BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
----------------------
NGUYỄN THÚY VÂN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CHO SINH VIÊN TRONG DẠY HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI 2021
luan an
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
----------------------
NGUYỄN THÚY VÂN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CHO SINH VIÊN TRONG DẠY HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục học
Mã số: 9140102
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. PHAN VĂN NHÂN
2. TS. LƯƠNG VIỆT THÁI
HÀ NỘI 2021
luan an
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin trân trọng tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Phan Văn Nhân,
TS. Lương Việt Thái, hai người Thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập và thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam và các nhà
khoa học giáo dục đã quan tâm, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt q trình
học tập và nghiên cứu.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ, giảng viên và sinh viên các
Trường Đại học Thành Đô, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, Đại học Thái
Nguyên, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh đã tham gia và giúp đỡ tơi
trong q trình điều tra và thực nghiệm luận án.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn những người thân trong gia đình đã
quan tâm, ủng hộ và làm chỗ dựa vững chắc để tơi hồn thành nhiệm vụ học
tập và nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Tác giả luận án
Nguyễn Thúy Vân
luan an
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, được
hồn thành dưới sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của nhiều nhà khoa học giáo
dục. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thơng tin trích dẫn trong luận án
được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận án
luan an
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 4
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 4
6. Phạm vi giới hạn của đề tài .................................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 5
8. Những đóng góp mới của luận án .......................................................................... 8
9. Những luận điểm cần bảo vệ .................................................................................. 9
10. Cấu trúc của luận án........................................................................................... 10
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO
SINH VIÊN TRONG DẠY HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ .......................... 11
1.1. Tổng quan nghiên cứu về phát triển năng lực tự học cho sinh viên trong dạy
học theo học chế tín chỉ .......................................................................................... 11
1.1.1. Nghiên cứu về tự học và năng lực tự học ................................................... 11
1.1.2. Nghiên cứu về phát triển năng lực tự học ................................................... 19
1.1.3. Các nghiên cứu về phát triển năng lực tự học trong dạy học theo học chế tín
chỉ ........................................................................................................................... 26
1.1.4. Đánh giá chung ......................................................................................... 28
1.2. Khái niệm cơ bản ............................................................................................ 30
1.2.1. Năng lực .................................................................................................... 30
1.2.2. Tự học ....................................................................................................... 32
1.2.3. Năng lực tự học ......................................................................................... 34
1.2.4. Phát triển năng lực tự học ......................................................................... 36
1.2.5. Tín chỉ ....................................................................................................... 37
1.3. Đào tạo theo học chế tín chỉ ............................................................................ 38
1.3.1. Đặc điểm của đào tạo theo học chế tín chỉ ................................................. 38
1.3.2. Các yêu cầu của đào tạo theo học chế tín chỉ đối với hoạt động tự học của
sinh viên .................................................................................................................. 39
1.3.3. So sánh đặc điểm hoạt động tự học của sinh viên theo niên chế và tín chỉ . 41
1.4. Dạy học theo học chế tín chỉ ........................................................................... 43
luan an
1.4.1. Mục tiêu dạy học........................................................................................ 44
1.4.2. Nội dung dạy học ....................................................................................... 45
1.4.3. Phương pháp dạy học ................................................................................ 46
1.4.4. Phương tiện dạy học .................................................................................. 48
1.4.5. Các hình thức tổ chức dạy học tín chỉ ........................................................ 49
1.4.6. Kiểm tra, đánh giá ..................................................................................... 49
1.4.7. Đề cương chi tiết học phần ........................................................................ 51
1.5. Phát triển năng lực tự học cho sinh viên trong dạy học theo học chế tín chỉ53
1.5.1. Cấu trúc của năng lực và năng lực tự học của sinh viên đại học ................ 53
1.5.2. Tiêu chí đánh giá năng lực tự học .............................................................. 56
1.5.3. Công cụ đánh giá phát triển năng lực tự học ............................................. 58
1.5.4. Các con đường phát triển năng lực tự học cho sinh viên trong dạy học theo
học chế tín chỉ ở trường đại học. ............................................................................. 63
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực tự học cho sinh viên ............ 73
1.6.1. Các yếu tố nội lực bên trong của người học ............................................... 73
1.6.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................... 74
Kết luận chương 1.................................................................................................. 75
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO SV
TRONG DẠY HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC ....... 77
2.1. Tổ chức nghiên cứu ......................................................................................... 77
2.1.1. Mục đích, quy mơ, địa bàn nghiên cứu ....................................................... 77
2.1.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 79
2.1.3. Phương pháp và công cụ nghiên cứu ......................................................... 79
2.1.4. Kỹ thuật phân tích số liệu .......................................................................... 80
2.1.5. Thời gian khảo sát và nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục................ 82
2.2. Kết quả khảo sát ............................................................................................. 82
2.2.1 Nhận thức về năng lực tự học và phát triển năng lực tự học cho sinh viên
trong dạy học theo học chế tín chỉ ........................................................................... 82
2.2.2. Thực trạng năng lực tự học của sinh viên .................................................. 91
2.2.3. Thực trạng triển khai các biện pháp phát triển năng lực tự học cho sinh viên
trong dạy học theo học chế tín chỉ ......................................................................... 100
2.2.4. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển năng lực tự học cho
sinh viên trong dạy học theo học chế tín chỉ........................................................... 101
luan an
2.3. Đánh giá chung ............................................................................................. 104
Kết luận chương 2................................................................................................ 106
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO SINH
VIÊN TRONG DẠY HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ ................................... 107
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển năng lực tự học cho sinh viên trong
dạy học theo học chế tín chỉ................................................................................. 107
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính thực tiễn ................................ 107
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo chuẩn đầu ra của quá trình dạy học ........................ 107
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học...... 109
3.2. Các biện pháp phát triển năng lực tự học cho sinh viên trong dạy học theo
học chế tín chỉ ...................................................................................................... 109
3.2.1. Bồi dưỡng kiến thức tự học cho sinh viên thông qua chuyên đề về phát triển
năng lực tự học ...................................................................................................... 109
3.2.2. Phát triển năng lực tự học cho sinh viên qua tương tác dạy học học phần122
Kết luận chương 3................................................................................................ 143
CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 145
4.1. Khái quát về thực nghiệm sư phạm ............................................................. 145
4.1.1.Mục đích và thời gian thực nghiệm ........................................................... 145
4.1.2. Giả thuyết thực nghiệm ............................................................................ 145
4.1.3. Nội dung thực nghiệm .............................................................................. 145
4.1.4. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm ........................................................... 145
4.1.5. Tiêu chí và thang đo ................................................................................ 146
4.1.6. Tiến trình thực nghiệm ............................................................................. 152
4.2. Kết quả thực nghiệm..................................................................................... 161
4.2.1. Kiểm tra đầu vào của SV lớp TNSP ......................................................... 161
4.2.2. Kết quả đo sau thực nghiệm ..................................................................... 164
4.2.3. Phân tích kết quả thực nghiệm đợt 1 ........................................................ 164
4.2.4. Phân tích kết quả thực nghiệm giai đoạn 2 .............................................. 169
Kết luận chương 4................................................................................................ 173
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 174
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ ................... 177
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 178
luan an
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Viết tắt
Viết đầy đủ
Bộ GD&ĐT
Bộ Giáo dục và Đào tạo
CĐ
Cao đẳng
ĐH
Đại học
ĐC
Đối chứng
ĐHSP
Đại học sư phạm
GV
Giảng viên
HCTC
Học chế tín chỉ
HS
Học sinh
NL
Năng lực
NLTH
Năng lực tự học
TH
Tự học
TCN
Trước Công nguyên
TN
Thực nghiệm
THPT
Trung học phổ thông
SV
Sinh viên
CNTT
Công nghệ thông tin
luan an
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU TRONG LUẬN ÁN
TÊN BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Địa bàn nghiên cứu
Mức độ cần thiết phát triển NLTH cho SV trong
dạy học theo HCTC
Các mức độ đánh giá của SV về các biện pháp
phát triển NLT cho SV trong dạy học theo HCTC
TRANG
77
86
87
Các mức độ đánh giá của GV về các biện pháp
Bảng 2.4
phát triển NLTH cho SV trong dạy học theo
89
HCTC
Bảng 2.5
SV tự đánh giá NLTH trong dạy học theo HCTC
93
Bảng 2.6
Mục tiêu tốt nghiệp của SV
96
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Mục tiêu xếp loại điểm trung bình chung tồn
khóa của SV
Thực trạng triển khai các biện pháp phát triển
NLTH trong dạy học theo HCTC
Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến phát
triển NLTH cho SV trong dạy học theo HCTC
98
100
102
Bảng 3.1.
Mẫu lập kế hoạch tự học học phần
116
Bảng 4.1
Phiếu đánh giá kiến thức cơ bản về tự học
147
Bảng 4.2
Phiếu đánh giá kỹ năng xác định nhiệm vụ tự học
147
Bảng 4.3
Phiếu đánh giá năng lực lập kế hoạch tự học
148
Bảng 4.4
Phiếu đánh giá thực hiện kế hoạch tự học
149
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7
Bảng 4.8
Phiếu đánh giá năng lực tự kiểm tra, đánh giá kết
quả TH
Phiếu đánh giá thái độ tự học
Bảng quy đổi thang điểm phát triển năng lực tự
học
Bảng mức độ năng lực tự học của SV lớp TN và
luan an
150
151
152
162
TÊN BẢNG SỐ LIỆU
TRANG
ĐC trước tác động thực nghiệm sư phạm
Bảng 4.9
Bảng mức độ năng lực tự học của SV lớp TN và
ĐC sau tác động thực nghiệm sư phạm
165
Bảng 4.10
Phương sai của nhóm TN
166
Bảng 4.11
Phương sai của nhóm ĐC
166
Bảng 4.12
Mức độ ảnh hưởng của tác động thực nghiệm
168
Bảng 4.13
Bảng kết quả học tập SV lớp TN và lớp ĐC sau
dạy học học phần
169
Bảng 4.14
Phương sai của nhóm TN
170
Bảng 4.15
Phương sai của nhóm ĐC
171
luan an
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
TÊN BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2.
Nhận thức của SV về vai trò của NLTH đối với kết
quả học tập của người học
Nhận thức của GV về năng lực quyết định kết
quả học tập của người học
TRANG
83
84
Biểu đồ 2.3
Thời gian tự học cho học phần 30 tiết của SV
91
Biểu đồ 2.4
SV đánh giá tần suất tự học trong học tập
92
Sơ đồ 3.1.
Quy trình xây dựng chuyên đề
111
Sơ đồ 3.2
Sơ đồ 3.3
Sơ đồ 3.4
Biểu đồ 4.1
Quy trình tổ chức cho SV tự tìm kiếm học liệu, tài
liệu tham khảo
Các bước đọc giáo trình, tài liệu
Các bước tổ chức phát triển NLTH cho SV thông
qua tương tác dạy học học phần
Biểu đồ biểu diễn tần xuất hội tụ của hai lớp thực
nghiệm và đối chứng.
118
118
124
163
Biểu đồ biểu diễn biểu diễn tần xuất hội tụ của hai
Biểu đồ 4.2
lớp thực nghiệm và đối chứng sau giảng dạy
167
chuyên đề
Biểu đồ 4.3
Biểu đồ biểu diễn biểu diễn tần xuất hội tụ điểm
môn học của hai lớp thực nghiệm và đối chứng
luan an
171
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Mục tiêu của giáo dục đại học là đào tạo nhân lực trình độ cao, nâng
cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu khoa học và công nghệ, tạo ra tri
thức, sản phẩm mới, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh, hội nhập quốc tế; đồng thời “đào tạo người học phát triển tồn
diện về đức, trí, thể, mỹ; có tri thức, kỹ năng, trách nhiệm nghề nghiệp; có khả
năng nắm bắt tiến bộ khoa học và cơng nghệ tương xứng với trình độ đào tạo,
khả năng tự học, sáng tạo, thích nghi với mơi trường làm việc; có tinh thần lập
nghiệp, có ý thức phục vụ nhân dân”. Theo quy định của Luật giáo dục (Luật
số 43/2019/QH14) để thực hiện mục tiêu giáo dục đại học thì “phương pháp
giáo dục phải khoa học, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng
tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học và hợp tác, khả
năng thực hành, lịng say mê học tập và ý chí vươn lên” [35, tr 1].
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII đã khẳng định "Đổi mới
căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Chuyển
mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển năng lực
và phẩm chất của người học” [12, tr 114] và "Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh
nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần
quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam"
[37, tr 1]. Để đạt được mục tiêu phát triển giáo dục đào tạo thì giải pháp then
chốt là “tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng
lực tự học của người học” [37, tr 12].
1.2. Theo khoản 1 điều 8 Thông tư 08/2021/TT – BGDĐT ngày
18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế đào tạo trình độ đại
học, yêu cầu về tổ chức giảng dạy và học tập đại học phải ‘phát huy vai trò chủ
động, đồng thời đề cao trách nhiệm của SV, tạo động lực để SV nỗ lực học tập;
giữ vững kỷ cương học đường, nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo [2, tr
luan an
2
6]; “phương pháp giảng dạy phải được thiết kế theo cách tiếp cận lấy người
học làm trung tâm và chủ thể của quá trình đào tạo, thúc đẩy người học phát
huy chủ động và nỗ lực tham gia các hoạt động học tập”; “khối lượng học tập
của mỗi học phần trong chương trình đào tạo được xác định bằng số tín chỉ,
mỗi tín chỉ được tính tương đương 50 giờ định mức của người học bao gồm
thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, tự nghiên cứu” [4, tr1].
Như vậy, trong hệ thống quy định về cơng tác đào tạo, giảng dạy trình độ đại
học, Bộ GD&ĐT đã có quy định cụ thể, chi tiết đối với hoạt động giảng dạy
đại học phải được thiết kế theo cách tiếp cận lấy người học làm trung tâm và
thúc đẩy người học phát huy tính tích cực, chủ động, nỗ lực tham gia hoạt động
học tập.
Tự học của SV không phải đến khi tổ chức dạy học theo HCTC mới được
đặt ra. Trong học chế niên chế, hoạt động tự học cũng được quy định trong văn
bản của Bộ GD&ĐT, “đối với nhưng học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí
nghiệm, để tiếp thu được một đơn vị học trình, SV phải dành ít nhất 15 giờ
chuẩn bị cá nhân” [3, tr2]. Như vậy, quy định số giờ tự học, tự nghiên cứu của
SV trong quy định đào tạo theo HCTC yêu cầu cao hơn, gấp đôi số giờ tự học
theo niên chế. Đồng thời, dạy học theo HCTC thì số giờ lên lớp của SV giảm
đi, trong khi số giờ tự học, tự nghiên cứu của SV được Bộ GD&ĐT quy định
gấp hai lần số giờ tự học của dạy học theo niên chế.
1.3. Tự học giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực nhận thức
và khả năng lĩnh hội tri thức mới của SV. Tự học với sự nỗ lực của người học
và tư duy sáng tạo, tạo điều kiện cho người học tìm hiểu tri thức một cách sâu
sắc, hiểu rõ bản chất của vấn đề. Trong quá trình tự học, SV sẽ phải giải quyết
các vấn đề mới và việc đi tìm giải đáp cho những vấn đề là cách tốt nhất để
kích thích sự phát triển phẩm chất, năng lực và trí tuệ cho SV. Nếu người học
thiếu đi sự nỗ lực tự học của bản thân thì kết quả học tập khơng thể cao mặc dù
có sự tác động tích cực của GV. Tự học rèn luyện cho SV thói quen độc lập
luan an
3
suy nghĩ, độc lập giải quyết vấn đề khó khăn trong nghề nghiệp, trong cuộc
sống, giúp cho họ tự tin hơn sau khi tốt nghiệp đại học.
Trong hoạt động dạy học, tự học rất cần thiết để người học có thể học suốt
đời, giúp người học thích ứng với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế và xã hội.
Tự học giúp người học không chỉ củng cố, mở rộng kiến thức mà còn ghi nhớ
nội dung học phần vững chắc, quyết định kết quả học tập của người học. Đồng
thời, tự học giúp cho người học hình thành tính tích cực, tự giác trong học tập
và trong nghiên cứu khoa học.
Dạy học theo học chế tín chỉ ở trường đại học đánh giá kết quả của người
học không chỉ dựa trên cơ sở kiến thức SV tích lũy của giờ học trên lớp mà còn
đánh giá kiến thức của giờ tự học, tự nghiên cứu. Vì vậy, hoạt động tự học của
SV diễn ra liên tục trong phạm vi rộng ở nhiều học phần khác nhau của chương
trình đào tạo. Đặc trưng của dạy học theo học hế tín chỉ là số tiết giảng dạy trên
lớp bằng một phần hai số giờ tự học của SV. Giờ giảng dạy trên lớp, GV không
chỉ tổ chức hướng dẫn cho SV lĩnh hội tri thức mới, mà còn hướng dẫn cho SV
phương pháp tự học để mở rộng và củng cố kiến thức, nếu SV khơng tự học, tự
nghiên cứu thì không lĩnh hội đầy đủ kiến thức của học phần.
Thực trạng năng lực tự học của SV hiện nay còn nhiều hạn chế và chịu tác
động của nhiều yếu tố chủ quan và khách quan, vì vậy chưa đáp ứng được yêu
cầu của dạy học theo học chế tín chỉ, cụ thể:
Thứ nhất, SV chưa nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của TH, đồng thời
chưa tự giác, chủ động xác định nhiệm vụ hoặc mục tiêu, nội dung, phương
pháp tự học để hoàn thành nhiệm vụ tự học, tự nghiên cứu do GV yêu cầu
trong dạy học theo HCTC.
Thứ hai, SV chưa xác định được nội dung tự học và có phương pháp TH
phù hợp với đặc trưng của giờ học tín chỉ bao gồm giờ tín chỉ lý thuyết, thực
hành hoặc thảo luận.
luan an
4
Thứ ba, SV chưa khắc phục được khó khăn khi TH vì thế kết quả tự học
chưa đáp ứng yêu cầu của dạy học theo HCTC và chuẩn đầu ra của học phần,
ngành học.
Xuất phát từ những lý do trên và trước thực trạng NLTH của SV trường
đại học, chúng tôi lựa chọn và nghiên cứu đề tài “phát triển năng lực tự học
cho SV trong dạy học theo học chế tín chỉ ở trường đại học” để phát triển
NLTH cho SV, đáp ứng yêu cầu của dạy học theo HCTC, góp phần nâng cao
chất lượng của giáo dục đại học.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về năng lực tự học của SV
trong dạy học theo học chế tín chỉ từ đó đề xuất biện pháp phát triển năng lực
tự học cho SV thông qua bồi dưỡng kiến thức tự học và tương tác dạy học học
phần.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Quá trình dạy học theo học chế tín chỉ ở trường đại học
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Biện pháp phát triển năng lực tự học cho SV trong dạy học theo học chế
tín chỉ.
4. Giả thuyết khoa học
Năng lực tự học được hình thành trên cơ sở dạy học theo định hướng phát
triển năng lực, nếu bồi dưỡng kiến thức tự học và rèn luyện kỹ năng tự học
thông qua tương tác dạy học học phần thì sẽ giúp SV phát triển năng lực tự
học, đáp ứng yêu cầu dạy học theo học chế tín chỉ.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực tự học và phát triển năng lực tự
học cho SV trong dạy học theo học chế tín chỉ.
5.2. Khảo sát, đánh giá và phân tích thực trạng phát triển năng lực tự học
cho SV trong dạy học theo học chế tín chỉ.
luan an
5
5.3. Đề xuất biện pháp phát triển năng lực tự học cho SV trong dạy học
theo học chế tín chỉ.
5.4. Tổ chức thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm chứng biện pháp sư phạm
mà luận án đã đề ra.
6. Phạm vi giới hạn của đề tài
6.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu
Phát triển năng lực tự học cho SV trong dạy học theo học chế tín chỉ ở
trường đại học có rất nhiều cách thức và biện pháp khác nhau, luận án giới hạn
nghiên cứu biện pháp phát triển NLTH cho SV thông qua bồi dưỡng kiến thức
tự học và tương tác dạy học học phần.
6.2. Địa bàn khảo sát thực tế
- Địa bàn khảo sát thực tế: Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh,
Trường Đại học Thành Đô; Đại học Thái Nguyên; Trường Đại học Công
nghiệp Hà Nội.
Các trường đại học hoặc đại học được lựa chọn làm địa bàn khảo sát thực
tế vì đây là trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực trong hệ thống giáo dục quốc
dân của Việt Nam.
- Số lượng khảo sát: 50 GV và 410 SV năm thứ nhất và năm thứ hai.
- Số lượng nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục: 328 SV năm thứ
nhất.
- Thực nghiệm: được tiến hành tại Trường Đại học Thành Đô
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống cấu trúc
Năng lực được cấu trúc gồm kiến thức, kỹ năng và thái độ, việc nghiên
cứu phát triển năng lực tự học cho người học không chỉ chú ý đến phát triển ba
thành tố trên mà phải đặc biệt chú ý đến việc rèn luyện tổng hợp kỹ năng hoặc
nhóm kỹ năng có mối quan hệ trong hệ thống cấu trúc của năng lực. Phát triển
luan an
6
NLTH cho SV vận động và phát triển theo yêu cầu dạy học của học phần, vì
vậy khi nghiên cứu cần theo hướng tiếp cận trong mối quan hệ của này.
7.1.2. Phương pháp tiếp cận hoạt động
Việc nghiên cứu năng lực tự học trong dạy học theo học chế tín chỉ được
thực hiện theo nguyên tắc hoạt động và thông qua hoạt động của người học. Để
hình thành và phát triển năng lực tự học cho người học thì người học phải trực
tiếp tham gia vào các hoạt động học tập ở lớp học cũng như ngoài lớp học.
7.1.3. Phương pháp tiếp cận năng lực
Trong xu thế hội nhập quốc tế và sự phát triển mạnh mẽ của khoa học
công nghệ cũng như yêu cầu của xã hội đối với chất lượng nguồn nhân lực địi
hỏi ngày càng cao thì người dạy phải tích cực thay đổi phương pháp dạy học
truyền thống, cách truyền đạt kiến thức một chiều sang phương pháp dạy học
theo hướng tiếp cận năng lực người học, lấy người học làm trung tâm, tập trung
phát triển năng lực người học.
Mục tiêu phương pháp tiếp cận năng lực: chú trọng hình thành phẩm chất
và năng lực thơng qua hình thành kiến thức, kỹ năng, mục tiêu dạy học được
mơ tả chi tiết và có thể quan sát và đánh giá được.
Nội dung dạy học được lựa chọn nhằm đạt kết quả đầu ra; rèn luyện cho
người học kỹ năng thực hành, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
Phương pháp dạy học: GV đóng vai trị định hướng, hỗ trợ, tổ chức các
hoạt động và đánh giá người học; thực hiện nhiều phương pháp dạy học tích
cực nhằm tăng tính tương tác, phát huy khả năng tư duy, sáng tạo của người
học như: Thuyết trình, thảo luận nhóm, dạy học bằng phương pháp đặt ra tình
huống để người học xử lý, dạy học theo sơ đồ tư duy trí tuệ… Người học tự
giác, chủ động tìm tịi, nghiên cứu và sáng tạo trong tiếp nhận tri thức, giải
quyết các vấn đề. Đồng thời bản thân người học tham gia vào việc tự đánh giá,
tự điều chỉnh để hình thành tri thức, kỹ năng và thái độ học tập.
luan an
7
Tổ chức lớp học linh động tùy từng chủ đề, nội dung buổi học. SV có thể
học trên lớp, ở phịng thực hành, phịng thí nghiệm, đi thực tế tại cơ quan,
doanh nghiệp hoặc học theo nhóm.
Đánh giá kết quả quá trình tự học của người học bằng nhiều hình thức
khác nhau, coi trọng khả năng hình thành năng lực và vận dụng để giải quyết
tình huống.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, khái qt hóa và hệ thống
hóa lý thuyết từ các cơng trình nghiên cứu trong nước và ngồi nước có liên
quan đến đề tài của luận án.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát:
+ Mục đích sử dụng phương pháp này nhằm khảo sát thực trạng về NLTH
và việc phát triển NLTH cho SV ở các trường đại học
+ Nội dung điều tra, khảo sát: Xây dựng hệ thống câu hỏi gồm nhiều
phương án lực chọn để tìm hiểu về thực trạng NLTH và phát triển NLTH cho
SV ở các trường đại học có tổ chức dạy học theo học chế tín chỉ
+ Cách thức tiến hành: Xây dựng hệ thống câu hỏi cho GV và SV năm thứ
nhất và thứ 2; Phát phiếu điều tra cho GV và SV; Thu thập, xử lý và phân tích
số liệu điều tra
- Phương pháp phỏng vấn
+ Mục đích: Thu thập thêm các thông tin cơ bản phục vụ cho đề tài nghiên
cứu và tăng cường độ tin cậy cho phương pháp điều tra.
+ Cách thức tiến hành: Xây dựng hệ thống câu hỏi cho SV năm thứ nhất
và năm thứ 2; Phỏng vấn trực tiếp SV; Thu thập, xử lý và phân tích số liệu điều
tra
- Phương pháp quan sát
luan an
8
+ Mục đích: Quan sát hoạt động dạy học của GV và hoạt động tự học của
SV trong giờ dạy học theo học chế tín chỉ ở trường đại học để đánh giá mức độ
NLTH. Quan sát quá trình SV xây dựng kế hoạch tự học và trình bày dự án
khởi nghiệp.
+ Cách thức tiến hành: Xây dựng bộ phiếu quan sát (phụ lục V) cho GV
và SV; Thực hiện quan sát hoạt động dạy học trên lớp của GV và hoạt động tự
học của SV theo tiêu chí đã xây dựng trong bộ quan sát: Xử lý và phân tích số
liệu trước và sau khi thực nghiệm sư phạm
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
+ Mục đích: Thu thập thông tin về phát triển NLTH trong tổ chức dạy học
theo học chế tín chỉ
+ Cách thức tiến hành: thông qua sản phẩm hoạt động tự học của SV
trrong giờ học trên lớp; giờ thực hành; thảo luận, thí nghiệm; giờ tự học để
đánh giá NLTH.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Phương pháp thực nghiệm sư phạm được sử dụng trong luận án nhằm
chứng minh giả thuyết khoa học của đề tài nghiên cứu, kiểm tra tính khả thi và
hiệu quả của các biện pháp phát triển NLTH cho SV trong dạy học theo HCTC
7.2.3 Phương pháp xử lý số liệu thống kê
Sau khi thu thập được số liệu điều tra liên quan đến NLTH, chúng tôi sử
dụng phương pháp thống kê toán học và kết hợp phần mềm xử lý số liệu thống
kê SPSS nhằm xử lý nhanh và chính xác các số liệu đã điều tra.
8. Những đóng góp mới của luận án
Luận án đã kế thừa quan điểm của các nhà khoa học đi trước, đồng thời
xác định được cơ sở lý luận phát triển NLTH trong dạy học theo HTTC. Phần
lý thuyết của luận án đã làm rõ các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu bao
gồm các khái niệm tín chỉ, tự học, năng lực, năng lực tự học; đặc điểm hoạt
động học tập của SV trong đào tạo theo HCTC, đặc điểm của dạy học theo học
luan an
9
chế tín chỉ và so sánh tự học theo niên chế và theo tín chỉ; các thành tố của dạy
học theo HCTC; các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển NLTH của SV...
Kết quả khảo sát thực trạng của luận án đã phản ánh được hạn chế trong
nhận thức của GV và SV ở trường đại học về phát triển năng lực tự học cho SV
trong dạy học theo học chế tín chỉ; phản ánh thực trạng năng lực tự học của
SV. Sau khi phân tích kết quả thực trạng và sản phẩm của hoạt động giáo dục
cho phép tác giả luận án nhận định việc phát triển năng lực tự học cho SV
trong dạy học theo học chế tín chỉ ở trường đại học còn hạn chế.
Từ nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất được các biện
pháp phát triển NLTH cho SV trong dạy học theo học chế tín chỉ gồm: (1) Bồi
dưỡng kiến thức tự học qua chuyên đề phát triển NLTH cho SV; (2) Phát triển
NLTH thông qua tương tác dạy học học phần.
9. Những luận điểm cần bảo vệ
Năng lực tự học được hình thành trên cơ sở dạy học theo định hướng phát
triển năng lực. Trong dạy học, GV cần chú trọng hình thành phẩm chất và năng
lực tự học thơng qua hình thành kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ, tự chịu
trách nhiệm. Mục tiêu dạy học cần được mơ tả chi tiết và có thể đo lường, đánh
giá được. GV chú trọng rèn luyện cho SV kỹ năng thực hành và vận dụng kiến
thức vào thực tiễn; nội dung dạy học theo tính gợi mở để SV độc lập cập nhật
tri thức mới.
Dạy học HCTC đòi hỏi SV chủ động tham gia các hoạt động trên lớp và
hoạt động tự học, tự nghiên cứu. SV phải tự xác định nhiệm vụ và mục tiêu tự
học, khắc phục những khó khăn khi tự học mà cần có phương pháp TH phù
hợp với giờ học tín chỉ bao gồm giờ lý thuyết, thực hành hay thí nghiệm. Vì
vậy, phát triển NLTH cho SV trong dạy học theo HCTC là cần thiết, góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo đại học, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của xã
hội.
luan an
10
Trong dạy học theo học chế tín nếu SV được bồi dưỡng kiến thức tự học
qua chuyên đề và thông qua tương tác dạy học học phần thì sẽ phát triển năng
lực tự học, đáp ứng yêu cầu dạy học theo học chế tín chỉ.
10. Cấu trúc của luận án
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
chính của luận án gồm 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận phát triển năng lực tự học cho SV trong dạy học
theo học chế tín chỉ ở trường đại học
Chương 2. Thực trạng phát triển năng lực tự học cho SV trong dạy học
theo học chế tín chỉ ở trường đại học
Chương 3. Biện pháp phát triển năng lực tự học cho SV trong dạy học
theo học chế tín chỉ
Chương 4. Thực nghiệm sư phạm
luan an
11
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO SINH VIÊN
TRONG DẠY HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
1.1. Tổng quan nghiên cứu về phát triển năng lực tự học cho sinh viên
trong dạy học theo học chế tín chỉ
Nghiên cứu về NLTH nói chung và phát triển NLTH cho SV trong dạy
học theo HCTC nói riêng được nhiều nhà khoa học giáo dục và tâm lý học ở
trong nước và trên thế giới nghiên cứu.
1.1.1. Nghiên cứu về tự học và năng lực tự học
Trên thế giới, vấn đề tự học và năng lực tự học trong dạy học đã sớm
được các nhà giáo dục quan tâm nghiên cứu. Từ thời cổ đại, ở Phương Đơng đã
có nhiều nhà giáo dục lỗi lạc như Khổng tử (551- 479 TCN), Mạnh Tử (372 –
289) đặt ra yêu cầu đòi hỏi người học phải tự suy nghĩ, cố gắng tìm hiểu để
nắm bắt tri thức. Ở Phương Tây, nhiều nhà giáo dục đã bàn luận đến tự học và
năng lực của người học như J.A.Comenski (1592 – 1670), tác giả có những
định hướng giá trị về dạy học phải phát triển mạnh mẽ năng lực nhận thức của
người học, làm bùng lên ngọn lửa khát khao tri thức, nhiệt tình say mê học tập.
Tác giả đã đưa ra được những định hướng trong công tác dạy học phải làm sao
để người học thích thú với học tập và khơng ngừng nỗ lực bản thân để chiếm
lĩnh tri thức và trong dạy học GV phải bồi dưỡng cho người học “tinh thần độc
lập trong quan sát, trong đàm thoại và trong việc ứng dụng tri thức vào thực
tiễn” [7 ,Tr. 62].
Đến thế kỷ XVIII, Petxtalogi (1746 – 1827), nhà giáo dục Thụy sĩ cho
rằng mục đích của giáo dục là phát triển tiềm năng của con người. “Trí tuệ của
người học được phát triển trong quá trình hoạt động tư duy của của cá nhân,
chứ không phải lĩnh hội máy móc qua ý nghĩa của người khác” [38]. Tác giả
đánh giá sự phát triển về thể chất và trí tuệ của người học là quá trình phát triển
liên tục, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp và qua quá trình tự học, tự
tư duy của cá nhân. Tác giả đã nêu lên một quan điểm lớn trong giáo dục đó là
luan an
12
muốn đạt được mục tiêu giáo dục không phải bằng sự áp đặt của những người
làm công tác giáo dục lên người học mà phải bằng chính sự nỗ lực, phấn đấu
khơng ngừng của chính bản thân mỗi cá nhân.
Thế kỷ XIX, V.I.Lênin (1870 – 1924): Phát triển quan điểm của Karl
Marx, Lênin khẳng định nhiệm vụ của nhà trường phải vũ trang cho thế hệ trẻ
những tri thức khoa học cơ bản, hệ thống hiện đại, bồi dưỡng cho thế hệ trẻ
năng lực nhận thức và thanh niên phải ra sức học tập, “học, học nữa, học mãi”.
Mục đích để thế hệ trẻ phải tự mình nắm vững kho tàng tri thức của nhân loại
[8]. Đến thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20, các tác giả J.Dewey; Xarut; S.Freud…đề cao
vai trị và khuyến khích, tạo điều kiện cho người học thực hiện việc học thông
qua cách thức và kinh nghiệm học, tự thể hiện và chịu trách nhiệm về hành
động cũng như kết quả học tập của chính mình. Học thuyết tiến bộ của
J.Dewey được áp dụng trong trường thực nghiệm thuộc đại học Chicago, ông
cho rằng đã đến lúc các vấn đề của học phần phải phụ thuộc vào người học
[38].
Tsunesaburo Makiguchi (1871-1944), nhà cải cách giáo dục nổi tiếng của
Nhật Bản trong cuốn sách “giáo dục vì cuộc sống sáng tạo” ơng có một câu hỏi
mang tính định hướng cho người học, ông cho rằng “nhồi nhét tri thức hay tự
tìm hiểu” [67, Tr 19,20]. Tác giả đã đặt trách nhiệm của việc học vào bản thân
người học, khơng ai có thể thực hiện việc tự học thay bản thân người học được.
Nhà trường thông qua hành động sư phạm để rèn luyện cho người học khả
năng và phương pháp học tự lực. Mục đích của giáo dục là hướng dẫn quá trình
học tập và đặt trách nhiệm học tập vào trong mỗi người học.
A.A. Goroxepxki và M.I.Lubixona đã khái quát phương pháp học tập của
SV trong trường đại học bao gồm: nghe và ghi bài; đọc và ghi tài liệu; chuẩn bị
semina; thi, kiểm tra; tổ chức lao động khoa học trí tuệ và kế hoạch làm việc.
Hai tác giả đã đề cập rõ: tự học của SV đại học đó là những cách thức tự học cụ
thể, đến nay phương pháp tự học này có giá trị định hướng giúp cho người học
tìm ra cách học phù hợp với bản thân. [61]
luan an
13
Tác giả R.Retzke và một số tác giả người Đức trong cuốn sách “học tập
hợp lý” đã nêu rõ học tập ở đại học là quá trình phát triển con người, khơng ai
có thể làm thay được người học và người học phải chủ động tiếp thu và tích lũy
hiểu biết, đây là nhiệm vụ quan trọng của tự học [65].
N.A.Rabakin khi đề cập đến tự học của người học trong cuốn sách “tự học
như thế nào ?”, ông nêu rõ “mỗi người phải biết tự nâng cao trình độ hiểu biết
văn hóa bằng cách tự tìm lấy kiến thức theo cách của mình” [64, Tr 20], tất cả
phương pháp tự tìm ra kiến thức, chung quy gọi là phương pháp tự học. Mỗi cá
nhân phải tự tổ chức việc học của mình sao cho phù hợp với điều kiện thực
tiễn. Người học theo cách riêng của cá nhân nhưng thường xuyên trao đổi kiến
thức với nhau, còn gọi là “thảo luận chung” để phổ biến cách học của mình cho
người khác. Tác giả đã đánh giá được vai trò quan trọng của kiến thức chuyên
môn rất cần thiết trong cuộc sống vì mỗi người cần có một nghề để sống và tạo
ra của cải cho xã hội để tồn tại. Vì vậy, để có thể phân biệt được những vấn đề
thường xuyên xảy ra xung quanh thì con người cần tự học. Tự học giúp con
người biết so sánh kiến thức trong sách và thực tế trong cuộc sống. Tác giả
cũng phân tích sâu sắc mối quan hệ giữa việc tự học và đặc điểm riêng của
từng cá nhân. Việc tiếp thu kiến thức trong cuộc sống cần có sự đấu tranh, vượt
khó khăn thì mới có vinh quang, đồng thời có năng khiếu mà khơng rèn luyện,
học tập thì năng khiếu cũng khơng phát triển.
Trong cuốn sách “nền giáo dục cho thế kỷ XXI, những triển vọng Châu Á
– Thái Bình Dương”, tác giả Raija Roy Singh cho rằng đặc điểm của xã hội
phát triển là một xã hội dựa vào tri thức; kiến thức là sức mạnh và giáo dục là
trung tâm của xã hội ấy. Tác giả xác định rõ mục đích của giáo dục là đào tạo
ra những con người “hiếu học và một xã hội học tập thường xuyên”, trong đó
người học vừa là chủ thể, đồng thời cũng là mục đích cuối cùng của quá trình
giáo dục. Sự học là do người học tự chỉ đạo, theo phẩm chất cá nhân của mỗi
người. “Chính trong hoạt động học, người học tiếp thu tri thức và vận dụng tri
luan an
14
thức mà lịng ham học được kích thích và cũng chính từ đó khả năng học tập
độc lập được phát triển”. [66, Tr 115]
Tác giả Patrix Penpen có quan niệm “thày dạy – trị học” là hai phạm trù
có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tác giả phân tích tính độc lập tương đối của mỗi
phạm trù, người dạy và người học có phương pháp riêng. Người dạy có
phương pháp dạy, người học có phương pháp học. Phương pháp học của người
học là phải tự xác định được phương thức học, tự bồi dưỡng cho mình và
khơng ai có thể làm thay được [38].
Ở Việt Nam, từ năm 1070, có nhiều tư liệu nói về cách học của giám sinh
khi học ở Quốc Tử giám (trường đại học đầu tiên của Việt Nam), cụ thể
phương pháp học của người học chủ yếu là nghiên cứu. Năm 1945 cùng với
việc khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, các trường đại học trong cả
nước đã tổ chức các hội nghị học tốt, dạy tốt, nhằm mục đích vận động xây
dựng phong cách học tập mới, xác định đúng đắn động cơ, thái độ và phương
pháp học tập cho SV.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có nhiều ý kiến để hướng dẫn về cách học và tự
học, Người chỉ rõ ‘lấy tự học làm nòng cốt”, người đề cao tinh thần học tập chủ
động, người học “phải biết tự động học tập” và “muốn học tập có kết quả thì
phải có thái độ đúng và phương pháp đúng” [15, Tr 94 - 97]. Người đã nêu
nguyên tắc trong tự học là học đến đâu, thực hành và luyện tập đến đó. Tư
tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh là kim chỉ nam và là kinh nghiệm sâu sắc
mang giá trị to lớn cho các thế hệ mai sau.
Những năm 1960 có nhiều quan điểm, tư tưởng giáo dục của Việt Nam có
đề cập đến tự học như “học để hành, hành để học, “học tích cực, chủ động
sáng tạo, tự học, tự rèn luyện” [16, Tr 67]. Từ năm 1960 đến 1990, tư tưởng
biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo được phát triển mạnh mẽ ở
một số trường đại học. Các tác giả Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kỳ, Vũ Văn
Tảo, Bùi Tường trong cuốn sách “luận bàn về kinh nghiệm tự học”, và “tự học
như thế nào” bằng kinh nghiệm tự học thành cơng của mình đã quan niệm tự
luan an