Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Tiểu luận môn học lập trình windows xây dựng phần mềm quản lý giao hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 116 trang )

lOMoARcPSD|9242611

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VIỆN KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ

TIỂU LUẬN MƠN HỌC

LẬP TRÌNH WINDOWS
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ GIAO HÀNG

GVHD: Th.S Trần Văn Tài
SVTH: NGUYỄN HOÀNG DANH
TRẦN PHƯƠNG BẢO
LỚP: D20CNTT04

BÌNH DƯƠNG – 7/2022

MSSV: 2024802010387
MSSV: 2024802010381


lOMoARcPSD|9242611

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VIỆN KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ

TIỂU LUẬN MƠN HỌC

LẬP TRÌNH WINDOWS

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ GIAO HÀNG



GVHD: Th.S Trần Văn Tài
SVTH: NGUYỄN HOÀNG DANH
TRẦN PHƯƠNG BẢO
LỚP: D20CNTT04

BÌNH DƯƠNG – 7/2022
i

MSSV: 2024802010387
MSSV: 2024802010381


lOMoARcPSD|9242611

MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................viii
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................1
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH BÀI TỐN.........................................3
1.1. Tên đề tài.............................................................................................................3
1.2. Lý do chọn đề tài.................................................................................................3
1.3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................3
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................................4
1.5. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................4
1.6. Phương tiện nghiên cứu.......................................................................................4
1.7. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu...................................................................4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT, GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ..........................6

2.1. Visual Studio........................................................................................................6
2.2. Microsoft SQL Server Express............................................................................6
2.3. Ngôn ngữ T.SQL..................................................................................................7
2.4. Ngôn ngữ C# trên nền tảng .NET framework......................................................8
2.4.1. .NET framework là gi?..................................................................................8
2.4.2. Các công nghệ trong .NET framework..........................................................8
2.4.3. Ngôn ngữ C#.................................................................................................8
2.5. Rational Rose.......................................................................................................9
2.6. DevExpress........................................................................................................10
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG..............................................11
3.1. Xác định các actor..............................................................................................11
3.2. Thiết kế sơ đồ Use Case.....................................................................................13
ii


lOMoARcPSD|9242611

3.2.1. Thiết kế sơ đồ use case quản lý giao hàng (Mức 1)....................................13
3.2.2. Thiết kế sơ đồ use case quản lý đơn hàng (Mức 2).....................................14
3.2.3. Thiết kế sơ đồ use case quản lí khách hàng (Mức 2)...................................16
3.2.4. Thiết kế sơ đồ use case quản lý kho (Mức 2)...............................................18
3.2.5. Thiết kế sơ đồ use case quản lý nhân viên (Mức 2).....................................20
3.2.6. Thiết kế sơ đồ use case quản lý tài khoản (Mức 2).....................................21
3.2.7. Thiết kế sơ đồ use case lập đơn hàng, chọn nhân viên giao (Mức 3)..........23
3.2.8. Thiết kế sơ đồ use cập nhât đơn hàng và thống kê đơn hàng (Mức 3)........28
3.2.9. Thiết kế sơ đồ use case quản lý thông tin khách hàng và cập nhật khách
hàng thân thiết (Mức 3)........................................................................................31
3.2.10. Thiết kế sơ đồ use case thống kê khách hàng (Mức 3)..............................33
3.2.11. Thiết kế sơ đồ use case phân loại, thống kê nhân viên (Mức 3)................35
3.2.12. Thiết kế sơ đồ use case quản lý kho (Mức 3).............................................37

3.2.13. Thiết kế sơ đồ use case quản lý xe xuất nhập kho và tạo phiếu giảm giá
(Mức 3)................................................................................................................. 39
3.2.14. Thiết kế sơ đồ use case tạo tài khoản xem danh sách tài khoản (Mức 3). .41
3.3. Thiết kế sơ đồ lớp..............................................................................................44
3.4. Thiết kế sơ đồ tuần tự........................................................................................45
3.4.1. Sơ đồ tuần tự đăng nhập.............................................................................45
3.4.2. Sơ đồ tuần tự lập đơn hàng.........................................................................46
3.4.3. Sơ đồ tuần tự sửa đơn hàng........................................................................47
3.4.4. Sơ đồ tuần tự xóa đơn hàng........................................................................48
3.4.5. Sơ đồ tuần tự xuất excel..............................................................................49
3.4.6. Sơ đồ tuần tự chọn nhân viên giao..............................................................50
3.4.7. Sơ đồ tuần tự lập đơn hàng.........................................................................51
3.4.8. Sơ đồ tuần tự sửa đơn hàng........................................................................52
iii


lOMoARcPSD|9242611

3.4.9. Sơ đồ tuần tự thống kê đơn hàng................................................................53
3.4.10. Sơ đồ tuần tự xóa đơn hàng......................................................................54
3.5. Xây dựng cơ sở dữ liệu cho phần mềm..............................................................55
CHƯƠNG 4. GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH........................................................56
4.1. Giao diện đăng nhập..........................................................................................56
4.2. Giao diện trang chủ............................................................................................57
4.3. Giao diện danh sách đơn hàng...........................................................................57
4.4. Giao diện thêm đơn hàng...................................................................................58
4.5. Giao diện chọn nhân viên giao hàng..................................................................59
4.6. Giao diện tình trạng đơn hàng............................................................................60
4.7. Giao diện vị trí đơn hàng...................................................................................61
4.8. Giao diện thống kê đơn hàng.............................................................................62

4.9. Giao diện khách hàng........................................................................................63
4.10. Giao diện thêm khách hàng..............................................................................63
4.11. Giao diện người nhận.......................................................................................64
4.12. Giao diện thêm người nhận..............................................................................65
4.13. Giao diện thống kê khách hàng........................................................................66
4.14. Giao diện danh sách nhân viên........................................................................66
4.15. Giao diện thêm nhân viên................................................................................67
4.16. Giao diện loại nhân viên..................................................................................68
4.17. Giao diện thêm loại nhân viên.........................................................................69
4.18. Giao diện thống kê đơn hàng giao được..........................................................70
4.19. Giao diện thống kê đơn hàng lập được............................................................70
4.20. Giao diện phiếu giảm giá.................................................................................71
4.21. Giao diện thêm phiếu giảm giá........................................................................72
CHƯƠNG 5. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC..............................................................73
iv


lOMoARcPSD|9242611

5.1. Bảng phân công công việc.................................................................................73
5.2. Biểu đồ thời gian...............................................................................................77
KẾT LUẬN................................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................79

DANH MỤC HÌN

v


lOMoARcPSD|9242611


LỜI CẢM ƠN
Đồ án không chỉ là một sự nổ lực của nhóm mà cịn là sự tận tâm giúp đỡ của quý
thầy cô và các bạn bè tại trường Đại học Thủ Dầu Một nói chung và viện Kỹ thuật –
Cơng nghệ nói riêng trong suốt q trình học tập. Ngoài ra, đặt biệt là thầy ThS. Trần
Văn Tài – là những người trực tiếp hướng dẫn, đóng góp, giúp đỡ nhóm trong q
trình học tập và thực hiện đồ án.
Nhóm xin trân trọng cảm ơn:
-

Các thầy cơ giáp của trường Đại học Thủ Dầu Một và viện Kỹ thuật – Công
nghệ.

-

Thầy ThS. Trần Văn Tài, giảng viên trường Đại học Thủ Dầu Một đã hướng
dẫn nhóm xuyên suốt quá trình thực hiện đồ án.

-

Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè đã
hỗ trợ, khuyến khích và động viên nhóm trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện đồ án.

Đề tài đồ án “Xây dựng phần mềm quản lý giao hàng” tuy đã hồn thành nhưng
chắc hẳn cịn có nhiều sai sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp và giúp đỡ của
thầy cơ, bạn bè để giúp đề tài được hoàn thành tốt nhất cho báo cáo này.
Rất mong nhận được những đóng góp từ thầy cơ, bạn bè và những người quan
tâm để đồ án báo cáo có thể hồn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn.


1


lOMoARcPSD|9242611

MỞ ĐẦU
Dựa vào kiến thức được học từ các môn Phân tích thiết kế hướng đối tượng, Lập
trình windows song song đó thì cơng nghệ thơng tin đang xuất hiện ở hầu hết mọi nơi
trong cuộc sống hiện nay, đang chú ý là trong lĩnh vực vận tải, có thể thấy ngày các
công ti vận chuyển xuất hiện ngày càng nhiều và bất kỳ các công ti vận chuyển nào
cũng cần có một hệ thống để quản lý: quản lý kho, quản lý các nhân viên, quản lý
phương tiện vận chuyển, quản lý nhà cung cấp, quản lý khách hàng, quản lý các mặt
hàng,... hệ thống quản lý này sẽ làm cho việc quản lý trở nên dễ dàng, tiện lợi hơn bên
cạnh đó việc có một hệ thống để quản lý các mặt trong công việc là vô cùng quan
trọng và cần thiết trong thời kì phát triển hiện tại. Chính vì lý do đó nhóm chúng em
quyết định chọn đề tài cho môn Đồ án cơ sở ngành của nhóm mình là về về lĩnh vực
giáo dục.
Cụ thể là nhóm em sẽ xây dựng một phần mềm quản lý giao hàng. Phần mềm có
các chức năng chính như sau: Quản lý kho, quản lý nhân viên, quản lý đơn hàng, quản
lý nhân viên. Ngồi các chức năng chính được nêu ra bên trên thì phần mềm sẽ được
cập nhật và bổ sung các chức năng mới một cách thường xuyên.

2


lOMoARcPSD|9242611

CHƯƠNG 1.

KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH BÀI TỐN


4.1. Tên đề tài.
CHƯƠNG 5. Xây dựng phần mềm quản lý giao hàng.
5.1. Lý do chọn đề tài.
CHƯƠNG 6. Hiện nay việc vận chuyển chở hàng hóa đang có sự phát triển đột
biến trên thị trường nhiều nước. Và hiện nay thời đại của mua sắm trực tuyến nên khối
lượng vận chuyển giữa các nước rất nhiều. Để quản lí được số lượng lớn như vậy
“phần mềm quản lý giao hàng”.

Hình 6.1.1.1 Tổng quan vận chuyển
CHƯƠNG 7. Với khối lượng vận chuyển hang hóa lớn như vậy phần mềm
được xây dựng để một phần quản lí và giải quyết việc giao hàng được vận hành tốt
nhất. Phần mềm được xây dựng chủ yếu tập trung vào việc quản lí giúp dễ dàng nắm
bắt và xử lí vận hành vận chuyển nhanh nhất.
7.1. Mục tiêu nghiên cứu.
CHƯƠNG 8. Phần mềm quản lí giao hàng hỗ trợ trong việc quản lí các cơng
việc như tạo lập đơn hàng, quản lý đơn hàng, thống kê đơn hàng, quản lí nhân viên,
quản lí khách hàng, thống kê khách hàng, … Phần mềm quản lí chặt chẽ, chi tiết, tiết
kiệm được thời gian, thao tác đơn giản với giao diện dễ dàng tiếp cận và sử dụng.
3


lOMoARcPSD|9242611

-

Xây dựng phần mềm mới phù hợp, dễ tiếp cận, dễ thao tác sử dụng. Hệ
thống quản lí được xây dựng để quản lí những cơng việc quan trọng phù
hợp với nhu cầu của công ti.


-

Giúp nhân viên và chủ cơng ti quản lí một cách tốt nhất và quản lí chặt
chẽ tiện lợi hơn.
8.1. Nhiệm vụ nghiên cứu.
CHƯƠNG 9. Phần mềm được xây dựng nhằm mục đích đem đến sự tiện lợi,

nhanh chóng giúp người sử dụng có thể nắm được tồn thể cơng việc vận hành và tình
hình hiện tại.
CHƯƠNG 10. Hệ thống phần mềm mang lại lợi ích rất nhiều về kinh tế và giải
pháp quản lí nhanh chóng và đơn giản dễ tiếp cận.
10.1. Đối tượng nghiên cứu.

- Đối tượng nghiên cứu: Công ti giao hàng
- Khách thể nghiên cứu:
 Những cơng ti có nhu cầu sử dụng hệ thống phần mềm để quản lí.
 Nghiệp vụ quản lí hàng hóa của cơng ti.
 Vận hành công việc giao hàng của công ti.
10.2. Phương tiện nghiên cứu.

- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL và ngơn ngữ lập trình C#, .NET.
- Sử dụng các công cụ như Visual Studio Code để lập trình, thiết kế giao
diện.
- Sử dụng Rational Rose để vẽ các sơ đồ chức năng.
10.3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu.

 Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
-


Tham khảo, nghiên cứu thêm các tài liệu trên trang web, trang
báo, tìm hiểu tình hình thực trạng của đề tài.

4


lOMoARcPSD|9242611

-

Tìm xem các đồ án, khóa luận tốt nghiệp của các khóa trước đã
làm hoặc tìm hiểu qua sách báo liên quan đến đề tài nghiên cứu.

b. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Phương pháp quan sát: Quan sát việc quản lý của một số công ti
tại thành phố Thủ Dầu Một.

-

Phương pháp phỏng vấn: Lấy thông tin thực tế từ nhân viên và
chủ của công ti.

c. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
-

Thu thập thơng tin từ việc phỏng vấn.


-

Thống kê, tổng kết số liệu.

-

Phân tích, đưa ra kết quả và thực hiện.

 Phạm vi nghiên cứu
CHƯƠNG 11.

Phạm vi xung quanh các công ti logistics, phù hợp với nghiệp vụ

của công ti B.D.H, đảm bảo đầy đủ các chức năng chính và quan trọng những gì
cơng ti cần. Đặc biệt tiếp tục tìm hiểu và khai thác các chức năng mới nhằm mục
đích đem lại lợi ích tốt nhất cho hệ thống phần mềm vận hành tốt nhất.
CHƯƠNG 12.

5


lOMoARcPSD|9242611

Chương 2. Cơ sở lý thuyết, giới thiệu công nghệ

CHƯƠNG 14. CƠ SỞ LÝ THUYẾT, GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ
14.1. Visual Studio.
CHƯƠNG 15. Visual studio là một trong những công cụ hỗ trợ lập trình rất nổi
tiếng nhất hiện nay của Mcrosoft và chưa có một phần mềm nào có thể thay thế được
nó. Visual Studio được viết bằng 2 ngơn ngữ đó chính là C# và VB+. Đây là 2 ngơn

ngữ lập trình giúp người dùng có thể lập trình được hệ thống một các dễ dàng và
nhanh chóng nhất thông qua Visual Studio.
CHƯƠNG 16. Visual Studio là một phần mềm lập trình hệ thống được sản xuất
trực tiếp từ Microsoft. Từ khi ra đời đến nay, Visual Studio đã có rất nhiều các phiên
bản sử dụng khác nhau. Điều đó, giúp cho người dùng có thể lựa chọn được phiên bản
tương thích với dịng máy của mình cũng như cấu hình sử dụng phù hợp nhất.
CHƯƠNG 17. Bên cạnh đó, Visual Studio cịn cho phép người dùng có thể tự
chọn lựa giao diện chính cho máy của mình tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.
CHƯƠNG 18. Một số tính năng:

- Có một trình soạn thảo mã hỗ trợ tơ sáng cú pháp và hoàn thiện mả bằng các
sử dụng IntelliSense không chỉ cho các hàm, biến và các phương pháp mà cịn
sử dụng cho các cấu trúc ngơn ngữ như: Truy vấn hoặc vòng điều khiển.
-

Hỗ trợ cài đặt dấu trang trong mã để có thể điều hướng một cách nhanh chóng
và dễ dàng. Hỗ trợ các điều hướng như: Thu hẹp các khối mã lệnh, tìm kiếm
gia tăng, …

-

Phản hồi về cú pháp cũng như biên dịch lỗi và được đánh dấu bằng các gạch
gợn sóng màu đỏ.

CHƯƠNG 19. Được sử dụng với mục đích xây dựng GUI sử dụng Windows
Forms, được bố trí dùng để xây dựng các nút điều khiển bên trong hoặc cũng có thể
khóa chúng vào bên cạnh mẫu. Điều khiển trình bày dữ liệu có thể được liên kết với
các nguồn dữ liệu như: Cơ sở dữ liệu hoặc truy vấn.
19.1. Microsoft SQL Server Express.
CHƯƠNG 20. SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational

Database Management System (RDBMS)) sử dụng câu lệnh SQL (Transact-SQL) để
trao đổi dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server. Một RDBMS bao gồm

7

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 2. Cơ sở lý thuyết, giới thiệu công nghệ
databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận
khác nhau trong RDBMS. SQL Server được phát triển và tiếp thị bởi Microsoft (Nói
dễ hiểu là – Tương tự như phần mềm RDBMS khác, SQL Server được xây dựng dựa
trên SQL, một ngôn ngữ lập trình tiêu chuẩn để tương tác với các cơ sở dữ liệu quan
hệ. Máy chủ SQL được liên kết với Transact-SQL hoặc T-SQL, triển khai SQL
Microsoft Microsoft bổ sung một tập hợp các cấu trúc lập trình độc quyền).
CHƯƠNG 21. SQL Server hoạt động độc quyền trên môi trường Windows trong
hơn 20 năm. Năm 2016, Microsoft đã cung cấp phiên bản trên Linux. SQL Server
2017 ra mắt vào tháng 10 năm 2016 chạy trên cả Windows và Linux, SQL Server 2019
sẽ ra mắt trong năm 2019.
CHƯƠNG 22. SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên mơi trường cơ sở dữ
liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ
cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác
như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server….
CHƯƠNG 23. SQL Server Express dễ sử dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn giản.
Được tích hợp với Microsoft Visual Studio, nên dễ dàng để phát triển các ứng dụng dữ
liệu, an toàn trong lưu trữ, và nhanh chóng triển khai. SQL Server Express là phiên
bản miễn phí, khơng giới hạn về số cơ ở dữ liệu hoặc người sử dụng, nhưng nó chỉ
dùng cho 1 bộ vi xử lý với 1 GB bộ nhớ và 10 GB file cơ sở dữ liệu. SQL Server

Express là lựa chọn tốt cho những người dùng chỉ cần một phiên bản SQL Server 2005
nhỏ gọn, dùng trên máy chủ có cấu hình thấp, những nhà phát triển ứng dụng khơng
chun hay những người u thích xây dựng các ứng dụng nhỏ.
23.1. Ngơn ngữ T.SQL.
CHƯƠNG 24. T-SQL hay cịn gọi là Transact-SQL, là một phần mở rộng của
ngôn ngữ SQL và phát triển dựa theo chuẩn ISO và (International Organization for
Standardization) và ANSI (American National Standards Institute).
CHƯƠNG 25. T-SQL được chia làm ba nhóm chính như sau:

 Nhóm ngơn ngữ định nghĩa dữ liệu: Là tập hợp những lệnh dùng để
xử lý dữ liệu như các lệnh như create, alter và drop table, các lệnh này
dùng để định nghĩa cấu trúc của một table.

8

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 2. Cơ sở lý thuyết, giới thiệu công nghệ

 Nhóm điều khiển dữ liệu: Dùng để phân quyền user truy cập vào các
đối tượng table, view, function ... Nhóm này là các câu truy vấn
như Grant, Deny, Revoke.
 Nhóm thao tác dữ liệu: là tập hợp các câu lệnh dùng để thao tác sàn lọc
dữ liệu như: Select, Insert, Update, Delêt. Những lệnh này giúp chúng ta
truy vấn tìm kiếm dữ liệu một cách chính xác nhất.
25.1. Ngơn ngữ C# trên nền tảng .NET framework.
25.1.1. .NET framework là gi?

CHƯƠNG 26. .NET framework là một bộ thư viện lớp.
CHƯƠNG 27. .NET framework chứa một bộ thư viện rất lớn chứa các loại cơng
cụ khác nhau giúp người lập trình xử lý được hầu hết các công việc thường gặp trong
quá trình phát triển ứng dụng. Vì vậy, lập trình ứng dụng với .NET framework thường
có hiệu quả rất cao và thời gian làm việc ngắn hơn.
CHƯƠNG 28. .NET framework là một môi trường thực thi cho ứng dụng.
CHƯƠNG 29. Chương trình viết cho .NET framework khơng thực thi trực tiếp
trong môi trường hệ điều hành mà thực thi trong khuông khổ của chương trình CLR và
được quản lý bởi chương trình này.
29.1.1. Các cơng nghệ trong .NET framework.

- Windows Forms: xây dựng ứng dụng desktop (giao diện) cho windows.
- ADO.NET và Entity Framework: cơng nghệ cho phép chương trình kết
nối và sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ (SQL Server).
29.1.2. Ngôn ngữ C#.
CHƯƠNG 30. C# là một ngôn ngữ lập trình được phát triển riêng biệt cho .NET
framework với phiên bản C# 1.0 ra đời vào năm 2002 cùng với .NET framework 1.0.
Phiên bản hiện tại của C# là 7.
CHƯƠNG 31. Ngôn ngữ C# chịu ảnh hưởng của nhiều ngơn ngữ lập trình khác,
trong đó có C++, Java. Lập trình viên đã làm việc với các ngơn ngữ như C/C++ hay
Java sẽ rất dễ dàng tiếp thu C#.
CHƯƠNG 32. C# được thiết kế theo hướng đơn giản, hiện đại, đa chức năng và
hỡ trợ hết các nguyên tắt lập trình hiện có:
9

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611


Chương 2. Cơ sở lý thuyết, giới thiệu công nghệ
-

Định kiểu mạnh,

-

Hướng mệnh lệnh,

-

Hướng khai báo,

-

Hướng hàm,

-

Hướng đối tượng,

-

Hướng thành phần,

-

Hướng tổng quát.
32.1. Rational Rose.


CHƯƠNG 33. Rational Rose là một cơng cụ lập mơ hình trực quan mạnh trợ
giúp

bạn

phân

tích và thiết kế các hệ thống phần mềm hướng đối tượng. Nó được dùng để
lập mơ hình hệ thống trước khi bạn viết mã (code). Dùng mơ hình, bạn có
thể bắt kịp những thiếu sót về thiết kế, trong khi việc chỉnh sửa chúng vẫn
chưa tốn kém.

- Mơ hình Rose là bức tranh về một hệ thống từ nhiều góc nhìn khác nhau.
Nó bao gồm tất cả các sơ đồ UML, các actor, các use case, các đối tượng,
các lớp, các thành phần… Nó mơ tả chi tiết nội dung mà hệ thống sẽ gộp và
cách nó sẽ làm việc.

- Có thể xem một mơ hình Rose tương tự như bản thiết kế mẫu. Giống như
một căn nhà có nhiều bản thiết kế mẫu cho phép các thành viên trong đội
xây dựng xem xét nó từ nhiều góc nhìn khác nhau như : hệ thống ống nước,
hệ thống điện, hệ thống nền … Một mơ hình Rose chứa đựng các sơ đồ
khác nhau cho phép các thành viên trong nhóm đề án xem hệ thống từ các
góc nhìn khác nhau như : khách hàng, nhà thiết kế, quản trị đề án, …

- Khi đã có được bản thiết kế thì sẽ giảm bớt một số vấn đề phiền phức như :
lập trình theo truyền thống thì khi hồn tất đề án, sau một thời gian sử dụng
khách hàng yêu cầu thêm một vài chức năng nào đó vì có cập nhật mới thì
người lập trình phải xem lại tồn bộ hệ thống rồi sau đó mới cập nhật. Điều
này tốn rất nhiều thời gian. Nay nhờ có bản thiết kế thì chỉ cần xem cập nhật


10

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 2. Cơ sở lý thuyết, giới thiệu cơng nghệ
đó nằm ở phần nào và chỉnh sửa, nâng cấp hệ thống. Điều đó sẽ linh hoạt và
giảm rất nhiều thời gian…
CHƯƠNG 34.

11

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 2. Cơ sở lý thuyết, giới thiệu công nghệ
34.1. DevExpress.
CHƯƠNG 35. DevEpress là một công cụ hữu dụng cung cấp rất nhiều control
trong Visual Studio. DevExpress không chỉ giúp thiết kế winform đẹp hơn mà còn
giúp cho việc lập trình được dễ dàng hơn, ta có thể thấy rõ nhất là trong việc tương tác
với cơ sở dữ liệu.
CHƯƠNG 36.

12

Downloaded by tran quang ()



lOMoARcPSD|9242611

Chương 3. Phân tích thiết kế hệ thống

CHƯƠNG 37.
CHƯƠNG 38. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
38.1. Xác định các actor.
CHƯƠNG 39.

Hình 39.1.1.1 Các actor tham gia vào mơ hình
CHƯƠNG 40. Mô tả Actor:

1. Quản lý
-

Là người chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, thống kê và nắm bắt được toàn
bộ cơng việc trong hệ thống. Người có chức vụ cao và quan trọng trong việc
điều hành hệ thống.

2. Thủ kho
13

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 3. Phân tích thiết kế hệ thống

-

Là người có nhiệm vụ tạo phiếu nhập đơn hàng khi hàng về kho và tạo phiếu
xuất đơn hàng khi đơn hàng được chuyển đi đến tay khách hàng. Hơn thế nữa
thủ kho cịn có nhiệm vụ kiểm kê hàng và thống kê đơn hàng trong kho quản
lý.

3. Admin
-

Là người có chức năng tạo tài khoản truy cập hệ thống cho toàn bộ nhân
viên. Ngồi ra cịn là quản lý chỉnh sửa thơng tin tài khoản cho mọi người.

4. Nhân viên tiếp nhận
-

Là người tiếp nhận đơn hàng từ nhiều nguồn từ đó lập đơn hàng để đưa vào
hệ thống. Ngồi ra cịn là người quản lý thông tin khách hàng từ thông tin
người gửi đến thông tin người nhận.

5. Nhân viên giao hàng
-

Là người có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa từ kho đến với tay khách hàng
một cách nhanh nhất có thể từ đó cập nhật thơng tin đơn hàng lên hệ thống để
người quản lý có thể nắm bắt được tình trạng đơn hàng đang giao.
CHƯƠNG 41.

14


Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 3. Phân tích thiết kế hệ thống
41.1. Thiết kế sơ đồ Use Case.
41.1.1. Thiết kế sơ đồ use case quản lý giao hàng (Mức 1)
a) Sơ đồ quản lý giao hàng (Mức 1)
CHƯƠNG 42.
CHƯƠNG 43.

Hình 43.1.1.1 Sơ đồ use case mức 1
b) Mơ tả use case.
CHƯƠNG 44. Tóm tắt định danh
CHƯƠNG 45. Tiêu đề: Quản lý giao hàng

15

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 3. Phân tích thiết kế hệ thống
CHƯƠNG 46. Tóm tắt: use case mơ tả tổng qt tồn bộ ứng dụng, công việc, đối
tượng tham gia trong ứng dụng.
CHƯƠNG 47. Actor: Thủ kho, quản lý, nhân viên giao hàng, admin, khách hàng,
nhân viên tiếp nhận.


CHƯƠNG 48.

16

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 3. Phân tích thiết kế hệ thống
48.1.1. Thiết kế sơ đồ use case quản lý đơn hàng (Mức 2).

a) Sơ đồ use case quản lý đơn hàng (Mức 2)
CHƯƠNG 49.

Hình 49.1.1.1 Sơ đồ use case quản lý đơn hàng

b) Mơ tả use case.
1. Tóm tắt định danh
CHƯƠNG 50. Tiêu đề: Quản lý tình trạng đơn hàng
CHƯƠNG 51. Tóm tắt: Use case này giúp cho nhân viên tiếp nhận đơn hàng từ đó
khởi tạo đơn hàng trên hệ thống, từ đó các nhân viên có thể cập nhật tình trạng đơn
17

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 3. Phân tích thiết kế hệ thống

hàng mọi lúc để tiện cho việc quản lý. Tất cả đơn hàng đều được người quản lý
thống kê và kiểm tra.
CHƯƠNG 52. Actor: Nhân viên tiếp nhận, nhân viên giao hàng, quản lý.
CHƯƠNG 53. Mô tả kịch bản
a) Điều kiện tiên quyết:
Nhân viên phải có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống do admin tạo và cung



cấp.


Đơn hàng phải ghi rõ ràng thông tin của người nhận.



Đơn hàng đã được cập nhật trên hệ thống.

b) Kịch bản bình thường
CHƯƠNG 54. 1. Nhân viên tiếp nhận đơn hàng từ khách hàng và kiểm tra đơn hàng.
CHƯƠNG 55. 2. Nhân viên tiếp nhận tiến hành lập đơn hàng trên hệ thống.
CHƯƠNG 56. 3. Nhân viên tiến nhận đơn hàng chuyển đơn hàng đến nhân viên giao
hàng.
CHƯƠNG 57. 4. Nhân viên giao hàng vận chuyển giao hàng tới cho khách hàng.
CHƯƠNG 58. 5. Đơn hàng được giao thành công.
CHƯƠNG 59. 6. Nhân viên giao hàng cập nhật tình trạng đơn hàng lên hệ thống là
đơn hàng đã hoàn thành.
CHƯƠNG 60. 7. Quản lý kiểm tra đơn hàng từ đó lập danh sách thống kê đơn hàng.
CHƯƠNG 61. c) Các kịch bản thay thế:
CHƯƠNG 62. A1-Đơn hàng giao không thành công:

CHƯƠNG 63. Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 4 của kịch bản thường.
CHƯƠNG 64. 5. Đơn hàng giao không thành công
CHƯƠNG 65. 6. Cập nhật tình trạng đơn hàng lên hệ thống là đơn hàng hoàn trả.
CHƯƠNG 66. 7. Nhân viên giao hàng chuyển đơn hàng về kho.
CHƯƠNG 67. 8. Quản lý kiểm tra đơn hàng từ đó lập danh sách thống kê đơn hàng.
CHƯƠNG 68.

18

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 3. Phân tích thiết kế hệ thống
68.1.1. Thiết kế sơ đồ use case quản lí khách hàng (Mức 2)

a) Sơ đồ use case quản lí khách hàng (Mức 2)
CHƯƠNG 69.

Hình 69.1.1.1 Sơ đồ use case quản lý khách hàng

b) Mơ tả use case.
1. Tóm tắt định danh.
CHƯƠNG 70. Tiêu đề: Quản lý thông tin khách hàng

19

Downloaded by tran quang ()



lOMoARcPSD|9242611

Chương 3. Phân tích thiết kế hệ thống
CHƯƠNG 71. Tóm tắt: Use case cho phép nhân viên nhập dữ liệu khách hàng vào
hệ thống giúp cho nhân viên quản lý thơng tin của khách hàng cụ thể hơn, quản lí
thơng tin người gửi, người nhận từ đơn hàng. Từ thông tin khách hàng đó nhân
viên tiếp nhận tiến hàng xem xét điều kiện để cập nhật khách hàng thành khách
hàng thân thiết của hệ thống. Người quản lý kiểm tra và thống kê danh sách khách
hàng từ đó lọc ra nhiều loại khách hàng.
CHƯƠNG 72. Actor: Nhân viên tiếp nhận, quản lý.

20

Downloaded by tran quang ()


×