Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Quản lý hóa đơn chứng từ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.66 MB, 32 trang )

1
www.ispace.edu.vn
KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
Khoa Tài chính Kế toán
Bài 4
Giáo viên: NGUYỄN TIẾN TRUNG
Lý thuyết: 3 giờ, Thực hành: 2 giờ
• Kiến thức
• Nắm vững được các kiến thức hóa đơn chứng từ
• Hiểu được các yếu tố căn bản và nâng cao cấu
thành trong các loại hóa đơn chứng từ
• Hiểu được phương pháp sử dụng hóa đơn chứng
từ.
• Hiểu được cách mua, cách ghi chép các nội dung
trên hóa đơn chứng từ
Mục tiêu bài học
www.ispace.edu.vn
• Kỹ năng
• Trình bày được các yếu tố căn bản và nâng cao cấu
thành trong các loại hóa đơn chứng từ
• Thực hiện được các phương pháp sử dụng hóa đơn
chứng từ sau:
– Phương pháp mua, tự in hóa đơn chứng từ.
– Phương pháp ghi chép các nội dung trên hóa đơn chứng từ.
– Phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn chứng từ
– Phương pháp bảo quản hóa đơn chứng từ.
– Phương pháp xử lý các trường hợp phát sinh về hóa đơn
chứng từ.
Mục tiêu bài học
NĐ 89/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ quy định
về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn.


1
TT số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành NĐ 89/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002
2
TT số 99/2003/TT-BTC ngày 23/10/2003 của Bộ Tài chính sửa
đổi bổ sung TT số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002
3
TT số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính
(Mục IV, Phần B)
5
Văn bản pháp quy
TTLT số 12/2007/TTLT ngày 28/02/2007 của Bộ Tài chính
– Bộ Thương mại – Bộ Công an hướng dẫn chế độ hóa
đơn chứng từ đối với hàng nhập khẩu
4
2
Nghị định của Chính phủ số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010
quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
6
Thơng tư 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài
chính về hố đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
7
Cơng văn của Bộ Tài chính số 16573/BTC-TCT ngày
6/12/2010 về việc điều kiện của tổ chức nhận in hố đơn
8
Văn bản pháp quy
9
THẢO LUẬN
• HĨA ĐƠN LÀ GÌ?
• PHÂN BIỆT CÁC LOẠI HĨA ĐƠN?

10
PHẦN I
HÓA ĐƠN, ĐỐI TƯNG
SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN
11
 Hố đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận
thơng tin bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của
pháp luật nhằm xác nhận khối lượng, giá trị của
hàng hố, dịch vụ, quyền lợi và nghĩa vụ của các
bên tham gia giao dịch mua, bán, trao đổi.
 Hóa đơn gồm: tự in từ các máy móc, thiết bị tại
doanh nghiệp; đặt các doanh nghiệp đủ điều kiện in
hóa đơn; khởi tạo hóa đơn điện tử theo Luật Giao
dịch điện tử.
Khái niệm
1
3
12
Khái niệm
1
Hóa đơn phải có các nội dung sau:
a) Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hoá đơn.
Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN BÁN
HÀNG…
Trường hợp hoá đơn còn dùng như một chứng từ cụ thể
cho công tác hạch toán kế toán hoặc bán hàng thì có thể đặt thêm
tên khác kèm theo, nhưng phải ghi sau tên loại hoá đơn với cỡ
chữ nhỏ hơn hoặc ghi trong ngoặc đơn.
Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG - PHIẾU BẢO
HÀNH, HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU BẢO HÀNH),

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG - PHIẾU THU TIỀN, HÓA
ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU THU TIỀN) …
13
Khái niệm
1
Hóa đơn phải có các nội dung sau:
a) Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hoá đơn.
Đối với hoá đơn xuất khẩu, thể hiện tên loại hoá đơn là
HOÁ ĐƠN XUẤT KHẨU hoặc tên gọi khác theo thông lệ, tập
quán thương mại.
Ví dụ: HOÁ ĐƠN XUẤT KHẨU, INVOICE,
COMMERCIAL INVOICE…
14
Khái niệm
1
Hóa đơn phải có các nội dung sau:
b) Ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn, tên liên hóa đơn. Đối
với hóa đơn đặt in còn phải ghi tên tổ chức đã nhận in
hóa đơn;
Liên hóa đơn là các tờ trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số
hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong
đó: + Liên 1: Lưu.
+ Liên 2: Giao cho người mua.
Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ
thể mà người tạo hoá đơn quy định. Riêng hoá đơn do cơ quan
thuế cấp lẻ phải có 3 liên, trong đó liên 3 là liên lưu tại cơ quan
thuế.
15
Khái niệm
1

Ký hiệu:
Ký hiệu mẫu số hóa đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa
đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn. Ký hiệu mẫu
hoá đơn có 11 ký tự
+ 2 ký tự đầu thể hiện loại hoá đơn: Hóa đơn GTGT: 01; Hóa đơn
bán hàng: 02; hóa đơn xuất khẩu: 06; hóa đơn bán hàng (dành cho
tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan): 07; Phiếu xuất kho
KVCNB: 03; Phiếu xuất kho GHĐL: 04;
+ 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá đơn: Hóa đơn GTGT: GTKT;
Hóa đơn bán hàng: GTTT; Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức,
cá nhân trong khu phi thuế quan): KPTQ; Hóa đơn xuất khẩu:
HDXK; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ: XKNB, Phiếu
xuất kho gửi bán hàng đại lý: HGDL
4
16
Khái niệm
1
Ký hiệu:
+ 1 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn
+ 1 kí tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu
trong một loại hóa đơn.
+ 3 kí tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn. Ví
dụ:
Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa
đơn giá trị gia tăng 2 liên.
Ký hiệu 02GTTT3/002 được hiểu là: mẫu thứ hai của loại hóa
đơn bán hàng 3 liên.
Ký hiệu 03XKNB2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 2 liên.
17

Khái niệm
1
Ký hiệu:
- Đối với tem, vé, thẻ: Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem,
vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng.
Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng
không vượt quá 11 ký tự. Cụ thể:
Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT
Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng
18
Khái niệm
1
Ký hiệu:
Ký hiệu HĐ là dấu hiệu phân biệt HĐ bằng hệ thống chữ cái tiếng
Việt và năm phát hành HĐ. Ký hiệu HĐ có 6 ký tự đối với HĐ
của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với HĐ do
Cục Thuế phát hành.
+ 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn.
Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng
chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q,
R, S, T, U, V, X, Y;
+ 01 kí tự tiếp theo là “/” để phân biệt ký hiệu với năm thông báo
phát hành hóa đơn.
19
Khái niệm
1
Ký hiệu:
+ 3 ký tự tiếp theo thể hiện năm thông báo phát hành hoá đơn và
hình thức hoá đơn.
Năm thông báo phát hành hoá đơn được ghi hai số cuối của năm

thông báo phát hành;
Ký hiệu của hình thức hoá đơn: sử dụng 3 kí hiệu: E: Hoá đơn
điện tử, T: Hoá đơn tự in và P: Hoá đơn đặt in ;
Thí dụ:
AA/11E: là HĐ điện tử, ký hiệu AA được phát hành năm 2011;
AB/11T: là HĐ tự in, ký hiệu AB được phát hành năm 2011;
AA/12P: là HĐ đặt in, ký hiệu AA được phát hành năm 2012.
5
20
Khái niệm
1
Hóa đơn phải có các nội dung sau:
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
d) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
e) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch
vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất
thuế giá trị gia tăng, số tiền thuế giá trị gia tăng trong
trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng;
f) Tổng số tiền thanh toán, chữ ký người mua, chữ ký
người bán, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng,
năm lập hóa đơn.
21
Khái niệm
1
Ví dụ: - Doanh nghiệp A là doanh nghiệp vừa có hoạt
động bán hàng trong nước vừa có hoạt động xuất khẩu ra
nước ngoài. Sử dụng hóa đơn như thế nào?
Trả lời:
Doanh nghiệp A sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng
cho hoạt động bán hàng trong nước.

Doanh nghiệp A sử dụng hoá đơn xuất khẩu cho
hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài,
22
Khái niệm
1
Trong năm 2010, doanh nghiệp B đã tự in (đặt in) hoá
đơn vừa dùng để bán hàng trong nước và dùng để xuất
khẩu hàng ra nước ngoài. Theo quy định kể từ ngày
01/01/2011 xuất khẩu phải dùng hoá đơn xuất khẩu
nhưng do lượng hoá đơn tự in (đặt in) của một số DN còn
tồn với số lượng lớn, vậy doanh nghiệp có thể dùng
chung một loại hoá đơn (còn tồn nói trên) cho cả hai hình
thức bán hàng (trong nước và xuất khẩu) được không?
23
Trả lời:
Điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư 153 hướng dẫn: “c) Hoá
đơn xuất khẩu là hoá đơn dùng trong hoạt động kinh
doanh xuất khẩu hàng hoá, cung ứng dịch vụ ra nước
ngoài, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp
được coi như xuất khẩu, hình thức và nội dung theo
thông lệ quốc tế và quy định của pháp luật về thương
mại.”
- Doanh nghiệp B là doanh nghiệp vừa có hoạt động bán
hàng trong nước vừa có hoạt động bán hàng cho tổ chức,
cá nhân trong khu phi thuế quan. Doanh nghiệp B được
sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng cho cả hai hoạt động
trên.”
6
24
Khái niệm

1
25
Đối tượng sử dụng hóa đơn
2
1. Người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, gồm:
a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam kinh doanh bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ (gọi chung là bán hàng hóa, dịch vụ) tại Việt
Nam hoặc bán ra nước ngoài;
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh bán hàng hóa,
dịch vụ tại Việt Nam hoặc sản xuất kinh doanh ở Việt Nam bán
hàng ra nước ngoài;
c) Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài không kinh
doanh nhưng có bán hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam
2. Tổ chức nhận in hóa đơn.
3. Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ
4. Cơ quan quản lý thuế các cấp và các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc in, phát hành, sử dụng hóa
đơn
Các loại hóa đơn
3
a) Hóa đơn xuất khẩu là hóa đơn dùng trong hoạt động kinh
doanh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài, xuất khẩu vào
khu phi thuế quan: mẫu số 5.3. Phụ lục 5, Thông tư 153/2010;
b) Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ nội
địa dành cho các tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ: mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ
lục 5 , Thông tư 153/2010;
c) Hóa đơn bán hàng là hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ nội địa
dành cho các tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp: mẫu số 3.2 Phụ lục 3 và mẫu số 5.2 Phụ

lục 5 , Thông tư 153/2010;
d) Các loại hóa đơn khác, gồm: vé, thẻ hoặc các chứng từ có tên
gọi khác…
Các loại hóa đơn
3
a) Hóa đơn tự in là hóa đơn do các tổ chức, cá nhân
kinh doanh tự in ra trên các thiết bị tin học, máy tính
tiền hoặc các loại máy khác khi bán hàng hóa, dịch vụ;
b) Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu
điện tử về bán hàng hóa, dịch vụ, được khởi tạo, lập,
gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy định tại Luật
Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành;
c) Hóa đơn đặt in là hóa đơn do các tổ chức, cá nhân
kinh doanh đặt in theo mẫu để sử dụng cho hoạt động
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, hoặc do cơ quan thuế
đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, cá nhân.
7
Các loại hóa đơn
3
STT LOẠI HÓA ĐƠN ĐƠN VỊ PHÁT
HÀNH
GHI CHÚ
1 Hóa đơn VAT (HĐ đỏ) Bộ tài chính VAT
2 Hóa đơn bán hàng (HĐ đỏ) Bộ tài chính Trực tiếp
3 Hóa đơn tự in Công ty thuê in VAT
4 Hóa đơn bán lẻ Nhà sách

bán
hàng


VAT

tự in

bán
lẻ
Các loại hóa đơn
3
Hoá đơn hợp lệ & không hợp lệ
4
- Là hóa đơn do BTC phát hành hoặc Công ty được phép
phát hành HĐ theo quy định của Bộ tài chính ( HĐ tự in )
- Phải ghi chính xác và đầy đủ các thông tin trên hóa đơn
- Hóa đơn phải còn nguyên vẹn, không tẩy xóa
- Không ghi trực tiếp lên liên 2 ( liên đỏ)
- Không được ghi nhiều nét chữ trên cùng 1 hóa đơn
Hoá đơn hợp lệ:
Hoá đơn hợp lệ & không hợp lệ
4
- Mua, bán hoá đơn chưa ghi nội dung theo quy định, trừ
trường hợp mua hoá đơn do cơ quan thuế phát hành
- Mua, bán, sử dụng hoá đơn đã ghi các chỉ tiêu, nội
dung nghiệp vụ kinh tế nhưng không phát sinh việc
mua bán HH-DV kèm theo.
- Mua, sử dụng hoá đơn giả, hoá đơn của CSKD khác để
bán ra, để hợp thức hoá HH-DV mua vào không có
chứng từ hoặc HH-DV bán ra để gian lận thuế, để bán
hàng hoá nhưng không kê khai nộp thuế
-
Hoá đơn không hợp lệ:

8
Hoá đơn hợp lệ & không hợp lệ
4
- Mua, bán, sử dụng hoá đơn có sự chênh lệch về giá trị
HH-DV giữa các liên của hoá đơn
- Mua, bán, sử dụng hoá đơn đã hết giá trị sử dụng.
- Hoá đơn mua HH-DV mà thời điểm mua HH-DV
phát sinh trước ngày xác định CSKD bỏ trốn theo
thông báo của cơ quan thuế, nhưng cơ quan thuế, cơ
quan công an và các cơ quan chức năng khác đã có
kết luận đó là các hoá đơn bất hợp pháp
Hoá đơn không hợp lệ:
Hóa đơn đầu vào, đầu ra
5
Hoá đơn đầu vào: Doanh nghiệp mua HH,DV
Hoá đơn đầu ra: Doanh nghiệp bán HH,DV
Là hóa đơn do nhà cung cấp xuất cho Doanh nghiệp bạn đang làm
việc, trong đó thông tin khách hàng là thông tin về đơn vị của bạn.
Là hóa đơn do Doanh nghiệp của bạn xuất cho khách hàng, trong đó
thông tin khách hàng là thông tin cá nhân hoặc thông tin về đơn vị
của khách hàng đó.
PHẦN II
TẠO VÀ PHÁT HÀNH
HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
HÓA ĐƠN TỰ IN
HÓA ĐƠN ĐẶT IN
34
1. Khái niệm
 Tạo hoá đơn là hoạt động làm ra mẫu hoá đơn để sử
dụng cho mục đích bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ

của tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh
 Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh có thể đồng thời
tạo nhiều hình thức hóa đơn khác nhau (hóa đơn tự
in, hóa đơn đặt in, hóa đơn điện tử) theo quy định tại
Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
35
9
36
2/ Hoá đơn điện tử
1. Hoá đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ
thống máy tính của tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đã
được cấp mã số thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ và
được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định
của pháp luật về giao dịch điện tử.
2. Hoá đơn điện tử được sử dụng theo quy định của
pháp luật về giao dịch điện tử.
3. Việc quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử được thực
hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính (chờ thông
tư hướng dẫn).
37
3/ Hoá đơn tự in
3.1. Đối tượng được tạo hóa đơn tự in
a) Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp được tạo hóa
đơn tự in kể từ khi có mã số thuế gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất,
khu công nghệ cao.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập có sản xuất, kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ từ năm (05) tỷ

đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời
điểm thông báo phát hành hóa đơn.
38
3/ Hoá đơn tự in
3.1. Đối tượng được tạo hóa đơn tự in
b) Tổ chức kinh doanh đang hoạt động không thuộc các
trường hợp nêu trên được tự in hoá đơn để sử dụng cho
việc bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ nếu có đủ các điều
kiện sau:
- Đã được cấp mã số thuế;
- Có doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ;
- Có hệ thống thiết bị (máy tính, máy in, máy tính tiền)
đảm bảo cho việc in và lập hoá đơn khi bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ;
39
3/ Hoá đơn tự in
3.1. Đối tượng được tạo hóa đơn tự in
- Là đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế toán và có
phần mềm bán hàng hoá, dịch vụ gắn liền với phần mềm kế
toán, đảm bảo dữ liệu của hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ
được tự động chuyển vào phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế
toán tại thời điểm lập hoá đơn.
- Không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế hoặc đã bị xử
phạt và đã chấp hành xử phạt vi phạm pháp luật về thuế mà
tổng số tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế dưới hai mươi
(20) triệu đồng trong vòng ba trăm sáu mươi lăm (365) ngày
tính liên tục từ ngày thông báo phát hành hoá đơn tự in lần
đầu trở về trước.
10
40

3/ Hoá đơn tự in
3.2. Quyết định áp dụng hóa đơn tự in
Trước khi tạo hoá đơn các tổ chức trên phải ra quyết
định áp dụng hoá đơn tự in gửi cho cơ quan thuế quản
lý trực tiếp và chịu trách nhiệm về quyết định này
(mẫu số 5.8 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư
153-2010-BTC).
Quyết định áp dụng hoá đơn tự in gồm các nội dung
chủ yếu sau:
41
3/ Hoá đơn tự in
Quyết định áp dụng hoá đơn tự in gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên hệ thống thiết bị (máy tính, máy in, phần mềm ứng dụng)
dùng để in hoá đơn;
- Bộ phận kỹ thuật hoặc tên nhà cung ứng dịch vụ chịu trách
nhiệm về mặt kỹ thuật tự in hoá đơn;
- Trách nhiệm của từng bộ phận trực thuộc liên quan việc tạo,
lập, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hoá đơn tự in trong nội bộ tổ
chức;
- Mẫu các loại hoá đơn tự in cùng với mục đích sử dụng của mỗi
loại phải có các tiêu thức để khi lập đảm bảo đầy đủ các nội dung
hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 153-2010-BTC.
3.2. Quyết định áp dụng hóa đơn tự in
42
3/ Hoá đơn tự in
3.3. Chương trình tự in hóa đơn tự in
Tổ chức được tạo hóa đơn tự in phải sử dụng chương
trình tự in hoá đơn từ các thiết bị tin học, máy tính tiền
hoặc các loại máy khác đảm bảo nguyên tắc:
- Việc đánh số thứ tự trên hoá đơn được thực hiện tự động.

Mỗi liên của một số hoá đơn chỉ được in ra một lần, nếu in
ra từ lần thứ 2 trở đi phải thể hiện là bản sao (copy).
- Phần mềm ứng dụng để in hoá đơn phải đảm bảo yêu cầu
về bảo mật bằng việc phân quyền cho người sử dụng, người
không được phân quyền sử dụng không được can thiệp làm
thay đổi dữ liệu trên ứng dụng.
43
Đối với Tổng công ty, tập đoàn, liên hiệp có nhiều
Công ty, xí nghiệp, đơn vị, chi nhánh đóng ở nhiều
tỉnh, thành phố trực thuộc TW thì đăng ký sử dụng
hoá đơn tự in với Tổng cục Thuế
Đối với các tổ chức, cá nhân khác đăng ký tại các
Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc TW
3/ Hoá đơn tự in
3.4. Thủ tục phát hành hóa đơn tự in
11
44
3/ Hoá đơn tự in
3.4. Thủ tục phát hành hóa đơn tự in
1. Thông báo phát hành hoá đơn:
 Tên đơn vị phát hành hoá đơn,
 Mã số thuế,
 Địa chỉ, điện thoại,
 Các loại hoá đơn phát hành (tên loại hóa đơn, ký hiệu hóa
đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng, số
lượng hóa đơn thông báo phát hành (từ số đến số )),
 Hoá đơn mẫu,
 Tên và mã số thuế của doanh nghiệp in hoá đơn (đối với
hoá đơn đặt in), Ngày lập Thông báo phát hành, tên, chữ ký
của người đại diện theo pháp luật và dấu của đơn vị.

45
3/ Hoá đơn tự in
3.4. Thủ tục phát hành hóa đơn tự in
2. Hóa đơn mẫu là bản in thể hiện đúng, đủ các tiêu thức trên
liên của hóa đơn giao cho người mua loại được phát hành, có
số hóa đơn là một dãy các chữ số 0 và in hoặc đóng chữ “Mẫu”
trên tờ hóa đơn”
Lưu ý: Thông báo phát hành hóa đơn gồm cả hoá đơn mẫu
phải được niêm yết rõ ràng ngay tại các cơ sở sử dụng hóa đơn
để bán hàng hóa, dịch vụ trong suốt thời gian sử dụng hóa đơn,
phải được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất
năm (05) ngày trước khi tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh bắt
đầu sử dụng hóa đơn và trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ
ngày ký thông báo phát hành.
46
3- Sơ đồ địa điểm SXKD, văn phòng giao dịch do tổ
chức, cá nhân tự vẽ có xác nhận và cam kết của người
đứng đầu tổ chức, cá nhân về: Địa chỉ, số nhà, đường
phố (đối với thành phố, thị xã), địa điểm thôn, xã (đối
với nông thôn) để theo dõi giao dịch, quản lý.
3/ Hoá đơn tự in
3.4. Thủ tục phát hành hóa đơn tự in
47
4- Các bản sao không phải công chứng:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh
- Chứng minh nhân dân (còn trong thời hạn sử dụng
theo quy định của pháp luật) của người đứng đầu tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
5- Giấy chứng nhận đăng ký thuế bản chính kèm theo
bản Photocopy

3/ Hoá đơn tự in
3.4. Thủ tục phát hành hóa đơn tự in
12
48
II/ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TỰ IN HÓA ĐƠN
Hoá đơn do tổ chức, cá nhân tự in phải đăng ký lưu
hành mẫu hoá đơn với cơ quan thuế nơi đăng ký sử
dụng hoá đơn gồm: Ký hiệu, số lượng, số hoá đơn
(từ số đến số )
Số lượng hoá đơn tự in được đăng ký lưu hành sử
dụng theo từng kỳ từ 1 tháng đến 3 tháng. Trước khi in
hoá đơn đợt mới phải báo cáo việc sử dụng hoá đơn in
đợt cũ và đăng ký in mới với cơ quan thuế về ký hiệu,
số lượng, số thứ tự hoá đơn
3/ Hoá đơn tự in
3.4. Thủ tục phát hành hóa đơn tự in
49
4/ Hoá đơn đặt in
4.1. Đối tượng được tạo hóa đơn đặt in
a) Tổ chức kinh doanh; hộ và cá nhân kinh doanh
có mã số thuế (không bao gồm hộ, cá nhân nộp thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp) được tạo hoá
đơn đặt in để sử dụng cho các hoạt động bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ.
b) Cục Thuế tạo hóa đơn đặt in để bán và cấp cho
các đối tượng hướng dẫn tại khoản 1 Điều 11 và khoản
1 Điều 12 Thông tư 153-2010-BTC, như sau:
50
4/ Hoá đơn đặt in
4.1. Đối tượng được tạo hóa đơn đặt in

Cơ quan thuế bán hoá đơn cho tổ chức không phải là
doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh; hộ, cá nhân
kinh doanh; doanh nghiệp siêu nhỏ; doanh nghiệp ở tại địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó
khăn không thuộc đối tượng tạo hoá đơn tự in. Trong đó:
- Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động
kinh doanh theo hướng dẫn tại khoản này là các tổ chức có
hoạt động kinh doanh nhưng không được thành lập và hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng,
Luật Kinh doanh bảo hiểm.
51
4/ Hoá đơn đặt in
4.1. Đối tượng được tạo hóa đơn đặt in
- Doanh nghiệp siêu nhỏ theo hướng dẫn tại khoản này
là cơ sở kinh doanh có từ mười (10) lao động trở xuống
theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ
giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cơ sở kinh
doanh xác định và chịu trách nhiệm về số lượng lao
động kê khai với cơ quan thuế khi mua hoá đơn.
13
52
4/ Hoỏ n t in
4.1. i tng c to húa n t in
Vớ d: Doanh nghip A c thnh lp v hot ng ti huyn Thanh Sn
(tnh Phỳ Th) l a bn cú iu kin kinh t-xó hi c bit khú khn v
khụng thuc i tng to hoỏ n t in thỡ doanh nghip A c mua hoỏ
n t in ca c quan thu.
Trng hp doanh nghip A cú chi nhỏnh B ti thnh ph Vit Trỡ (tnh
Phỳ Th) khụng phi l a bn cú iu kin kinh t-xó hi khú khn hoc

c bit khú khn, chi nhỏnh B thc hin khai thu giỏ tr gia tng riờng thỡ
chi nhỏnh B khụng thuc i tng mua hoỏ n t in ca c quan thu.
Chi nhỏnh B to hoỏ n t in hoc hoỏ n t in s dng khi bỏn
hng hoỏ, dch v.
Trng hp doanh nghip A cú chi nhỏnh C ti qun ng a, thnh ph
H Ni thỡ chi nhỏnh C khụng thuc i tng mua hoỏ n t in ca c
quan thu.
53
a- Giy gii thiu kốm theo n ngh c mua
hoỏ n (mu s 3.3 Ph lc 3 ban hnh kốm theo
Thụng t 153-2010-BTC
b- Xut trỡnh chng minh nhõn dõn (cũn trong thi
hn s dng theo quy nh ca phỏp lut) ca ngi
trc tip mua hoỏ n
c- Giy phộp KKD kốm theo bn Photocopy
d- Giy chng nhn KT kốm theo bn Photocopy
4/ Hoỏ n t in
4.1. Th tc mua húa n t in
PHAN III
Sệ DUẽNG HOA ẹễN
54 55
I/ CCH LP HểA N
1- Hoỏ n phi c lp ngay khi cung cp hng
húa dch v v cỏc khon thu tin phỏt sinh theo
quy nh
Khi lp hoỏ n, bờn bỏn phi phn nh y cỏc ni
dung, ch tiờu in sn trờn mu hoỏ n, gch chộo phn
b trng (nu cú) t trỏi qua phi v phi cú y
ch ký ca ngi mua, ngi bỏn
2- Hoỏ n phi s dng theo th t, t s nh n

s ln, khụng c dựng cỏch s
14
56
3- Vic lp hoỏ n cú th vit bng tay, ỏnh mỏy
1 ln in sang cỏc liờn cú ni dung nh nhau
I/ CCH LP HểA N
4- i vi hoỏ n GTGT phi ghi rừ giỏ bỏn cha
cú thu GTGT, ph thu v phớ tớnh ngoi giỏ bỏn
(nu cú), thu GTGT, tng giỏ thanh toỏn ó cú
thu;
5-Nu khụng ghi tỏch riờng giỏ bỏn cha cú thu
v thu GTGT, m ch ghi chung giỏ thanh toỏn thỡ
thu GTGT u ra phi tớnh trờn giỏ thanh toỏn, tr
trng hp s dng chng t c thự
3
4
2BIS LE LễẽI , F2,Q1, TP.HCM
CONG TY TNHH HOAỉNG HON
Xng A92
ng A92ng A92
ng A92
1
Lớt
030 106 9871
100
9.090,91
909.091
10
Mt triu mt trm ngn ng chn
909.091

90.909
1.100.000
58
6- Trng hp mu hoỏ n cú ch tiờu th trng
n v ký duyt thỡ khụng nht thit th trng
n v phi ký duyt m cú th u quyn cho
ngi bỏn hng ký, ghi rừ h, tờn khi lp v giao
hoỏ n cho khỏch hng
Vic u quyn ngi ký duyt hoỏ n bỏn hng phi cú
quyt nh ca th trng n v v hoỏ n ny phi
c úng du ca t chc, cỏ nhõn vo gúc trờn, bờn
trỏi ca liờn 2 hoỏ n
I/ CCH LP HểA N
59
7- Trng hp vit sai cn hy b hoỏ n thỡ gch
chộo hu b v khụng c xộ ri khi quyn
hoỏ n v phi lu y cỏc liờn ca s hoỏ n
trờn quyn húa n
I/ CCH LP HểA N
15
60
8. Trường hợp hố đơn đã được xé rời khỏi quyển,
sau đó phát hiện sai phải huỷ bỏ thì tổ chức, cá
nhân phải lập biên bản có chữ ký xác nhận của bên
mua hàng, bên bán hàng, nếu là tổ chức phải có ký
xác nhận (đóng dấu) của người đứng đầu tổ chức;
bên mua hàng, bên bán hàng phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật về số hố đơn huỷ bỏ
Căn cứ biên bản hủy hóa đơn, bên bán lập lại tờ hóa
đơn khác, ghi đúng theo quy định. Trên tờ hóa đơn phải

ghi rõ :”Thay thế tờ hóa đơn số…, ký hiệu hóa đơn…,
ngày tháng năm … của tờ hóa đơn cũ”
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
61
Cơ sở SXKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế bán HHDV thuộc đối tượng khơng chịu thuế
GTGT; bán cho đối tượng được miễn thuế GTGT
phải sử dụng hố đơn GTGT
Trên hố đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá khơng
có thuế GTGT, dòng thuế suất, số thuế GTGT khơng ghi
và gạch bỏ. Hố đơn ghi rõ là hàng hố khơng chịu
thuế GTGT hoặc hàng hố bán cho đối tượng được
miễn thuế GTGT
1./Trường hợp HHDV khơng chịu thuế GTGT
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
CÁCH GHI
HÓA ĐƠN
HÀNG
HÓA
KHÔNG
CHỊU
THUẾ
GTGT
1
2BIS LÊ LI , F2,Q1, TP.HCM
CÔNG TY TNHH HOÀNG HÔN
MUỐI
Kg
030 106 9871
1.000 1.000 1.000.000

1.000.000 Đồng
1.000.000 Đồng
(Một triệu đồng chẳn )
(Hàng hóa dòch
vụ không chòu
thuế GTGT )
63
Cơ sở SXKD thuộc đối tượng nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế bán vàng, bạc, đá q,
ngoại tệ phải sử dụng hố đơn GTGT
Trên hố đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá khơng
có thuế GTGT, dòng thuế suất, số thuế GTGT khơng ghi
và gạch bỏ
2/ Hóa đơn bán vàng bạc, đá q, ngoại tệ
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
16
64
Khi CSKD mua HHDV của các tổ chức, cá nhân
kinh doanh không thường xuyên như: Thuê nhà…
thì yêu cầu người bán HHDV làm đơn đề nghò sử
dụng hóa đơn lẻ gửi cơ quan thuế để được cấp
hóa đơn lẻ; lọai hóa đơn cấp lẻ là: Hóa đơn bán
hàng thông thường
Hóa đơn cấp lẻ được đóng dấu của c ơ quan thuế nơi
lập h óa đơn vào phía trên bên trái của từng liên hóa
đơn
3/ HHDV mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh
khơng thường xun
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
65

CS nhận nhập khẩu uỷ thác khi xuất trả hàng nhập
khẩu uỷ thác, nếu đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập
khẩu, cơ sở lập hố đơn GTGT cho cơ sở đi uỷ
thác đối với hàng hố uỷ thác nhập khẩu
Trường hợp cơ sở nhận nhập khẩu uỷ thác chưa nộp
thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, khi xuất trả hàng nhập
khẩu uỷ thác, cơ sở lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ theo quy định
làm chứng từ lưu thơng hàng hố trên thị trường
4/ Hố đơn xuất trả hàng ủy thác nhập khẩu
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
66
(a) Giá bán chưa có thuế GTGT bao gồm: giá trị hàng hố thực tế
nhập khẩu theo giá CIF, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và
các khoản phải nộp theo chế độ quy định ở khâu nhập khẩu (nếu
có)
(b) Thuế suất thuế GTGT và tiền thuế GTGT ghi theo số thuế đã
nộp ở khâu nhập khẩu
(c) Tổng cộng tiền thanh tốn (= a + b)
Hố đơn GTGT xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác ghi:
Cơ sở nhận nhập khẩu uỷ thác lập hố đơn GTGT
riêng để thanh tốn tiền hoa hồng uỷ thác nhập khẩu
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
67
5.1- Các cơ sở SXKD xuất điều chuyển hàng hố
cho các cơ sở hạch tốn phụ thuộc như các chi
nhánh, cửa hàng ở cùng địa phương (tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương) để bán hoặc ngược lại,
CSKD lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
kèm theo Lệnh điều động nội bộ

5/ Xuất HH cho các chi nhánh
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
17
68
5.2- Các cơ sở SXKD xuất điều chuyển hàng hoá
cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi
nhánh, cửa hàng ở khác địa phương (tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương) để bán hoặc xuất điều
chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc với
nhau; cơ sở có thể lựa chọn một trong hai cách sử
dụng hoá đơn, chứng từ như sau:
5/ Xuất HH cho các chi nhánh
II/ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
69
a) Sử dụng hoá đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán và
kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc
lập với nhau;
b) Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm
theo Lệnh điều động nội bộ;
Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, khi bán
hàng phải lập hóa đơn theo quy định giao cho người
mua, đồng thời lập Bảng kê hàng hóa bán ra gửi về cơ sở
có hàng hóa điều chuyển để cơ sở giao hàng lập hóa đơn
GTGT cho hàng hóa thực tế tiêu thụ giao cho cơ sở hạch
toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng,
70
Các cơ sở SXKD xuất hàng hoá cho cơ sở nhận
làm đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng, cơ sở
giao đại lý có thể lựa chọn một trong hai cách sử
dụng hoá đơn, chứng từ như sau:

6/ Hóa đơn xuất HH cho các đại lý bán đúng giá,
hưởng hoa hồng
II/ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
a) Sử dụng hoá đơn GTGT
b) Sử dụng Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý kèm theo
Lệnh điều động nội bộ
71
Cơ sở nhận làm đại lý bán hàng khi bán hàng phải
lập hóa đơn theo quy định giao cho người mua
6/ Hóa đơn xuất HH cho các đại lý bán đúng giá,
hưởng hoa hồng
II/ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
Trường hợp cơ sở giao đại lý bán hàng lập Phiếu xuất
kho hàng gửi bán đại lý thì từng kỳ bên nhận bán đại lý
lập Bảng kê hàng hóa bán ra gửi về cơ sở giao hàng
lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa thực tế tiêu thụ giao
cơ sở nhận làm đại lý bán hàng
18
72
6/ Hóa đơn xuất HH cho các đại lý bán đúng giá,
hưởng hoa hồng
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
Khi nhận tiền hoa hồng bên nhận đại lý lập hóa
đơn giao cho bên chi tiền hoa hồng
Trên hóa đơn GTGT ghi tiền hoa hồng chưa có thuế
GTGT, dòng thuế suấ t ghi 10% (k hông ph ân biệt HH
chòu thuế suất thuế GTGT 5% hoặc 10%) và tiền thuế
GTGT theo đúng quy đònh
73
6/ Hóa đơn xuất HH cho các đại lý bán đúng giá,

hưởng hoa hồng
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
Trường hợp CSKD nhận bán đại lý HHDV thuộc
đối tượng khơng chịu thuế GTGT, các đại lý dịch
vụ bưu điện, bảo hiểm, bán vé xe, vé tàu, vé máy
bay, xổ số hưởng hoa hồng thì
khơng tính và kê khai nộp thuế GTGT đối với HHDV bán
ra và hoa hồng được hưởng
74
7/ Xuất HH trả cho cơ sở ủy thác thu mua
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
CSKD làm đại lý thu mua hàng hóa theo các hình
thức khi trả hàng hóa cho cơ sở uỷ thác thu mua
phải lập hóa đơn cho hàng hóa thu mua đại lý và
hoa hồng được hưởng (nếu có)
75
8/ Xuất HH, ngun liệu đưa đi gia cơng
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
Trường hợp xuất hàng hóa, nguyên vật liệu đưa đi gia
công phải có Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
kèm theo Lệnh điều động nội bộ và hợp đồng gia công.
Trên Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ghi rõ
“xuất hàng đưa đi gia công”
Cơ sở n hận gia công đưa sản phẩm gia c ôn g trả lại
cho cơ sở t huê gia công phải có P hiế u xuấ t k ho kiêm
vận chuyển nội bộ kèm t heo Lệnh đi ề u động nội bộ v à
ghi rõ tên c ơ sơ û thuê gia công , so á, ngày, tháng , n ăm
của hợp đồng gia công
19
76

9/ HH bán qua Fax, điện thoại
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
Đối với HH bán cho khách hàng theo đơn đặt
hàng qua điện thoại, Fax theo phương thức giao
hàng tại kho người mua hàng, thì bên mua hàng
không phải ký trên hóa đơn
Trên hóa đơn ghi rõ là hàng mua qua điện thoại, FAX
77
10/ HH xuất khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
Đối với HHDV dùng để khuyến mại, quảng cáo,
hàng mẫu phục vụ cho SXKD HHDV (sản phẩm,
HHDV dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu
theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt
động xúc tiến thương mại) thì phải lập hố đơn
GTGT
Trên hố đơn ghi tên và số lượng hàng hố, ghi rõ là
hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu khơng thu tiền;
dòng thuế suất, thuế GTGT khơng ghi, gạch chéo
78
11/ HH DV cho, biếu, tặng, trao đổi, cho vay, cho
mượn trả thay lương cho người lao động và tiêu
dùng nội bộ
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
Đối với HHDV dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi,
cho vay, cho mượn, trả thay lương cho người lao
động và tiêu dùng nội bộ thì phải lập hố đơn
GTGT (hoặc hố đơn bán hàng)
Trên hố đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT
như hố đơn xuất bán HHDV cho khách hàng

3
4
01 Ngơ Quyền, Hà Nội
TRẠM DU LỊCH
Xăng A92
ng A92ng A92
ng A92
1
Lít
030 106 9871
100
9.090,91
909.091
10
Một triệu một trăm ngàn đồng chẵn
909.091
90.909
1.100.000
Hóa đơn xuất tiêu dùng nội bộ
20
80
12/ HH bán giảm giá
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
HHDV có giảm giá thì trên hóa đơn ghi giá bán đã giảm,
thuế GTGT, tổng giá thanh tốn đã có thuế GTGT
Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số lượng,
doanh số HHDV thực tế mua đạt mức nhất định thì số
tiền giảm giá của hàng hố đã bán được tính điều
chỉnh trên hố đơn bán HHDV của lần mua cuối cùng
hoặc kỳ tiếp sau. Trên hố đơn phải ghi rõ số hóa đơn

được giảm giá và số tiền được giảm giá
Ví dụ: Cơng ty bán
55.000 đồng/bao xi
măng (chưa có thuế
GTGT) nhưng Cơng
ty có chính sách bán
giảm 5.000
đồng/bao. Cách ghi
hóa đơn như sau:
2BIS LÊ LI , F2,Q1, TP.HCM
CÔNG TY TNHH HOÀNG HÔN
XI MĂNG
1 Bao
030 106 9871
1000 50.000
50.000.000
10
50.000.000 Đồng
5.000.000 Đồng
55.000.000 Đồng
Năm mươi năm triệu đồng chẵn
1
2BIS LÊ LI , F2,Q1, TP.HCM
CÔNG TY TNHH HOÀNG HÔN
XI MĂNG
Bao
030 106 9871
10 55.000
550.000
10

350.000 Đồng
35.000 Đồng
385.000 Đồng
(Ba trăm tám
ám ám
ám mươi năm
mm
m ngàn đồng chẵn
nn
n
(Giảm gía hàng hóa bán cho các hóa đơn số .ký
hiệu .ngày tháng năm )
200.000
Cách ghi hóa đơn
giảm giá cho các lần
mua trước chưa được
giảm giá
83
13/ Hố đơn xuất trả lại hàng
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
a) CSKD mua hàng hố, người bán đã xuất hố đơn,
người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua
phát hiện hàng hố khơng đúng quy cách, chất lượng
phải trả lại tồn bộ hay một phần hàng hố, khi xuất
hàng trả lại cho người bán, cơ sở phải lập hố đơn
Trên hố đơn ghi rõ hàng hố trả lại người bán do
khơng đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT
21
HOÀNG HÔN
SỐ 1 NGÔ QUYỀN HÀ NỘI

Xăng A92
1
Lít
0100000000
30 9.090,90
272.727
272.727 Đồng
27.273 Đồng
330.000 Đồng
Ba trăm ba chục ngàn đồng chẵn
(Hàng hóa trả lại do
không đúng quy cách
phẩm chất)
CÔNG TY TNHH HOÀNG HÔN
2 BIS LÊ LI ,F2, Q1, TP.HCM
MST: 030 106 9871
CTY TNHH RẠNG ĐÔNG
10
Ví dụ: Cơng ty bán
100 lít xăng cho
khách hàng và đã
xuất hóa đơn, nhưng
hàng khơng quy
cách, phẩm chất,
khách hàng lập hóa
đơn trả lại hàng (30
lít xăng). Cách ghi
hóa đơn như sau:
85
13/ Hố đơn xuất trả lại hàng

II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
b) Trường hợp người mua là đối tượng khơng có hố
đơn, khi trả lại hàng hố, bên mua và bên bán phải lập
biên bản hoặc thoả thuận bằng văn bản ghi rõ loại
hàng hố, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá khơng
có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hố đơn bán
hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hố đơn), lý do trả
hàng kèm theo hố đơn gửi cho bên bán
Ví dụ:
Cơng ty đã
lập hóa
đơn bán
hàng cho
khách
hàng là
người
dùng
01
01
12BIS LÊ LI , F2,Q10, TP.HCM
ÔNG NGUYỄN VĂN A
1
TIVI SONY 21
CÁI
4.000.000
4.000.000
10
7.500.000 Đồng
750.000 Đồng
8.250.000 Đồng

(Tám triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẳn )
2 ĐẦU MÁY DVD SHARP
CÁI
3.500.000 3.500.000
Do đầu máy DVD
khơng đảm bảo chất
lượng, khách hàng trả
lại đầu máy DVD và
chấp nhận thanh tốn
Ti vi, bên bán lập biên
bản thu hồi hóa đơn
cũ và lập lại hóa đơn
mới như sau:
4.000.000
12BIS LÊ LI , F2,Q10,
TP.HCM
ÔNG NGUYỄN VĂN A
1
TIVI SONY 21
CÁI
01 4.000.000
10
4.000.000 Đồng
400.000 Đồng
4.400.000 Đồng
(Bốn triệu bốn trăm ngàn đồng chẳn )
4.000.000
22
88
13/ Hố đơn xuất trả lại hàng

II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
Trường hợp người bán đã xuất hàng và lập hố đơn,
người mua chưa nhận hàng nhưng phát hiện hàng hố
khơng đúng quy cách, chất lượng phải hồn trả lại tồn
bộ hàng hố, hoặc một phần hàng hóa
Khi trả lại hàng bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi
rõ loại hàng hố, số lượng, giá trị chưa có thuế GTGT,
tiền thuế GTGT lý do trả hàng theo hố đơn bán hàng (số,
ký hiệu, ngày tháng của hố đơn) đồng thời kèm theo hố
đơn để gửi trả bên bán để bên bán lập lại hóa đơn GTGT
cho số lượng hàng hóa đã nhận
89
14/ Hố đơn điều chỉnh giảm giá
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
CSKD đã xuất bán, cung ứng HHDV và lập hố đơn nhưng
do HHDV khơng đảm bảo chất lượng, quy cách, kiểu dáng
phải điều chỉnh (tăng, giảm) giá bán, thì bên bán và bên mua
phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ số
lượng, quy cách hàng hố, mức giá tăng (giảm) theo hố đơn
bán hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hố đơn, thời gian), lý
do tăng (giảm) giá, đồng thời bên bán lập hố đơn điều chỉnh
mức giá được điều chỉnh
Hố đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) giá bán, (khơng được
ghi số âm (-)), doanh số, thuế GTGT cho HHDV tại hố đơn số,
ký hiệu
CÁCH
GHI
HÓA
ĐƠN
2BIS LÊ LI , F2,Q1, TP.HCM

CÔNG TY TNHH HOÀNG HÔN
1
VẢI
Mét
030 106 9871
1.000
10.000 10.000.000
10
10.000.000 Đồng
1.000.000 Đồng
11.000.000 Đồng
(Mười một triệu đồng chẳn )
1.000.000
2BIS LÊ LI , F2,Q1, TP.HCM
CÔNG TY TNHH HOÀNG HÔN
1
VẢI
Mét
030 106 9871
1.000 1.000
10
1.000.000 Đồng
100.000 Đồng
1.100.000 Đồng
(Một triệu một trăm ngàn đồng chẳn )
(Điều chỉnh giảm gía tại hóa
đơn số ký hiệu ,
ngày tháng năm )
Do HH khơng đúng
quy cách phẩm chất,

hai bên bán bên mua
lập biên bản điều
chỉnh giảm 1.000
đồng/m vải. Bên bán
lập hóa đơn điều
chỉnh giảm giá như
sau:
23
92
14/ Hố đơn điều chỉnh giảm số lượng
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
CSKD đã xuất bán, cung ứng HHDV và lập hố đơn nhưng
khi giao hàng thì khơng đủ số lượng ghi trên tờ hóa đơn,
CSKD phải điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng, thì bên bán và
bên mua phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản
ghi rõ giảm số lượng theo hố đơn bán hàng (số ký hiệu,
ngày, tháng của hố đơn, thời gian), lý do giảm số lượng,
đồng thời bên bán lập hố đơn điều chỉnh số lượng giảm được
điều chỉnh
Hố đơn ghi rõ điều chỉnh giảm số lượng, (khơng được ghi số
âm (-)), doanh số, thuế GTGT cho HHDV tại hố đơn số, ký
hiệu
CÁCH
GHI
HÓA
ĐƠN
2BIS LÊ LI , F2,Q1, TP.HCM
CÔNG TY TNHH HOÀNG HÔN
1
TI VI

TI VI TI VI
TI VI 21
2121
21 ’
’’

Cái
030 106 9871
20
5.000.000 100.000.000
10
100.000.000 Đồng
10.000.000 Đồng
110.000.000 Đồng
(Một trăm mười triệu đồng chẳn )
10
25.000.000 Đồng
2.500.000 Đồng
27.500.000 Đồng
(Hai mươi bảy triệu năm trăm ngàn đồng chẳn )
(Điều chỉnh giảm số lượng tại
hóa đơn số ký hiệu ,
ngày tháng năm )
2BIS LÊ LI , F2,Q1, TP.HCM
CÔNG TY TNHH HOÀNG HÔN
1
TIVI 21’
TIVI 21’TIVI 21’
TIVI 21’
Cái

030 106 9871
5
5.000.000 25.000.000
Do hóa đơn đã xuất là
20 cái TV nhưng
trong kho chỉ còn 15
cái và khách hàng
chấp nhận mua 15 cái.
Hai bên lập biên bản
điều chỉnh giảm số
lượng (5 cái) và bên
bán lập hóa đơn điều
chỉnh như sau:
95
15/ Hố đơn điều chỉnh do ghi sai thuế suất
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
CSKD đã lập hố đơn giao khách hàng nhưng sau đó phát
hiện ghi sai thuế suất phải điều chỉnh (tăng, giảm) thuế suất
thuế GTGT thì bên bán và bên mua phải lập biên bản ghi rõ
lý do điều chỉnh thuế suất đồng thời bên bán lập hố đơn điều
chỉnh thuế suất
Hố đơn ghi rõ điều
chỉnh (tăng, giảm) thuế
suất, (khơng được ghi số
âm (-)), thuế GTGT cho
HHDV tại hố đơn số, ký
hiệu
Trường hợp thuế suất ghi
trên hố đơn bán ra cao hơn
thuế suất quy định, nếu

khơng xác định được người
mua thì khơng được lập hố
đơn điều chỉnh thuế GTGT
24
96
16/ HH xuất bán lưu động
II/ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
CSKD xuất hàng hoá bán lưu động sử dụng Phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều
động nội bộ theo quy định
Khi bán hàng cơ sở lập hoá đơn theo quy định
97
17/ Hoá đơn điều chỉnh giá trị công trình xây dựng
II/ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
Cơ sở xây dựng có công trình xây dựng, lắp đặt mà thời gian
thực hiện dài, việc thanh toán tiền thực hiện theo tiến độ hoặc
theo khối lượng công việc hoàn thành bàn giao, phải lập hoá
đơn thanh toán khối lượng xây lắp bàn giao. Hóa đơn GTGT
phải ghi rõ doanh thu chưa có thuế và thuế GTGT
Trường hợp công trình xây dựng hoàn thành đã lập hóa đơn
thanh toán giá trị công trình nhưng khi duyệt quyết toán giá
trị công trình XDCB có điều chỉnh giá trị khối lượng xây dựng
phải thanh toán thì lập hóa đơn, chứng từ điều chỉnh giá trị
công trình phải thanh toán
98
18/ Hoá đơn chuyển nhượng bất động sản
II/ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
a) Dòng giá bán ghi giá bán nhà, cơ sở hạ tầng (trên hoá đơn
ghi tách riêng giá bán nhà và giá đất hoặc giá thuê đất, giá
cho thuê cơ sở hạ tầng) chưa có thuế GTGT.

b) Dòng giá tính thuế GTGT là giá chuyển nhượng bất động
sản trừ (-) giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm
chuyển nhượng
c) Dòng thuế suất, tiền thuế GTGT, giá thanh toán ghi theo
quy định
CSKD được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây
dựng nhà để bán, cho thuê; đầu tư cơ sở hạ tầng để bán, cho
thuê; thì lập hoá đơn như sau:
99
18/ Hoá đơn chuyển nhượng bất động sản
II/ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
Trường hợp CSKD bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây
dựng nhà để bán, chuyển nhượng có thực hiện thu tiền theo
tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp
đồng thì khi thu tiền, CSKD phải lập hóa đơn GTGT
Trên hóa đơn ghi rõ
số tiền thu, giá đất
được giảm trừ trong
doanh thu tính thuế
GTGT, thuế suất
thuế GTGT, số thuế
GTGT
Giá đất được trừ tính theo tỷ lệ (%)
của số tiền thu theo tiến độ thực hiện
dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong
hợp đồng với giá đất được tính trừ
tại thời điểm chuyển nhượng (thời
điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ)
theo quy định
25

a) Bên có
tài sản góp
vốn là cá
nhân, tổ
chức khơng
kinh doanh
vào Cơng
ty TNHH,
Cơng ty cổ
phần
- Biên bản chứng nhận góp vốn,
- Biên bản giao nhận tài sản,
Trường hợp tài sản góp vốn là tài sản mới mua,
chưa sử dụng, có hố đơn hợp pháp được hội
đồng giao nhận vốn góp chấp nhận thì trị giá
vốn góp được xác định theo trị giá ghi trên hố
đơn bao gồm cả thuế GTGT
Bên nhận vốn góp được kê khai khấu trừ thuế
GTGT ghi trên hố đơn mua tài sản của bên
góp vốn
19/ Hóa đơn chứng từ đối với tài sản góp vốn
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
b) Bên
có tài
sản góp
vốn là
cá nhân,
tổ chức
khơng
kinh

doanh
- Trường hợp cá nhân dùng tài sản thuộc sở hữu
của mình, giá trị quyền sử dụng đất để thành lập
DNTN, văn phòng luật sư thì khơng phải làm thủ
tục chuyển quyền sở hữu tài sản, chuyển quyền
sử dụng đất cho DNTN
- Trường hợp khơng có chứng từ hợp pháp chứng
minh giá vốn của tài sản thì phải có văn bản định
giá tài sản của tổ chức định giá theo quy định của
pháp luật để làm cơ sở hạch tốn giá trị tài sản cố
định
19/ Hóa đơn chứng từ đối với tài sản góp vốn
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN
c)
Bên có
tài sản
góp
vốn
vào
doanh
nghiệp
- Biên bản góp vốn SXKD, hợp đồng liên
doanh, liên kết
- Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao
nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản
định giá của tổ chức có chức năng định giá theo
quy định của Pháp luật
- Bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản
19/ Hóa đơn chứng từ đối với tài sản góp vốn
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN

- Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch tốn phụ
thuộc trong CSKD; tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì CSKD có tài
sản điều chuyển phải có lệnh điều chuyển tài sản, kèm theo bộ
hồ sơ nguồn gốc tài sản và khơng phải xuất hố đơn
- Trường hợp tài sản điều chuyển giữa các đơn vị hạch tốn độc
lập hoặc giữa các đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy
đủ trong cùng một CSKD thì CSKD có tài sản điều chuyển
phải xuất hố đơn GTGT và kê khai, nộp thuế GTGT theo quy
định
20/ Hóa đơn chứng từ đối với tài sản điều chuyển
II/ SỬ DỤNG HĨA ĐƠN

×