cân đối so sánh nhiệt giữa hàn SAW và hàn SMAW.


Trang 17


Những nhược điểm của hàn hồ quang dưới lớp thuốc:
- Đòi hỏi kim loại cơ bản và vật liệu hàn phải sạch hơn so với hàn hồ quang tay, do
vậy chuẩn bị trước khi hàn công phu hơn.
- Không thể quan sát trực tiếp vũng hàn vì hồ quang bị chìm dưới lớp thuốc.
- Chỉ hàn được ở tư thế hàn bằng với liên kết hàn giáp mối, và ở tư thế bằng và
ngang cho liên kết hàn góc.
- Thiết bị có giá thành cao.
- Do năng lượng đường lớn: Nên SAW chủ yếu phù hợp cho hàn thép có chiều dày
lớn hơn 6,4 mm (1/4 in).
Phạm vi ứng dụng:
Hàn hồ quang dưới lớp thuốc bảo vệ có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực
cơ khí chế tạo, như trong sản xuất: các kết cấu thép dạng tấm và kích thước lớn, các
dầm thép có khẩu độ và chiều cao, các ống thép có đường kính lớn, các bồn, bể chứa,
bình chịu áp lực và trong cơng nghiệp đóng tàu...
Tuy nhiên, phương pháp này chủ yếu được ứng dụng để hàn các mối hàn ở vị trí
hàn bằng, các mối hàn có chiều dài lớn và có quỹ đạo không phức tạp.
Phương pháp hàn hồ quang dưới lớp thuốc bảo vệ có thể hàn được các chi tiết có
chiều dày từ vài mm cho đến hàng trăm mm.
a. Loại vật liệu ứng dụng.
- SAW thường sử dụng cho hàn thép cacbon.
-

SAW có thể dùng để hàn thép hợp kim và thép tôi nếu sử dụng năng lượng
đường thấp (tránh làm thô tổ chức hạt và nứt ở vùng ảnh hưởng nhiệt - HAZ)

-


SAW có thể dùng để hàn thép khơng gỉ với một số hợp kim màu.

-

SAW có thể sử dụng để hàn đắp lớp thép không gỉ, hợp kim màu lên bề mặt của
kim loại cơ bản.

b. Liên kết hàn, vị trí hàn được ứng dụng:
- Hàn tự động dưới lớp thuốc được ứng dụng cho hàn giáp mối ở vị trí bằng, hàn
góc ở vị bằng và ngang.
- Hàn đắp bề mặt.
c. Ứng dụng trong công nghiệp.
Ngày nay phương pháp hàn tự động dưới lớp thuốc đã được ứng dụng nhiều
trong sản xuất hàn như: Công nghiệp đóng tàu, chế tạo dàn khoan, chế tạo đường
ống, bồn bể, bình chịu áp lực và các loại kết cấu thép khác.

Trang 18


Các phương án cho q trình hàn SAW.
Với mục đích là nâng cao năng suất và mở rộng khả năng sử dụng hàn SAW. Các
phương án dưới đây được sử dụng:
- Hàn một dây.
- Hàn hai dây: Sử dụng 2 điện cực dây cùng chung một nguồn điện và một bộ điều
khiển.
- Hàn nhiều dây: Sử dụng từ 3 đến 5 điện cực dây, mỗi điện cực một nguồn điện
và một bộ điều khiển.

Hình 1. 4: Hàn SAW một dây.


Hình 1. 5: Hàn SAW hai dây.

Trang 19


Hình 1. 6: Hàn SAW ba dây.

Hình 1. 7: Năng suất nóng chảy khi hàn SAW.

1.3. THIẾT BỊ DỤNG CỤ HÀN SAW.

Trang 20


Hình 1. 8: Sơ đồ các bộ phận của xe hàn SAW.
- Trong thiết bị hàn tự động dưới lớp thuốc: Tốc độ nạp dây và chiều dài hồ quang,
hành trình hồ quang được điều khiển tự động.
- Chi tiết cố định, đầu hàn di chuyển dọc theo mối ghép.
- Đầu hàn cố định, chi tiết hàn dịch chuyển qua điểm hồ quang.
Nguồn điện hàn.
Nguồn điện hàn cho hàn dưới lớp thuốc có thể hàn với dịng xoay chiều có đặc
tuyến dốc hoặc dịng một chiều có đặc tuyến thoải, nên máy chỉnh dòng và biến thế
hàn được đưa vào sử dụng. Các nguồn điện xoay chiều hiện đại với diễn biến dịng
hình chữ nhật (squarewave - nguồn điện) đặc biệt phù hợp với hàn đa dây nếu hàn
với chất trợ dung có tính kiềm cao.
Điện cực hàn ở dịng một chiều chủ yếu được đấu nghịch (DC+) để đạt được
chiều sâu ngấu cao hơn. Vì khi hàn đa dây với dòng một chiều thường dẫn đến lệch
hồ quang, nên phải hàn với dòng xoay chiều (từ hai dây trở lên). Hàn bằng dòng xoay
chiều cũng được thực hiện ở các khối chi tiết được từ tính hố lớn hơn.
Nguồn điện hàn được chia thành:

▪ Nguồn điện với đặc tuyến rơi và chiều dài hồ quang(U) được điều chỉnh ở bên
ngoài, điện cực dây D ≥ 3 mm.
▪ Nguồn điện hàn với đặc tuyến điện áp không đổi và chiều dài hồ quang (l)
được điều chỉnh bên trong, với đường kính điện cực dây nhỏ hơn.
Nguồn điện hàn với đặc tuyến điện áp khơng đổi có thể chuyển đổi được còn
được sử dụng hơn nhiều lần. Thời gian bật máy ở hàn SAW thường là 100%, cường
độ dòng hàn khoảng từ 300A đến 1200A.
Trong thực tế bộ chỉnh lưu điện áp DC không đổi được sử dụng phổ biến, 600A
dùng cho hàn bán tự động, cũng có thể được dùng cho hàn tự động. Nếu cần dùng
dòng điện cao hơn 600A có thể mắc song song 2 bộ chỉnh lưu nêu trên, nhưng
thường sử dụng bộ chỉnh lưu DC 1200A, với chu kỳ tải 60% khi hàn dòng 1200A
và 1000A ở chu kỳ tải 100%, tương tự bộ DC 600A có điện áp hồ quang khơng đổi
dịng điện được
xác định bằng
tốc độ nạp dây,
dòng điện ngắn
mạch cao cho
phép mồi hồ
quang dễ dàng.

Trang 21


Hình 1. 9: Nguồn hàn SAW LINCOLN – DC 1000.

Xe hàn.
Xe có 3 hoặc 4 bánh với động cơ DC và hộp giảm tốc, truyền động các bánh sau
bằng ly hợp. Tốc độ xe hàn được điều khiển tự động, chiều hành trình được điều
khiển bằng cơng tắc đảo chiều. Xe chạy trên đường ray hoặc trên mặt phẳng bằng
dẫn hướng thủ cơng.


Hình 1. 10: Xe hàn tự động LT-7.
a. Bộ đầu hàn.
Bộ này gồm thiết bị làm thẳng dây và nạp dây, được thiết kế để làm thẳng dây
khi được tháo ra từ cuộn dây đưa vào đầu hàn qua ống dẫn. Dây được cung cấp thông
qua động cơ DC với bộ truyền động con lăn, hộp giảm tốc, con lăn nạp dây. Tốc độ
Trang 22


của con lăn nạp dây được điều khiển bằng trên bộ điều khiển (0.1 – 7.5m/min). phần
dưới của đầu hàn (ống dẫn hướng dây, ngàm kẹp giữ, ngàm kẹp tiếp điểm) có thể
xoay 900. Chất trợ dung được đưa vào phễu chứa qua ống mềm đến bộ phận phân
phối.
b. Bảng điều khiển nằm trên xe hàn.
Bao gồm các bộ phận: Đồng hồ kỹ thuật để đo tốc độ xe hàn (m/min), vôn kế,
ampe kế, chiết áp kế để điều chỉnh tốc độ nạp dây và tốc độ xe, bộ điều chỉnh dây lên
xuống, các công tắc điều khiển chế độ hàn.
c. Đèn chiếu và kim dẫn hướng.
Trong phương pháp hàn SAW, thợ hàn khơng thể quan sát một cách chính xác vị
trí hồ quang dọc theo đường hàn, kim dẫn hướng được dùng để kiểm tra vị trí đầu
hàn tương ứng với đường hàn, tuy nhiên kim dẫn hướng không hồn tồn chính xác
do đó có thể dùng đèn chiếu để quan sát dọc theo đường hàn. Bộ phụ tùng này được
lắp vào ổ cắm đặc biệt trên đầu hàn.

Hình 1. 11: Bộ dò đường hàn (đầu dò cơ học và đầu dò lade).

Trang 23


d. Bộ hồi phục tái sử dụng chất trợ dung.


1. ống phun;
2. Bộ lọc;
3. Đường vào của khơng khí nén;
4. Miệng hút;
5 . Màng lọc.

Hình 1. 12: Cấu tạo bộ thu hồi thuốc hàn.
Trong phương pháp hàn SAW chỉ một phần nhỏ chất trợ dung cung cấp cho đầu
hàn bị nóng chảy do nhiệt hồ quang. Phần cịn lại cũng có thể giữ nguyên trạng thái,
phần chất trợ dung dư được lấy ra bằng tay hoặc bằng thiết bị đặc biệt để tái sử dụng.
Chất trợ dung có lẫn xỉ được hút bằng chân không vào thiét bị tách sơ cấp, xỉ được
tách ra khỏi chất trợ dung bằng sàng sau đó chất trợ dung được đưa vào bộ lọc kiểu
vải để lọc lại chất trợ dung.
Thiết bị phụ trợ.
a. Thanh ray dẫn hướng.
Dùng cho xe hàn trượt chuyển động trên thanh này để hàn các đường thẳng.
b. Đồ gá xoay:
Dùng để gá hàn các chi tiết đường tròn, đầu hàn đứng yên.

Trang 24


Hình 1. 13: Đồ gá xoay.
Vật liệu hàn tự động dưới lớp thuốc (SAW).
Trong phương pháp hàn tự động dưới lớp thuốc, vật liệu hàn (bao gồm dây hàn
và thuốc hàn) có ảnh hưởng quyết định đến tính chất kim loại mối hàn.
a. Vật liệu cơ bản.
Phương pháp hàn SAW phù hợp cho hàn các loại vật liệu sau đây:
- Thép Cácbon thấp.

- Thép hợp kim thấp.
- Thép không gỉ.
- Hợp kim Niken.
- Hàn đắp vật liệu chịu ăn mòn hay mài mòn lên kim loại cơ bản.
b. Thuốc hàn (chất trợ dung).
Thuốc hàn là chất khống dạng hạt có thể nóng chảy được và phải đáp ứng được
các nhiệm vụ khi hàn tự động dưới lớp thuốc giống như nhiệm vụ của vỏ bọc que hàn
điện hồ quang tay.
Thuốc hàn ảnh hưởng đến thành phần hóa học của kim loại mối hàn, ảnh hưởng
đến hình dạng mối hàn (chiều rộng, chiều cao, độ nhẵn bề mặt).
Thuốc hàn thường dùng để hàn các vật liệu thép cacbon và hợp kim thấp thường
là: Dạng bột nóng chảy (Fused). Thuốc dùng để hàn thép không rỉ thường là bột thiêu
kết (Agglomerated)
Thuốc hàn có nhiệt độ nóng chảy khoảng 12000C÷13000C, thấp hơn kim loại cơ
bản và dây hàn.
Nhiệm vụ của thuốc hàn:
Trang 25


×