SỐT MÒ
BS Trần Song Ngọc Châu
BS. Trần Song Ngọc Châu
14/12/202
1
MỤC TIÊU
Trình bày được lâm sàng của bệnh sốt mị.
Trình bày chẩn đốn và biến chứng bệnh sốt mị.
Trình bày biện pháp điều trị và phòng bệnh sốt mò.
BS. Trần Song Ngọc Châu
14/12/202
1
Phân bố địa lý của bệnh sốt ve mò
(nguồn Didier Raoult (2010), “Scrub Typhus”, Mandell, Douglas
and Bernett’s Principles and Practice of Infectious diseases)
1. ĐẠI CƯƠNG
Bệnh sốt mò là bệnh
phát ban truyền nhiễm
cấp tính do Orientalis
tsutsugamushi gây ra.
Bệnh từ thú vật truyền
cho người qua trung
gian ấu trùng của một
lồi tiết túc (con mị).
BS. Trần Song Ngọc Châu
14/12/202
1
1. ĐẠI CƯƠNG
Biểu hiện đa dạng: sốt, vết loét ngoài
da, phát ban, sưng hạch, tổn thương
nhiều cơ quan và phủ tạng, có thể dẫn
tới tử vong nếu khơng được điều trị
thích hợp và kịp thời.
Tại Tây nguyên bệnh vẫn lưu hành.
BS. Trần Song Ngọc Châu
14/12/202
1
2. DỊCH TỄ HỌC
2.1 Nguyên nhân
Orientia
tsutsugamushi
VK Gram (-), Họ Rickettsiacea
Kí sinh bắt buộc trong tế bào.
Sức đề kháng yếu nhất trong các
loại Risketsia
Gây bệnh chủ yếu ở chuột và các
động vật gặm nhấm khác.
BS. Trần Song Ngọc Châu
14/12/2021
2. DỊCH TỄ HỌC (tt)
2.2 Nguồn bệnh
Là loài gặm nhấm,
chủ yếu là chuột đồng,
ngồi ta cịn có nhím,
sóc, cầy, cáo…
BS. Trần Song Ngọc Châu
14/12/202
1
2. DỊCH TỄ HỌC (tt)
2.3 Trung gian truyền bệnh
Con Mò
Thuộc Leptotrompidium spp.
Loài tiết túc nhỏ, thân đỏ cam.
Ký sinh trên chuột, đẻ trứng.
BS. Trần Song Ngọc Châu
14/12/2021
✓ Chu kỳ sống của con mò gồm 4 giai đoạn:
trứng → ấu trùng → nhộng → con trưởng thành.
✓ Ấu trùng chính là trung gian truyền bệnh.
Chu trình dịch tễ học của bệnh sốt mị
14/12/2021
BS. Trần Song Ngọc Châu
2. DỊCH TỄ HỌC (tt)
2.4 Đường lây
Ấu trùng mị có mang mầm bệnh đốt qua da vào máu và
gây bệnh.
BS. Trần Song Ngọc Châu
14/12/2021
Phân bố về hoạt động tiếp xúc
Số ca
Tỉ lệ %
Làm việc ở đồng ruộng
37
48.7
Làm việc ở vườn
10
13.2
Trong rừng/rẫy ở vùng đồi núi
11
14.5
núi, săn bắt)
8
10.5
Khơng xác định
10
13.2
Tổng
76
100.0
Giải trí - Du lịch (cắm trại, leo
3. LÂM SÀNG
THỜI KỲ Ủ BỆNH
6-21 ngày
THỜI KỲ KHỞI PHÁT
THỜI KỲ TOÀN PHÁT
THỜI KỲ HỒI PHỤC
3. LÂM SÀNG
3.1 Thời kỳ ủ bệnh
• Thời gian kéo dài 6 – 21 ngày
TB từ 9 -12 ngày.
• Nốt đốt của ấu trùng mò thường ở
trên da mềm nơi kín đáo, khơng
đau, bắt đầu là nốt sẩn đỏ mọng
nước ở giữa khi vỡ ra thường để
lại vết loét nỗi trên gờ mặt da có
viền đỏ và xuất tiết.
• Viêm hạch khu vực
BS. Trần Song Ngọc Châu
14/12/2021
3. LÂM SÀNG
3.2 Thời kỳ khởi phát
• Sốt: đột ngột, tăng dần sau một
vài ngày sốt cao liên tục 39-400C
kèm ớn lạnh.
• Nhức đầu, chóng mặt, đau mỏi
tồn thân.
• Rối loạn giấc ngủ.
• Mặt đỏ mắt có thể sung huyết.
BS. Trần Song Ngọc Châu
14/12/2021
THỜI KỲ TỒN PHÁT
SỐT
sốt cao liên
tục
ớn lạnh
Kéo dài 2
tuần.
có thể nhiệt
mạch phân ly
VẾT LT
SƯNG HẠCH
TỒN THÂN
PHÁT BAN
50-70%
chỗ kín đáo
hình trịn
viền đỏ
không đau
không ngứa
1 vết loét
BS. Trần Song Ngọc Châu
14/12/2021
Hình ảnh vết lt bệnh sốt ve mị
Hình ảnh vết lt bệnh sốt ve mị
Vị trí vết lt hay gặp trong bệnh sốt mị
Đặc điểm vết loét:
Số ca(N) Tỉ lệ(%)
Dưới rốn
Vị trí vết loét Từ rốn đến cổ
Trên cổ
0.5x0.5 cm
0.5x1 cm
Kích thước vết
1x1 cm
loét
1x2 cm
2x2 cm
Một vết loét
Số lượng vết loét
Hai vết loét
46
30
0
11
23
28
12
2
74
2
60.5
39.5
0
14.5
30.3
36.8
15.8
2.6
97.4
2.6
THỜI KỲ TỒN PHÁT
SỐT
sốt cao liên
tục
ớn lạnh
Kéo dài 2
tuần.
có thể nhiệt
mạch phân ly
VẾT LT
50-70%
chỗ kín đáo
hình trịn
viền đỏ
khơng đau
khơng ngứa
1 vết loét
BS. Trần Song Ngọc Châu
SƯNG HẠCH
TOÀN THÂN
Hạch khu trú
Hạch tồn
thân
PHÁT BAN
N4-7
ban dát sẩn
màu đỏ nhạt
khơng ngứa
khơng đau
khơng tẩm nhuận
khi lặn không
để lại dấu vết
14/12/2021
Phát ban trên da trong sốt mò (nguồn “Taken from Barret OJ,
Stark FR. Rickettsial Diseases and Leptospirosis. Internal
medicine in Vietnam, Vol II, Infectious Diseases. 1982. p. 75 90”)
3. LÂM SÀNG
3.4. Thời kỳ hồi phục
Sau tuần 2 hoặc 3 nhiệt độ hạ dần nếu
được phát hiện điều trị kháng sinh thích
hợp
Hoạt động trở lại bình thường sau một
vài tuần.
BS. Trần Song Ngọc Châu
14/12/2021
4.CẬN LÂM SÀNG
CTM: BC bình thường hoặc tăng; LYM, MONO
thường tăng; TC có thể giảm.
Gan: tăng men gan; có thể tăng bilirubin; có thể rối
loạn protid máu (giảm albumin).
Thận: nước tiểu có thể có protein và hồng cầu. Suy
thận gặp ở một số ít trường hợp, thường hồi phục
nhanh khi được điều trị phù hợp.
Trong trường hợp viêm màng não: DNT kiểu viêm
màng não nước trong, tăng nhẹ tế bào và protein.
BS. Trần Song Ngọc Châu
14/12/2021
4.CẬN LÂM SÀNG
Các xét nghiệm chẩn đốn sốt mị:
Phản ứng Weil- Felix - OXK: Hiệu giá kháng thể được
coi là dương tính khi ≥ 1/160; lần thứ 2 tăng gấp 4 lần thì
rất có giá trị chẩn đốn.
Xét nghiệm huyết thanh học:
Xét nghiệm kháng thể hấp phụ miễn dịch gắn men (ELISA)
Kháng thể miễn dịch huỳnh quang gián tiếp (IFA)
Kháng thể miễn dịch gián tiếp peroxidase (IIP) phát hiện
IgM.
PCR.
BS. Trần Song Ngọc Châu
14/12/202
1