Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Ubnd Tỉnh Bình Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.75 KB, 6 trang )

PHỊNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TH DÂN HỊA
2015

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

Số: …../THDH

Dân Hịa, ngày 28 tháng 10 năm

KẾ HOẠCH
Ứng dụng cơng nghệ thông tin năm học 2015 – 2016
Căn cứ hướng dẫn số 560/GD&ĐT của Phòng Giáo dục và Đào Tạo Thanh
Oai, trường Tiểu học Dân Hòa xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ ứng dụng
CNTT năm học 2015 - 2016 như sau:
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
1. Mục đích:
Đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới phương thức quản
lý, điều hành hệ thống giáo dục, nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục và đào tạo.
Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị CNTT, nâng cao trình độ, kĩ năng CNTT cho cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
2. Yêu cầu:
Quán triệt và thực hiện đầy đủ các nội dung công tác của năm học, tập trung
nguồn lực cho hoạt động ứng dụng CNTT từ nhà trường. Gắn kết chặt chẽ hoạt động
của nhà trường với ứng dụng CNTT.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Quán triệt Nghị quyết 29 – NQ/TW và nghị quyết 44/NQ-CP
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy học.
- Phát huy vai trò của CNTT và các thành tựu khoa học- công nghệ hiện đại


trong quản lý nhà nước về giáo dục, đào tạo.
2. Quán triệt văn bản quy phạm pháp luật về CNTT
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên
trong nhà trường về tinh thần và nội dung của các văn bản quan trọng sau:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng.
- Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 1/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020.
- Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý


đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Thông tư số 08/2010/TT-BGDĐT ngày 01/03/2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định về sử dụng phần mềm tự do mã nguồn mở trong các
cơ sở giáo dục.
- Thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng
thông tin điện tử tại Sở giáo dục và đào tạo, Phòng giáo dục và đào tạo và các cơ sở
GDMN, GDPT và GDTX.
- Kế hoạch số 83/KH-UBND của Ủy ban nhân nhân Thành phố Hà Nội
ban hành ngayf11/6/2012 về việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong ngành GD &
ĐT Hà Nội đến năm 2015.
- Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của
Liên Bộ gd & ĐT – Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên tiểu học công lập;
3. Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất thiết bị CNTT và truyền thông, làm
cơ sở cho việc ứng dụng CNTT trong quản lý, giảng dạy và học tập.

- Tăng cường đầu tư hạ tầng thiết bị CNTT phục vụ phục vụ cho ứng dụng
CNTT và dạy môn tin học một cách hiệu quả và thiết thực. Cụ thể:
- Tăng cường trang thiết bị máy tính dùng riêng, kết nối mạng Internet để
giáo viên chuẩn bị bài giảng có ứng dụng CNTT.
- Để phục vụ công tác dạy môn tin học và ứng dụng CNTT trong quản lý,
trong dạy và học môn khác
- Thực hiện kết nối mạng nội bộ ( LAN) và Intenet cho phịng thực hành
máy tính.
- Tăng cường cơng tác bồi dưỡng, bảo trì định kỳ hệ thống máy tính và
thiết bị điện tử kĩ thuật số. Có kế hoạch kinh phí sửa chữa, thay thế thiết bị
CNTT ngay từ đầu năm học.
Khai thác hiệu quả 6 máy tính (6 máy có máy in) đã được kết nối Internet tốc
độ cao để phục vụ cho công tác quản lý và điều hành giáo dục, phục vụ cho việc tìm
kiếm thơng tin của cán bộ, giáo viên trong trường; Ký hợp đồng với cơng ty máy
tính ...........................cho phịng tin học phục vụ cho việc dạy môn Tin học và để học
sinh tham gia cáchội thi trên mạng như: ViOlympic Toán, Olympic Tiếng Anh, Giao
thông thông minh.
Bảo quản, khai thác tốt các laptop, máy in, máy chiếu phục vụ công tác quản
lý và giảng dạy.
4. Thuê dịch vụ CNTT trong GD & ĐT
- Chủ động sử dụng các dịch vụ CNTT, đảm bảo nguồn vốn để ổn định
việc thuê dịch vụ , đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và liên thơng, đảm bảo an
tồn bảo mật về thơng tin dữ liệu trong hoạt động CNTT của đơn vị.
2


5. Đẩy mạnh ứng dụng trực tuyến theo mơ hình dịch vụ phần mềm
( SaaS: Sofwara sa aSẻvice) trong quản lý và điều hành.
Thường xuyên khai thác sử dụng thông tin trên
Website .www.hanoi.edu.vn ; . Thực hiện nghiêm túc

việc gửi, nhận thông tin văn bản giữa Sở GD & ĐT, các đơn vị trực thuộc qua
thư điện tử . Thường xuyên cập nhật hộp thư điện tử và truy
cập website của ngành 2 lần từ 9 giờ 00 đến 16 h 30.
Tham gia xây dựng, khai thác các nguồn tài nguyên giáo dục, học liệu
điện tử, thư viện điện tử qu Website của Bộ tại địa chỉ , của
ngành giáo dục Hà Nội tại địa chỉ , của ngành giáo
dục huyện Thanh Oai tại địa chỉ .
6. Khai thác, sử dụng và dạy học bằng mã nguồn mở.
Quán triệt triển khai thông tư 08/2010TT-BGDĐT ngày 01/03/2010 của
Bộ GD&ĐT quy định về sử dụng phần mền tự do nguồn mở trong các cơ sở
giáo dục. Tổ chức tập huấn cho cán bộ, giáo viên và cài đặt phần mền mã nguồn
mở.
Đưa phần mềm mã nguồn mở vào chương trình dạy mơn tin học chính
khóa và cài đặt các máy tính sử dụng trong trường học.
7. Xây dựng website của trường theo mơ hình mới.
- Tiếp tục đầu tư website của nhà trường về cả
hình thức lẫn nội dung. Khuyến khích cán bộ, giáo viên, nhân viên đưa bài, tư liệu,
các nội dung cần công khai lên website của nhà trường.
- Triển khai chương trình SMAS do Chi nhánh Viettel thực hiện và tiến hành
cập nhật các thông tin cần thiết của trường theo yêu cầu của Chương trình để kết nối
thơng tin từ Trường đến Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo thông
qua hệ thống EMIS, PMIS (sau này sẽ là VEMIS).
Thường xuyên hướng dẫn, phổ biến cho cán bộ, giáo viên, học sinh khai
thác, sử dụng thông tin trên hệ thống website của Bộ, Sở theo địa chỉ:
www.moet.gov.vn, www.edu.net.vn; Sở theo địa chỉ: sgddt.hanoi.gov.vn và:
- : Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật và
văn bản điều hành quản lý giáo dục.
- : Các thủ tục hành chính của ngành giáo dục (bao
gồm các thủ tục ở cấp Bộ, cấp Sở).
- : Nguồn tài nguyên giáo dục, học liệu điện tử.

8. Công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm về ứng
dụng CNTT cho giáo viên, cán bộ quản lý
Tổ chức quán triệt và triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về CNTT.
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên các
3


phần mềm, chương trình phục vụ cho cơng tác quản lý và giảng dạy.
Tăng cường tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên theo phương thức mới qua
mạng giáo dục.
Cán bộ, giáo viên, nhân viên tham khảo tài liệu đào tạo, bồi dưỡng trên
website của Sở, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Kiểm tra kiến thức và kĩ năng tối thiểu về CNTT bằng khả năng đáp ứng
được yêu cầu công việc thực tế của giáo viên, nhân viên chứ không phải thông qua
bằng cấp.
9. Triển khai chương trình cơng nghệ giáo dục và E-Learning
Chỉ đạo ứng dụng CNTT trong học tập và giảng dạy theo hướng người học có
thể học qua nhiều nguồn học liệu; hướng dẫn cho người học biết tự khai thác và
ứng dụng CNTT vào quá trình học tập của bản thân, thay vì chỉ tập trung vào việc
chỉ đạo giáo viên ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trong tiết giảng.
Tìm hiểu cách sử dụng các phần mềm soạn bài giảng e-Leanrning như Adobe
Pressenter, iSping, Tổ chức cho giáo viên tạo sách giáo khoa điện tử e-textbook qua
các phần mềm tạo sách điện tử với công cụ ebookcreator.
Đẩy mạnh hơn nữa việc tham gia cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng eLearning” do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quỹ Laurence S. Ting tổ chức, với khẩu
hiệu “Trong mỗi học kỳ, mỗi giáo viên xây dựng ít nhất một bài giảng điện tử”.
Chủ đề mới về xây dựng nội dung e-Learning là “Dư địa chí” và Website cuộc
thi:
Tạo thư viện học liệu mở: V ậ n động giáo viên tham gia đóng góp các bài
trình chiếu, bài giảng e-Learning. Sau đó, tuyển chọn, tổng hợp và gửi về Phòng
Giáo dục và Đào tạo để Phòng gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức đánh giá,

trao giải thưởng toàn quốc và đưa lên mạng chia sẻ dùng chung.
Tổ chức các hoạt động về ứng dụng CNTT trong dạy và học như:
- Soạn giáo án, bài trình chiếu và bài giảng điện tử.
- Tích cực áp dụng các phần mềm hỗ trợ dạy học và thí nghiệm ảo.
Tích cực triển khai soạn bài giảng điện tử bằng các phần mềm cơng cụ eLearning.
10. Xây dựng mơ hình giáo dục điện tử, trường học điện tử.
Bước đầu xây dựng mơ hình giáo dục điện tử, trường học điện tử là mơ hình
với các phần chủ yếu dựa trên cơng nghệ trực tuyến, trên nền Internet. Mơ hình
trường học điện tử gồm các hoạt động cơ bản sau:
a) Cơ sở pháp lý các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở. Có các quy định, quy chế
của cơ sở giáo dục.
b) Hạ tâng CNTT.
c) Hạ tâng Internet, cáp quang có băng thông tối thiểu 32 Mbs đối xứng.
4


d) Hạ tầng ứng dụng Internet
e) Ứng dụng CNTT trong quản lý và điều hành hoạt động.
f) Ứng dụng CNTT trong dạy và học
g) Năng lực áp dụng CNTT của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên.
h) Đảm bảo tính hiệu quả,, thiết thực đối với học sinh, giáo viên, phụ huynh và
các cấp trong quản lý giáo dục.
11. Kiện toàn đội ngũ phụ trách CNTT trong nhà trường.
- Phụ trách CNTT chung toàn trường : Đ/C Nguyễn Thị Trung
- Phân công cán bộ quản lý phụ trách CNTT: Đ/C Nguyễn Thị Thu Hương
- Tổ hành chính: Đ/C Nguyễn Thị Thúy - Phụ trách CNTT tổ hành chính
- Tổ 1: Đ/C Tạ Thị San - Phụ trách CNTT tổ 1
- Tổ 2 + 3: Đ/C Phan Thị Hương - Phụ trách CNTT tổ 2 + 3
- Tổ 4 + 5: Đ/C: Nguyễn Thị Nga – Phụ trách CNTT tổ 4 + 5
II. LỊCH HOẠT ĐỘNG

- Tháng 10 xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học về CNTT, báo cáo
về Phòng GD & ĐT.
- Tháng 11 phát động, triển khai cuộc thi thiết kế bài giảng e-learning cấp
trường.
- Tháng 12 phát động, triển khai cuộc thi thiết kế bài giảng e-learning cấp
huyện.
phố.
phố.

- Tháng 1 - 3/2016: triển khai cuộc thi thiết kế bài giảng e-learning cấp thành
- Tháng 4/2016: Tham gia cuộc thi thiết kế bài giảng e-learning cấp thành
- Tháng 5/2016: Báo cáo tổng kết nhiệm vụ CNTT.
- Tháng 6/2016 : Bồi dưỡng CNTT, Xây dựng kế hoạch năm học mới.
III. CÔNG TÁC THI ĐUA

Nhà trường sẽ tổ chức đánh giá, xếp hạng và khen thưởng các cá nhân có
thành tích xuất sắc trong việc ứng dụng CNTT.
Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin sẽ là một trong những nội dung để
làm căn cứ xét thi đua, xét chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, chuẩn nghề nghiệp
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và xét danh hiệu Lao động tiên tiến, Chiến sỹ thi đua
cơ sở…
Thực hiện chế độ báo cáo theo định kỳ và đột xuất của Phòng GD & ĐT.
III. Tổ chức thực hiện
5


Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin và các tổ trưởng tổ Chun mơn,
tổ Văn phịng thường xun theo dõi, đơn đốc giáo viên, nhân viên tích cực thực hiện
tốt nội dung kế hoạch này.
Định kì cuối học kì I và cuối năm học Ban Chỉ đạo Ứng dụng cơng nghệ thơng

tin phải có cáo báo cáo sơ kết, tổng kết công tác ứng dụng công nghệ thông tin và
tham mưu cho Ban Giám hiệu làm báo cáo gửi về Phòng Giáo dục & Đào tạo.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Phịng GD&ĐT;
- Website trường;
- Lưu VT.

Đỗ Thị Hồn

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×