Tải bản đầy đủ (.pdf) (191 trang)

(Luận án tiến sĩ) nâng cao chất lượng giảng viên ngành kinh tế các trường đại học công lập trên địa bàn thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 191 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

NGƠ QUANG TRƢỜNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG GIẢNG VIÊN
NGÀNH KINH TẾ CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành:

Quản trị nhân lực

Mã số:

9 34 04 04

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. DƢƠNG VĂN SAO
2. TS. LÊ XUÂN SINH

Hà Nội - 2020

luan an


LỜI CAM ĐOAN
T i xin
C


m o n

yl

ng tr nh nghi n

số li u kết quả n u trong lu n n l trung th
ợ tr h

u ộ l p
C

ri ng t i

t i li u th m khảo

n ngu n gố r r ng
Hà Nội ng y

th ng

năm 2020

Nghiên cứu sinh

Ngô Quang Trƣờng

luan an



LỜI CẢM ƠN
Tr ớc tiên, Nghiên c u sinh xin chân thành cảm ơn hai thầy giáo h ớng d n
khoa họ

PGS TS D ơng Văn S o – nguyên Hi u tr ởng Tr ờng Đại học Công

o n và TS. Lê Xuân Sinh – Tr ởng kho S u ại họ Tr ờng Đại họ C ng o n
ã t n tình, tâm huyết và trách nhi m giúp ỡ Nghiên c u sinh trong suốt thời gian
qua ể Nghiên c u sinh hoàn thành lu n án.
Xin bày tỏ lòng biết ơn h n th nh tới Ban Giám hi u Kho S u ại học,
Khoa Quản trị Nhân l

tr ờng Đại họ C ng o n ã lu n tạo mọi iều ki n thu n

lợi và tốt nhất ể Nghiên c u sinh hoàn thành lu n án.
Nghiên c u sinh ũng xin gửi lời cảm ơn ến Vụ Giáo dục Đại học - Bộ
Giáo dụ v Đ o tạo, Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê Thành phố Hà Nội, các Cơ
quan quản lý Nh n ớc, các chuyên gia, t p thể giảng vi n sinh vi n tr ờng Đại
họ C ng o n tr ờng Đại học Bách khoa Hà Nội tr ờng Đại học Kinh tế quốc
dân, tr ờng Đại học Ngoại th ơng tr ờng Đại học Th y lợi, các doanh nghi p, cá
nhân và các tổ ch

li n qu n ã nhi t tình hỗ trợ, cung cấp các tài li u, trả lời

phỏng vấn và tham gia khảo sát.
Chân thành cảm ơn gi

nh bạn bè và

ng nghi p ã nhi t tình hỗ trợ, giúp


ỡ trong suốt thời gian th c hi n lu n án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội ng y

th ng

năm 2020

Nghiên cứu sinh

Ngô Quang Trƣờng

luan an


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................... 10
VỀ CHẤT LƢỢNG GIẢNG VIÊN .................................................................... 10
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về chất lượng giảng viên ___________ 10
1.1.1. Các cơng trình nghiên c u ở n ớc ngồi .............................................. 10
1.1.2. Các cơng trình nghiên c u ở trong n ớc .............................................. 13
1.2. Khoảng trống tri thức và hướng nghiên cứu của luận án ____________ 17
1.2.1. Khoảng trống tri th c .......................................................................... 17
1 2 2 H ớng nghiên c u c a lu n án ............................................................ 17
Kết luận chương 1________________________________________________ 18
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƢỢNG GIẢNG VIÊN
NGÀNH KINH TẾ CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP ........................... 19
2.1. Giảng viên ngành kinh tế các trường đại học công lập _______________ 19

2.1.1. Một số khái ni m ................................................................................. 19
2 1 2 V i trò

ặ tr ng l o ộng c a giảng viên ngành kinh tế

tr ờng ại

học công l p .................................................................................................. 24
2.2. Chất lượng giảng viên ngành kinh tế các trường đại học công lập _____ 29
2.2.1. Một số khái ni m ................................................................................. 29
2.2.2. Tiêu chuẩn v ti u h

nh gi

hất l ợng giảng viên ngành kinh tế các

tr ờng ại học công l p ................................................................................. 34
2.2.3. Các nhân tố ảnh h ởng ến chất l ợng giảng viên ngành kinh tế các
tr ờng ại học công l p ................................................................................. 44
2.3. Nâng cao chất lượng giảng viên ngành kinh tế các trường đại học công
lập ____________________________________________________________ 50
2.3.1. Khái ni m ............................................................................................ 50
2.3.2. Hoạt ộng quản trị nhân l c nâng cao chất l ợng giảng viên ngành kinh
tế c

tr ờng ại học công l p................................................................. 52

2.3.3. Một số kinh nghi m nâng cao chất l ợng giảng viên ngành kinh tế và
bài họ rút r


ho

tr ờng ại học công l p tr n ịa bàn thành phố Hà Nội

...................................................................................................................... 55
Kết luận chương 2________________________________________________ 59

luan an


CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG GIẢNG VIÊN NGÀNH KINH
TẾ CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI ................................................................................................................ 61
3.1. Khái quát các trường đại học công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội ___ 61
3.1 1 Sơ l ợc quá trình hình thành và phát triển ........................................... 61
3.1.2. Một số ặ

iểm c

tr ờng ại học công l p tr n ịa bàn thành phố

Hà Nội ảnh h ởng ến chất l ợng giảng viên ngành kinh tế .......................... 64
3.1.3. Kết quả

o tạo và nghiên c u khoa họ gi i oạn 2014 – 2018 .......... 67

3.2. Phân tích thực trạng chất lượng giảng viên ngành kinh tế các trường đại
học công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội __________________________ 70
3.2.1. Th c trạng chất l ợng giảng viên ngành kinh tế


tr ờng ại học công

l p tr n ịa bàn thành phố Hà Nội ................................................................. 70
3.2.2. Th c trạng hoạt ộng quản trị nhân l c nâng cao chất l ợng giảng viên
ngành kinh tế c

tr ờng ại học công l p tr n ịa bàn thành phố Hà Nội

...................................................................................................................... 87
3.2.3. Th c trạng các nhân tố ảnh h ởng ến chất l ợng giảng viên ngành kinh
tế

tr ờng ại học công l p tr n ịa bàn thành phố Hà Nội ..................... 104

3.3. Đánh giá chung về thực trạng chất lượng giảng viên ngành kinh tế các
trường đại học công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội ________________ 114
3.3.1. Thành công........................................................................................ 117
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 118
Kết luận chương 3_______________________________________________ 121
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG GIẢNG VIÊN
NGÀNH KINH TẾ CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..................................................................................... 122
4.1. Bối cảnh đến năm 2025, tầm nhìn 2030 và những yêu cầu đối với nâng
cao chất lượng giảng viên ngành kinh tế các trường đại học công lập trên địa
bàn thành phố Hà Nội ___________________________________________ 122
4.1.1. Bối cảnh ến năm 2025 tầm nhìn 2030 ............................................. 122
4.1.2. Những yêu cầu ối với nâng cao chất l ợng giảng viên ngành kinh tế
tr ờng ại học công l p tr n ịa bàn thành phố Hà Nội ......................... 124

luan an



4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng giảng viên ngành kinh tế các
trường đại học công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội ________________ 125
4.2.1. Nâng cao chất l ợng nghiên c u khoa học c a giảng viên ................. 125
4.2.2. Nâng cao chất l ợng

o tạo, b i

ỡng giảng viên, gắn

o tạo với sử

dụng ............................................................................................................ 127
4 2 3 Tăng

ờng hợp t

tr o ổi kinh nghi m giảng dạy, nghiên c u giữa

giảng vi n

tr ờng ại học và doanh nghi p ........................................... 130

4.2.4. Th c hi n chế ộ ãi ngộ thỏ

ng ối với giảng viên, gắn thu nh p với

chất l ợng và hi u quả th c hi n công vi c ................................................. 132
4.2.5. Nâng cao chất l ợng tuyển dụng giảng viên ngành kinh tế ................ 135

4 2 6 Đổi mới tăng

ờng quản lý giảng vi n theo h ớng linh hoạt ........... 137

4 2 7 Đẩy mạnh ổi mới quản trị ại họ
4 2 8 Tăng

ịnh h ớng doanh nghi p ........... 138

ờng tuyên truyền nâng cao nh n th c, trách nhi m c a giảng

viên ngành kinh tế ....................................................................................... 140
4.3. Một số khuyến nghị __________________________________________ 142
4.3.1. Khuyến nghị ối với Nh n ớc .......................................................... 142
4.3.2. Khuyến nghị ối với Bộ Giáo dụ v Đ o tạo .................................... 143
Kết luận chương 4_______________________________________________ 145
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 146
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .............. 148
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 149
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 156

luan an


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

35
36
37
38
39

Từ viết tắt
BGDĐT

CG
CLGV
CLGVNKT
CMCN
CNH - HĐH
CP
CQQLNN
ĐH
ĐHBKHN
ĐHCĐ
ĐHCL
ĐHKTQD
ĐHNT
ĐHSP
ĐHTL
ĐMGD
GD
GDĐH
GDĐT
GS
GV

GVNKT
KHCN
KHKT
KQLĐ
NCKH
NCS
NLĐ
NNL
PGS
QLGD
QTNL
SV
ThS
Tp.
TS
TW

Nghĩa đầy đủ
Bộ Giáo dục và Đ o tạo
C o ẳng
Chuyên gia
Chất l ợng giảng viên
Chất l ợng giảng viên ngành kinh tế
Cách mạng cơng nghi p
Cơng nghi p hóa – Hi n ại hóa
Chính ph
Cơ qu n quản lý nh n ớc
Đại học
Đại học Bách khoa Hà Nội
Đại họ C ng o n

Đại học công l p
Đại học Kinh tế Quốc dân
Đại học Ngoại th ơng
Đại họ S phạm
Đại học Th y lợi
Định m c giảng dạy
Giáo dục
Giáo dụ ại học
Giáo dụ
o tạo
Gi o s
Giảng viên
Giảng viên ngành kinh tế
Khoa học công ngh
Khoa học kỹ thu t
Kết quả l o ộng
Nghiên c u khoa học
Nghiên c u sinh
Ng ời l o ộng
Ngu n nhân l c
Phó gi o s
Quản lý giáo dục
Quản trị nhân l c
Sinh viên
Thạ sĩ
Thành phố
Tiến sĩ
Trung ơng

luan an



DANH MỤC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ
Bảng 2.1. So sánh giữ tr ờng ĐHCL v ĐH t thục ......................................... 21
Bảng 2 2 C ti u h nh gi CLGVNKT ..................................................... 37
Bảng 2.3. Phân loại s c khỏe theo quy ịnh c a Bộ Y tế .................................... 39
Bảng 2.4. Các nhân tố ảnh h ởng ến CLGVNKT ................................................ 44
Bảng 3 1 Quy m
o tạo c
tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội, tp. H Chí
Minh và cả n ớ gi i oạn 2014 – 2018 ........................................................... 65
Bảng 3.2. Số l ợng GV c
tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội, tp. H Chí
Minh và cả n ớ gi i oạn 2014 – 2018 ........................................................... 66
Bảng 3.3. Số l ợng SV tốt nghi p
tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội, tp. H
Chí Minh và cả n ớ gi i oạn 2014 – 2018 ..................................................... 67
Bảng 3.4. Phân loại SV tốt nghi p
tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội giai
oạn 2014 – 2018 ........................................................................................... 68
Bảng 3.5. Kết quả NCKH c
tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội gi i oạn
2010 – 2018 ................................................................................................... 69
Bảng 3.6. Tỷ l SV/GV năm học 2017 – 2018 ................................................... 71
Bảng 3 7 Cơ ấu GVNKT
tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn Hà Nội năm học 2017 –
2018 .............................................................................................................. 72
Bảng 3 8 Đ nh gi th c trạng p ng yêu cầu về số l ợng v ơ ấu GVNKT các
tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội............................................................... 73
Bảng 3.9. Th c trạng s c khỏe c GVNKT 5 tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà

Nội năm 2018 ................................................................................................ 74
Bảng 3.10. Th c trạng mắc các b nh nghề nghi p c GVNKT 5 tr ờng ĐHCL tr n
ịa bàn tp. Hà Nội năm 2018 ........................................................................... 74
Bảng 3 11 Đ nh gi th c trạng thể l c c GVNKT
tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn
tp. Hà Nội ...................................................................................................... 75
Bảng 3 12 Tr nh ộ chuyên môn và thâm niên công tác c GVNKT 5 tr ờng
ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội năm 2018 .......................................................... 76
Bảng 3 13 Đ nh gi th c trạng trí l c c GVNKT
tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn
tp. Hà Nội ...................................................................................................... 77
Bảng 3 14 Đ nh gi th c trạng tâm l c c GVNKT
tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn
tp. Hà Nội ...................................................................................................... 78
Bảng 3.15. Kết quả th c hi n ĐMGD
GVNKT 5 tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp.
Hà Nội năm 2017 – 2018 ................................................................................ 79

luan an


Bảng 3.16. Tình hình vi c làm c SVNKT 5 tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội
sau khi tốt nghi p năm 2018 ............................................................................ 80
Bảng 3.17. Thống kê số l ợng bài báo công bố c a GVNKT 5 tr ờng ĐHCL tr n
ịa bàn tp. Hà Nội năm 2017 – 2018 ................................................................ 82
Bảng 3.18. M
ộ cung ng các dịch vụ xã hội c GVNKT 5 tr ờng ĐHCL tr n
ịa bàn tp. Hà Nội năm 2017 – 2018...................................................................... 83
Bảng 3 19 Đ nh gi th c trạng KQLĐ a GVNKT ......................................... 83
Bảng 3.20. M

ộ hài lòng c SV ối với CLGVNKT tại 5 tr ờng ĐHCL tr n ịa
bàn tp. Hà Nội................................................................................................ 85
Bảng 3.21. M
ộ hài lòng c
tr ờng ĐHCL ối với CLGVNKT .............. 86
Bảng 3.22. Kết quả tuyển dụng GVNKT c 5 tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà
Nội gi i oạn 2014 – 2018..................................................................................... 91
Bảng 3.23. Một số bi n tạo ộng l
ho GVNKT tr ờng ĐHCĐ th c hi n trong
gi i oạn 2014 - 2018 ..................................................................................... 99
Bảng 3.24. Một số khó
o tạo nâng cao CLGVNKT c
tr ờng ĐHCL tr n
ịa bàn tp. Hà Nội gi i oạn 2014 - 2018 ........................................................ 103
Bảng 3 25 Đ nh gi ảnh h ởng c a nhóm nhân tố m i tr ờng vĩ m ................ 104
Bảng 3 26 Đ nh gi ảnh h ởng c a nhóm nhân tố m i tr ờng ngành ............... 107
Bảng 3 27 Đ nh gi ảnh h ởng c a nhóm nhân tố thuộc về Nh tr ờng ........... 109
Bảng 3 28 Đ nh gi ảnh h ởng c a nhóm nhân tố thuộc về GVNKT ............... 111
Bảng 3.29. Thống kê nhu cầu ơ bản c a GVNKT .......................................... 112
Bảng 3.30. Tổng hợp nh gi hất l ợng GVNKT
tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn
tp. Hà Nội .................................................................................................... 116
Hình 4.1. Cấu trú l ơng 3P…………………………………………………… 132

luan an


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Kể từ khi ơ sở giáo dụ

ại họ (GDĐH) ầu tiên trên thế giới

l p ho ến nay, những ng ời giảng viên (GV) v n luôn nh n
tôn vinh c a tồn xã hội. GV giữ vai trị quan trọng ối với

ợc thành

ợc s coi trọng và
ơ sở GDĐH nh

lời khẳng ịnh c a C u Tổng thống Mỹ Bill Clinton trong Th ng i p Liên bang
năm 1997: “Để có những trường tốt nhất phải có những GV giỏi nhất” [51]. Chất
l ợng giảng viên (CLGV) có ảnh h ởng lớn ến chất l ợng GDĐH ũng nh

hất

l ợng ngu n nhân l c (NNL) xã hội – nhân tố quyết ịnh s t n tại và phát triển
c a mỗi quốc gia.
Tại Vi t N m Đảng v Nh n ớc ta luôn coi giáo dụ
quố s h h ng ầu và dành cho giáo dụ (GD)
bộ quản lý GD những s

ầu t

ặc bi t l

o tạo (GDĐT) l

ội ngũ gi o vi n

n

qu n t m to lớn trong suốt quá trình phát triển c a

ất n ớc ta, nhất là trong thời kỳ ổi mới. Tại Hội nghị Trung ơng 2 khó VIII,
Nguyên Tổng B th Đỗ M ời ã nhấn mạnh: “Khâu then chốt để thực hiện chiến
lược phát triển GD là phải đặc biệt chăm lo đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn hóa
đội ngũ giáo viên cũng như cán bộ quản lý GD cả về chính trị, tư tưởng đạo đức và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ” [19]. Hội nghị lần th 8, Ban chấp hành Trung
ơng khó XI ã b n h nh Nghị quyết 29-NQ/TW ng y 04 th ng 11 năm 2013, chỉ
rõ phát triển, nâng cao chất l ợng ội ngũ nh gi o v

n bộ quản lý GD trong ó

có GV là nhi m vụ then chốt ể ổi mới ăn bản, toàn di n GDĐT trong bối cảnh
tồn cầu hóa, hội nh p quốc tế cùng với s phát triển mạnh mẽ c a khoa học, kỹ
thu t và công ngh những năm gần
Nâng cao CLGV ã v

y [20].

ng l vấn ề “nóng”

ợc nhiều quốc gia và các

nhà khoa họ trong n ớc và quốc tế quan tâm, nghiên c u. Những nghiên c u trên
thế giới ã hỉ ra vai trò và s cần thiết tất yếu phải nâng cao CLGV, coi


y l một

iều ki n cần thiết ể phát triển bền vững Tuy ều thống nhất cho rằng CLGV là
một cấu trú
ti u h

nh gi

hiều nh ng o s khác bi t trong bối cảnh v qu n iểm nên các
h th

x

ịnh, nâng cao CLGV trong các nghiên c u này rất

khác nhau, khả năng ng dụng v o t nh h nh

luan an

iều ki n c a Vi t Nam còn hạn chế.


2

Những nghiên c u c a các tác giả Vi t Nam thời gian gần
vai trò quan trọng c

y ũng ã khẳng ịnh

ội ngũ GV trong tiến trình phát triển ất n ớ theo h ớng


cơng nghi p hóa (CNH) – hi n ại hó (HĐH) và hội nh p quốc tế
tích, chỉ ra những hạn chế về CLGV trong

ng thời phân

ơ sở GDĐH tại Vi t N m nh

h nh

sách quản lý, phát triển GV còn nhiều bất c p, tỷ l GV ó tr nh ộ tiến sĩ (TS) h
p ng

ợc yêu cầu ặt ra, chất l ợng hoạt ộng nghiên c u khoa học (NCKH)

c a GV còn thấp… Theo thống kê c a Bộ Giáo dụ v Đ o tạo (BGDĐT), t nh ến
hết năm học 2017 - 2018, n ớc ta ó 235 tr ờng ĐH và học vi n với số l ợng GV
l 74 991 ng ời quy m hơn 1 7 tri u sinh viên (SV). Tỷ l SV/GV bình quân ạt
m c 22,74. Tuy nhiên tỷ l GV có họ h m gi o s (GS) phó gi o s (PGS) còn
thấp, chỉ ạt 7,02% (729 GS, 4.538 PGS); tỷ l GV có học vị TS là 26,93%, thạc sĩ
(ThS) là 59,52% [9]. Trên bình di n khu v c và quốc tế, số l ợng các bài báo trên
các t p san khoa học quốc tế c a Vi t Nam còn khiêm tốn, chỉ bằng 1/5 so với Thái
Lan và 1/14 so với Sing pore…
C

ơ sở GDĐH

ng l p giữ vai trò quan trọng trong th c hi n nhi m vụ

chiến l ợc GD quốc gia, nâng cao chất l ợng NNL, góp phần khơng nhỏ trong q

trình phát triển chung c a n ớc ta. Với những iều ki n ặ tr ng thu n lợi về t
nhiên – xã hội, với 74 tr ờng ĐH v học vi n trong ó ó 38 tr ờng ại học công
l p (ĐHCL), Th

H Nội l nơi t p trung nhiều ơ sở GDĐH

và uy tín nhất trên cả n ớc. Trong những năm gần
hội, nhiều tr ờng ã mở rộng

y



ng l p quy mô

p ng nhu cầu c a xã

o tạo sang nhóm ngành kinh tế. Chính vì thế, l c

l ợng giảng viên ngành kinh tế (GVNKT) với những ặc thù riêng, khác bi t với
các nhóm ngành khác, ngày càng giữ vai trò quan trọng trong quá trình hoạt ộng
c a những ơ sở GDĐH n y. Chất l ợng giảng viên ngành kinh tế (CLGVNKT) có
ảnh h ởng lớn tới chất l ợng

o tạo ũng nh uy t n th ơng hi u c a nhà tr ờng.

N ng

ng trở thành một mục tiêu chiến l ợ v


o CLGVNKT ã v

ợc các

tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn thành phố (tp) Hà Nội quan tâm th c hi n. Tuy nhiên,
ho ến n y h

ó

ng tr nh n o nghi n

u một cách toàn di n về vấn ề này.

Xuất phát từ những vấn ề lý lu n và th c tiễn nói trên, nghiên c u sinh
(NCS) ã l a chọn ề tài nghiên c u “Nâng cao chất lƣợng giảng viên ngành
kinh tế các trƣờng đại học công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội” cho lu n án

luan an


3

c a mình. NCS mong muốn rằng lu n án này sẽ góp phần giải quyết những vấn ề
lý lu n và th c tiễn mới về CLGVNKT trong iều ki n hi n n y

ề xuất

ợc

những giải pháp và khuyến nghị hữu hi u góp phần nâng cao CLGVNKT các

tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội, góp phần nâng cao chất l ợng
th c hi n thành công mụ ti u ổi mới ăn bản và toàn di n GDĐT c

o tạo ĐH,
ất n ớc

trong gi i oạn ến năm 2025 tầm nhìn 2030.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Tr n ơ sở xác l p v

o l ờng

ti u h

nh gi CLGVNKT, ề xuất

một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao CLGVNKT
ịa bàn tp. Hà Nội gi i oạn ến năm 2025 tầm nh n 2030

tr ờng ĐHCL trên
p ng những yêu cầu

th c tiễn ặt ra.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Làm rõ và phát triển một số vấn ề lý lu n li n qu n ến CLGVNKT, chú

trọng xây d ng h thống ti u h

-

nh giá CLGVNKT

tr ờng ĐHCL;

Nghiên c u kinh nghi m c a một số tr ờng ĐHCL trong n ớc và quốc tế về

nâng cao CLGVNKT, từ ó rút r b i học th c tiễn cho

tr ờng tr n ịa bàn tp.

Hà Nội;
-

tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội,

Phân tích th c trạng CLGVNKT

chỉ ra những u iểm, hạn chế, nguyên nhân c a những hạn chế ó;
-

Đề xuất một số giải pháp, khuyến nghị cụ thể nhằm nâng cao CLGVNKT các

tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội gi i oạn ến năm 2025 tầm nh n 2030

p

ng những yêu cầu th c tiễn ặt ra.
3. Câu hỏi nghiên cứu

Để th c hi n

ợc các nhi m vụ nghiên c u, Lu n án cần t p trung trả lời

các câu hỏi nghiên c u chính s u

y:

tr ờng ĐHCL l gì, chịu ảnh h ởng bởi những nhân tố nào?

-

CLGVNKT

-

Cần sử dụng những tiêu chí nào ể

-

Cần th c hi n những giải pháp nào ể nâng cao CLGVNKT

nh gi CLGVNKT các tr ờng ĐHCL?

tr n ịa bàn tp. Hà Nội trong bối cảnh hi n nay?

luan an

tr ờng ĐHCL



4

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối t ợng nghiên c u c a lu n án là CLGVNKT

tr ờng ĐHCL.

4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu: Lu n án tiếp c n vấn ề CLGVNKT

tr ờng

ĐHCL theo qu n iểm quản trị nhân l c (QTNL). NCS t p trung làm rõ khái ni m
CLGVNKT

tr ờng ĐHCL; từ ó xây d ng h thống các tiêu chuẩn, tiêu chí

nh gi CLGVNKT, các nhân tố ảnh h ởng ến CLGVNKT
ộng QTNL c

ặc bi t là các hoạt

tr ờng ĐHCL nhằm nâng cao CLGVNKT. Lu n án chỉ t p

trung nghiên c u nhóm ối t ợng GVNKT là GV ơ hữu c

tr ờng ĐHCL,


không xem xét các ối t ợng là GV thỉnh giảng hay GV kiêm ch c.
Phạm vi về không gian: Lu n án nghiên c u CLGVNKT

tr ờng ĐHCL

tr n ịa bàn tp. Hà Nội. Số li u iều tra, khảo sát ch yếu thu th p trong phạm vi 5
tr ờng, bao g m: tr ờng Đại họ C ng o n (ĐHCĐ), tr ờng Đại học Kinh tế
Quốc dân (ĐHKTQD), tr ờng Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBKHN), tr ờng Đại
học Ngoại th ơng (ĐHNT), tr ờng Đại học Th y lợi (ĐHTL).
Phạm vi về thời gian: Lu n án ch yếu lấy số li u li n qu n ến CLGVNKT
tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội trong gi i oạn 5 năm từ năm 2014 ến
năm 2018

ề xuất các giải ph p ến năm 2025, tầm nhìn 2030.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Đối với các dữ liệu thứ cấp, NCS tiến hành thu th p bằng cách h i c u, tổng
hợp, chọn lọc từ các công trình khoa họ

ã

ng bố, các lu n án, các ấn phẩm sách

báo, tạp chí, kỷ yếu khoa học, các số li u thống kê c

ơ qu n nghi n

u và ơ


quan quản lý nh n ớc (CQQLNN) về GDĐH ( ặc bi t là ngu n tài li u từ Tổng cục
Thống kê, BGDĐT và các tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội...). Những dữ li u
th cấp n y l

ơ sở quan trọng ể NCS h thống hóa và phát triển ơ sở khoa học về

CLGVNKT

tr ờng ĐHCL ũng nh góp phần ph n t h

CLGVNKT

tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội trong gi i oạn 2014 - 2018.

luan an

nh gi th c trạng


5

Để thu th p dữ liệu sơ cấp nhằm l m r hơn một số vấn ề về lý lu n, minh
ch ng và lu n giải nguyên nhân c a những vấn ề th c tiễn mà các dữ li u th cấp
ã hỉ ra, NCS ã tiến h nh iều tra bằng bảng hỏi, cụ thể nh s u:
-

Nguyên tắc xây dựng bảng hỏi: Bảng hỏi kết hợp sử dụng th ng o ịnh danh,

th ng o th t v th ng o Likert 5 m




ợc xây d ng ăn

c u c a lu n n Trong ó th ng o Likert 5 m
giá c

vào khung nghiên

ộ ùng ể o l ờng m

ối t ợng iều tra với 5 iểm biến thiên từ m



-

ó ộ tin c y t ơng

nh

nh gi Rất kém/Rất ít

ến Rất tốt/Rất nhiều. Theo W.G Zikmund (1997), th ng o Likert 5 m
o phổ biến v



ơng th ng o 7 h y 9 m


ộ là thang

ộ [60].

Thiết kế bảng hỏi: NCS thiết kế bảng hỏi d a trên các nội dung cần nghiên

c u với mục tiêu thu th p

ợc những dữ li u cần thiết. M u bảng hỏi sơ bộ s u ó

ợc xin ý kiến góp ý từ các chuyên gia, một số thầy giáo, cô giáo và bạn bè

ng

nghi p có kinh nghi m trong thời gian từ th ng 6/2018 ến th ng 8/2018 ể hoàn
thi n. Bảng hỏi ã



iều tra thử nghi m tại tr ờng ĐHCĐ v tr ờng ĐHBKHN

(50 phiếu) ể kiểm tra lại s chính xác, hợp lý và tiếp tụ

ợc hoàn thi n tr ớc khi

triển khai khảo sát chính th c.
-

Cách thức chọn mẫu và quá trình thực hiện điều tra: Tr n ịa bàn tp. Hà Nội


hi n ó 74 tr ờng ĐH v học vi n trong ó ó 38 tr ờng ĐHCL (Phụ lục 3A). Tính
ến cuối năm học 2017 - 2018, ó ến 22 trên tổng số 38 tr ờng

ng

o tạo nhóm

l ợng GVNKT lên tới tr n 3235 ng ời (Phụ lục 3B). Căn

ngành kinh tế với l

vào

iều ki n ngu n l c th c tế khó có thể iều tra tổng thể NCS ã tiến hành iều tra theo
m u. Cụ thể, NCS tiến hành chọn m u ng u nhiên phân tầng Tr ớc tiên, NCS phân
hi

tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội

các tổ theo 2 tiêu th
kinh tế
tr ờng
chọn r

li n qu n ến mụ

ng

h nghi n


ng nh (trong ó ó kinh tế); (ii) tỷ l
o tạo

o tạo nhóm ngành kinh tế thành
u: (i) nhóm ng nh

o tạo:

o tạo nhóm ngành kinh tế ( ối với

ng nh) S u ó trong từng tổ, dùng cách chọn m u ng u nhi n ể

ối t ợng khảo s t Đối với chọn m u ở mỗi ơn vị ã ph n tầng trong

từng tổ, số m u

ợc chọn ra ở mỗi ơn vị không tuân theo tỷ l cố ịnh. Kết quả là,

NCS ã họn

ợ 5 tr ờng, bao g m tr ờng ĐHCĐ tr ờng ĐHBKHN tr ờng

ĐHKTQD tr ờng ĐHNT v tr ờng ĐHTL (Phụ lục 3D) trong ó:
+ 2 tr ờng chỉ

o tạo nhóm ngành kinh tế (tr ờng ĐHKTQD v tr ờng ĐHNT);

luan an



6

+ 3 tr ờng
tr ờng có tỷ l

o tạo

ng nh trong ó ó nhóm ng nh kinh tế, trong ó ó 1

o tạo nhóm ngành kinh tế cao trên tổng số nhóm ng nh

về số l ợng ngành kinh tế

o tạo (cả

o tạo và số l ợng sinh viên nhóm ngành kinh tế) –

tr ờng ĐHCĐ 2 tr ờng còn lại có tỷ l

o tạo nhóm ngành kinh tế thấp (tr ờng

ĐHBKHN v tr ờng ĐHTL).
Trong thời gian tiến hành khảo sát chính th c từ th ng 9/2018 ến tháng
12/2018, NCS ã ph t r tổng số 400 phiếu, kết quả ã thu về

ợc 364 phiếu trả lời

(tỷ l trả lời l 91%) trong ó ó 269/300 phiếu c a cán bộ GV ã
tại 5 tr ờng ĐHCL ó


ng

ng t

o tạo nhóm ngành kinh tế kể trên và 95/100 phiếu c a SV

và c u SV tại 5 tr ờng ĐH.
5.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Trong lu n n n y NCS ã kết hợp sử dụng cả 2 ph ơng ph p phân tích ịnh
l ợng và phân tích ịnh tính.
Phân tích định lượng: Ngu n dữ li u sơ ấp từ khảo sát bằng bảng hỏi ( ã
ợ “l m sạ h”)

ợc NCS tổng hợp, xử lý bằng cách sử dụng phần mềm xử lý số

li u thống kê xã hội học SPSS 22 và Microsoft Excel. Những kết quả xử lý số li u
sơ ấp này cùng những số li u th cấp khác thu th p, tổng hợp từ các báo cáo c a
các CQQLNN về GDĐH
trình khoa học khác…

tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội và các công
ợc NCS sử dụng ể o l ờng CLGVNKT

tr ờng

ĐHCL tr n ịa bàn thành phố Hà Nội gi i oạn 2014 – 2018, minh ch ng cho tác
ộng c a các nhân tố ảnh h ởng ến CLGVNKT…
Phân tích định tính: Dữ li u sơ ấp thu th p
phần từ bảng hỏi


ợc từ phỏng vấn sâu và một

ợc NCS ghi chép, tổng hợp, phân tích kiểm tra d a theo các tiêu

chí về tính chính xác và c p nh t. Những dữ li u phù hợp

ợc NCS sử dụng nhằm

làm rõ cho những kết quả ịnh l ợng m NCS ã hỉ r tr ớc ó ũng nh mơ tả,
giải thích cho một số lu n iểm



r trong lu n án.

Đ ng thời, xuyên suốt trong lu n án, NCS kết hợp
gi

ph ơng ph p phỏng vấn s u

ph ơng ph p chuyên

nh n ph ơng ph p phân tích tổng hợp tài li u,

ph ơng ph p thống kê mô tả ph ơng ph p so s nh:
Phương pháp chuyên gia: NCS ã tiến hành xin ý kiến c a 20 chuyên gia là
những ng ời có thâm niên công tác nhiều năm tại BGDĐT v 5 tr ờng ĐHCL trên
ịa bàn tp. Hà Nội về một số vấn ề liên quan tới ơ sở lý lu n c a lu n n nh h

luan an



7

thống các tiêu chuẩn, ti u h

ũng nh vi c thiết kế bảng hỏi thu th p dữ li u sơ ấp Tr n ơ sở

CLGVNKT

những ý kiến thu
c u tr ớc

nh gi CLGVNKT, các nhân tố ảnh h ởng tới

ợc, kết hợp với vi c kế thừa một phần kết quả c a những nghiên

y, NCS ã x y

ng khung nghiên c u và triển khai th c hi n khảo sát

thu th p các dữ li u cần thiết phục vụ cho mục tiêu c a lu n án.
Phương pháp phỏng vấn sâu cá nhân: NCS tiến hành phỏng vấn s u ối với
một số chuyên gia, nhà quản lý, cán bộ, GV, SV v

ại di n c a một số doanh

nghi p tr n ịa bàn tp. Hà Nội về các vấn ề liên quan tới CLGVNKT
ĐHCL. Những th ng tin thu


tr ờng

ợc từ phỏng vấn sâu rất hữu ích trong các phân tích

ịnh tính ũng nh góp phần giải th h r hơn ho những kết quả thống kê mô tả
trong lu n án.
Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu: NCS tiến hành thu th p tài li u từ
nhiều ngu n kh

nh u ó li n qu n ến CLGVNKT

tr ờng ĐHCL: các báo

cáo, cơng trình nghiên c u, sách báo, tạp chí, cổng th ng tin i n tử c a BGDĐT,
Tổng cục Thống k

tr ờng ĐH trong phạm vi nghiên c u… C

t i li u này

ợc sắp xếp, kiểm tra d a theo các tiêu chí về tính chính xác, tính phù hợp và tính
c p nh t. Tiếp theo ó NCS th c hi n ối chiếu so s nh ể ó
từ ó

r

ợc những dữ li u phản nh

ợc s nhất quán,


ợc nội dung phân tích với ộ tin c y

cao và có ngu n trích d n rõ ràng.
Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả ph n t h li n qu n ến vi c
kiểm tr

ặc tính c a các biến. Trong nghiên c u này c a NCS, thống kê mô tả

ợc sử dụng ể mô tả những ặ t nh ơ bản c a dữ li u thu th p
c u th c nghi m (khảo sát bằng bảng hỏi) qua các cách th

kh

ợc từ nghiên

nh u nh gi trị

trung bình, tỷ l %...
Phương pháp so sánh: Ph ơng ph p so s nh
nh gi

ợc sử dụng trong quá trình

kết quả iều tra, phân tích, tổng hợp ũng nh xu h ớng biến ộng

tăng giảm c a các kết quả ó so với các mốc. Phụ thuộc vào mục tiêu, các mốc so
sánh sẽ

ợ x


ịnh phù hợp với

iều ki n có thể so s nh

ợc. Trong lu n án

này, bằng cách so sánh các số li u trong 5 năm li n tiếp (2014 – 2018), NCS chỉ ra
những s th y ổi về CLGVNKT

tr ờng ĐHCL

quả c a các hoạt ộng nâng cao CLGVNKT

ăn

v o ó

nh gi hi u

tr ờng ĐHCL trong gi i oạn vừa

qu l m ơ sở ề xuất một số giải pháp cho vấn ề nghiên c u c a lu n án.

luan an


8

6. Những đóng góp mới của luận án
6.1. Về mặt lý luận

Sử dụng cách tiếp c n vấn ề CLGV theo nội hàm chất l ợng NNL (quan
iểm Quản trị nhân l c), lu n n ã óng góp một số lu n iểm mới về mặt học
thu t nh s u:
(i) Phát triển và làm rõ một số khái ni m li n qu n ến CLGVNKT các
tr ờng ĐHCL;
(ii) Làm sáng tỏ v i trò

ặc tr ng c a GVNKT

tr ờng ĐHCL trong bối

cảnh tồn cầu hóa, hội nh p quốc tế cùng với s phát triển mạnh mẽ c a khoa học
công ngh (KHCN) trong gi i oạn hi n nay;
(iii) Xây d ng h thống các tiêu chí

nh gi CLGVNKT

tr ờng ĐHCL

phù hợp với iều ki n c a Vi t Nam hi n nay, g m 2 nhóm tiêu chí: (1) nhóm tiêu
h

nh gi khả năng l m vi c c a GV; (2) nhóm ti u h

(KQLĐ) v m

nh gi kết quả l o ộng

ộ GV áp ng yêu cầu c a các bên có liên quan;


(iv) X

ịnh và làm rõ các nhân tố ảnh h ởng ến CLGVNKT, ặc bi t là

các hoạt ộng QTNL c

tr ờng ĐHCL nhằm nâng cao CLGVNKT.

6.2. Về thực tiễn
(i) Nghiên c u kinh nghi m nâng cao CLGVNKT c a một số tr ờng ĐHCL
trong n ớc và quốc tế, từ ó rút ra những bài học phù hợp ho

tr ờng tr n ịa

bàn tp. Hà Nội;
(ii) Đo l ờng

nh gi CLGVNKT

tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn thành phố

Hà Nội; phân tích ảnh h ởng c a 4 nhóm nhân tố tới CLGVNKT

tr ờng ĐHCL

tr n ịa bàn tp. Hà Nội; làm rõ các hoạt ộng QTNL ã v



ng


tr ờng

th c hi n nhằm nâng cao CLGVNKT; từ ó chỉ rõ những u iểm, hạn chế và
nguyên nhân ảnh h ởng ến CLGVNKT

tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn thành phố

Hà Nội hi n nay;
(iii) Tr n ơ sở phân tích bối cảnh ến năm 2025 tầm nhìn 2030
thống giải ph p
CLGVNKT

r h

ng bộ, khả thi và các khuyến nghị cụ thể nhằm nâng cao

tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn tp. Hà Nội.

luan an


9

Kết quả nghiên c u c a lu n án là gợi ý ho
tp. Hà Nội v

tr ờng ĐHCL tr n ịa bàn

ơ sở GDĐH khác trong vi c xây d ng, triển khai các giải pháp


nâng cao chất l ợng NNL c

tr ờng nói chung, CLGV và CLGVNKT nói

riêng. Lu n án còn là tài li u tham khảo có giá trị cho các CQQLNN về GDĐH, các
ị ph ơng

tổ ch c và cá nhân quan tâm tới những vấn ề trong phạm vi

nghiên c u.
7. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở ầu, kết lu n, danh mục tài li u tham khảo và các phụ lục,
nội dung chính c a lu n án g m 4 h ơng:
Ch ơng 1 Tổng quan tình hình nghiên c u về chất l ợng giảng viên
Ch ơng 2 Cơ sở khoa học về chất l ợng giảng viên ngành kinh tế các
tr ờng ại học công l p
Ch ơng 3 Th c trạng chất l ợng giảng viên ngành kinh tế

tr ờng ại

học công l p tr n ịa bàn thành phố Hà Nội
Ch ơng 4 Giải pháp nâng cao chất l ợng giảng viên ngành kinh tế các
tr ờng ại học công l p tr n ịa bàn thành phố Hà Nội.

luan an


10


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VỀ CHẤT LƢỢNG GIẢNG VIÊN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về chất lƣợng giảng viên
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi
Các nghiên c u về CLGV nói chung, CLGVNKT nói riêng mặc dù khơng
cịn là ch

ề mới nh ng ũng h

b o giờ mất i t nh thời s do tầm quan trọng,

ạng trong qu n iểm, cách nhìn nh n c a các nhà nghiên c u, các nhà quản

s

lý, và chính s v n ộng, phát triển liên tục c a nội hàm vấn ề này.
GV là NNL huy n m n ảm nh n vi c giảng dạy
ẳng (CĐ). CLGV có ảnh h ởng lớn ến chất l ợng

o tạo c

o tạo ở b c ĐH, cao
tr ờng ĐH CĐ,

nghĩ l ảnh h ởng tr c tiếp tới chất l ợng NNL xã hội. Chính vì v y, kể từ lần ầu
ti n

ợc Benj min Fr nklin ề c p ến tại Đại học Harvard năm 1772 [84] ho ến

nay, những vấn ề về CLGV ã


ợc nhiều nhà khoa học trên khắp thế giới quan tâm

nghiên c u.
Đánh giá về vai trò của GV, sự cần thiết phải nâng cao CLGV, trong các
nghiên c u c a mình, Phillip G.Altbach (2003), Maurice Kogan và Ulrich Teichler
(2007), Akira Arimoto (2013) cùng ó hung qu n iểm cho rằng giảng dạy

ợc

xem nh một nghề, GV l ng ời truyền thụ các kiến th c tinh hoa c a nhân loại,
ng thời l ng ời tổ ch c, chỉ ạo h ớng d n SV lĩnh hội tri th c một cách ch
ộng và sáng tạo. Bên cạnh ó GV còn là nhà GD ng ời ịnh h ớng nghề nghi p
cho SV trong t ơng l i góp phần tr c tiếp, tích c c vào vi c hình thành và phát triển
nhân cách cho SV [1], [42], [51]. Kim Mather et al. (2005), Maxie Andrea (2006),
Marin Simona (2013), Donde Snehal, Kamble Dinesh F. (2014), Karel F. Mulder et
al. (2015) ũng thống nhất khi chỉ ra s cần thiết tất yếu phải nâng cao CLGV, chất
l ợng GDĐH trong xu h ớng tồn cầu hóa, hội nh p quốc tế với s phát triển
nhanh chóng c a khoa học, kỹ thu t, công ngh

ng thời khẳng ịnh nâng cao

chất l ợng NNL trong ó ó CLGV sẽ là tiền ề cho mục tiêu phát triển bền vững
c a các quốc gia [88], [94], [95], [100], [103].
Đo lường, đánh giá CLGV, theo Alexander (2000), Berliner (2005), là vấn ề
ph c tạp bởi s khác bi t về văn ho v s

luan an

ịnh tính trong nh n th c. Burnett và



11

Meacham (2002) cho rằng CLGV có thể
nh u song ù
ti u

ới gó

ộ n o th

ợc sử dụng ể x

ợ x

ịnh trên nhiều khía cạnh khác

ũng phải bao g m các tiêu chuẩn/tiêu chí/chỉ

ịnh chất l ợng và cách giải thích những tiêu chuẩn/tiêu

chí/chỉ tiêu ó trong các ngữ cảnh cụ thể. Verloop và Lowyck (2003) lại dùng 4
nhóm tiêu chuẩn ể
ộng v

nh gi CLGV, bao g m: s cân bằng, các kỹ năng

tr ởng thành (balanced, in command of specific skills, wise, and


mature). Søreide (2006) tiếp tụ ý t ởng về 4 nhóm tiêu chuẩn
song

h h nh

nh gi CLGV,

r cách phân loại các tiêu chuẩn khác với Verloop và Lowyck. Cụ thể 4

nhóm tiêu chuẩn theo Søreide lần l ợt là: s t n tình, nhân ái; s sáng tạo

ổi

mới; chuyên nghi p; và GV iển hình (the caring, kind; the creative, innovative; the
professional; and the typical teacher) [83].
r qu n iểm khác, phân chia

Fenstermacher và Richardson (2005) lại

GV thành 2 nhóm: GV tốt và GV thành cơng... Theo Arnon và Reichel (2007), kiến
th c chuyên môn và nhân cách thích hợp l h i ặ

iểm chính c a GV lý t ởng.

Van Gennip và Vrieze (2008) cho rằng vi c giảng dạy tốt bao g m nội dung kiến
th c và tính cách c a GV phù hợp với mục tiêu c a GD v
khác nhau sẽ có những tiêu chuẩn

nh gi CLGV kh


theo họ, mỗi lĩnh v c giảng dạy cần có những tiêu chuẩn

o ó mục tiêu GD

nh u Không những v y,
nh gi CLGV ặc thù,

phù hợp. Cụ thể hóa quan iểm này, Uỷ ban Quốc gia về Tiêu chuẩn Giảng dạy
Chuyên nghi p c a Hoa Kỳ (NBPTS) ã x y

ng 26 bộ tiêu chuẩn giảng dạy cho

lĩnh v c giảng dạy khác nhau [92]. Theo NBPTS, hoạt ộng giảng dạy c a GV
tr nh ộ cao cần ảm bảo 4 tiêu chuẩn, bao g m: (i) GV ảm bảo những kiến th c,
kỹ năng ần thiết cho quá trình học t p c a SV; (ii) Tạo m i tr ờng iều ki n thu n
lợi cho quá trình học t p c

SV; (iii) Thú

ẩy SV học t p và nghiên c u khoa học

(NCKH); (iv) Hỗ trợ cho SV trong quá trình học t p, nghiên c u.
Nghiên c u gần

y c a Werner Engelbrecht, Piet Ankiewicz (2016) ã xây

d ng một bộ 8 ti u h

nh gi CLGV, bao g m: (i) kiến th c về tr ờng học, (ii)


kiến th c về kỷ lu t, (iii) kiến th

s phạm, (iv) kỹ năng th i ộ và giá trị, (v) kiến

th c về chuyên môn (ngành học, môn học), (vi) kinh nghi m lý thuyết, (vii) kinh
nghi m th c tiễn, và (viii) kinh nghi m phản xạ nghề nghi p c a GV [118]...

luan an


12

Nh v y, có thể thấy mặc dù ã ó s thống nhất trong các nghiên c u ngoài
n ớc khẳng ịnh vai trò, tầm quan trọng c

ội ngũ GV ũng nh s cần thiết nâng
ợc hiểu theo nhiều cách

cao CLGV trong bối cảnh hi n nay song do CLGV còn
o l ờng

khác nhau nên cách th

nh gi v

CLGV ũng rất khác nhau. Các tiêu chuẩn/tiêu chí

ti u huẩn/ti u h

nh gi


nh giá này có thể ối l p hoặc

bổ sung cho nhau song nhìn chung ều thể hi n qu n iểm c a các nhà nghiên c u
coi CLGV là một cấu trú

hiều, cần



o l ờng bằng một h thống các tiêu

chuẩn/tiêu chí/chỉ tiêu phù hợp.
Về cách tiếp cận, phương pháp và kết quả nghiên cứu, các tác giả trên thế
giới ã sử dụng nhiều ph ơng ph p kh

nh u song t u chung lại th ờng t p trung

vào nghiên c u, phân tích các nhân tố ảnh h ởng ến CLGV; xây d ng v
các tiêu chí

o l ờng

nh gi CLGV và các vấn ề liên quan tới CLGV thông qua khảo sát,

thu th p ý kiến c

ối t ợng hữu quan... tr n ơ sở ó

r h thống các giải


pháp nhằm nâng cao CLGV.
Nghiên c u c a Chadwick Priscilla (1995) chỉ ra rằng: Chất l ợng giảng dạy
c a GV (một tiêu chí quan trọng phản ảnh CLGV) bị ảnh h ởng nhiều bởi s phát
triển c a khoa học công ngh và ý th c, khả năng học t p hay tiếp thu kiến th c c a
SV [84]. Kết quả nghiên c u c a David H. Monk lại cho thấy ặ

iểm vùng miền,

s hài lòng c a GV với m i tr ờng làm vi c, thu nh p hay khả năng học t p c a SV
là các nhân tố chính ảnh h ởng tới CLGV [86]. Vì v y
tạo n ng
vi n trong
trung x

o tr nh ộ (sau ĐH) cho l

ể nâng cao CLGV, cần

o

l ợng GV ũng nh ph t triển ội ngũ nh n

nh tr ờng T ơng t , nghiên c u c a Limor Hatsor (2012) ũng t p
ịnh mối liên h giữa s phát triển c a khoa học công ngh , tỷ l SV/GV

và CLGV [99].
Laurie Lomas (2004)
ịnh h ớng giảng dạy hoặ


r kết lu n: Để nâng cao CLGV

ịnh h ớng nghiên c u, chuyển giao công ngh

chú trọng vào: (i) s phù hợp giữa GV h ơng tr nh
học t p c a học viên; (ii) t

tr ờng ĐH
ều cần

o tạo với tr nh ộ, khả năng

uy ổi mới c a ng ời lãnh ạo; (iii) NNL ó tr nh ộ,

kỹ năng tốt trong qu tr nh l o ộng

ặc bi t là kỹ năng quản lý NNL; (iv) áp dụng

các ph ơng ph p quản lý chất l ợng phù hợp nh Quản lý chất l ợng toàn di n
(TQM) hay Quản trị chất l ợng theo tiêu chuẩn Châu Âu (EFQM); (v) hoàn thi n
cấu trú v văn hó tổ ch c... [98].

luan an


13

Voss Roediger, Gruber Thorsten (2006) sử dụng cách tiếp c n chuỗi giá trị
và kỹ thu t thang o ể iều tra chất l ợng dịch vụ trong GDĐH Kết quả nghiên
c u cho thấy những phẩm chất cần có c a GV từ qu n iểm c a SV là: (i) am

hiểu, nhi t tình, tiếp c n
ầy

ợc và thân thi n; (ii) có kỹ năng gi o tiếp, giảng dạy

và có thể l a chọn ph ơng ph p giảng dạy phù hợp nhất từ nhiều công cụ

giảng dạy [117]...
Nh v y, mặc dù tiếp c n từ



ộ khác nhau song hầu hết các nghiên

c u ngo i n ớc ều chỉ ra rằng CLGV bị chi phối và ảnh h ởng bởi nhiều nhân tố
khác nhau tùy thuộc vào bối cảnh và phạm vi nghiên c u. Một số nhân tố

ợc

nhiều nghiên c u ề c p tới là: s phát triển c a khoa học công ngh , m c thu nh p,
s thỏa mãn c a GV trong cơng vi c, chính sách quản lý c

nh n ớc hay các hoạt

ộng quản trị trong nh tr ờng… Do v y ể nâng cao CLGV, các CQQLNN, các
tr ờng ĐH cần xây d ng các tiêu chuẩn nghề nghi p cụ thể phù hợp với iều ki n
ng thời có những chính sách, bi n pháp tạo ộng l

th c tế,


thú

ẩy GV nâng

o tr nh ộ chuyên môn nghề nghi p, nhi t huyết, yêu nghề, gắn bó với cơng vi c
và s nghi p

o tạo…

1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở trong nước
Là quố gi

ng ph t triển n n ối với Vi t Nam vấn ề th c hi n các mục

tiêu chiến l ợc về GD, nâng cao chất l ợng NNL ó ý nghĩ v

ùng qu n trọng ặc

bi t là trong bối cảnh những tiến bộ khoa học kỹ thu t (KHKT) và công ngh ngày
ng

ợc ng dụng rộng rãi trong sản xuất v

ời sống nh hi n nay. Nâng cao

CLGV, trong ó ó GVNKT chính là một iều ki n tiên quyết ể th c hi n

ợc các

mục tiêu chiến l ợc về on ng ời ó

Đánh giá về vai trò của đội ngũ cán bộ, GV trong thời kỳ mới, Nguyễn Phú
Trọng (2003) tr n ơ sở phân tích các nhân tố ảnh h ởng ến chất l ợng ội ngũ
cán bộ ã khẳng ịnh: Nâng cao chất l ợng ội ngũ

n bộ trong ó ó ội ngũ GV

trong thời kỳ ẩy mạnh cơng nghi p hóa (CNH) – hi n ại hóa (HĐH) ất n ớc có
ý nghĩ qu n trọng, quyết ịnh s phát triển kinh tế - xã hội c a Vi t Nam [67].
T n

ng qu n iểm về vai trò c

(2008) cho rằng: GV th m gi
ộng mới

GV trong

o tạo ngu n l

tr ờng ĐH Phan Th y Chi
on ng ời, tạo ra l

p ng yêu cầu ngày càng cao về chất l ợng NNL

xã hội “V i trò

a GV òn

l ợng lao


p ng yêu cầu c a

ợc thể hi n ở vi c góp phần nâng cao dân trí, b i

luan an


14

ỡng nh n t i ho ất n ớc, tạo ra lớp trí th
những kiến th c tiên tiến c

t i năng th ng qu vi c truyền ạt

văn minh nh n loại” [14]. Ngồi ra, GV cịn có vai trị

góp phần nâng cao tiềm l c khoa học cơng ngh thông qua hoạt ộng nghiên c u ơ
bản, nghiên c u triển khai, góp phần xây d ng, bảo t n và phát triển văn hó Vi t
m

Nam tiên tiến

bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh ho văn hó nh n loại…

Trần Xuân Bách (2009) khẳng ịnh: Chuẩn hoá - Hi n ại hoá - Xã hội hoá
là những ịnh h ớng qu n iểm ơ bản c
ặc bi t là chuẩn ho

phát triển GD
ối với vi

t

Đảng v Nh n ớc ta trong s nghi p

ội ngũ GV. GV có vai trị c c kỳ quan trọng

ảm bảo chất l ợng GDĐH. Đ nh gi GV theo h ớng chuẩn hố sẽ có

ộng tích c

ến vi c nâng cao CLGV. Vì v y trong nghiên c u c a mình, tác

giả ã t p trung xây d ng

ề xuất

ợc một h thống tiêu chuẩn

nh giá GV g m

4 tiêu chuẩn h y lĩnh v c, 12 tiêu chí và 42 chỉ số phù hợp với Vi t Nam, theo
h ớng chuẩn hoá và áp dụng v o

nh gi GV;

ng thời xây d ng

ợc qui trình

nh gi GV theo ch c danh gắn với các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ ra khả năng v n

dụng vào

nh gi GV c

ơ sở GDĐH… [2], [3].

Nghiên c u c a Nguyễn Văn L m (2015) một lần nữa khẳng ịnh vai trò c a
GV trong s nghi p giáo dụ

o tạo, góp phần quan trọng trong vi c nâng cao chất

l ợng NNL. Cùng với s phát triển c a xã hội, vai trò c a ng ời GV

ợc nâng lên

ng nghĩ với vi c họ phải không ngừng nâng cao chất l ợng giảng dạy, NCKH.
GV ngày nay phải thích ng, thích nghi tốt trong một thế giới

ng th y ổi từng

ngày. GV tốt là GV phải không ngừng ổi mới về nội ung v ph ơng ph p giảng
dạy “Lấy người học làm trung tâm” khuyến kh h t nh ộc l p, t ch , sáng tạo
c a sinh viên (SV) [38].
Mặc dù giữ v i trò ặc bi t quan trọng, tuy nhiên, các nghiên c u trong n ớc
ũng ho thấy CLGV c a Vi t Nam còn nhiều bất c p, hạn chế cần khắc phục trong
bối cảnh ất n ớ t

ng ó nhiều biến ộng thời gian qua.

Nghiên c u c a Phạm Thành Nghị (2013) ã ph n t h v


hỉ ra những iểm

hạn chế ăn bản trong chính sách quản lý, phát triển GV ở Vi t Nam. Vi c tuyển
dụng GV theo pháp l nh công ch c tuy ã
những iểm bất c p: Quyền t ch c

ợc cải tiến nh ng òn bộc lộ khơng ít

ng ời quản lý ơ sở GDĐH v n rất hạn chế;

vi c bố trí, sử dụng GV còn rất nhiều bất hợp lý; vi
theo

nh gi GV

ợc th c hi n

văn bản quy ịnh nh ng òn nặng b nh hình th c; chế ộ biên chế suốt ời

luan an


15

tỏ r

ặc bi t kém hi u quả trong vi

bộ GV kh ng

ơ sở GD v
Vi c b i

n ng

o năng l c GV và sàng lọc những cán

p ng yêu cầu công tác và tạo d ng ội ngũ ó năng l c cho từng
o tạo; vi

o tạo, b i

ỡng GV tại nhi m sở còn nhiều bất c p…

ỡng những kỹ năng năng l c mới phù hợp với kinh tế thị tr ờng, hội

nh p quốc tế năng l c về ph ơng ph p giảng dạy cho GV, cách tiếp c n mới trong
quản lý cho cán bộ quản lý h
c a ng nh GD v

ợc quan tâm th c s ; l ơng v phụ cấp l ơng

o tạo còn bất hợp lý; vi c thu hút nhân tài và sử dụng GV h

phù hợp với tình hình kinh tế thị tr ờng hi n nay [107].
Nghiên c u c a Lê Thị Ph ơng N m Ho ng Văn Lợi (2010) ã t p trung
nghiên c u

nh gi CLGV thơng qua ba khía cạnh ơ bản là chất l ợng


o tạo

NNL; năng l c và hi u quả hoạt ộng khoa học; chất l ợng các dịch vụ xã hội. Trên
ơ sở ó nhóm t

giả ã

r một số ề xuất nhằm xây d ng và phát triển ội ngũ

GV ĐH gi i oạn 2010 - 2015 và kiến nghị một số nội dung chuẩn bị cho vi c xây
d ng D án Lu t GDĐH nh : ề nghị quy ịnh tr nh ộ chuẩn c a ch c danh GV
ĐH phải

o hơn một cấp so với h ơng tr nh

o tạo mà GV tham gia giảng dạy,

ng thời cho phép GV ó tr nh ộ từ TS trở l n

ợc quyền kéo dài thời gian làm

vi c nếu có nhu cầu; ề nghị quy ịnh rõ về các chế ộ h nh s h u ti n nh tiền
l ơng phụ cấp u ãi nghề nghi p, phụ cấp th m ni n ối với nhà giáo nói chung và
ội ngũ GV nói riêng; có chế ộ thu hút SV tốt nghi p loại giỏi, các nhà khoa học
trong và ngoài n ớc làm GV c a các ơ sở GDĐH… [40].
Nguyễn Thị Thu H ơng (2012) lại hỉ r một số hạn hế
trong các tr ờng ĐH: Số l ợng ơ ấu ội ngũ GV trong
h

p ng


ất n ớ

hội ho GD nhiều nh ng
h

n trải thiếu trọng t m; Tinh thần tr h nhi m ý th

lý GD òn nhiều hạn hế… Do ó ể x y
n y ần một h thống giải ph p
tạo b i

t ơng x ng với

xã hội v xu thế hội nh p; Đầu t nh n ớ v xã

một bộ ph n GV òn yếu phong

v nghĩ vụ

tr ờng ĐH hi n n y

ợ y u ầu; hất l ợng ội ngũ GV còn thấp h

òi hòi ph t triển

ội ngũ GV

h l m vi


òn lạ h u; Cơ hế quản

ng ội ngũ GV trong tr ờng ĐH hi n

ng bộ về mặt ph p lý ho n thi n hế ịnh quyền

GV thu hút v tạo ngu n GV tuyển họn h nh s h ãi ngộ

ỡng kiểm tra,

tổ

nh gi

o

ội ngũ GV [36].

Giải pháp để nâng cao CLGV, theo Nguyễn Văn Đ (2009) cần ổi mới và
hi n ại hó ph ơng ph p ạy - học, chuyển từ vi c truyền ạt kiến th c thụ ộng

luan an


16

“Thầy giảng trò hép” s ng h ớng d n tiếp c n tri th c một cách có h thống,
ng ời học ch

ộng t


uy ph n t h tổng hợp, phát triển năng l c riêng c a cá

nh n Ngo i r

ũng ần phải ổi mới h ơng tr nh

o tạo và b i

ỡng GV, chú

trọng vi c rèn luy n giữ gìn, nâng cao phẩm chất nhà giáo. Cần khẩn tr ơng
tạo, bổ sung ội ngũ GV có chất l ợng

o ể

o

p ng mụ ti u ến năm 2020

100% GV ó tr nh ộ thạc sỹ; tăng hỉ ti u GV ó tr nh ộ tiến sỹ lên 60%, chú
o tạo GV nữ, l a chọn sinh viên giỏi ể bổ sung ho ội ngũ GV v tiếp tục

trọng

o tạo họ ạt tr nh ộ cao [22].
Theo qu n iểm

t


giả M i Xu n Tr ờng (2010)

l ợng ph t triển ội ngũ GV ần phải th
những giải ph p ột ph về quy hoạ h

hi n

o tạo v b i

với ội ngũ GV; từ ó ề xuất giải ph p tổ h
b i

ỡng nhằm nâng cao năng l

nh p Tăng

ờng

ng t

th

o hất

giải ph p trong ó ó

ỡng hế ộ h nh s h ối
hi n

hoạt ộng


o tạo v

ội ngũ GV nh tr ờng trong bối ảnh hội

o tạo b i

ph p nhằm nâng cao năng l

ng bộ

ể n ng

ỡng ội ngũ GV l một trong những bi n

v phẩm hất l y u ầu m ng t nh tất yếu trong s

nghi p ph t triển GD nói chung và GDĐH nói riêng [69].
Nh v y, có thể thấy tuy iều ki n kinh tế - văn hó - chính trị - xã hội c a
n ớ t trong gi i oạn gần

y ó nhiều biến ộng v

quốc gia khác song các nhà nghiên c u trong n ớ

ặ tr ng kh

bi t với các

ã ó s thống nhất cao với những


kết quả nghiên c u quốc tế khi khẳng ịnh và ch ng minh vai trò, tầm quan trọng c a
ội ngũ GV trong

ng uộc xây d ng và phát triển ất n ớc, từ ó n u b t

nghĩ s cần thiết phải n ng

o CLGV trong iều ki n hi n nay. Tạo m i tr ờng,

iều ki n làm vi c thu n lợi, tạo ộng l c cho GV phát triển; coi trọng
tạo, b i

ỡng, và phát triển GV; bố trí, sử dụng GV úng ng ời

hợp với năng l c, sở tr ờng c a mỗi ng ời;
(KQLĐ) c

ợc ý

nh gi

ng t

o

úng vi c, phù

úng kết quả l o


ộng

GV ể th ởng, phạt rõ ràng... là những bi n ph p ph ơng h ớng nâng

o CLGV th ờng h y

ợc nhắ

ến. Tuy nhiên, phần lớn các tác giả trong n ớc

t p trung nghiên c u về CLGV theo h ớng

nh gi năng l c c a GV. Rất ít nghiên

cứu tiếp cận CLGV theo nội hàm của chất lượng NNL, đánh giá CLGV thơng qua
các tiêu chí đánh giá chất lượng NNL (Tâm - Thể - Trí lực), đặc biệt chưa khai thác
sâu về nội hàm CLGV theo các tiêu chuẩn đã được quy định trong các văn bản
pháp luật.

luan an


×