DOT
Bent
S
ĐỊNH NGHĨA
QUI
KHOPPHATDOT nGOT
Li sa nat
IRRien
CHlirG)
Lanio
TK KHUTRU
I 7244
L,-LONG024h
ko?(navgennhan/20
Raina
:
mach man
LONTRUCTSN
chay man navi manacrims
1/
11
Drigi
1
nat
DO
v
-
aom
NK
unao
StanTrioUG
Intracerebral haemorrhage in
bacterial meningitis
1
PHÂN LOẠI
BQ.chay main nat
chay mantzonanao />
·
·
15-2000
icy man
naw
chatsmain
that).
Dries when
koana
man hat sucBocap80-058
#Q. Thiel
CNNOTman
TMNTOon
mat
DO TMN
na
chichangis
cap
CUC B8TOM TiOl
<244
PHU H8iHoan Tan
DiCHVinG
KO
*
I
is
con
Thielmaynot MoainGQua:
sinilyBenn
sothe
vi
Bien PhaPpHonanavia tiethe
i. NG co ToriAvionGTrecic SU
·
KTHA
Hien Gal:1s5'T/H
a
quantions
-
#
MAY KO?
TR.CH
MOGT Lui
094
novancoin incionanoimain en MAHOC
>DUA Fen For
Fillionsmonoc
IDOTRL
CUT
MOOUGQUG
Ono, Osina, yonamas
TIADO TMCUB8
<14.
10
BaniGcrnG
(<> MRI)
on
inconsnor
man nat
LÂM SÀNG
Hypertension
Khởi phát đột ngột
Dấu TK khu trú
Có xu hướng tối đa ngay từ đầu
Khơng thối lui sau 24h
Khơng có chấn thương
Có các yếu tố nguy cơ tim mạch
(
1
Diabetes
Obesity
THA
ĐTĐ
RL MỠ MÁU
BÉO PHÌ
RUNG NHĨ
HẸP HAI LÁ
HÚT THUỐC LÁ
ÍT HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC
LO ÂU
TRẦM CẢM
Anxious
Hemiplegia
Facial nerve palsy
##
2
CHẢY MÁU NỘI SỌ
CNS Vasculitis
amyloid angiopathy
3
ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ CẤP
Vastricular territories
Các vùng tưới máu não
·
L
o
-
4
Cơ chế bệnh sinh
Thrombosis Huyết khối
Embolism lấp mạch
SAH :
subarachnoid
Hemorrhage
5
Nguyên nhân
-
Hypertension
Diabetes
Mechanical valve
6
#
-
XUTMuyet
notman
TRONGDOT
QUI.
↓
O
o
7
AOTQUI
CTSCOH TRONGΔ
Giá trị chẩn đốn ĐQ
Lâm sàng khơng phân biệt được thể bệnh. CT:
Ngay _ HA xuất huyết não, màng não, máu tụ _ 95%
Trong vòng 3h sau nhồi máu _ HA bất thường _ 50%
Chẩn đốn nhanh, chính xác, an tồn, sẵn có
XĐ, ≠ bệnh sọ não khác
Thể
Vị trí, độ rộng
Ngay xuất huyết nội sọ
S sớm nhồi máu não
Huyết khối lòng động mạch
Vùng nhồi máu cũ, nhồi máu yên lặng
Ct scan & XHNS
Có hay khơng xuất huyết:
→ HA tăng đậm độ, Phân biệt với vơi hố
Ct sacn & NMN
Có nhồi máu khơng
Mới T:
vài giờ đầu (+-) bình thường
Vị trí: trong não, khoang dưới nhện, não thất
trong vịng 3h có những thay đổi kín đáo ở vùng MCA→S sớm:
→ định hướng nguyên nhân, điều trị, tiên lượng
xoá mờ nhân đậu
Thể tích khối máu
→ tiên lượng, chỉ định điều trị
xố mờ rãnh vỏ não
mất dải ruy băng thuỳ đảo
tăng quang đm não giữa
Diễn tiến khối máu tụ theo thời gian
chèn ép não thất bên
mất cân xứng khe sylvius
Giảm dần đậm độ, sau vài ngày đến vài tuần sẽ đồng đậm
Vài ngày: ranh giới rõ, giảm đậm độ nhiều, điền hình _chêm,
độ mơ não xung quanh nên khó nhận biết →nên chụp sớm
→T chụp lại CT, tiên lượng, điều trị
Trễ/k thấy: NM lỗ khuyết vì thay đổi đậm độ ít
Cũ
Vị trí ĐM # tắc nghẽn
Đặc biệt
Chuyển dạng XH
Ổ khuyết
Ranh giới
≠ U não
8
to'nGuy 2
YeU
DOTQUl nay
Hypertension
Diabetes
Obesity
Race
Anxious
The transmission of the genetic features or characteristics from
offspring from the parent is understood as heredity. Heredity is
also sometimes referred to as genetics. While conveying the genetic
information which is carried by the DNA deoxyribonucleic acid
contained in the sex cells to the child from their parents is
defined as inheritance.
9
Tana ap huc
nots!
Mất cân bằng
Định nghĩa
Hộp sọ không dãn nở được (trừ trẻ em)
Thành phần chứa trong hộp sọ xu hướng tăng V
> 20mmHg/cm H2O
I
10
Nguyên nhân
Thường gặp, nguy hiểm
→Ưu tiên nghĩ trước
Khối choán chỗ nội sọ
CĐXĐ:
HAH sọ não
Gồm:
U não
Khối máu tụ
Ổ áp xe
…
K phải KCCNS (giả u não)
Dementia
Sa sút trí tuệ
Neurosarcoidosis
Hyper adrenalism
Cushing’s syndrome.'
11
Lâm sàng
C
12
Điều trị nguyên nhân:
•
Phẫu thuật :
u não
tụ máu dưới hay ngồi màng cứng
•
•
•
Dẫn lưu dịch não tuỷ : não úng thuỷ
Kháng sinh: nhiễm trùng
thuốc hạ áp: bệnh não do HA
Điều trị triệu chứng.
Nội khoa
Chung
Stabilization
- Bất động BN,
giải phóng đường hơ hấp,
đặt nội khí quản khi cần
- Theo dõi tim chặt chẽ,
đặt đường truyền TM,
sonde dạ dày,
sonde tiểu
- Điều chỉnh nước và điện giải,
tránh dùng dd nhược trương và glucose,
nếu cần dùng dung dd muối đẳng trương 0,9% hay dd ringer
lactate
- Giảm đau,
hạ sốt,
giảm kích thích,
chống co giật (nếu có),
kiểm sốt HA duy trì áp lực tưới máu não
Điều trị triệu chứng.
Nội khoa
Chống phù não và TALNS
- Nằm đầu cao 30º so với mặt giường
* Manitol 20%:
• lợi tiểu thẩm thấu: rút nước trong mô não đưa vào tuần hồn thải qua
thận
• chủ yếu trên mơ não bị tổn thương hơn mơ não bình thường,
• rút bớt muối qua màng não thất
• gây co mạch não giảm ALNS
• - chuẩn bị dùng nếu đồng tử khơng cân xứng
- CCĐ:
• mất nước,
• suy tim sung huyết, các bệnh tim nặng,
• phù phổi,
• Vơ/ thiểu niệu sau test manitol, suy thận nặng
• RL điện giải, áp suất thẩm thấu máu >330 mOsm/l,
• chảy máu nội sọ sau chấn thương sọ não (trừ có phẫu thuật mở sọ)
- Liều:
• bolus 0,5-1g /kg trong 2-10 phút
• Nếu cần lặp liều 0,25-0,5g/kg mỗi 6-8h
• khơng dùng quá 48h vì
mất nước
rl điện giải: mất k, mg, p
rl cn gan, thận
tổn thương HRMMN
-Theo dõi: ĐGĐ, độ thẩm thấu huyết tương, cn thận
-Giảm áp toàn thân, cần thận, db giảm p tưới mấu não
Duy trì V máu bằn dd nước muối đẳng trương và chỉnh điện giải
'
- Hiệu quả tốt trong phù não do mạch máu: u, áp xe não,
• khơng chỉ định : NMN, XHN, chấn thương đầu.
• khơng hiệu quả: phù não do độc tb
Corticoid
- Liều dùng:
• dexamethasone 4mg,
• mỗi 6h
* Lợi tiểu: Furosemide tác dụng tạm thời trong phù mô kẽ, liều dùng 1-2 ống/ngày
* Tăng thơng khí:
- Giữ PCO2 trong khoảng 30-35 mmHg sẽ giảm lưu lượng máu não nên giảm ALNS
- Khơng nên tăng thơng khí q 24h, biện pháp này có thể làm giảm HA vì làm giảm lượng máu từ TM trở về
Gây mê bằng barbiturat:
- Có khả năng ức chế chuyển hố não và gốc tự do giảm thể tích
máu não giảm ALNS
- Chỉ dùng khi các biện pháp khác thất bại
- Thường dùng phenolbarbital liều 10 mg/kg trong 30 phút, duy
trì 1-3 mg/kg/ giờ
* Các biện
pháp khác: oxy cao áp, giảm thân nhiệt…
Ngoại khoa
- Có thể chuyển khoa ngoại thần kinh theo dõi liên tục
- Mở sọ giải áp chỉ định khi nội khoa thất bại
CHAMH
ManitoL
RUYIN
HONGKITH
CoU
-
19:Dinh
natacontingkind, Benn Dongkingspan
Phonabien aua muic
B
nao
(E) vahdona, cam Giac, GacQuan,
alao
ConAK:amsana
and
song.
coal contionalkind
cam, Tam Than
Batchot, nean, find hint, Lap(at
-
Phan Loal CONAK:The Lien On AKQUECTE'CILAE)
ContongKinH
TOn
SoGiaT
CO
10
The
MUS
cinGCOGINT
-Don
PicTap
socinc
koan't MignaRiatac
COGiaT
YANAONG
Thuốc
camn Giac
Cận lâm sàng: cục bộ
vana"Tuc
KonaCogiac
Gian
18
Glao
ant ArionGTRi Gicic
(bắt buộc mri/ct)
cam
Phẫu thuật (cục bộ
Tai Man
pienHint
thường phải mổ)
KHONGDien HinH
Ton theHoTiPhat
GIAT CO
matrrionaLUC
-BERHAK:CPLalcUinG
KODO
1DFTTCUG,
a
CONARTUPHTCasHWHay >24h
BenT CapTinn:vieM naJ, fT Guy, nnie
f
man Timm
nauyen nnan: 00/KORE
Vận động: co giật
Cg: tê
Gq: thị (người khổng lồ)
thính(nghe giộng nói qua nhanh)
Bất chơt: khởi phát tính bằng s
Ngắn: Trung bình dưới 5’, thường 1-3’ (trên 5’ là trạng thái động kinh)
Định hình: thường cơn này giống cơn kia
Lặp lại: ít nhất 2 lần và thường theo một yếu tố kích hoạt nào đó
(uống rượu bia, sốt, thiếu ngủ,thuốc…)
can17:
nauyen unan
Vai trò điện não đồ và lâm sàng trong chẩn đốn động kinh
Điện não đồ có 6 vai trị
• chẩn đốn xác định có cơn động kinh hay khơng
• nếu có thì loại cơn là gì
• Ổ phóng điẹn khu trú nằm ở đâu
• Định hướng nhóm ngun nhân lành hay ác (phụ)
• Tiên lượng
• Theo dõi điều trị : cắt thuốc…
Điện não đồ và lâm sàng
• EEG là tiêu chuẩn vàng nếu đo trong cơn động kinh
• EEG khơng bằng lâm sàng trong chẩn đốn vì chỉ phát hiện được 50%
trường hợp
• Nếu LS điển hình mà EEG khơng có sóng động kinh thì vẫn chẩn đốn điều
trị. Ngược lại thì chỉ theo dõi
7
5
4
3
6
8
1
2