Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Trường Th Định An 1 Thứ…

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.4 KB, 5 trang )

TRƯỜNG TH ……………
Thứ…. ngày……tháng….năm………
LỚP: 3/…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. NH: 2010-2011
Họ và tên HS:…………………......................
MƠN: TỐN Lớp 3
(Thời gian làm bài 45 phút. Không kể thời gian giao đề)

Điểm

Nhận xét của GV

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: ( 3 điểm).
- 624 giảm đi 2 lần ta được kết quả là:
a. 321
b. 312

c. 123

- 4 hm thì bằng bao nhiêu mét ?
a. 4m
b. 14m

c. 400m

- 7 giờ 45 phút còn đọc là :
a. 8 giờ kém 15 phút.
b. 7 giờ kém 15 phút.

c. 8 giờ kém 45 phút.


Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm).
461 + 328
……….....
………….
………….

964 – 341
……….....
……….....
……….....

Bài 3: Tìm X: ( 1 điểm)
a) x x 5 = 705
…………………… ..
…………………… ..

317 x 2
……….....
……….....
……….....

126 : 6
……….....
……….....
……….....
………….
………….

b) X : 4 = 108
……………………….

……………………….

Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: ( 2 điểm)
a) 857 – 96 + 124 =……………..
= ……….........

b) 123 + 216 x 3 = …………..
= ………….

Bài 5: Giải bài toán: ( 2 điểm)
Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán được 132kg gạo, ngày thứ hai bán được
gấp 4 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lơ-gam gạo?
Bài giải:


HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHKI.
MƠN TỐN LỚP 3 NĂM HỌC: 2010-2011


Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ( mỗi ý đúng được một điểm).
- 624 giảm đi 2 lần ta được kết quả là:
a. 321
b. 312 (1 điểm)
- 4 hm thì bằng bao nhiêu mét ?
a. 4m
b. 14m
- 7 giờ 45 phút còn đọc là :
a. 8 giờ kém 15 phút. (1 điểm)
Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm).
461 + 328

461
+
328
789

964 – 341
964
341
623

c. 123
c. 400 (1điểm)

b. 7 giờ kém 15 phút.

c. 8 giờ kém 45 phút.

+ Đặt tính đúng được 0,25 đ.
+ Tính đúng được 0,25 đ.
317 x 2
126 : 6
317
126 6
x
12 21
2
06
634
6
0


Bài 3: Tìm X: ( 1 điểm)
a) x x 5 = 705
0,25 điểm x = 705 : 5
x = 141 (0,25 điểm)

b) X : 4 = 108
0,25 điểm x = 108 x 4
x = 432 (0,25 điểm)

Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: ( 2 điểm)
a) 857 – 96 + 124 =761 + 124 (0,5 điểm) b) 123 + 216 x 3 = 123 + 648 (0,5 điểm)
= 885 (0,5 điểm)
= 771(0,5 điểm)
Bài 5: Giải bài toán: ( 2 điểm)
Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán được 132kg gạo, ngày thứ hai bán được
gấp 4 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải:
Số kg gạo ngày thứ hai bán được là:
132 x 4 = 528 ( kg gạo )
Cả hai ngày cửa hàng đó bán được số kg gạo là:
132 + 528 = 660 ( kg gạo )
Đáp số: 660 kg gạo

TRƯỜNG TH ………………
LỚP: 3/…

Thứ….

0,25 đ

0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ

ngày……tháng….năm…..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. NH: 2010-2011


MÔN: Tiếng Việt Lớp 3
(Thời gian làm bài 45 phút. Không kể thời gian giao đề)

Họ và tên HS:…………………......................

Điểm

Nhận xét của GV
………………………………………………………………………………………………..

A. KIỂM TRA ĐỌC.
I .ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Các em bốc thăm đọc một trong bốn bài sau ( đọc đoạn một ) :
- Ông ngoại

( trang 34 SGK )

- Nhớ lại buổi đầu đi học

( trang 51 SGK )


- Cửa Tùng

( trang 109 SGK )

- Nhà rông ở Tây Nguyên

( trang 127 SGK )

Trả lời 1 câu hỏi do GV đặt
II. ĐỌC THẦM:

Bài đọc:
Đi xe ngựa
Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hồng đưa tơi từ chợ quận trở về. Anh là
con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con
Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua
xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn
vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tị te tị te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Cịn con
Cú nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lơng vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều ít khách, nó
sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường
lóc cóc, đều đều thật dễ thương. Tơi thích nó hơn con Ơ, vì tơi có thể trèo lên lưng nó mà
nó khơng đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không
lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tơi…
Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thích thú lắm.
Theo NGUYỄN QUANG SÁNG
Dựa vào bài đọc thầm trên, các em trả lời các câu hỏi sau:
1) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi dưới đây:
Nhà anh Hồng có nuôi mấy con ngựa?
a. 1 con ngựa.

b. 2 con ngựa.
c. 3 con ngựa.
2).Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?

3).Em hãy ghi lại một câu văn trong bài có hình ảnh so sánh ?
4).Tìm và viết lại 2 từ chỉ hoạt động có trong bài đọc thầm.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (Nghe - viết): (5điểm)


Bài: Cửa Tùng.
Viết đoạn: Từ Bãi cát ở đây đến xanh lục. ( Tiếng Việt 3/1, trang 109)

II. Tập làm văn: (5 điểm).
Đề bài: Em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân ( ông/ bà, chú /bác, cô/ dì,
…) để hỏi thăm và báo cáo kết quả học tập của em theo gợi ý sau:
Gợi ý:
1) Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày….tháng…năm.
2) Lời xưng hô với người nhận thư.
3) Nội dung thư: Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư. Lời chúc và lời hứa hẹn.
4) Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
Bài làm:

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHK I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3. NĂM HỌC 2010-2011
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)



- Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, tốc độ đọc đạt yêu cầu.
(5đ).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu. (1đ)
Các trường hợp còn lại, GV xem xét đánh giá cho phù hợp theo đúng chuẩn kiến thức
kỹ năng của lớp 3.
II. Đọc thầm: (4đ).
Câu 1: Ý b (1đ)
Câu 2: Vì có thể treo lên lưng nó mà nó khơng đá (1đ)
Câu 3: Còn con cú nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. (1đ)
Câu 4: .Cầm, trèo hoặc các từ khác. (1đ)
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Viết chính tả: (5đ)
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. (5đ)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
* Chú ý: Nếu bài viết không mắc lỗi chính tả nhưng chữ viết khơng rõ ràng, sai về
độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,….( trừ 0,5 điểm tồn bài).
Các bài viết cịn lại GV xem xét, đánh giá, cho điểm cho phù hợp với chuẩn kiến
thức, kỹ năng quy định.
II. Tập làm văn: (5đ)
- Bài làm của HS trình bày đúng các yêu cầu theo quy định của bài, rõ ràng, sạch
đẹp. (5đ)
- Các bài làm còn lại, Gv xem xét, đánh giá, cho điểm cho phù hợp với chuẩn kiến
thức, kỹ năng quy định. ( Có thể theo các mức điểm từ 0,5 đến 4,5 điểm).



×