Tải bản đầy đủ (.pdf) (242 trang)

(Luận án tiến sĩ) đổi mới quản trị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong các doanh nghiệp nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.64 MB, 242 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN ÁN TIẾN SỸ

ĐỔI MỚI QUẢN TRỊ NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Ngành: Quản trị kinh doanh

LÊ QUỐC KHANH

Hà Nội - 2020

luan an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN ÁN TIẾN SỸ

ĐỔI MỚI QUẢN TRỊ NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 9340101

LÊ QUỐC KHANH



Người hướng dẫn khoa học:
PGS, TS Tăng Văn Nghĩa

Hà Nội - 2020

luan an


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án Tiến sĩ “Đổi mới quản trị nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh trong các doanh nghiệp Nhà nước” là cơng trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số liệu được sử dụng trong Luận án có nguồn trích dẫn đầy đủ và trung
thực. Kết quả nêu trong Luận án chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.

Tác giả luận án

LÊ QUỐC KHANH

luan an


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ .....................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................ 1

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 3
2.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 4
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 5
4.1. Phương pháp luận nghiên cứu ............................................................... 5
4.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ..................................................... 5
5. Các đóng góp mới của Luận án ................................................................... 7
6. Kết cấu của Luận án ..................................................................................... 8
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ..................................................................... 9
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án.................. 9
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi ................................................... 9
1.1.1.1. Nhóm cơng trình nghiên cứu quản trị công ty (corporate
governance) và quản trị kinh doanh .................................................................. 9
1.1.1.2. Nhóm cơng trình nghiên cứu về quản trị DNNN và đổi mới
quản trị DNNN ................................................................................................ 12
1.1.1.3. Nhóm cơng trình nghiên cứu về mối quan hệ giữa quản trị công
ty và nâng cao NLCT của doanh nghiệp nhà nước ......................................... 13
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................... 15

luan an


ii
1.1.2.1. Nhóm cơng trình nghiên cứu về quản trị doanh nghiệp, quản trị
kinh doanh, quản trị DNNN ............................................................................ 15
1.1.2.2. Nhóm các cơng trình nghiên cứu về đổi mới quản trị và nâng

cao NLCT của DNNN ..................................................................................... 18
1.1.2.3. Nhóm cơng trình nghiên cứu về kinh nghiệm quốc tế .............. 20
1.1.3. Đánh giá về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Luận án ...... 20
1.1.3.1. Những vấn đề đã được làm rõ ................................................... 21
1.1.3.2. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................... 21
1.2. Cơ sở lý thuyết, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và hướng tiếp
cận của đề tài .......................................................................................................... 22
1.2.1. Về cơ sở lý thuyết ............................................................................. 22
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................... 23
1.2.3. Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 23
1.2.4. Hướng tiếp cận nghiên cứu của đề tài luận án ................................. 24
CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC .............................................................................................. 25
2.1. Những vấn đề chung về doanh nghiệp nhà nước và quản trị doanh
nghiệp nhà nước ...................................................................................................... 25
2.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhà nước ............................................... 25
2.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhà nước ............................................ 25
2.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước ...................................... 29
2.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhà nước ........................................... 30
2.1.2. Khái quát về quản trị doanh nghiệp ................................................. 32
2.1.2.1. Khái niệm quản trị doanh nghiệp .............................................. 32
2.1.2.2. Đặc điểm của quản trị doanh nghiệp ......................................... 36
2.1.2.3. Nguyên tắc quản trị doanh nghiệp............................................. 38
2.1.3. Quản trị doanh nghiệp nhà nước ...................................................... 41
2.1.3.1. Khái niệm .................................................................................. 41
2.1.3.2. Đặc điểm quản trị doanh nghiệp nhà nước................................ 42

luan an



iii
2.1.3.3. Nội dung quản trị doanh nghiệp nhà nước ................................ 43
2.2. Đổi mới quản trị doanh nghiệp ............................................................... 49
2.2.1. Khái niệm ......................................................................................... 49
2.2.2. Nội dung đổi mới quản trị doanh nghiệp ......................................... 51
2.3. Vấn đề năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước ...................... 56
2.3.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước ........... 56
2.3.2. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước 58
2.4. Ảnh hưởng của đổi mới quản trị đến năng lực cạnh tranh của DNNN .. 61
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG ĐỔI MỚI QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC TẠI VIỆT NAM ................................................................................. 65
3.1. Khái quát hoạt động sản xuất, kinh doanh của DNNN tại Việt Nam...... 65
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển DNNN ....................................... 65
3.1.2. Một số kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh ............................... 67
3.2. Thực trạng đổi mới quản trị doanh nghiệp nhà nước ............................. 76
3.2.1. Về đổi mới quản trị doanh nghiệp .................................................... 76
3.2.1.1. Về đảm bảo một khuôn khổ pháp lý và quản lý hiệu quả cho các
DNNN ............................................................................................................. 76
3.2.1.2. Về bộ máy trị doanh nghiệp nhà nước ...................................... 79
3.2.1.3. Trách nhiệm của DNNN đối với các bên có liên quan ............. 82
3.2.1.4. Về mức độ công khai và minh bạch thông tin của DNNN ....... 84
3.2.1.5. Về tổ chức và hoạt động của hội đồng thành viên .................... 89
3.2.2. Một số chiến lược quản trị ảnh hưởng đến NLCT của DNNN ........ 92
3.2.2.2. Quản trị nguồn nhân lực ............................................................ 96
3.2.2.3. Quản trị chất lượng .................................................................. 102
3.2.2.4. Quản trị tài chính ..................................................................... 104
3.3. Đánh giá tác động của đổi mới quản trị doanh nghiệp đến NLCT của
DNNN .................................................................................................................... 107
3.4. Kinh nghiệm đổi mới quản trị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của

DNNN tại một số quốc gia trên thế giới ............................................................... 110

luan an


iv
3.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ........................................................ 110
3.4.1.1. Đảm bảo cơ sở cho một khuôn khổ quản trị hiệu quả ............. 111
3.4.1.2. Cơng bố thơng tin và tính minh bạch ...................................... 112
3.4.1.3. Trách nhiệm của hội đồng quản trị và ban kiểm soát ............. 112
3.4.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ........................................................... 113
4.3.2.1. Đảm bảo cơ sở cho một khuôn khổ quản trị hiệu quả ............. 113
3.4.2.2. Công bố thông tin và tính minh bạch ...................................... 114
3.4.2.3. Các bên liên quan và các giao dịch bất thường ....................... 115
3.4.2.4. Trách nhiệm của hội đồng quản trị.......................................... 115
3.4.3. Kinh nghiệm của Singapore ........................................................... 116
3.4.3.1. Tổng công ty đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước Temasek.. 116
3.4.3.2. Những thay đổi về cơ cấu tổ chức ........................................... 119
3.4.3.3. Những thay đổi về ban giám đốc............................................. 122
3.4.3.4. Những thay đổi về công bố thông tin ...................................... 122
3.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................... 123
3.4.4.1. Khung pháp lý vững chắc là điều kiện tiên quyết để nâng cao
hoạt động quản trị doanh nghiệp nhà nước ................................................... 123
3.4.4.2. Công khai, minh bạch thông tin về doanh nghiệp ................... 124
3.4.4.3. Nâng cao tính chuyên nghiệp của HĐQT/HĐTV. .................. 124
3.4.4.4. Về cơ quan quản lý DNNN ..................................................... 124
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN TRỊ NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ............... 126
4.1. Quan điểm đổi mới, hoàn thiện quản trị DNNN Việt Nam ................... 126
4.2. Một số chỉ tiêu về năng lực cạnh tranh của DNNN cần hướng tới ....... 128

4.2.1. Chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng ........................................................ 128
4.2.2. Chỉ tiêu thị phần và khả năng chiếm lĩnh thị trường ...................... 129
4.2.3. Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi .......................................................... 131
4.2.4. Chỉ tiêu về nguồn vốn .................................................................... 132
4.2.5. Chỉ tiêu về trình độ khoa học cơng nghệ ........................................ 132
4.2.6. Chỉ tiêu về nguồn nhân lực............................................................. 133

luan an


v
4.2.7. Chỉ tiêu về chiến lược sản xuất, phân phối và phát triển sản phẩm134
4.3. Giải pháp đổi mới quản trị nhằm nâng cao NLCT của doanh nghiệp nhà
nước ....................................................................................................................... 136
4.3.1. Đổi mới quản trị gắn với chủ trương sắp xếp lại doanh nghiệp nhà
nước ................................................................................................................... 136
4.3.2. Nâng cao tính chuyên nghiệp và hiệu quả hoạt động của HĐTV .. 137
4.3.3. Tăng cường năng lực của đội ngũ quản trị doanh nghiệp nhà nước
........................................................................................................................... 139
4.3.4. Tách biệt quyền của chủ sở hữu và quyền quản trị của DNNN ..... 141
4.3.5. Nâng cao hiệu quả quản trị kinh doanh .......................................... 142
4.3.5.1. Về quản trị tài chính ................................................................ 142
4.4.5.2. Về quản trị nguồn nhân lực ..................................................... 144
4.4.5.3. Về quản trị chiến lược ............................................................. 146
4.4.5.4. Về quản trị chất lượng ............................................................. 147
4.3.6. Cải thiện tính cơng khai, minh bạch trong hoạt động quản trị DNNN
........................................................................................................................... 148
4.3.7. Tăng cường áp dụng chuẩn mực quốc tế hiện đại về quản trị doanh
nghiệp nhà nước ................................................................................................ 150
4.4. Khuyến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước - giám sát tuân thủ các

quy định về quản trị DNNN ................................................................................... 151
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 154
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 156
I. Tài liệu tiếng Việt ...................................................................................... 156
II. Tài liệu tiếng Anh..................................................................................... 164
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 168
Phụ lục 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA DO NCS TIẾN HÀNH .......... 170
Phụ lục 2: Mẫu phiếu điều tra...................................................................... 197
Phụ lục 3: Mẫu phiếu phỏng vấn ................................................................. 205
PHIẾU PHỎNG VẤN .............................................................................. 205

luan an


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết

Tiếng Anh

tắt

Tiếng Việt

BCHTW

Ban chấp hành Trung ương

CBTT


Công bố thông tin

CIEM

CSRC

CSR

Central

Institute

for

Economic Management
China

Securities

Viện Nghiên cứu Quản lý
Kinh tế Trung ương (Việt
Nam)
Ủy ban Chứng khoán Trung

Regulatory Commission

Quốc

Corporate


Trách nhiệm xã hội của doanh

Social

Responsibility

nghiệp

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

FDI

IFC

GLCs

Foreign

Direct

Investment
International


Finance

Corporation
Government-linked
companies

Đầu tư trực tiếp nước ngồi

Tập đồn tài chính quốc tế

Doanh nghiệp nhà nước

HĐTV

Hội đồng thành viên

HĐQT

Hội đồng Quản trị

IFRS

International

Financial

Reporting Standards

Chuẩn mực Báo cáo Tài
chính Quốc tế


KH&ĐT

Kế hoạch và Đầu tư

NLCT

Năng lực cạnh tranh

luan an


vii

ODA

Official

Development

Assistance
Organization

OECD

Economic

for
Cooperation


and Development

Hỗ trợ phát triển chính thức

Tổ chức Hợp tác Kinh tế và
Phát triển

QTCT

Quản trị công ty

SGDCK

Sở Giao dịch chứng khốn

SCIC

SOE

State Capital Investment
Corporation

Tổng cơng ty đầu tư và kinh
doanh vốn nhà nước (Việt
Nam)

State Owned Enterprise

Doanh nghiệp nhà nước


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCT

Tổng cơng ty

TĐKT

Tập đồn kinh tế

TGĐ

Tổng giám đốc

VKSNDT

Viện Kiểm sát nhân dân tối

C

cao

WB
WTO

Ngân hàng thế giới

World Bank

World

Trade

Organization

luan an

Tổ chức Thương mại Thế giới


viii

DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Cơ cấu GDP theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế giai đoạn
2009-2012 (%)
71
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của DN năm 2017

77

Hình 3.2: Hiệu quả quản trị chiến lược tại doanh nghiệp nhà nước

96

Hình 3.3: Căn cứ tuyển dụng lao động

100


Hình 3.4: Đánh giá hiệu quả quản trị nhân sự tại doanh nghiệp nhà nước

102

Hình 3.5: Các cấp quản trị chất lượng tại doanh nghiệp nhà nước

105

Hình 3.6: Danh sách các cơng ty trong Danh mục đầu tư và giá trị cổ phần của
Temasek
118
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mơ hình Cơng ty TNHH 1 thành viên 100% vốn sở hữu nhà nước

119

Sơ đồ 3.2. Mơ hình Cơng ty Cổ phần

120

Sơ đồ 3.3. Cơ cấu tổ chức Công ty Sing Tel

121

luan an


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, NLCT của doanh nghiệp
là yếu tố đóng vai trị quyết định sự thành cơng của doanh nghiệp đó. NLCT cũng
đồng thời là chìa khóa của doanh nghiệp để thâm nhập vào thị trường thế giới và tăng
trưởng. Điều tiên quyết để việc cải tổ và nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp là cần nâng cao hiệu quả quản trị công ty trong các doanh nghiệp, đặc biệt là
tại các DNNN.
DNNN là khu vực nắm giữ một số ngành, lĩnh vực then chốt, hệ thống cơ sở vật
chất quan trọng nhất cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nắm tồn bộ kết
cấu hạ tầng kinh tế xã hội có tính huyết mạch. Hầu hết các doanh nghiệp lớn là các
doanh nghiệp trong các ngành xây dựng, điện tử, hóa chất, thơng tin liên lạc, vận tải
đường sắt, sản xuất công nghệ tiêu dùng… nên có vị trí quan trọng trong quỹ đạo
cũng như định hướng phát triển kinh tế của Việt Nam. DNNN đang nắm giữ những
nguồn lực và lĩnh vực then chốt của nền kinh tế và đóng góp rất lớn vào GDP của cả
nước.
Bên cạnh một số DNNN đã có những chuyển biến tích cực về NLCT hiện nay,
thể hiện được vai trị chủ đạo của mình trong nền kinh tế, tuy nhiên, còn nhiều
DNNN còn bộc lộ những yếu kém, tồn tại, chưa tương xứng với yêu cầu và nguồn
lực đầu tư của Nhà nước. Về cơ bản, NLCT của DNNN còn thấp so với doanh nghiệp
dân doanh, đặc biệt là so với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. Tính năng
động, khả năng thâm nhập thì trường mới, tính cạnh tranh về giá của hàng hóa/dịch
vụ của DNNN đều khá hạn chế. Các DNNN đến khi chuyển đổi sang mơ hình quản
trị mới nhưng vẫn những con người cũ, bộ máy cũ, cách làm việc cũ nên tư duy và
phương pháp quản trị chưa phù hợp với thời đại mới. Sự yếu kém về quản trị đã làm
cho các DNNN tuy có nhiều lợi thế nhưng hoạt động kinh doanh vẫn kém hiệu quả.
DNNN chỉ có thể đảm trách vai trò nòng cốt của nền kinh tế bằng chính năng suất,
chất lượng và hoạt động trong một mơi trường cạnh tranh cơng bằng và bình đẳng

luan an



2
với các doanh nghiệp khác. Sự cần thiết của đổi mới quản trị doanh nghiệp nhà nước
do những nguyên nhân sau đây:
Thứ nhất, mơ hình các DNNN hiện nay đã bộc lộ một số nhược điểm như: chưa
có được một chiến lược kinh doanh thực sự để làm cơ sở cho việc quản lý, tổ chức và
điều hành, chưa khai thác và phát huy được những ưu thế để nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, mơ hình tổ chức,
mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý và cơ chế quản lý còn nhiều bất cập, vấn đề
quản trị tài chính và bảo tồn vốn của Nhà nước cịn nhiều khó khăn.
Thứ hai, mơ hình DNNN hiện nay rất khó trong việc xác định và quy trách
nhiệm trong các sai phạm về quản lý, điều hành do cơ chế quản lý hiện nay và do mối
quan hệ giữa cấp điều hành doanh nghiệp với các cơ quan quản lý cấp trên. Người
trực tiếp điều hành vừa thiếu lại vừa thừa quyền tự chủ đồng thời lại không phải chịu
trách nhiệm về kết quả điều hành của mình dẫn đến tình trạng các quyết định đưa ra
chưa thực sự tối ưu, chưa thực sự hiệu quả và chưa thực sự được bàn bạc nghiên cứu
kỹ lưỡng.
Thứ ba, năng lực quản trị kinh doanh nói chung và quản trị tài chính nói riêng
cịn nhiều yếu kém, chưa quản lý tốt dịng tiền đầu vào, đầu ra dẫn đến thất thoát tài
sản của Nhà nước, ảnh hưởng lớn đến tiến độ triển khai các dự án của doanh nghiệp.
Chưa có cơ chế kiểm tra, giám sát và xử lý hiệu quả các sai phạm trong vấn đề tài
chính dẫn đến chưa ngăn chặn kịp thời các trường hợp sử dụng và chi tiêu tài sản
cơng sai mục đích.
Thứ tư, cơ chế quản lý điều hành phức tạp, chế độ bổ nhiệm thiếu minh bạch, hệ
thống kiểm tra giám sát còn thiếu chặt chẽ dẫn đến tiêu cực, thất thoát vốn và kinh
doanh kém hiệu quả (Trần Thị Thanh Tú, 2006). Ngoài ra, tâm lý tuyển dụng theo
quan hệ vẫn còn ăn sâu vào cách nghĩ và cách làm của một số nhân sự trong bộ máy
quản trị tập đoàn dẫn đến những người có năng lực quản trị thực sự khơng phát huy
được năng lực của mình, cịn những vị trí quản trị chủ chốt lại do những người có
mối quan hệ tốt đảm nhiệm. Đội ngũ giám đốc doanh nghiệp và cán bộ chủ chốt có
vai trị hết sức quan trọng đối với hoạt động doanh nghiệp nhưng do cơ chế theo dõi,

tuyển chọn và đào tạo còn nhiều yếu kém, bất cập do đó một bộ phận khơng nhỏ cán

luan an


3
bộ chủ chốt của DNNN hiện nay chưa đáp ứng được yêu cầu, kém năng lực phẩm
chất và thiếu trách nhiệm, trong khi đó việc bãi nhiệm, thay thế lại hết sức khó khăn.
Thứ năm, q trình tích tụ và tập trung hóa về sản xuất kinh doanh và về vốn
trong DNNN hiện nay chưa đáp ứng yêu cầu thực tế phát triển của doanh nghiệp và
yếu hơn nhiều so với các doanh nghiệp khác cùng ngành nghề trong khu vực. Đồng
thời những cơ chế tài chính hiện hành cịn có những hạn chế, chưa khuyến khích việc
tăng cường, tích tụ tái đầu tư vốn của doanh nghiệp.
Cơ chế quản trị DNNN hiện nay còn chưa rõ ràng và chặt chẽ, dẫn đến các đợt
tái cấu trúc DNNN trong thời gian qua thường không đạt được hiệu quả trong dài
hạn. Một trong những nguyên nhân là hoạt động quản trị DNNN chậm được đổi mới,
không theo kịp với yêu cầu phát triển theo cơ chế thị trường và thông lệ quốc tế, chưa
đáp ứng được yêu cầu của quá trình tái cấu trúc các DNNN. Hoạt động của các doanh
nghiệp nảy sinh nhiều bất cập, yếu kém, năng suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh
thấp, sức cạnh tranh yếu. Có thể nói, quản trị DNNN chưa theo kịp yêu cầu của đổi
mới và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đây chính là vấn đề lớn cản trở đến quá trình
tái cấu trúc và nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNN trong thời gian qua.
Từ những phân tích trên, NCS đã chọn chủ đề “Đổi mới quản trị nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh trong các doanh nghiệp nhà nước” làm đề tài luận án tiến
sĩ của mình với mong muốn góp phần đổi mới quản trị qua đó nâng cao hiệu quả hoạt
động và nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNN.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận án nghiên cứu, góp phần bổ sung một số vấn đề lý luận về quản trị công ty
tại các DNNN hiện nay. Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản trị công ty tại các

DNNN Việt Nam, phân tích tác động của nó đến NLCT kể từ giai đoạn chuyển đổi
cơ chế kinh tế, Luận án đề xuất các giải pháp đổi mới quản trị DNNN nhằm nâng cao
NLCT trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ của kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế
sâu rộng của Việt Nam.

luan an


4
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận án phải giải quyết các nhiệm vụ
nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Làm rõ những vấn đề lý luận về DNNN và quản trị DNNN bao gồm quản trị
công ty và quản trị kinh doanh; về NLCT của doanh nghiệp; làm rõ đặc điểm và vai
trò của quản trị công ty đối với NLCT của DNNN;
- Hệ thống hóa, bổ sung cơ sở lý luận về quản trị DNNN và NLCT của doanh
nghiệp nhà nước, đổi mới quản trị DNNN cũng như mối quan hệ giữa đổi mới quản
trị công ty với NLCT của DNNN tại Việt Nam;
- Phân tích và đánh giá thực tiễn quản trị công ty, đánh giá một số nội dung
quản trị chủ yếu tại các DNNN Việt Nam, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị
công ty tại các doanh nghiệp này;
- Đề xuất các giải pháp đổi mới quản trị DNNN qua đó, nâng cao NLCT và cuối
cùng là nâng cao hiệu quả của hoạt động DNNN Việt Nam góp phần nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động nói chung của các doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển
kinh tế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là quản trị DNNN, năng lực cạnh tranh của
DNNN cũng như vai trò của đổi mới quản trị đối với năng lực cạnh của DNNN (lý
luận và thực tiễn). Ngoài ra, Luận án cũng nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quản

trị DNNN như chính sách, pháp luật, quản lý nhà nước đối với DNNN.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: phạm vi nghiên cứu của Luận án giới hạn ở quản trị công ty và
tập trung vào quản trị DNNN, một số khía cạnh của quản trị kinh doanh có liên quan
đến NLCT cũng như hiệu quả hoạt động của DNNN cũng được đề cập và thực trạng
quản trị DNNN tại Việt Nam, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị công ty và
các giải pháp đổi mới quản trị nhằm nâng cao NLCT của DNNN Việt Nam. Do tính
chất pháp lý đặc trưng của DNNN hiện nay dựa trên yếu tố 100% vốn của nhà nước,

luan an


5
về cơ bản Luận án tập trung vào quản trị nhóm doanh nghiệp này khi bộ máy quản trị
của doanh nghiệp là HĐTV (khơng có HĐQT trị như DNNN cổ phần khác – chỉ có
sự tham gia góp vốn của nhà nước). Quan điểm về DNNN theo tiêu vốn 100% của
nhà nước cho đến thời điểm này được sử dụng xuyên suốt Luận án (mặc dù Luật
Doanh nghiệp năm 2020 đã sửa đổi nội dung này nhưng chưa có hiệu lực).
- Về không gian: Song song với việc nghiên cứu quản trị công ty tại các DNNN
Việt Nam, Luận án cũng nghiên cứu các mơ hình quản trị tại một số quốc gia tiêu
biểu khác trên thế giới để rút ra bài học kinh nghiệm, từ đó đề xuất các giải pháp phù
hợp cho các DNNN dựa trên tình hình thực tế tại Việt Nam.
- Về thời gian: Luận án lấy mốc nghiên cứu kể từ năm 1991 khi DNNN bắt đầu
được thành lập theo Nghị định 388/HĐBT ngày 20/11/1991 ban hành Quy chế về
thành lập và giải thể DNNN đến năm 2030 trên cơ sở đề xuất các giải pháp, khuyến
nghị về đổi mới quản trị DNNN trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh
nghiệp trên thị trường trong nước cũng như quốc tế.
- Về khách thể nghiên cứu: là doanh nghiệp nhà nước và tất cả các yếu tố liên
quan đến quản trị DNNN.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Luận án được thực hiện dựa trên phương pháp luận nghiên cứu của chủ nghĩa
duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Các quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế
thị trường, về quản trị doanh nghiệp và quản lý, phát triển DNNN cũng là kim chỉ
nam cho phương pháp luận nghiên cứu của đề tài.
4.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
Để thực hiện luận án, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính
là chủ yếu có kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng. Các phương pháp
nghiên cứu định tính mang tính về cơ bản bao gồm: phương pháp phân tích – tổng
hợp, phương pháp so sánh – đối chiếu, phương pháp thống kê, phương pháp hệ thống
hóa và phương pháp diễn giải,... Cụ thể:

luan an


6
- Phương pháp phân tích – tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng trong tất
cả các chương của luận án; cụ thể được sử dụng để đi sâu vào phân tích các lý thuyết,
các quan điểm về quản trị công ty, năng lực cạnh tranh, các quy định và thực tiễn
quản trị DNNN; khái quát lại để phân tích, rút ra những cái thuộc về bản chất của các
hiện tượng, các quan điểm, quy định và hoạt động thực tiễn của quản trị DNNN Việt
Nam (Chương I, II, III); Từ đó rút ra (tổng hợp) các đánh giá, kết luận, kiến nghị và
giải pháp phù hợp nhằm giúp cho các DNNN Việt Nam đổi mới quản trị nhằm nâng
cao NLCT của doanh nghiệp (Chương IV).
- Phương pháp so sánh – đối chiếu: Phương pháp này chủ yếu được sử dụng tại
Chương II, III của Luận án. Cụ thể là được vận dụng trong việc tham khảo các lý
thuyết về DNNN, về quản trị, rút ra những đặc điểm của loại doanh nghiệp này cũng
như đặc điểm hoạt động quản trị DNNN. Ngoài ra, tại Chương 3 của luận án, tác giả
cũng sử dụng phương pháp này để so sánh với các doanh nhiệp khác ở một số nước
khác và rút ra các bài học kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp cho DNNN đổi mới

quản trị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong giai đoạn tới.
- Phương pháp thống kê phân tích: thơng qua các số liệu thứ cấp từ các nguồn
tin cậy và số liệu sơ cấp thu thập được thông qua điều tra, khảo sát, NCS thực hiện
thống kê và phân tích các số liệu nhằm làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu và những
luận điểm quan trọng, bổ sung cho những đề xuất của Luận án.
- Phương pháp hệ thống hóa: Được sử dụng xun suốt tồn bộ luận án nhằm
trình bày các vấn đề, các nội dụng trong luận án theo một trình tự, một bố cục hợp lý,
chặt chẽ, có sự gắn kết, kế thừa, phát triển các vấn đề, các nội dụng để đạt được mục
đích, yêu cầu đã được xác định cho luận án.
- Phương pháp định lượng: Luận án thu thập số liệu thứ cấp về thông tin ở một
số khía cạnh hoạt động quản trị của doanh nghiệp nhà nước để đánh giá mức độ ảnh
hưởng của quản trị DNNN tới NLCT của DNNN.
Bên cạnh đó, Luận án sử dụng thu thập số liệu sơ cấp bằng điều tra xã hội học
để dựa trên việc xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn, phiếu điều tra tại các DNNN ở Hà
Nội và một số các tỉnh, thành phố khác. Đối tượng khảo sát (khách thể) được phát tới

luan an


7
các DNNN có quy mơ tương đối lớn và tổng hợp kết quả điều tra để phân tích, đánh
giá tình hình quản trị cơng ty, quản trị kinh doanh tại các doanh nghiệp này.
Việc phỏng vấn cũng được tiến hành với một số nhân sự quản lý cấp trung tại
một số DNNN nhằm thu thập nhưng quan điểm, dữ liệu định tính trong những
DNNN này. Để có thể phân tích kết quả khảo sát nhằm trả lời cho những vấn đề mà
luận án đặt ra, luận án sử dụng SPSS 16.0 để xử lý dữ liệu. Dữ liệu thu thập về từ kết
quả điều tra bao gồm cả dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng. Dựa vào từng câu
hỏi mà chi tiết cụ thể thêm là dữ liệu định tính theo thang đo danh nghĩa hay thang đo
thứ bậc; dữ liệu định lượng là thang đo khoảng cách hay thang đo tỉ lệ.
5. Các đóng góp mới của Luận án

- Làm rõ, góp phần bổ sung các vấn đề mang tính học thuật về quản trị cơng ty,
quản trị DNNN và năng lực cạnh tranh của DNNN; các vấn đề về khái niệm, đặc
điểm vai trò của DNNN cũng như hoạt động hoạt quản trị, tính hiệu quả hoạt động
của DNNN.
- Làm rõ sự ảnh hưởng của hoạt động quản trị DNNN đối với NLCT của
DNNN về mặt lý luận cũng như thực tiễn trong đó nhấn mạnh vai trò quan trọng, cốt
lõi của đổi mới quản trị gắn với mục tiêuc nâng cao NLCT của DNNN Việt Nam.
Đây là điểm mới về cơ bản so với các cơng trình nghiên cứu trước kia vì chỉ khi đề
cập tới nâng cao NLCT thì các nghiên cứu mới chỉ đưa ra giải pháp đổi mới quản trị
của doanh nghiệp.
- Làm rõ những bất cập, thách thức, thậm chí yếu kém của quản trị DNNN hiện
nay, trên cơ sở đó nêu bật những vấn đề đặt ra, thách thức khi thực hiện đổi mới quản
trị nhằm nâng cao NLCT và hiệu quả của DNNN.
- Các giải pháp, khuyến nghị trong Luận án góp phần đổi mới quản trị DNNN,
đặc biệt các tập đoàn kinh tế lớn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNN
trong thời đại cạnh tranh mạnh mẽ với doanh nghiệp khu vực tư nhân cũng như
doanh nghiệp có nguồn gốc từ nước ngồi tại Việt Nam.

luan an


8
6. Kết cấu của Luận án
Luận án này, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các
phụ lục, kết cấu của Luận án gồm bao gồm:
Chương 1. Tổng quan và đánh giá tình hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết của
đề tài
Chương 2. Những vấn đề lý luận về quản trị doanh nghiệp nhà nước và năng
lực cạnh tranh của DNNN.
Chương 3. Thực trạng quản trị doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam.

Chương 4. Giải pháp đổi mới quản trị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp nhà nước.

luan an


9
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi
Ở nước ngồi đã có nhiều cơng trình nghiên cứu, bài viết đề cập đến từng vấn
đề riêng lẻ về quản trị doanh nghiệp, quản trị DNNN và năng lực cạnh tranh của
DNNN. Tiêu biểu trong số đó có các cơng trình dưới đây:
1.1.1.1. Nhóm cơng trình nghiên cứu quản trị cơng ty (corporate governance) và
quản trị kinh doanh
Có nhiều nghiên cứu trên thế giới đã đề cập đến khái niệm quản trị doanh
nghiệp. Một trong những nghiên cứu sớm nhất là tác phẩm The Modern Corporation
and Private Property của Berle and Means (1932). Tác phẩm này bắt đầu đề cập tới
khái niệm quản trị công ty và sau này cũng trở thành cơ sở cho nhiều nghiên cứu
khác.Quản trị công ty ở đây được hiểu là q trình, các thủ tục, chính sách, quy định,
luật pháp và thể chế để định hướng cho tổ chức và doanh nghiệp cách thức hành
động, điều hành và kiểm sốt các hoạt động của mình để đạt được mục tiêu đề ra.
Wong (2004) Improving Corporate Governance in SOEs: An Integrated Approach
(Cải thiện quản trị doanh nghiệp nhà nước: phương pháp tiếp cận tích hợp) là cơng
trình tiêu biểu nhất đề cập tới đổi mới quản trị DNNN do vị trí vai trị quan trọng của
nó mặc dù tác giả xác định thời đại ngày nay tư nhân hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
Wong nhấn mạnh kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp của một số nước đã phát triển
như New Zealand, Thụy Điển để chứng minh rằng việc các quốc gia luôn nỗ lực thay

đổi các phương thức quản trị DNNN để nâng cao chất lượng hoạt động của nó. Tuy
nhiên, đổ mới (Improving) quản trị DNNN là vẫn là những thách thức to lớn đặt ra
đối với các DNNN ở các nước hiện nay.
La Porta, Silanes và Shleifer (2000) cho rằng quản trị công ty là một hệ thống
các cơ chế mà qua đó các nhà đầu tư bên ngồi (các cổ đơng) bảo vệ lợi ích của họ
trước nhà đầu tư bên trong doanh nghiệp (nhà quản lý). Khái niệm này lại nhấn mạnh
đến mối quan hệ giữa người bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.

luan an


10
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) cũng có nhiều nghiên cứu,
khuyến nghị liên quan đến quản trị công ty bao gồm cả khái niệm về quản trị công ty.
Chẳng hạn, Bộ Nguyên tắc Quản trị công ty (2004)1 lần đầu ban hành vào năm 1999
đưa ra các nguyên tắc về quản trị công ty của OECD như quyền cổ đơng, bảo đảm
bình đẳng giữa các cổ đơng, vai trị của các bên liên quan đến quản trị công ty, công
bố thông tin và minh bạch, trách nhiệm của Hội đồng quản trị, cũng như các hướng
dẫn thực hiện các nguyên tắc này. Bộ nguyên tắc (như luật mềm – soft law) nhằm
giúp các nước thành viên và khơng thành viên của OECD đánh giá và hồn thiện
khuôn khổ pháp lý, tổ chức và quản lý cho quản trị công ty và cung cấp các hướng
dẫn, khuyến nghị cho thị trường chứng khốn, nhà đầu tư, cơng ty và các bên khác có
vai trị trong q trình phát triển quản trị công ty tốt. Khái niệm về quản trị trong Bộ
Nguyên tắc Quản trị công ty (2004), như sau: “Quản trị công ty là hệ thống mà các
doanh nghiệp được điều hành và kiểm soát. Cơ cấu quản trị công ty quy định việc
phân phối quyền lực và trách nhiệm của các thành phần khác nhau tham gia vào
doanh nghiệp như hội đồng quản trị, nhà quản lý, cổ đơng, các bên có quyền lợi liên
quan và việc đặt ra các quy định, thủ tục để ra quyết định đối với các vấn đề của
công ty. Bằng cách này, quản trị công ty cũng tạo ra một cơ cấu mà theo đó, xác định
các mục tiêu của doanh nghiệp, cách thức thực hiện mục tiêu và duy trì hiệu quả hoạt

động của doanh nghiệp”. Đây là cơng trình thể hiện tính khoa học cao chứa đựng các
lý thuyết, quan điểm về quản trị công ty thịnh hành tại các nước thành viên OECD có
thể áp dụng trong thực tiễn quản trị doanh nghiệp.
Christiansen (2013) nghiên cứu về vấn đề xác định mục tiêu ưu tiên trong các
DNNN trong khi thực hiện quản trị công ty và làm thế nào để cân bằng giữa mục tiêu
thương mại và phi thương mại. Báo cáo cũng đưa ra các dẫn chứng cụ thể tại 5 quốc
gia là New Zealand, Hungary, Israel, Hà Lan và Na Uy đối với việc thực hiện các
mục tiêu phi thương mại. Báo cáo cho rằng, mặc dù 5 quốc gia đã thực hiện khá tốt
Bộ hướng dẫn quản trị công ty đối với DNNN của OECD nhưng việc đánh giá hiệu
quả thực hiện các mục tiêu phi thương mại và lợi ích của các DNNN khi thực hiện

Bản gốc do OECD xuất bằng tiếng Anh và tiếng Pháp: OECD Principles of Corporate Governance - 2004 Edition
Principles de gouvernement d’entreprise de l’OCDE- Édition 2004 và qua một số lần sửa đổi.
1

luan an


11
các mục tiêu phi thương mại này vẫn chưa đồng đều giữa các quốc gia và tương ứng
với bộ hướng dẫn.
Cơng trình “Corporate Governance: Principles, Policies, and Practices” Bob Tricker (2015) giới thiệu về quá trình phát triển của quản trị công ty qua giai
đoạn l970, l980, l990 và giai đoạn đầu của thế kỷ 2l. Cơng trình đề cập tới sự ra đời
của công ty trách nhiệm hữu hạn và sự phân tách giữa quyền sở hữu ra khỏi hoạt
động quản trị điều hành của công ty. Tác giả đưa ra cách định nghĩa về quản trị công
ty dưới các khía cạnh khác nhau như: khía cạnh hoạt động, khía cạnh mối quan hệ,
khía cạnh kinh tế tài chính, khía cạnh xã hội. Tác giả cũng đưa ra khái niệm cũng như
phạm vi của quản trị công ty. Công trình cũng đề cập và phân tích các lý thuyết về
quản trị công ty: lý thuyết đại diện, thuyết chi phí giao dịch, thuyết người quản lý,
thuyết nguồn tài nguyên độc lập và một số lý thuyết khác làm cơ sở cho các nghiên

cứu về quản trị công ty sau này.
Cơng trình“Corporate Governance: Theories, Principles, and Practices” - John
Farrar (2005) đề cập tới những vấn đề như thuật ngữ quản trị công ty, các quy định
pháp lý trong luật công ty, án lệ của tòa án và ở nghĩa rộng hơn bao gồm cả lĩnh vực
pháp luật tài chính và lao động. Cấu trúc của quản trị công ty được xác định bao gồm
vai trò của HĐQT, ĐHĐCĐ, nghĩa vụ của người quản lý, cách hoạt động của
ĐHĐCĐ; quyền cổ đơng và vai trị của kiểm tốn viên và các cơ quan quản lý có liên
quan. Cuốn sách cũng đề cập đến những vấn đề về mối quan hệ giữa HĐQT và
ĐHĐCĐ, địa vị pháp lý của HĐQT, nghĩa vụ của người quản lý; quyền và nghĩa vụ
cổ đông minh bạch và vai trị của kiểm tốn viên và ủy ban kiểm tốn trong quản trị
cơng ty...
William P. Mako và Chunlin Zhang (2004) có State Equity Ownership and
Management in China: Issues and Lessons from International Experience (Sở hữu
nhà nước bình đẳng và quản trị kinh doanh tại Trung Quốc: một số vấn đề và bài học
kinh nghiệm quốc tế. Đây là cơng trình đề cập tới đa sở hữu trong doanh nghiệp và
vấn đề quản trị kinh doanh tại nhóm doanh nghiệp nhà nước.

luan an


12
1.1.1.2. Nhóm cơng trình nghiên cứu về quản trị DNNN và đổi mới quản trị DNNN
Quản trị DNNN luôn là một vấn đề được nhiều quốc gia, tổ chức quốc tế cũng
như giới khoa học quan tâm. Liên quan tới hoạt động quản trị các doanh nghiệp nhà
nước, điển hình là Bộ Hướng dẫn về Quản trị công ty đối với DNNN năm 2006,
OECD trong đó đưa ra 6 hướng dẫn cơ bản bao gồm: (i) Đảm bảo khuôn khổ luật
pháp hiệu quả cho các DNNN: đảm bảo thị trường cạnh tranh công bằng cho giữa
DNNN và doanh nghiệp tư nhân, tránh bóp méo thị trường; (ii) Nhà nước đóng vai
trò là chủ sở hữu: Nhà nước là chủ sở hữu chủ động, có thơng tin, thiết lập một chính
sách sở hữu nhất quán, đảm bảo việc quản trị DNNN được tiến hành một cách minh

bạch và có trách nhiệm, với mức độ chuyên nghiệp và hiệu quả cần thiết; (iii) Đối xử
công bằng giữa các cổ đông; (iv) Quan hệ với các bên có quyền lợi liên quan: Chính
sách sở hữu của nhà nước phải nhận thức đầy đủ trách nhiệm của DNNN đối với các
bên liên quan cũng như báo cáo về quan hệ với các bên liên quan; (v) Minh bạch và
công bố thông tin: đáp ứng u cầu của Quản trị cơng ty nói chung của OECD; (vi)
Trách nhiệm của HĐQT các DNNN: có quyền hạn, khả năng, tính khách quan để
thực hiện vai trị tư vấn chiến lược và kiểm soát quản lý với sự chính trực và chịu
trách nhiệm về hành động của mình. Đây có thể là bộ hướng dẫn hồn chỉnh nhất mà
rất nhiều quốc gia tham khảo và xây dựng bộ hướng dẫn quản trị công ty cho riêng
các DNNN của họ mà các nước có nền kinh tế đang chuyển đổi có thể nghiên cứu
ứng dụng.
OECD cũng đưa ra các báo cáo đánh giá về tình hình quản trị cơng ty của các
DNNN tại các quốc gia thành viên trong Báo cáo “OECD comparative report on
corporate governance of state-owned enterprises” (2006). Báo cáo ngoài việc đánh
giá chung về các DNNN trong khối OECD cịn tổng hợp các đặc điểm chính về quản
trị công ty DNNN tại các nước như quan hệ của cổ đông nhà nước đối với các cổ
đông khác, mối quan hệ với các bên có quyền lợi liên quan, việc công bố và minh
bạch thông tin, hoạt động của hội đồng quản trị trong DNNN. Đây có thể coi là tài
liệu tổng hợp và chi tiết về tình hình quản trị cơng ty của các DNNN tại các nền kinh
tế tiên tiến trên thế giới mà luận án của thể tham khảo.
DNNN có thể bao gồm các doanh nghiệp nhỏ và vừa cho đến các doanh nghiệp
lớn, doanh nghiệp niêm yết đại chúng hay doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường ở

luan an


13
phạm vi quốc tế. Ví dụ, nghiên cứu của World Bank (2014), Transparency of SOEs
in Vietnam - current status and ideas for reform (Tính minh bạch của các doanh
nghiệp nhà nước Việt Nam – thực trạng và ý tưởng cải cách) không trực tiếp đưa ra

khái niệm DNNN nhưng với ý tưởng minh bạch thông tin bắt đầu từ “Tập đồn kinh
tế, sau đó mở rộng ra các tổng cơng ty, và cuối cùng là các DNNN còn lại do Nhà
nước sở hữu 100%” đã gián tiếp đồng ý khái niệm DNNN ở góc nhìn chung nói trên.
Cùng nghiên cứu về tác động của quản trị doanh nghiệp đối với hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp, nhóm tác giả Ming Cheng Wu, Hsin Chiang Lin and et al
(2010) lại tập trung phân tích chuyên sâu về mức độ sở hữu, tỷ lệ sở hữu và quy mô
của HĐQT, kết quả cho thấy: quy mơ HĐQT càng lớn thì hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp càng thấp, ngược lại tỷ lệ sở hữu và sự độc lập của HĐQT càng cao thì
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng tốt. Đối tượng thực hiện của nghiên cứu là
các công ty đại chúng niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Đài Loan (dữ liệu từ
năm 2001-2008). Còn Haibatullah Sami, Justin T. Wang and Haiyan Zhou (2009)
nghiên cứu mức độ sở hữu và sự độc lập của HĐQT đối với hiệu quả hoạt động và
giá trị của các doanh nghiệp ở Trung Quốc. Kết quả cho ra là tác động tích cực tương
tự như nghiên cứu của nhóm tác giả Ming Cheng Wu, Hsin Chiang Lin. Tuy nhiên,
nghiên cứu còn cho thấy hiệu quả hoạt động và giá trị của doanh nghiệp có sở hữu
nước ngồi cao hơn so với doanh nghiệp có sở hữu nhà nước. Đồng thời, doanh
nghiệp được quản trị tốt hơn tất yếu sẽ mang lại hiệu quả hoạt động cao hơn. Ngồi
ra, Zhengwu (2005), ở góc nhìn về tác động chính sách quản trị DNNN ở Trung
Quốc chỉ ra, một trong những trách nhiệm xã hội bắt buộc của DNNN là chuẩn hóa
cơng khai thơng tin một cách minh bạch, trung thực và chính xác nhất.
1.1.1.3. Nhóm cơng trình nghiên cứu về mối quan hệ giữa quản trị công ty và nâng
cao NLCT của doanh nghiệp nhà nước
Cơng trình nghiên cứu của Humera Khatab, Maryam Masood and et al (2011),
Corporate Governance Firm Performance: a case study of Karachi Stock Market
(Hiệu suất quản trị doanh nghiệp: nghiên cứu tại thị trường chứng khoán Karachi)
đưa ra đánh giá, phân tích cụ thể quy mơ doanh nghiệp và các dữ liệu, chỉ số liên
quan đến hoạt động quản trị doanh nghiệp trong thời gian 5 năm của 20 công ty đại
chúng niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Karachi, Pakistan. Nghiên cứu đã đưa

luan an



14
ra kết luận: chính sách quản trị doanh nghiệp quyết định hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Một nghiên cứu khác của Frederick (2011) cũng chỉ ra các giải pháp hiệu quả
để tăng cường vai trò của hội đồng quản trị trong DNNN là việc xác định chính sách
và mục tiêu của DNNN một cách rõ ràng, giảm sự can thiệp chính trị và xây dựng
các chương trình đào tạo tốt cho các thành viên hội đồng quản trị cũng như những cá
nhân đại diện vốn nhà nước, tăng cường các kênh truyền thông giữa giám đốc, hội
đồng quản trị và các chức năng sở hữu, tăng cường minh bạch trong hoạt động của
hội đồng quản trị, ban điều hành và chức năng sở hữu của nhà nước.
Christiansen (2013) nghiên cứu về vấn đề xác định mục tiêu ưu tiên trong các
DNNN trong khi thực hiện quá trình quản trị công ty và làm thế nào để cân bằng giữa
mục tiêu thương mại và phi thương mại.
World Bank (2006) cơng bố cơng trình The Challenge of SOE Corporate
Governance for Emerging Markets (Thách thức của quản trị DNNN đối với những
thị trường mới nổi) cũng là cơng trình đề cập thay đổi các phương thức quản trị
DNNN để nâng cao chất lượng hoạt động của nó, khắc phục những hạn chế của quản
trị DNNN là những thách thức to lớn. World Bank đã đánh giá tổng quát về tình hình
quản trị công ty của các DNNN tại các thị trường mới nổi bao gồm nội dung liên
quan đến thực trạng của các DNNN, tình hình sở hữu tại các doanh nghiệp này, việc
cơng bố thơng tin, vai trị và trách nhiệm của HĐQT, quan hệ với các cổ đông và các
bên có quyền lợi liên quan… Báo cáo đã cung cấp một bức tranh tồn cảnh về tình
hình quản trị công ty tại các DNNN thuộc các nước đang phát triển trong đó có Việt
Nam và là một tài liệu tham khảo tốt cho các nghiên cứu khoa học tiếp theo. Cũng
theo World Bank (2006), thực tiễn quản trị công ty tốt dẫn tới tăng trưởng mạnh đối
với giá trị kinh tế gia tăng của các công ty, năng suất cao hơn và giảm rủi ro tài chính
hệ thống cho các quốc gia. Chul Ju Kim và Zulfiqar Ali (2017) có cơng trình,
Efficient Management of State-Owned Enterprises: Challenges and Opportunities, đề

cập đến quản trị kinh doanh hiệu quả của các DNNN, trong đó nếu rõ những thách
thức và cơ hội đặt ra đối với nhóm doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động.

luan an


×