Tải bản đầy đủ (.pdf) (218 trang)

(Luận án tiến sĩ) liên kết doanh nghiệp và nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh nghệ an (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 218 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

LÊ PHƯƠNG

LIÊN KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG DÂN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Hà Nội, năm 2020

luan an


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

LÊ PHƯƠNG

LIÊN KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG DÂN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TỈNH NGHỆ AN

Ngành, chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 93 10 105

Hà Nội, năm 2020



luan an


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu đọc lập của riêng tôi , các số
liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận của luận án chưa được công bố
trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả luận án

Lê Phương

i

luan an


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Học Viện khoa học xã hội thuộc
Viện Hàn Lâm KHXH Việt Nam. Tôi luôn được sự giúp đỡ của cơ quan và các
đồng nghiệp trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm Học viện
KHXH và trường Kinh tế Nghệ An, đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q
trình học tập, nghiên cứu để hồn thành luận án.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn PGS.TS.
Nguyễn Đình Long và PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ
tơi thồn thành luận án.
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn các doanh nghiệp và hộ nơng dân đã giúp tơi trong
q trình thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp, bè bạn và gia

đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ tơi, đồng thời có những ý kiến
đóng góp trong q trình tơi thực hiện và hoàn thành luận án.

Nghệ An, ngày

tháng 04 năm 2020

Tác giả luận văn

Lê Phương

ii

luan an


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..............................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục bảng biểu................................................................................................. vii
Bảng chữ viết tắt ........................................................................................................ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.
Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................1
2.

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................3

3.

3.
5.
6.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................4
Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................4
Khung phân tích và phương pháp nghiên cứu ...............................................5
Đóng góp mới của luận án .............................................................................9

7.

Kết cấu của luận án ......................................................................................10

Chương 1 TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN
1.1.
1.1.1
1.1.2

QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................................11
Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi ............................................................. 11
Nhóm các cơng trình nghiên cứu về liên kết kinh tế: ..................................11
Nhóm cơng trình nghiên cứu về nơng nghiệp cơng nghệ cao: ....................13

1.1.3.

Nhóm cơng trình nghiên cứu về liên kết giữa doanh nghiệp và nông
dân phát triển sản xuất nơng nghiệp ............................................................ 14
1.2.
Tình hình nghiên cứu trong nước.................................................................16
1.2.1. Nhóm các cơng trình nghiên cứu về liên kết kinh tế ...................................16

1.2.2. Nhóm cơng trình nghiên cứu về nơng nghiệp cơng nghệ cao......................18

1.2.3.

Nhóm cơng trình nghiên cứu về liên kết doanh nghiệp và nông dân
trong sản xuất nông nghiệp ..........................................................................19

1.3.
1.3.1.
1.3.2.

Nhận xét về kết quả nghiên cứu của các cơng trình khoa học đã công bố ........22
Những kết quả .............................................................................................. 22
Những nội dung cần giải quyết trong Luận án ............................................23

Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TẾ VỀ LIÊN
KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG DÂN ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ............................ 25
2.1.
Cơ sở lý luận về liên kết doanh nghiệp và nông dân ứng dụng CNC
trong sản xuất nông nghiệp ..........................................................................25

iii

luan an


2.1.1.

Khái niệm liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nơng

nghiệp ...........................................................................................................25

2.1.2.

Nội dung, quan hệ, vai trị và cơ chế liên kết giữa DN và ND ứng
dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ........................................................29
Nhân tố ảnh hưởng đến liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản
xuất nơng nghiệp ..........................................................................................38
Tiêu chí đánh giá về liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất

2.1.3.
2.1.4.

nông nghiệp ..................................................................................................43
2.2.

Một số lý thuyết kinh tế liên quan đén liên kết DN và ND ứng dụng

2.2.1.
2.2.2.
2.2.3.

CNC trong sản xuất nông nghiệp .................................................................44
Lý thuyết về tính kinh tế theo quy mơ: ........................................................45
Lý thuyết về sự phụ thuộc nguồn lực ........................................................... 45
Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh nhờ liên kết theo chuỗi giá trị: ...................47

2.2.4.
2.3.


Lý thuyết phát triển nông nghiệp công nghệ cao .........................................49
Kinh nghiệm liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông
nghiệp và bài học rút ra ................................................................................50

2.3.1.

Kinh nghiệm liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông
nghiệp ở một số nước ...................................................................................50
Kinh nghệm liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông

2.3.2.
2.3.3.

nghiệp ở một số tỉnh thành ...........................................................................56
Một số bài học về liên kết DN và ND ứng dụng công nghệ cao trong
sản xuất nông nghiệp ở Nghệ An .................................................................64

Chương 3 THỰC TRẠNG LIÊN KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG
DÂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP Ở NGHỆ AN .................................................................67
3.1.
Thực trạng phát triển nông nghiệp ở Nghệ An ............................................67
3.1.1.
3.1.2.
3.1.3.
3.2.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ............................................................... 67
Khái quát phát triển nông - lâm - thủy sản tỉnh Nghệ An ............................ 71
Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp ....................................................74

Liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp Nghệ

3.2.1.

An .................................................................................................................84
Chủ thể liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông
nghiệp ...........................................................................................................84

iv

luan an


3.2.2.

Một số mơ hình liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản
xuất và chuỗi giá trị nông sản ở Nghệ An....................................................90

3.2.3.

3.3.1.

Chính sách khuyến khích liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo
chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản ở Nghệ An .................................103
Đánh giá những hạn chế về liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo
chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản ở Nghệ An .................................106
Đánh giá phát triển nông nghiệp và ứng dụng KHCN, CNC ....................106

3.3.2.


Mâu thuẫn về nguồn lực hạn chế với yêu cầu nguồn lực cao của các

3.3.

chủ thể trong liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi giá trị
3.3.3.

nông sản .....................................................................................................108
Đánh giá thực trạng liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản
xuất và chuỗi giá trị nông sản trong sản xuất nông nghiệp ở Nghệ An .....111

Chương 4 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY LIÊN KẾT
GIỮA DN VÀ ND ỨNG DỤNG CNC TRONG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP .......................................................................................126
4.1.
Bối cảnh chung về hội nhập KTQT và xu hướng phát triển nông
4.1.1.
4.1.2.
4.2.
4.2.1.
4.2.2.

nghiệp Việt Nam ........................................................................................126
Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng ............................126
Xu hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam..............................................127
Định hướng liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản xuất và
chuỗi giá trị nông sản ở Nghệ An ..............................................................129
Dự báo các yếu tố liên quan đến việc liên kết DN và ND ứng dụng
CNC theo chuỗi sản xuất ...........................................................................129
Quan điểm nhân rộng liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi

sản xuất và chuỗi giá trị nông sản ở Nghệ An ...........................................132

4.2.3.
4.3.
4.3.1.
4.3.2.

Định hướng nhân rộng liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản
xuất nông nghiệp ở tỉnh Nghệ An ..............................................................133
Giải pháp thúc đẩy, nhân rộng liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo
chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị ở Nghệ An .................................................134
Nâng cao vai trò, năng lực các chủ thể để thúc đẩy, nhân rộng liên kết
DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị................134
Đẩy nhanh tích tụ ruộng đất, xây dựng CĐL để thúc đẩy liên kết DN
và ND ứng dụng CNC theo chuỗi trong sản xuất nông nghiệp .................135

v

luan an


4.3.3.

Nâng cao chất lượng đào tạo lao động và thu hút lao động chất lượng
cao cho sản xuất nông nghiệp ....................................................................136

4.3.4.
4.3.5.
4.3.6.
4.3.7.


Đầu tư đồng bộ hạ tầng cơ sở ở các CĐL, các vùng và khu NNCNC .......137
Giải pháp huy động nguồn vốn cho liên kết DN và ND ứng dụng CNC ..138
Thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ và CNC trong liên kết DN và
ND ..............................................................................................................139
Giải pháp phát triển thị trường nông sản CNC ..........................................141

4.3.8.

Thúc đẩy liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông
nghiệp theo chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị nông sản .....142

4.3.9.

Giải pháp về thúc đẩy liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi
trong nơng nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu .....................................144

KẾT LUẬN ............................................................................................................145
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CƠNG BỐ CĨ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................147
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................148

vi

luan an


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 GTSX và Cơ cấu ngành nông lâm thủy sản 2010-2018 ........................... 71
Bảng 3.2. GTSX và Cơ cấu ngành nông nghiệp .......................................................72

Bảng 3.3. Giá trị sản xuất và Cơ cấu cây hàng năm .................................................75
Bảng 3.4 Giá trị sản xuất và Cơ cấu cây lâu năm .....................................................76
Bảng 3.5. Kết quả của chăn nuôi giai đoạn 2010 – 2018 ..........................................77
Bảng 3.6. Ứng dụng KHCN và CNC trong sản xuất NN Nghệ An (2018) ..............79
Bảng 3.7. Quy mô ruộng đất, quy mô trồng trọt và chăn nuôi của hộ ND ...............85
Bảng 3.8. Kết quả sản xuất kinh doanh bình quân 1 trang trại ở Nghệ An ..............86
Bảng 3.9. Kết quả sản xuất kinh doanh bình quân 1 HTX .......................................87
Bảng 3.10. Kết quả sản xuất kinh doanh bình quân 1 DN NLTS năm 2015 ............89
Bảng 3.11. Hiệu quả liên kết DN và ND ứng dụng CNC sản xuất lúa giống ...........94
Bảng 3.12. Hiệu quả liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất chè ...........96
Bảng 3.13. Hiệu quả liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất mía ..........98
Bảng 3.14: Hiệu quả liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong chăn nuôi lợn ........99
Bảng 3.15. Hiệu quả liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong chăn nuôi gà ........100
Bảng 3.16: Nguồn vốn và vốn đầu tư cho nơng nghiệp ..........................................110
Bảng 3.17. Những lợi ích khi DN liên kết với ND ứng dụng CNC theo chuỗi ......112
Bảng 3.18. Những lợi ích khi ND ứng dụng CNC tham gia liên kết chuỗi ............113
Bảng 3.19. Vai trò nhà nước đối với DN liên kết với ND ứng dụng CNC .............114
Bảng 3.20. Vai trò nhà nước đối với ND ứng dụng CNC liên kết theo chuỗi ........115
Bảng 3.21. ND ứng dụng CNC có biết thơng tin về liên kết với DN theo chuỗi ...116
Bảng 3.22. Dạng hợp đồng được thỏa thuận, ký kết khảo sát ND ..........................116
Bảng 3.23. Nội dung ràng buộc trong thỏa thuận HĐ được ký kết ........................117
Bảng 3.24. DN đánh giá năng lực ND về liên kết theo chuỗi và ứng dụng CNC ..117
Bảng 3.25. DN đánh giá điểm mạnh yếu của ND về liên kết và ứng dụng CNC ...118
Bảng 3.26. Kết quả ND ứng dụng CNC thực hiện hợp đồng LK với DN ..............118
Bảng 3.27. Kết quả thực hiện sản lượng so với hợp đồng ......................................118
Bảng 3.28. Hình thức bán nơng sản CNC ...............................................................119
vii

luan an



Bảng 3.29. Mâu thuẫn giữa DN và ND ứng dụng CNC liên kết theo chuỗi ..........119
Bảng 3.30. Thời hạn của các hợp đồng liên kết DN và ND ứng dụng CNC ..........120
Bảng 3.31. Những rủi ro DN gặp phải khi liên kết với ND ứng dụng CNC ..........120
Bảng 3.32. Điểm yếu khi liên kết với ND ứng dụng CNC .....................................121
Bảng 3.33. Khó khăn ND ứng dụng CNC trong SX, tiêu thụ NS khi liên kết
với DN ..................................................................................................121
Bảng 3.34. Những yếu tố tác động tới liên kết giữa DN và ND ứng dụng CNC ...122
Bảng 3.35. Nguyên nhân rủi ro khi DN liên kết với ND ứng dụng CNC theo
chuỗi .....................................................................................................123

viii

luan an


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ANLT
AEC
BĐKH
CĐL
CNC
CNH
CPTPP
DN
DNNN
ĐTH
EUGAP
EurepGAP

FTAs
ICM
IPM
JICA
GTSX
GRDP
GLOBALGAP
KHCN
ND
NNCNC

THT
HTX
HNKTQT
PAO
PCI
SNG
TTTM
WTO
VietGAP

Nghĩa của chữ viết tắt
An ninh lương thực
Cộng đồng Kinh tế ASEAN
Biến đổi khí hậu
Cánh đồng lớn
Cơng nghệ cao
Cơng nghiệp hóa
Hiệp định Đối tác Tồn diện và Tiến bộ xuyên TBD
Doanh nghiệp

Doanh nghiệp nông nghiệp
Đô thị hóa
Quy trình thực hành sản xuất nơng nghiệp tốt EU
Tiêu chuẩn chung cho hoạt động quản lý trang trại
Hiệp định Thương mại Tự do
Quy trình quản lý dịch hệnh tổng hợp
Quy trình quản lý cây trồng tổng hợp
Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản
Giá trị sản xuất
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Quy trình thực hành sản xuất nơng nghiệp tốt tồn cầu
Khoa học cơng nghệ
Nơng dân
Nơng nghiệp cơng nghệ cao
Hợp đồng
Tổ hợp tác
Hợp tác xã
Hội nhập Kinh tế Quốc tế
Tổ chức Nông lương Liên hiệp quốc
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Cộng đồng các Quốc gia Độc lập
Trung tâm thương mại
Tổ chức Thương mại Thế giới
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt Việt Nam

ix

luan an



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, là thành
viên của WTO năm 2007 và tham gia Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), Hiệp định
Đối tác Tồn diện và Tiến bộ xun Thái Bình Dương CPTPP (Comprehensive and
Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership). Tính đến nay (1/2019), Việt
Nam đã ký kết, thực hiện và đang tiến hành đàm phán tổng cộng 16 Hiệp định
Thương mại Tự do (FTAs); trong đó Việt Nam đã ký kết và thực hiện 12 FTA, đã
kết thúc đàm phán 1 FTA và đang đàm phán tiếp 3 FTA khác.
Để phát triển kinh tế nói chung và nơng nghiệp nói riêng, trong chiến lược
phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2010 – 2020 của Đảng đã chỉ rõ: “Gắn kết chặt
chẽ, hài hịa lợi ích giữa người sản xuất, người chế biến và người tiêu thụ, giữa việc
áp dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ với tổ chức sản xuất, giữa phát triển nông
nghiệp với xây dựng nông thôn mới. Đổi mới cơ bản phương thức tổ chức kinh
doanh nông sản, trước hết là kinh doanh lúa gạo; bảo đảm phân phối lợi ích hợp lý
trong từng cơng đoạn từ sản xuất đến tiêu dùng”. [11].
Ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ tiến tiến, hiện đại, CNC vào sản
xuất nơng nghiệp, đang là xu thế trên tồn cầu. Tại Hội thảo - Triển lãm quốc tế
“Phát triển công nghiệp thông minh 2017 Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc nhấn
mạnh: “Cách mạng công nghiệp 4.0 là cơ hội thực hiện khát vọng phồn vinh của
dân tộc, chúng ta không thể bỏ lỡ và cần chủ động nắm bắt... Tập trung nắm bắt xu
hướng công nghệ mới, trang bị đủ năng lực, sẵn sàng tiếp nhận các mơ hình kinh
doanh mới, dũng cảm từ bỏ, cải cách mơ hình cũ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của thị trường, người tiêu dùng”.[23]
Tuy nhiên, trong hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, nông nghiệp
Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều trở ngại, thách thức, bởi trình độ áp dụng
KHCN tiên tiến hiện đại và CNC vào sản xuất nơng nghiệp cịn thấp, quy mơ nhỏ,
năng suất lao động chưa cao, chất lượng nông sản thấp..., khả năng cạnh tranh hạn
chế ngay trên thị trường nội địa. Tăng trưởng nơng nghiệp chững lại và có xu hướng
giảm đang đặt ra áp lực phải tái cơ cấu và đổi mới tồn diện sản xuất nơng nghiệp

nhằm đáp ứng u cầu hội nhập và phát triển bền vững.

1

luan an


Liên kết để phát triển nông nghiệp công nghệ cao (NNCNC), sản xuất các
nông sản chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng là xu hướng phát triển tất
yếu góp phần thúc đẩy tái cơ cấu lại ngành nơng nghiệp. Qua liên kết, nơng dân
(ND) giảm chi phí sản xuất, trình độ sản xuất và kỹ năng của nông hộ ngày càng
được cải thiện. Quan trọng hơn, qua liên kết, ND có cơ hội tiếp cận với doanh
nghiệp (DN) để phát triển NNCNC, tiêu thụ nông sản và tổ chức sản xuất theo quy
trình đồng bộ, giống, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản. Về phía DN sẽ có vùng
nguyên liệu ổn định, đảm bảo chất lượng, đảm bảo kế hoạch sản xuất và xuất khẩu.
Hiện nay việc thực hiện mối liên kết này nhìn chung cịn lỏng lẻo, chưa gắn kết
được lợi ích và trách nhiệm giữa các bên. Nhà nước cũng chưa có chế tài cụ thể nên
khó xử lý khi xảy ra vi phạm hợp đồng giữa các bên; cịn tình trạng DN và ND phá
vỡ hợp đồng về giá hay bao tiêu sản phẩm…
Theo Bộ Nơng nghiệp và PTNT, trong năm 2018 các hình thức hợp tác, liên
kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị đã trở nên khá phổ biến; cả
nước có 6.800 mơ hình với khoảng 1triệu ha diện tích liên kết; có gần 600 nghìn ha
CĐL được xây dựng, trong đó trồng lúa 516,9 nghìn ha, chiếm 89,2% với khoảng
619 nghìn hộ ND tham gia. Đồng bằng sơng Cửu Long là khu vực có CĐL với
427,8 nghìn ha, chiếm 73,9% diện tích CĐL của cả nước; vùng đồng bằng sơng
Hồng có 67,6 nghìn ha, chiếm 11,7%. Ở đồng bằng sông Cửu Long, mỗi héc-ta lúa
CĐL giảm chi phí sản xuất từ 10 - 15% và giá trị sản lượng tăng từ 20 - 25%, thu lãi
thêm từ 2,2 - 7,5 triệu đồng/ha. Còn ở miền bắc giá trị sản lượng tăng trung bình từ
17 -25%. Ngồi ra, cả nước đã phát triển mơ hình chuỗi được 1.096 chuỗi nông sản
CNC, nông sản sạch, nông sản an tồn; 1.426 loại nơng sản phẩm và 3.174 địa điểm

bán nơng sản kiểm sốt theo chuỗi nơng sản an tồn. Trong chăn ni, đã hình
thành nhiều chuỗi liên kết DN và ND ứng dụng CNC như: chuỗi chăn nuôi lợn,
chăn ni gia cầm thịt và trứng, chăn ni bị sữa, chăn ni gia cơng, …[23]
Ở Nghệ An, KHCN đã đóng góp tích cực vào tăng trưởng nơng nghiệp và
hồn thành các mục tiêu phát triển kinh tế giai đoạn 2010- 2018 của tỉnh. Trên địa
bàn tỉnh hiện có 7 DN hoạt động KHCN, do sở Khoa học và Công nghệ, bộ Nông
nghiệp và PTNT chứng nhận là DN nông nghiệp CNC trong sản xuất nông nghiệp.
Đến cuối năm 2018, diện tích canh tác nơng nghiệp ứng dụng CNC là 9.502 ha,
chiếm 3,1% tổng diện tích canh tác, trong đó 6.768 ha do hộ ND đầu tư, DN đầu
2

luan an


tư 2.734 ha. Tỷ trọng giá trị sản xuất (GTSX) nông nghiệp ứng dụng CNC chiếm
khoảng 5-10% GTSX ngành nông nghiệp; năng suất, GTSX ứng dụng CNC tăng
khoảng 20 – 40%, lợi nhuận tăng trên 30%. GTSX bình quân khoảng 200- 250
triệu đồng/ha/năm, cao gấp 2-3 lần so với sản xuất nơng nghiệp đại trà. Ngồi ra
ND tập trung ứng dụng KHCN tiên tiến, CNC ở một vài khâu như giống cây trồng
vật nuôi, công nghệ tưới nước nhỏ giọt, cơng nghệ chăn ni, cơng nghệ chăm sóc
cây trồng, cơ giới hóa làm đất, thu hoạch, bảo quản, chế biến…
Tuy nhiên, nơng nghiệp Nghệ An cịn nhiều hạn chế như: sản xuất nhỏ lẻ,
manh mún, tăng trưởng nông nghiệp chủ yếu theo theo chiều rộng, dựa trên tăng các
yếu tố đầu vào, ND mới chủ yếu tập trung ứng dụng KHCN tiên tiến hiện đại và
CNC ở một vài khâu, chưa đồng bộ trong chuỗi sản xuất và chưa tạo được nhiều
liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản. Về
liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản
thiếu đồng bộ giữa các chủ thể trong liên kết đang là trở ngại lớn cho tính bền vững
của liên kết; ND chủ yếu sản xuất nhỏ lẻ, phân tán, chưa tuân thủ quy trình sản xuất,
chưa chú ý tới việc liên kết nhóm hộ mà vẫn sản xuất tự phát mạnh ai ấy làm, chưa

tạo được vùng sản xuất tập trung quy mô đủ lớn và ổn định; đặc biệt, tình trạng ND
phá vỡ liên kết khi giá nông sản tăng… Các DN chế biến tiêu thụ nông sản thường
ký các hợp đồng với các trang trại lớn, các vùng có lượng nơng sản lớn và ổn định;
chưa mặn mà đầu tư vào nơng nghiệp bởi hiệu quả khơng cao, tính rủi ro lớn, chưa
có cơ chế chia sẻ lợi ích và rủi ro; chưa có nhiều DN có đủ tiềm lực tài chính và
KHCN làm trung tâm của chuỗi liên kết; chính sách hỗ trợ cho DN chưa cụ thể và
còn nhiều bất cập... Từ thực tế đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Liên kết doanh nghiệp
và nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Nghệ An”
làm luận án tiến sĩ góp phần xây dựng, bổ sung quan điểm, lý luận, giải pháp phát
triển nông nghiệp Nghệ An phù hợp với xu hướng tồn cầu hóa và phát triển KHCN
trong giai đoạn tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Làm rõ cơ sở khoa học và thực trạng về liên kết DN và ND ứng dụng CNC
trong sản xuất nông nghiệp; đề xuất định hướng, giải pháp thúc đẩy liên kết DN và
ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp Nghệ An đến năm 2025.
3

luan an


2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Làm rõ các vấn đề lý luận về liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản
xuất nông nghiệp.
- Làm rõ thực trạng liên kết DN và ND ứng dụng CNC nhằm rút ra những kết
quả, khó khăn, hạn chế, nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết DN và
ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy liên kết DN và ND ứng dụng
CNC trong sản xuất nông nghiệp ở Nghệ An đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Là liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những nội dung liên
quan đến liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp (Nông
nghiệp theo nghĩa hẹp gồm trồng trọt và chăn nuôi); chủ yếu tập trung vào những
cây con chủ lực trong sản xuất nông nghiệp của Nghệ An. Theo hướng liên kết hình
thành chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị nông sản; tuy nhiên đề tài tập
trung vào liên kết DN và ND ứng dụng CNC hình thành chuỗi sản xuất là chính;
khơng đi sâu phân tích về chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị nông sản.
- Phạm vi không gian và thời gian: Đề tài nghiên cứu liên kết DN và ND ứng
dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An; thu thập, phân
tích số liệu từ năm 2010 - 2018 và đề xuất giải pháp đến năm 2025.
3. Câu hỏi nghiên cứu
(1) Liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nơng nghiệp có những
nội dung gì? Trong điều kiện nông nghiệp Nghệ An, nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến
liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp?
(2) Những lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn nào là cơ sở để thúc đẩy liên
kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ?
(3) Những giải pháp nào để thúc đẩy liên kết Dn và ND ứng dụng CNC trong
sản xuất nông nghiệp ở Nghệ An?
4

luan an


5. Khung phân tích và phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung phân tích

Thúc đẩy liên kết DN và ND

ứng dụng CNC theo chuỗi
Các nhân tố ảnh hưởng đến
phát triển liên kết DN & ND
ứng dụng CNC theo chuỗi

Nhân tố khách
quan:
- Điều kiện TN,
KT-XH
- HNKTQT
- Thị trường NS và
KHCN
- Phát triển KHCN
và CNC
- Nhân tố BĐKH

Nhân tố chủ quan
- Nguồn lực các
yếu tố đầu vào (đất,
vốn, nhân lực, ứng
dụng CNC, hạ tầng)
- Chính sách TƯ và
địa phương
- Thực trạng PTNN
- Thực trạng ứng
dụng NNCNC

- Phát triển các vùng, khu
NNCNC
- Thúc đẩy liên kết DN&ND

ứng dụng CNC theo chuỗi
sản xuất và chuỗi giá trị
- Phát triển NNCNC
- Phát triển thị trường nông sản
CNC trong điều kiện
HNKTQT
- Đổi mới tổ chức sản xuất
theo chuỗi giá trị nông sản
- Phát triển DN, HTX, Trang
trại, gia traị…
- Tích tụ, dồn điền, đổi thửa

Phát triển NN bền vững
5

luan an

Sản phẩm đầu ra
- Năng suất, chất
lượng, hiệu quả
- GTGT cao
- Tiết kiệm nhờ
tính quy mơ
- TK tài ngun
- Phát triển NN
hiện đại

Tác động lan tỏa
- Hạn chế rủi do
- Bảo vệ tài

nguyên
- Giải quyết việc
làm
- Ứng phó với
BĐKH

Quan
điểm
Những
vấn đề
đặt ra

Giải
pháp


5.2. Phương pháp tiếp cận:
Đề tài tiếp cận các vấn đề nghiên cứu trên cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể
các phương pháp tiếp cận như sau:
Tiếp cận liên ngành, đa ngành: Đây là tiếp cận liên khoa học, là sự tổng hợp
tri thức của nhiều lĩnh vực, ngành học là quá trình liên kết thiết lập các mối quan hệ
qua lại, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa những phương pháp và quy trình của
nhiều chuyên gia khác nhau. [61].
Tiếp cận theo vùng: Nghiên cứu các yếu tố riêng biệt của mỗi vùng từ đó rút
ra được những giải pháp phù hợp với điều kiện đặc thù của từng vùng, địa phương.
Tiếp cận có sự tham gia: Tiếp cận có sự tham gia là cách tiếp cận dựa vào
cộng đồng tức là phải dựa trên lợi ích và sự tham gia của cồng đồng ND và DN ứng
dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh Nghệ An.
Tiếp cận hệ thống: Tiếp cận hệ thống được sử dụng đánh giá quá trình liên
kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp theo một hệ thống các

yếu tố bên trong và bên ngồi có ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến quá trình liên
kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp.
Tiếp cận kinh tế phát triển: Tiếp cận tế phát triển nhằm đánh giá, phân tích liên kết
DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nơng nghiệp ở khía cạnh kinh tế phát triển
như vai trò của liên kết DN và ND trong sản xuất nông nghiệp đối với phát triển
kinh tế-xã hội; ở khía cạnh kinh tế học như cung cầu của thị trường nông nghiệp
trong bối cảnh hội nhập; ở khía cạnh kinh tế chính trị như quan điểm thúc đẩy liên
kết DN và ND ứng dụng CNC (ứng dụng KHKT) của Đảng qua các thời kỳ; luận án
còn tiếp cận liên kết DN và ND ứng dụng CNC ở khía cạnh xã hội học như vai trò
của tuyên truyền đối với thúc đẩy liên kết DN và ND…. Việc sử dụng phương pháp
tiếp cận liên ngành sẽ giúp cho luận án có thể phân tích và đánh giá một cách tồn
diện các khía cạnh của liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông
nghiệp trong bối cảnh kinh tế xã hội trong các thời kỳ.
Tiếp cận thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế: Tiếp cận liên kết DN và ND
ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp dưới tác động của thị trường và hội
nhập, do thị trường và hội nhập quyết định, đòi hỏi các chủ thể phải liên kết lại để
6

luan an


ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị
nông sản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng nông sản, hiệu quả sản xuất và lợi
thế cạnh tranh.
Tiếp cận phát triển bền vững: Tiếp cận liên kết DN và ND ứng dụng CNC
trong sản xuất nông nghiệp theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản như là giải
pháp nhằm khắc phục những hạn chế sản xuất nhỏ lẻ manh mún, với KHCN thấp
và không đồng bộ… trong sản xuất, nhằm phát triển toàn diện và bền vững cả về
kinh tế, xã hội và môi trường.
5.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể:

- Phương pháp phân tích tổng hợp: Đề tài sẽ sử dụng các phương pháp tổng
hợp, phân tích, chứng minh, so sánh... Các phương pháp này được sử dụng kết hợp
với nhau nhằm làm rõ những vấn đề như: xu hướng liên kết hình thành chuỗi sản
xuất và chuỗi giá trị nơng sản, ứng dụng CNC là xu hướng phát triển của nơng
nghiệp hiện đại, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết DN và ND ứng dụng
CNC từ đó làm cơ sở để dự báo khả năng phát triển nó trong thời gian tới. Dựa trên
tất cả những dữ liệu đã thu thập, luận án sẽ tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng
liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp Nghệ An giai đoạn
từ năm 2010 đến năm 2018. Từ đó đưa ra kết quả, tồn tại, nguyên nhân về liên kết
DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp Nghệ An và đề ra giải pháp.
- Phương pháp phân tích SWOT: Qua khảo sát, luận án sẽ dựa vào đánh giá
và cảm nhận của ND, DN, các nhà quản lý, các chuyên gia về các yếu tố: (1) Điều
kiện cần cho các hình thức liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông
nghiệp như: vốn, đất đai, cơng nghệ, trình độ khoa học kỹ thuật của ND và DN …
(2) Đánh giá mạnh, yếu của liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông
nghiệp Nghệ An … (3) Điểm mạnh, yếu của nông nghiệp Nghệ An trong q trình
tái cơ cấu lại nơng nghiệp…(4) Hệ thống chính sách khuyến khích thúc đẩy liên kết
theo chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị nông sản; về ứng dụng CNC
trong sản xuất nông nghiệp; những tích cực và hạn chế…
- Phương pháp phân tích tình huống (Case study): Nghiên cứu tình huống để
làm sáng tỏ liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp được
7

luan an


thực hiện như thế nào? Vì sao phải liên kết DN và ND ứng dụng CNC? Và kết quả
liên kết DN ND ra sao…
- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp, số
liệu thống kê đã công bố từ các nguồn: Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh

Nghệ An...; số liệu khảo sát. Tác giả tính tốn và phân tích thông qua công cụ là
phần mềm Excel, SPSS. Phương pháp phân tích định lượng nhằm khẳng định các
yếu tố cần thiết và các nhân tố tác động, ảnh hưởng đến liên kết DN và ND ứng
dụng CNC. Phương pháp định tính bổ sung và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến liên
kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp…
- Phương pháp khảo sát và chọn mẫu: Đề tài xây dựng 2 mẫu phiếu khảo sát
DN và hộ ND với các câu hỏi đóng và mở, để DN và ND đánh giá điều kiện cần để
liên kết, cũng như phát triển NNCNC, như: vốn, đất đai, công nghệ, năng lực về
khoa học kỹ thuật của ND và DN; tự đánh giá điểm mạnh, yếu của mình và đối tác
về liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ở Nghệ An; cảm
nhận của DN và ND về hệ thống chính sách khuyến khích thúc đẩy liên kết và phát
triển NNCNC… Về chọn mẫu đối với DN gồm (DN cung cấp đầu vào, DN thu
gom…) và hộ ND (gồm các hộ sản xuất cây, con chủ lực của tỉnh); trên địa bàn ở
13 huyện, thị xã, thành phố. Tổng số phiếu phát ra 210 phiếu (trong đó: 30 phiếu
DN và 180 phiếu ND); tổng số phiếu thu về: 208 phiếu (đạt 99,0%, trong đó: 29
phiếu DN và 179 phiếu ND).
A. Doanh nghiệp:
Doanh nghiệp căn cứ vào 3 tiêu chí: một là số lượng DN trên địa bàn toàn
tỉnh và ở các huyện, thành phố có tham gia vào hoạt động sản xuất nơng nghiệp,
đầu tư, dịch vụ và tiêu thụ nông sản; hai là loại hình DN, ba là các DN có liên kết
với ND ở các mức độ khác nhau như: không liên kết, liên kết tiêu thụ nơng sản, liên
kết có đầu tư ứng trước vật tư công nghệ và bao tiêu nơng sản…, theo các mơ hình
tập trung, mơ hình trang trại hạt nhân; trên cơ sở 3 tiêu chí trên tác giả tham khảo
các chuyên gia của sở Khoa học và Công nghệ, sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An
cùng các yếu tố khác (nguồn tài chính, quỹ thời gian…) để ước lượng số DN khảo
sát 30 DN, kết quả khảo sát 29 DN và phân bổ như sau:
8

luan an



BẢNG PHÂN BỔ MẪU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP
Địa chỉ
Diễn Châu
Yên Thành
Quỳnh Lưu
TP Vinh
Nam Đàn
Thanh Chương
Anh Sơn
Con Cuông
Nghĩa Đàn
Quỳ Hợp
Tân Kỳ

Tần suất
2
2
2
4
2
2
3
2
3
3
2

(%)
6,9

6,9
6,9
13,8
6,9
6,9
10,3
6,9
10,3
10,3
6,9

Địa chỉ
Tần suất
Đơ Lương
1
Hưng Ngun
1
Tổng cộng
29
Loại hình doanh nghiệp
Loại hình DN
Tần suất
DN Tư nhân
1
Công ty cổ phần
7
Hợp tác xã
14
Công ty TNHH
6

Hộ KD cá thể
1
Tổng cộng
29

(%)
3,5
3,5
100,0
(%)
3,5
24,1
48,2
20,7
3,5
100,0

B. Hộ nông dân
BẢNG PHÂN BỔ MẪU KHẢO SÁT HỘ NÔNG DÂN
Tần
suất

Tỷ lệ
(%)

1. Diễn Châu

15

8,38


2. Yên Thành

15

8,38

3. Quỳnh Lưu

15

8,38

4. Nam Đàn

13

7,26

5.Thanh Chương

15

8,38

6. Đô Lương

15

8,38


7. Anh Sơn

15

8,38

8. Con Cuông

16

8,94

9. Tân Kỳ

15

8,38

10. Quỳ Hợp

15

8,38

11. Nghĩa Đàn

15

8,38


12. Hưng Nguyên

15

8,38

Tổng

179

100,00

Huyện


Diễn Thịnh
Diễn Ngọc
Minh Thành
Liên Thành
Quỳnh Lương
Quỳnh Thắng
Nam Anh
Hùng Tiến
Thanh Liên
Thanh Văn
Thuận Sơn
Lạc Sơn
Hoa Sơn
Hùng Sơn

Bồng Khê
Chi Khê
Giai Xuân
Nghĩa Hoàn
Minh Hợp
Nghĩa Xuân
Nghĩa Lâm
Nghĩa Sơn
Hưng Thắng
Hưng Thơng

Tần
suất
10
5
5
10
5
10
7
6
7
8
7
8
7
8
8
8
5

10
8
7
7
8
7
8
179

Cây con
Lạc, lúa, lợn
Lợn, gà
Lúa,lợn
Lợn, gà, bị thịt
Rau, màu,lợn
Bò, lợn, gà
Lúa,lợn, gà
Lợn, gà
Lúa, chè, gà
Lúa, chè, gà
Bò, lợn, chè
Lúa AC5, lợn, gà
Chè, mía, lợn, bị
Chè, mía, lợn, bị
Lúa, lợn, gà
Lúa, mía, lợn, gà
Mía, lợn, gà
Bị, mía, lợn, gà
Cam, Qt, gà
Mía, lợn, gà

Cam, qt, bị, gà
Cam, qt, Lợn
Lúa AC5, lợn, gà
Ớt cay, lúa, lợn, gà

Hộ ND dựa vào 3 tiêu chí: một là, ni trồng cây con chủ lực của tỉnh,
huyện, xã và vùng nuôi trồng; hai là, trên các lọai cây con chủ lực của tỉnh: lúa,
ngô, sắn, lạc, vừng, rau, chè, cao su, mía, cây ăn quả, lợn, gà, bò thịt và bò sữa; ba
là, dựa vào mức độ ứng dụng KHCN và liên kết, kết quả khảo sát được 179 hộ.

9

luan an


6. Đóng góp mới của luận án
6.1. Về mặt lý luận
- Luận án đã luận giải và nêu rõ được một số cơ sở lý thuyết về phát triển
nông nghiệp CNC; liên kết theo chuỗi sản xuất và giá trị nông sản làm cơ sở cho
nghiên cứu liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm: làm rõ các khái niệm, đặc trưng vai trị, tiêu chí và nội
dung về liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp theo chuỗi
sản xuất và chuỗi giá trị nông sản.
- Khẳng định và nhấn mạnh về vai trò quyết định của KHCN, đặc biệt là
CNC và vai trò của doanh nghiệp trong tổ chức liên kết ứng dụng CNC đối với phát
triển nông nghiệp và phát triển bền vững.
6.2 . Về thực tiễn
- Luận án đã cung cấp các cơ sở lý luận và thực tiễn cho quá trình chuyển đổi xây
dựng các hình thức liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp CNC
theo các chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nơng sản.

- Phân tích làm rõ được thực trạng liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong
sản xuất nông nghiệp; Đề xuất được các giải pháp có tính khả thi góp phần thúc đẩy
các liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp CNC, nhằm
nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững .
- Kết quả nghiên cứu của Luận án là tài liệu tham khảo hữu ích cho các cơ quan
nghiên cứu, giảng dạy và các cơ quan hoạch định chính sách và quản lý nơng nghiệp.
7. Kết cấu của luận án
Ngồi mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo…, luận án gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến luận án
Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về liên kết DN với ND ứng dụng
CNC trong sản xuất nông nghiệp
Chương 3: Thực trạng liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông
nghiệp ở Nghệ An
Chương 4: Định hướng và giải pháp phát triển liên kết DN và ND ứng dụng CNC
trong sản xuất nông nghiệp ở Nghệ An.

10

luan an


Chương 1
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
CĨ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi
Vấn đề liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp nhận
được khá nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu nước ngoài. Cụ thể, liên quan
đến nội dung nghiên cứu của đề tài theo các nhóm vấn đề với những tài liệu và cơng
trình nghiên cứu điển hình như sau:
1.1.1 Nhóm các cơng trình nghiên cứu về liên kết kinh tế:

Có nhiều cơng trình nghiên cứu về liên kết kinh tế ở các khía cạnh khác nhau
với những hướng tiếp cận sau:
- Tiếp cận liên kết kinh tế dưới góc độ thể chế, coi liên kết kinh tế là việc gắn
kết mang tính thể chế giữa các tổ chức kinh tế, các nền kinh tế lại với nhau do sự
phát triển của lực lượng sản xuất và sở hữu. Trong nghiên cứu “Lý thuyết về liên kết
kinh tế” của mình Béla Balassa cho rằng liên liên kết kinh tế về bản chất, là một thể chế
kinh tế (economic institution), xét ở giác độ vĩ mô của nền kinh tế liên kết kinh tế là
một hình thức của quan hệ tổ chức quản lý, thuộc phạm trù quan hệ sản xuất [65].
Cũng tiếp cận theo hướng này nhưng các nhà kinh tế học cổ điển như
A.Smith, D.Ricardo….và cả những nhà kinh tế học tân cổ điển sau này như
A.Marshall, L.Walras, J.S.Mill chỉ đề cập đến thể chế thị trường chứ chưa chú trọng
nghiên cứu sâu về thể chế kinh tế.
- Hướng tiếp cận coi liên kết kinh tế là hiện tượng tất yếu khách quan do chi
phí giao dịch tăng lên, là một hình thức của quản trị thị trường dưới chủ nghĩa tư
bản. Tiêu biểu cho trường phái này chính là các nhà kinh tế học phương tây
Williamson, Douglass C.North, Sartorius, K., Kirsten, Minna Mikkola…
Tác phẩm “Institution, institutional change and economic performance”
(Thể chế, thay đổi thể chế và hiệu quả kinh tế) của Douglass C.North (1998) cho
rằng liên kết kinh tế có các đặc điểm chủ yếu là tính độc lập về sở hữu, quan hệ lâu
dài, tin cậy lẫn nhau, chia sẻ lợi ích, gánh nặng và thực hiện cơng bằng. Chi phí giao
11

luan an


dịch tăng lên là do giao dịch của con người ngày càng mở rộng, trở nên phức tạp,
gia tăng rủi ro, thất bại [68]
Theo Williamson trong nghiên cứu của mình cho rằng có 3 loại cơ chế quản
lý nhằm thay đổi mức độ phụ thuộc lẫn nhau giữa các đối tác mậu dịch: thị trường
giao ngay, hợp đồng dài hạn (Tức liên kết kinh tế) và quan hệ thứ bậc (Tức kế hoạch

tập trung) [82]. Theo xu hướng tiếp cận của Williamson , trong nghiên cứu “The
boundaries of the firm: why do sugar producers outsource sugarcane production”
(Ranh giới của công ty: Tại sao các nhà sản xuất đường sử dụng nguồn sản xuất mía
đường) của Sartorius, K., Kirsten, JF (2005) đã khái quát quản trị thị trường thành 5
hình thức giao dịch: Hợp đồng giao ngay (Hợp đồng cổ điển), Hợp đồng đặt hàng
chi tiết kỹ thuật (Hợp đồng tân cổ điển), đồng minh chiến lược (Hợp đồng tân cổ
điển), hợp tác chính thức (Quan hệ song phương), hợp nhất dọc đầy đủ (Quan hệ
hợp nhất) [76].
Trong nghiên cứu của mình Minna Mikkoela cho rằng liên kết kinh tế được
đặt ở vị trí trung gian giữa thị trường tự do và hợp nhất dọc đầy đủ (fulled vertical
integration) tức kế hoạch hóa tậptrung. Nghiên cứu “Coordinative structures and
development of food supply chains”(Cơ cấu phối hợp và phát triển chuỗi cung ứng
thực phẩm) của Minna Mikkoela đã chỉ ra bốn cơ chế quản lý: Quan hệ thị trường,
quan hệ thứ bậc (hay quan hệ quyền lực), quan hệ mạng lưới (network) và quan hệ
xã hội. Như vậy liên kết kinh tế được đề cập đến dưới nhiều thuật ngữ khác nhau:
hợp đồng dài hạn, quan hệ mạng lưới, hợp đồng đặt hàng chi tiết kỹ thuật, đồng
minh chiến lược hoặc hợp tác chính thức [73]. Ngồi ra cịn có những cơng trình
nghiên cứu của Béla Balassa (1961), “The Theory of Economic Integration”, [65];
cơng trình nghiên cứu của Sykuta, Michael and Joseph Parcell (2003), “Contract
Structure and Design in Identity Preserved Soybean Production”, [77]….
Tuy hai trường phái trên khác nhau về cách tiếp cận nghiên cứu liên kết sản
xuất nhưng khơng hồn tồn mâu thuẫn nhau vì sự cần thiết phải thay đổi thể chế
giao dịch xuất phát từ sự gia tăng qui mô, tần số giao dịch, tài sản chuyên dùng do
chuyên mơn hóa sâu và mở rộng phạm vi giao dịch trong điều kiện lực lượng sản
xuất phát triển làm cho chi phí giao dịch tăng. Chính sự thay đổi này của thể chế
12

luan an



giao dịch đã phản ánh sự biến đổi của lực lượng sản xuất. Sự biến đổi đó của lực
lượng sản xuất thúc đẩy quá trình chuyển đổi đổi sở hữu, hình thành tập trung hóa,
xã hội hóa tổ chức sản xuất ngày càng lớn về qui mô, chặt chẽ về tổ chức.
1.1.2 Nhóm cơng trình nghiên cứu về nơng nghiệp công nghệ cao:
Để phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa thì chúng ta phải phát
triển nơng nghiệp dựa trên nền tảng ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất là
CNC. Nơng nghiệp CNC hay (High-technical agriculture) cịn gọi là Nông nghiệp
năng suất cao (Productive Agriculture); Nông nghiệp sinh học, hữu cơ, sinh thái
(Biological, organic, ecological Agriculture) [27].
Trong thực tế hiện nay, NNCNC đang được nhắc đến dựa trên hai quan
điểm: Quan điểm thứ nhất dựa trên lý thuyết của J.H. Von Thunew, (1986) thì
NNCNC là nơi hội tụ các thành tựu tiên tiến nhất về công nghệ sinh học, công nghệ
vật liệu, công nghệ thông tin và tự động hóa trong một hệ thống nơng nghiệp tập
trung nhằm tạo ra một quy mơ sản xuất và trình diễn cơng nghệ có tác dụng tích cực
tới chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Quan điểm thứ hai dựa trên quan điểm
kết hợp giá trị truyền thống và giá trị thực tiễn của Trung Quốc cho rằng: Nông
nghiệp hiện đại, CNC là nơi tập hợp các tiến bộ kỹ thuật mới về sinh học, hóa học,
cơ khí, tự động kết hợp với kinh nghiệm truyền thống tốt để tạo ra bước đột phá về
năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế cao [27].
Trong nghiên cứu “Cầu nối giữa nông nghiệp và thông tin công nghệ. Đổi
mới và cấp thiết hướng tới một cuộc cách mạng xanh mới” của Mike Baroni (2011)
thuộc học viện quốc gia Hoa kỳ cho rằng việc ứng dụng CNC, thích ứng và thường
xuyên nắm bắt thông tin về phát triển công nghệ sẽ là bước đột phá làm cho ngành
nông nghiệp ngày càng phát triển theo hướng hiện đại với năng suất cao, chất lượng
tốt, tiêu chuẩn đẳng cấp [74].
Những nghiên cứu của Kunznet, 1984; Haque, 1977; WB, 1993 có chung
quan điểm là để phát triển nông nghiệp hiện đại nhất thiết phải dựa vào khoa học
công nghệ tiên tiến. Để phát triển một nền nơng nghiệp hiệu quả thì cần tập trung
thực hiện cơ khí hóa, thủy lợi hóa, ứng dụng CNC trong các khâu của quá trình sản
xuất như lai tạo giống mới, bảo quản nông sản, chế biến nông sản…Bên cạnh đó

13

luan an


phải đổi mới hình thức tổ chức sản xuất và hiện đại hóa trang trại để có năng suất
lao động và năng suất sử dụng nguồn lực cao [72].
1.1.3. Nhóm cơng trình nghiên cứu về liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân
phát triển sản xuất nông nghiệp
Trong một nền kinh tế hội nhập quốc tế sâu rộng, sự liên kết DN và ND
trong phát triển nông nghiệp rất cần thiết để giúp ND gắn kết với các yếu tố thị
trường. Qua liên kết với DN, ND có thể tiếp cận khoa học công nghệ đưa vào sản
xuất, mua vật tư đầu vào với khối lượng lớn có giá rẻ hơn, bán nơng sản với giá cao
hơn, chi phí giao dịch thấp hơn, cải thiện tính cạnh tranh và quyền điều đình trả giá
(bargaining power). Về DN sẽ có thị trường đầu vào ổn định, đảm bảo chất lượng,
tập trung được đất đai để sản xuất các sản phẩm nông nghiệp theo định hướng kinh
doanh của DN. Nghiên cứu về liên kết DN và ND phát triển nông nghiệp hiện nay
có những hướng tiếp cận sau:
- Hướng tiếp cận coi việc liên kết giữa DN và ND là một sự sắp xếp mang
tính thể chế gắn liền với việc đề xuất giải pháp, cơ chế và chính sách
Liên kết DN và ND về bản chất là một sự sắp xếp mang tính thể chế mà tính
ưu việt của nó là kết hợp được những ưu thế của đồn điền (kiểm soát chất lượng, sự
liên kết sản xuất và tiếp thị) với những ưu thế của sản xuất tiểu nông (khuyến khích
lao động, đầu tư cẩn trọng) chính là kết luận mà Glover đưa ra trong nghiên cứu của
mình. Glover đã không trực tiếp đề cập đến vấn đề liên kết kinh tế giữa DN chế
biến với ND, mà chỉ tập trung bàn về hình thức biểu hiện của nó là sản xuất nông
nghiệp theo hợp đồng (contract farming- CF) [69].
Trong nghiên cứu “Sản xuất nơng nghiệp cần một chính sách hỗ trợ ở
Indonessia” của Darmawan (2014) đã chỉ ra những khó khăn trong quản lý sản
xuất, chế biến và tiêu thụ trong thị trường nông nghiệp ở Inđônêsia là do khơng

có sự quản lý của chính quyền, thiếu thơng tin thị trường, thiếu các quy định về
quản lý, thiếu chính sách phát triển. Darmawan cũng đưa ra một số giải pháp để
phát triển sản xuất nơng nghiệp ở Inđơnêsia đó là công tác khuyến nông đối với
nông nghiệp cần được quan tâm được chú trọng hơn; chính quyền địa phương
cần phải xây dựng hệ thống dịch vụ thông tin thị trường về nông nghiệp, dịch vụ
14

luan an


×