Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài tập lớn môn quảnlý dự án phần mềm phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý ngân hàng agribank chi nhánh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 20 trang )

Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

Học Viện Ngân Hàng
Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý

Bài tập lớn
mơn

PHÂN
TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THƠNG TIN
Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Hà
Nội
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Văn Sang
Nhóm 9
Đặng Thị Thanh Hoa
Phạm Thị Thu Hà
Lê Phương Mai
Hà nội, 2012

GVHD: ĐỖ VĂN SANG

-1-


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9



MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................... 2
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................. 3
LỜI NĨI ĐẦU................................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1
KHẢO SÁT ĐƠN VỊ CẦN XÂY DỰNG HTTT QUẢN LÝ................................................6
1.1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh AGRIBANK Nam Hà Nội.......................6
1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 7
1.3. Phỏng vấn .......................................................................................................... 9
1.4. Phân tích các thơng tin thu thập được.............................................................17
CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ HỆ THỐNG......................................................................................................... 20
2.1. Thiết kế hệ thống phần cứng: ......................................................................20
2.2. Thiết kế hệ thống mạng.................................................................................23
2.3. Thiết kế hệ thống máy chủ: ..........................................................................24
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ CHO VAY CỦA HỆ THỐNG.................................26
3.1. Mơ hình nghiệp vụ........................................................................................... 26
3.2. Biểu đồ ngữ cảnh............................................................................................ 28
3.3. Lập ma trân thực thể dữ liệu - chức năng ....................................................34
3.4. Mơ hình khái niệm dữ liệu: Mơ hình E-R......................................................40
3.5. Chuyển mơ hình ER sang mơ hình quan hệ...................................................46
3.6. Thiết kế CSDL vật lý...................................................................................... 47
3.7. Thiết kế giao diện...........................................................................................48
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỒ SƠ NHÂN SỰ CỦA HỆ
THỐNG.................................................................................................................................... 51
4.1. Mơ hình nghiệp vụ........................................................................................... 51

GVHD: ĐỖ VĂN SANG


-2-


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

4.2. Biểu đồ ngữ cảnh............................................................................................ 53
4.3. Ma trận thực thể chức năng ...........................................................................60
4.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0,1......................................................................61
4.5. Mô hình khái niệm dữ liệu: Mơ hình E-R......................................................67
4.6. Chuyển mơ hình ER sang mơ hình quan hệ...................................................71
4.7. Thiết kế giao diện...........................................................................................73
DANH MỤC THAM KHẢO........................................................................................ 77

DANH MỤC HÌNH VẼ

GVHD: ĐỖ VĂN SANG

-3-


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển theo hướng Cơng nghiệp hóa – Hiện
đại hóa. Trong đó có sự đóng góp to lớn của hệ thống Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát

Triển Nơng Thơn Việt Nam. Có thể nói hệ thống ngân hàng là huyết mạch của nền kinh
tế. Ngân hàng với các chức năng chủ yếu là nhận tiền gửi, cho vay và làm trung gian
thanh toán. Ngân hàng là người điều chuyển vốn từ những nơi thừa vốn tới nơi thiếu
vốn, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. Là trung gian thanh
toán, ngân hàng là đầu mối giúp khách hàng giao dịch thuận tiện, giảm bớt chi phí giao
dịch của toàn xã hội.
Cùng với sự phát triển và đổi mới của nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng
cũng luôn ln đổi mới để có thể đi trước đón đầu, nắm bất những cơ hội của nền kinh
tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nhưng trong quá trình hoạt động của mình, hệ
thống ngân hàng Việt Nam cũng gặp phải rất nhiều khó khăn vướng mắc, do chủ quan
hoặc những tác động khách quan mang lại.
Chiến lược phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội trong những năm gần đây là tăng quy mô huy đ ộng
vốn cũng như số lượng khách hàng, đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ. Với chiến l ược này, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh Nam
Hà Nội hy vọng sẽ tạo được vị thế ổn định cho sự phát triển của mình tr ước những
thách thức mới.
Để đạt được mục tiêu đã đề ra thì Chi nhánh cần phải chun nghiệp hóa các
quy trình hoạt động, tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như đem lại sự hài lịng đối với
khách hàng. Chính vì vậy chúng em đã chọn đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống thông
tin quản lý Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh
Nam Hà Nội” với những nội dung chính sau:
Chương 1: Khảo sát đơn vị cần xây dựng hệ thống thông tin quản


GVHD: ĐỖ VĂN SANG

-4-


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng


Nhóm 9

Chương 2: Thiết kế hệ thống
Chương 3: Thiết kế phần mềm quản lý cho vay
Chương 4: Thiết kế phần mềm quản lý hồ sơ nhân sự - tiền
lương
Do thời gian có hạn và kiến thức hiểu biết chưa toàn diện cho việc thiết kế một
chương trình quản lý nên bài thảo luận khơng thể giải quyết hết mọi khía cạnh của đề
tài. Chúng em rất mong nhận được sự chỉ bảo của q thầy cơ cùng những ý kiến đóng
góp của các bạn.
Qua đây chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Thầy giáo Đỗ Văn Sang,
và quý Chi nhánh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để giúp cho chúng em hoàn thành
bài thảo luận này.

GVHD: ĐỖ VĂN SANG

-5-


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

CHƯƠNG 1
KHẢO SÁT ĐƠN VỊ CẦN XÂY DỰNG HTTT QUẢN LÝ
1.1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh AGRIBANK Nam Hà Nội
Chi nhánh Nam Hà Nội là một đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, có con dấu riêng, trực tiếp giao dịch kinh doanh,
hạch toán nội bộ, hoạt động kinh doanh tiền tệ và quản lý ngân hàng, tự chủ tài chính,

tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và những cam kết của mình. Moi hoạt động
giao dich dưới sự quản lý của Tổng gíam đốc Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam và sự điều hành của giám đốc Chi nhánh.
Chi nhánh Nam Hà Nội đã khẳng định được vị trí phù hợp trong tổ chức, tính
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo chất lượng và năng lưc điều hànhcủa
một chi nhánh tác nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam.
Trong nhiều năm hoạt động cùng với sự trưởng thành và phát triển của Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, Chi nhánh Nam Hà Nội đã tr ải qua nhiều
khó khăn và thử thách để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Tập thể lãnh
đạo và cán bộ công nhân viên đã quyết tâm phấn đấu thực hiện có hiệu quả các chức
năng và nhiệm vụ mà cấp trên giao phó. Đến nay Chi nhánh Nam Hà Nội đã khẳng định
được vị trí vai trị của mình trong nền kinh tế thị trường, đứng vững và phát triển trong
cơ chế mới, chủ động mở rộng mạng lưới giao dịch, đa dạng hoá dịch vụ Ngân hàng,
thường xuyên tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật để từng bước đổi mới công nghệ
hiện đại hố ngân hàng.
Chính nhờ có đường lối đúng đắn mà kết quả kinh doanh của chi nhánh ln có
lãi, đóng góp cho lợi ích cho nhà nước ngày càng nhiều, đời sống cán bộ công nhân viên
ngày càng được cải thiện và nâng cao.

GVHD: ĐỖ VĂN SANG

-6-


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

Để có được một kết quả như vậy là do chi nhánh đã củng cố và xây dựng đ ược

một hệ thống tổ chức tương đối hợp lí phù hợp với khả năng và trình độ quản lí, hoạt
động kinh doanh của mình.

1.2. Cơ cấu tổ chức
Giám Đốc

Phó Giám
Đốc

P

P

Ph

hịng

hịng

ịng

kế tốn

nhân

giao

kiểm

sự


dịch

Ph

Ph

Ph

ịng IT

ịng tín

ịng

dụng

cơng
quỹ

tốn
Hình 1.2-1: Cơ cấu tổ chức chi nhánh
Chức năng của từng phòng ban

-

Ban giam đốc:
Ban giám đốc bao gồm: ba phịng, một phịng giám đốc và hai phó giám đốc chịu
trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh.
Phịng kế tốn kiểm tốn:

-

Trực tiếp hoạch tốn kế tốn thống kê và thanh tốn trong và ngồi nước theo
quy định của NHNN & PTNTVN, NHNN.

-

Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết tốn kế hoạch thu chi tài chính, quỹ
tiền lương.

GVHD: ĐỖ VĂN SANG

-7-


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng
-

Nhóm 9

Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hoạch toán và quyết toán và các báo cáo
theo quy định.

-

Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo quy định và chấp hành chế độ báo cáo,
thống kê, kiểm tra chuyên đề.
Phòng nhân sự:

-


Tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm toàn diện trước Ban giám đốc về kết
quả công tác tổ chức, nhân sự theo đúng quy định của Nhà nước và nội quy, quy
chế của Ngân hàng.

-

Nghiên cứu và hoạch định tài nguyên nhân sự

-

Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự

-

Quản trị tiền lương

-

Quan hệ lao động.
Phòng giao dịch:

-

-

Thực hiện việc mở, quản lý tài khoản cho khách hàng và thanh toán giao dịch của
khác hàng
Xác nhận kết quả giao dịch cho khách hàng;
Tư vấn khách hàng về thủ tục mở tài khoản, giao dịch.

Thực hiện thanh toán, theo dõi và phân bổ lãi tiền gửi cho khách hàng trên các tài
khoản;
Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định.
Chăm sóc và quản lý mạng lưới khách hàng
Phát triển mạng lưới khách hàng
Lập báo cáo giao dịch, báo cáo lưu ký tháng, quý, năm và các báo cáo khác theo
chế độ quy định.
Phòng IT:
Lập kế hoạch, phương án triển khai hệ thống công nghệ thông tin của Chi
nhánh.
Tìm kiếm, đề xuất phương án lựa chọn và phối hợp với nhà cung cấp giải pháp
bên ngoài trong việc triển khai các gói giải pháp cơng nghệ thơng tin phục vụ
hoạt động giao dịch và quản trị của Chi nhánh.
Điều hành hệ thống máy tính, phần mềm, mạng, thơng tin của Chi nhánh.
Phịng tín dụng:
Xây dựng các chính sách tín dụng, lãi suất, phí, các quy trình, quy chế về hoạt
động tín dụng; chính sách huy động vốn thị trường 1, lãi suất huy động

GVHD: ĐỖ VĂN SANG

-8-


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng
-

Nhóm 9

Lập kế hoạch và tổ chức huy động vốn từ thị trường nhằm đảm bảo mục tiêu
ngân sách của Chi nhánh hàng năm và dài hạn về số dư huy động, chi phí vốn huy

động.
Tìm kiếm, phân tích đề xuất việc cấp tín dụng cho khách hàng.
Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý các khoản tín dụng đã cấp.
Thực hiện việc quản lý, kiểm sốt rủi ro tín dụng theo quy trình, quy chế của
Ngân hàng.
Nghiên cứu, phát triển các sản phẩm tín dụng phù hợp với chiến lược chung của
Ngân hàng.
Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế.
Phịng cơng quỹ:

-

Kiểm, đếm, thu tiền mặt cho khách hàng

-

Thực hiện việc đóng gói tiền mặt theo đúng quy định

-

Thu, chi hộ tại các đơn vị của khách hàng khi có yêu cầu

-

Giao nộp tiền cho thủ quỹ

-

Kiểm đếm lại số tiền chi cho khách hàng khi khách hàng yêu cầu


-

Kiểm đếm tiền tồn quỹ

-

Kiểm đếm tồn quỹ cuối ngày của giao dịch viên chuyển về nhập quỹ Chi nhánh

-

Kiểm đếm tồn quỹ của Chi nhánh

-

Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo.

1.3. Phỏng vấn
1.3.1. Kế hoạch phỏng vấn
KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN
Người được hỏi: Đặng Văn
Chúc
Địa chỉ: Ngân hàng Agribank
chi nhánh Nam Hà Nội
Điện thoại: 0912258627
Đối tượng:
-Đối tượng được hỏi là:Phó
giám đốc ngân hàng AGRIBANK biết

GVHD: ĐỖ VĂN SANG


Người phỏng vấn: Nhóm
Thời gian hẹn: 01/4/2012
Thời điểm bắt đầu: 13h30
Thời điểm kết thúc:14h30
Các yêu cầu đòi hỏi:
Người được hỏi phải có kinh nghiệm, hiểu
về cơng tác quản lý cấp tín dụng cho khách

-9-


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

chi nhánh Nam Hà Nội
hàng, công tác quản lý hồ sơ nhân sự và hệ thống
-Cần thu thập những thông mạng máy tính và hệ cơ sở dữ liệu trong ngân
tin về: tình hình cấp tín dụng cho hàng
khách hàng của ngân hàng và
phương thức quản lý nhân viên
của ngân hàng
-Cần thoả thuận về: q
trình cấp tín dụng cho khách
hàng, q trình quản lý hồ sơ
nhân viên và hệ thống mạng máy
tính cách kết nối cơ sở dữ liệu
trong ngân hàng.
Chương trình:
Ước lượng thời gian:

-Giới thiệu
1phút
-Tổng quan về dự án
2phút
- Tổng quan về vấn đề
2phút
phỏng vấn và chủ đề sẽ đề cập
- Xin phép được ghi âm.
5phút
- Thời gian hỏi và trả lời
Tổng hợp các nội dung
50phút
chính ý kiến của người được hỏi
kết thúc(Thoả thuận)
(Dự kiến tổng cộng: 60 phút)

1.3.2. Phiếu phỏng vấn
Dự án: Hệ
Tiểu dự án: phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý
thống thông tin quản cho vay và quản lý hồ sơ nhân sự

Người
được
Ngày:01-04-2012
hỏi:Đặng Văn Chúc
Người hỏi:Nhóm 9
Câu hỏi
Ghi chú

GVHD: ĐỖ VĂN SANG


- 10 -


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

Câu 1: Theo như
Trả lời:
cháu được biết, ngân
Để phục vụ cho cơng tác quản lý, ngân hàng có sử dụng
hàng AGRIBANK là 2 hệ thống thông tin là IPCAS và HRMPro.
một trong những - Hệ thống thông tin quản lý IPCAS là phần mềm tích hợp
ngân hàng áp dụng
quản lý tín dụng của ngân hàng, bao gồm các module:
các hệ thống hiện
+ Quản lý khách hàng vay vốn và khách hàng gửi
đại trong phương
tiền
thức quản lý khách
+ Quản lý số dư nợ của khách hàng vay vốn
hàng và nhân viên của
+ Quản lý nợ quá hạn của khách hàng vay vốn
ngân hàng, chú có thể
+ Quản lý số dư tiền gửi của khách hàng gửi
cho cháu biết chi
tiền
nhánh mình đã và - Hệ thống thông tin quản lý HRMPro là phần mềm tích
đang sử dụng các

hợp quản lý nhân sự của ngân hàng bao gồm các module:
phần mềm quản lý
+ Quản lý chấm công nhân viên
nào ?
+
Quản

hồ

nhân
sự
+ Quản lý lương nhân viên
+ Quản lý q trình đào tạo, cơng tác của nhân
viên
Câu 2: Chắc
Trả lời:
hẳn
IPCAS

Đúng vậy, bắt đầu từ khoảng tháng 11-2008, hệ thống
HRMPro phải có Ngân hàng NN-PTNT Việt Nam đã đưa vào sử dụng phần
những đặc điểm nổi mềm IPCAS (Intra Payment and Customer Accounting System)
trội lắm nên mới và nối mạng nội bộ cho tất cả các chi nhánh ngân hàng ở địa
được Ngân hàng tin phương. Khi sử dụng phần mềm này, mọi hoạt động lập hồ
dùng đến vậy phải sơ vay, duyệt ký và giải ngân đều do cán bộ tín dụng thực
khơng ạ?
hiện trên hệ thống máy vi tính. Mỗi cán bộ tín dụng được cấp
một user để thu nợ và giải ngân. Đây là một hệ thống mở, có
thể dễ dàng mở rộng và tích hợp với các hệ thống ứng dụng
nghiệp vụ ngân hàng khác trong một hệ thống đồng nhất.

IPCAS gồm các phân hệ có khả năng xử lý tồn bộ và cải tiến
một số nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Được xây dựng trên
nền tảng công nghệ hiện đại và theo mơ hình tập trung theo
đúng các chuẩn và thơng lệ quốc tế, mọi hoạt động lập hồ sơ,
GVHD: ĐỖ VĂN SANG

- 11 -


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

Câu 4: Thời gian
cho việc thực hiên
các quy trình cho vay
được cải thiện hơn
khơng vì theo như
cháu được biết một
quy trình cho vay
phải mất khá nhiều
thời gian và phải trải
qua nhiều bước?

duyệt ký và giải ngân đều thực hiện trên hệ thống máy tính.
Phần mềm quản lý nhân sự HRM Pro cung cấp giải pháp
quản lý nhân sự toàn diện, bao gồm đầy đủ các tính năng
quản lý tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nhân viên, quản trị nhân
sự, chấm công, tính lương tương thích với quy định mới nhất
pháp luật Việt Nam.

Trả lời:
Chi nhánh có khoảng 3000 khách hàng tín dụng, được
phân loại theo các tiêu chức khác nhau như:
- Theo mục đích thì có cho vay bất động sản, cho vay công
nghiệp và thương mại, cho vay nông nghiệp, cho vay cá
nhân …
- Theo thời hạn cho vay thì có cho vay ngắn hạn và cho vay
trung hạn, cho vay dài hạn.
Mỗi khách hàng khi đến vay tiền lần đầu đều được cấp
một mã số khách hàng và với mã số của mình, khách hàng có
thể sử dụng các dịch vụ khác của Ngân hàng trong những lần
giao dịch khác, khơng chỉ ở chi nhánh mà trên tồn hệ thống
của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam.
Trả lời:
Thực hiện giao dịch thơng qua chương trình IPCAS giúp
tiết kiệm thời gian, giảm phiền hà cho khách hàng. Trước đây,
khi làm thủ tục vay vốn tại ngân hàng, khách hàng sẽ phải trải
qua nhiều khâu, từ làm hồ sơ vay vốn tại phịng tín dụng, làm
thủ tục kế toán tại bộ phận kế toán, rồi mới được lấy vốn tại
bộ phận kho quỹ, thì nay cũng nghiệp vụ đó, khách hàng chỉ
việc thơng qua một cán bộ tín dụng. Thời gian giao dịch với
ngân hàng, trung bình giảm khoảng 30% so với trước đây ở tất
cả các nghiệp vụ.

Câu 5: Khi
khách hàng đến đề

Trả lời:
Đầu tiên khách hàng đưa ra mục đích của khoản vay là gì


Câu 3: Vậy
hiện tại Chi nhánh có
bao nhiêu khách hàng
tín dụng?
Chi nhánh phân
loại khách hàng như
thế nào?

GVHD: ĐỖ VĂN SANG

- 12 -


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

nghị vay vốn, nhân để được các nhân viên tín dụng giới thiệu các gói tín dụng phù
viên tín dụng cần làm hợp tại ngân hàng. Tiếp đó nhân viên kiểm tra xem khách hàng
những thủ tục gì?
vay vốn lần đầu tại ngân hàng hay đã từng có quan hệ vay
vốn với ngân hàng.
- Nếu là khách hàng vay vốn lần đầu thì sẽ được bộ phận
dịch vụ khách hàng cấp cho một mã số khách hàng và lưu
vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.
- Nếu khách hàng đã có mã số khách hàng thì nhân viên tín
dụng sẽ tra cứu thông tin khách hàng trên hệ thống
IPCAS để kiểm tra thông tin khách hàng và đảm bảo các
thông tin là chính xác

Sau đó thực hiện các cơng việc khởi đầu một khoản vay.
Câu 6: Quy trình
Trả lời:
cấp một khoản vay là
Cụ thể bao gồm các công việc:
như thế nào?
- Khách hàng đăng kí đơn xin vay: Thơng tin khách hàng
vay vốn được đăng ký vào máy tính qua hệ thống phần
mềm IPCAS.
- Thẩm định và phê duyệt đơn xin vay: Cán bộ tín dụng
đưa màn hình cho trưởng hoặc phó phịng tín dụng duyệt
vào các hồ sơ vay vốn.
- Tạo ra các hợp đồng vay vốn và thực hiện giải ngân:
Hợp đồng vay vốn được tạo trong hệ thống IPCAS và
mỗi lần thực hiện giải ngân sẽ in ra phiếu chi tên khách
hàng, khách hàng sẽ phải ký tên vào phiếu để nhận tiền.
Trong ngày, cán bộ tín dụng trực tiếp mang hồ sơ trình
Phó giám đốc hoặc Giám đốc ký hợp đồng vay để lưu hồ sơ
theo dõi.

GVHD: ĐỖ VĂN SANG

- 13 -


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

Câu 7: Trong

quá trình thực hiện
giải ngân và kết thúc
khoản vay thì cần
quản lý những thơng
tin gì?

Trả lời:
Cán bộ tín dụng cần quản lý:
- Quản lý thông tin về tài sản bảo đảm
- Quản lý việc thực hiện cho vay và thu nợ
- Quản lý tín dụng theo từng khách hàng và chi nhánh phụ
thuộc
- Quản lý hồ sơ tín dụng
- Quản lý nợ quá hạn
- Quản lý và thực hiện thủ tục xóa nợ
- Quản lý các thơng tin báo cáo về dư nợ tiền vay và tài
sản bảo đảm của khách hàng.
Nếu khách hàng sử dụng khoản vay không đúng mục
đích trong hợp đồng tín dụng thì có thể dừng việc giải ngân và
yêu cầu trả nợ hoặc gia hạn trả nợ.

Câu 8: Việc
quản lý báo cáo về
số dư nợ khách hàng,
cán bộ tín dụng cần
thực hiện như thế
nào?

Trả lời:
Các nhân viên tín dụng báo cáo số dư nợ chính xác theo

từng khách hàng lên ban giám đốc theo từng ngày, và cuối mỗi
tháng, mỗi quý, mỗi năm lại được tổng hợp lại. Các thông tin
được điền vào mẫu báo cáo trong hệ thống quản lý cấp tín
dụng của IPCAS và gửi trực tiếp lên cấp trên qua hệ thống
mạng nội bộ của Ngân hàng.
Trả lời:
Toàn bộ hồ sơ tín dụng, thơng tin khách hàng, số dư
nợ…các thơng tin liên quan khác đều được lưu trữ tại hội sở
chính Ngân hàng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.

Câu 9: Hệ cơ sở
dữ liệu về số dư nợ
và thông tin hồ sơ tín
dụng được lưu trữ ở
đâu?
Câu 10: Hiện

Trả lời:

GVHD: ĐỖ VĂN SANG

- 14 -


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

tại chi nhánh có
Chi nhánh có khoảng 100 nhân viên. Được chia thành các

khoảng bao nhiêu phòng ban :
nhân viên?
- Nhân viên giao dịch
Chi nhánh được - Nhân viên phòng IT
chia thành các phịng - Nhân viên phịng cơng quỹ
ban như thế nào?
- Nhân viên phịng tín dụng
- Nhân viên phịng kế tốn kiểm tốn nội bộ
- Nhân viên phịng nhân sự
Câu 11: Vậy
cịn việc sử dụng
HRMPro?

Trả lời:
Tồn bộ thơng tin nhân viên được bộ phân nhân sự lưu
trữ vào hệ thống ngay từ khi nhân viên mới được tuyển dụng
làm nhân viên chính thức, q trình làm việc, chấm cơng, trả
lương, khen thưởng, nghỉ phép, quản lý đào tạo, đánh giá, báo
cáo.
Mỗi nhân viên được cung cấp một thẻ nhân viên bao
gồm mã nhân viên và các thông tin cá nhân.

Câu 12: Chú có
thể cho chúng cháu
biết một quy trình
chấm cơng được
khơng ạ?
Câu13:
Trong
chi nhánh ngân hàng

có bao nhiêu máy tính
cá nhân?
Hệ thống các
máy tính được kết
nối với nhau như thế
nào? Thiết kế hệ
thống máy chủ như
thế nào?

Trả lời:
Nhân viên khi đi làm sẽ quẹt thẻ vào hệ thống để xác
nhận là có đi làm, thơng tin sẽ được cập nhật hàng ngày và
được lưu trữ vào hệ thống đề cuối tháng tiến hành tổng hợp,
tính lương cho từng nhân viên.
Trả lời:
Như đã nói ở trên, chi nhánh của ngân hàng có khoảng
100 nhân viên và mỗi nhân viên được bố trí một máy tính cá
nhân. Tất cả các máy tính này đều được kết nối với máy in
đầy đủ, đặc biệt ở quầy giao dịch với khách hàng còn được
trang bị máy in kim.
- Hệ thống các máy tính được kết nối với nhau theo mơ
hình mạng Lan (Mạng cục bộ).
- Thiết kế hệ thống máy chủ là DataBase Server, tức là
dữ liệu hồ sơ khách hành và hồ sơ nhân viên được lưu trữ tại

GVHD: ĐỖ VĂN SANG

- 15 -



Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

một máy chủ ở chi nhánh và máy chủ này kết nối trực tiếp
với hệ thống máy chủ ở hội sở ngân hàng AGRIGBANK Hà
Nội. Cơ sở dữ liệu được lưu trữ bằng SQL server. Ngồi ra
cịn sử dụng hệ thống mail server và web server cho các dịch
vụ trực tuyến khác của ngân hàng với khách hàng.
Đánh giá chung:
Người được hỏi rất vui tính, cởi mở, tận tình cung cấp các thơng tin giúp cho
nhóm hồn thành được bài phỏng vấn. Tuy nhiên do thời gian phỏng vấn vào giờ hành
chính nên người được phỏng vấn hơi bận nên thể khơng tránh khỏi các thiếu sót thơng
tin. Tuy vậy, các thông tin thu thập được là rất quan trọng để xây dựng hệ thống.

GVHD: ĐỖ VĂN SANG

- 16 -


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

1.4. Phân tích các thơng tin thu thập được
1.4.1. Lưu đồ cơng việc
Hình 1.4-2: Lưu đồ cơng việc cho vay
Dự án:

Tiểu dự án: QUẢN LÝ CHO

VAY
Loại:

Lưu đồ
Lễ tân

Trang 06
Ngày 01/04/2012

Nhiệm vụ: LẬP HỢP ĐỒNG
VAY VỐN
Cán bộ Tín dụng

Bên ngồi

D4 Biên lai
D3

nhận tiền

Phiếu
chuyển
tiền

Lập hợp
đồng vay vốn
giảiD3
ngân
Hợp đồng
vay vốn

Thẩm định
và phê duyệt đơn

KHÁCH

xin vay

HÀNG
Tiếp
Tiếp
nhận

nhận và
kiểm tra

D1 Hồ sơ
xin vay vốn
GVHD: ĐỖ VĂN SANG

- 17 -


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

1.4.2. Phát biểu bài tốn
Nhân viên phịng tín dụng sau khi qua giai đoạn thẩm định hồ sơ vay vốn, đề
xuất với Ban giám đốc chi nhánh nếu được chấp thuận thì sẽ lập hợp đồng vay vốn cho
khách hàng. Phịng kế tốn và giao dịch sẽ căn cứ vào đó để lập tài khoản mới cho

khách hàng vay (nếu đã có tài khoản thì vẫn lập mới, tức là mỗi lần vay sẽ có tài khoản
vay đi cùng), đề xuất phịng ngân quỹ xuất vốn. Hợp đồng có 2 bản một bản khách
hàng giữ một bản một bản được trao lại cho phịng tín dụng.

1.4.3. Những hệ thống cần phải quản lý tại Ngân hàng
Những hệ thống cần phải quản lý tại Ngân hàng AGRIBANK chi nhánh Nam Hà
Nội:
-

Quản lý cấp tín dụng

-

Quản lý tiền gửi

-

Quản lý thanh tốn

-

Quản lý tài chính

-

Quản lý nhân sự

-

Quản lý hành chính.

Trong chi nhánh Ngân hàng AGRIBANK Nam Hà Nội có rất nhiều hệ thống cần

phải quản lý như đã liệt kê ở trên. Tuy nhiên nhóm sẽ tập trung vào việc nghiên c ứu 2
hệ thống đại diện cho hai phần mềm được sử dụng trong chi nhánh Ngân hàng. Đó là:
Hệ thống quản lý cấp tín dụng (cho vay vốn) và hệ thống quản lý nhân sự (quản lý hồ
sơ nhân sự).

1.4.4. Mơ tả hiện trạng của hệ thống quản lý tín dung
Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, ta thấy
công việc hàng ngày của Ngân hàng thông qua nhiều giai đoạn, khối l ượng công việc
lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công việc cho vay tín dụng và quản lý h ồ sơ nhân viên.
Dữ liệu ln biến động và địi hỏi tính chính xác cao.

GVHD: ĐỖ VĂN SANG

- 18 -


Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các
hồ sơ được lặp đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực,
nhưng cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu hoặc khơng hồn tồn chính xác. Nếu có sai
xót thì việc tìm kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu khơng giải quyết
kịp thời, có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất tài sản chung của Ngân hàng,
cũng như không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của quản lý Ngân hàng.
Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý hoạt động trong Ngân hàng là nhu cầu
cấp thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng

tay, đồng thời nó có thể giúp việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Tuy nhiên, nếu ch ỉ s ử
dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ liệu không đ ược nhất quán, Do
vậy cần đưa mạng máy tính vào để khắc phục các yếu điểm nói trên.

1.4.5. Giải pháp cho hệ thống
Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền.

-

 Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương
trình, giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm sốt được chương trình.
 Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng
hệ thống dữ liệu
- Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử
dụng để tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người
sử dụng, dẫn đến việc khó kiểm sốt số liệu, làm sai lệch kết quả thống kê cuối
kì…
-

Lợi ích thu được từ hệ thống mới:

 Tính an tồn thơng tin cao
 Nâng cao hiệu quả làm việc
 Tiết kiệm thời gian và chi phí
 Đem lại sự hài lịng cho khách hàng

GVHD: ĐỖ VĂN SANG

- 19 -



Hệ thống thơng tin quản lý trong ngân hàng

Nhóm 9

CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Thiết kế hệ thống phần cứng:
Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Hà Nội là một tòa nhà 5 tầng với:
-

Tầng 1 là nơi giao dịch khách hàng

-

Tầng 3 là phịng IT và phịng Cơng quỹ

-

Tầng 3 là phịng kế tốn, nhân sự và phịng tín dụng

-

Tầng 4 là phịng giám đốc, phó giám đốc tín dụng và phó giám đốc kế tốn.

-

Tầng 5 là phịng họp
Tồn chi nhánh có khoảng 100 nhân viên, mỗi nhân viên được trang bị một máy


tính cá nhân riêng (trừ nhân viên bảo vệ và nhân viên nhà bếp).
-

Sơ đồ tầng 1.

Hình 2.1-3: Sơ đồ hệ thống phần cứng tầng 1

GVHD: ĐỖ VĂN SANG

- 20 -



×