Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Câu Hỏi Ôn Tập Pháp Luật FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.67 KB, 7 trang )

CÂU HỎI ƠN TẬP
1. Trình bày những đặc trưng pháp lý của loại hình DN
1.1 Doanh nghiệp tư nhân
Đặc trưng pháp lý:
-

Doanh nghiệp tư nhân do 1 cá nhân làm chủ sở hữu

-

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn

-

Doanh nghiệp tư nhân khơng có tư cách pháp nhân

-

Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành trái phiếu & cổ phiếu
1.2 Công ty TNHH

Đặc trưng pháp lý:
-

Do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức là chủ sở hữu

-

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp

-



Cơng ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp

-

Cơng ty TNHH chỉ được phát hành trái phiếu
1.3 Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Đặc trưng pháp lý:
-

Số lượng thành viên từ 2-50 người

-

Thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức

-

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp

-

Cơng ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp

-

Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên chỉ được phát hành trái phiếu

1.4 Cơng ty cổ phần

Đặc trưng pháp lý:
-

Có vốn điều lệ chia làm nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, người sở hữu cổ phần
gọi là cổ đơng

-

Có tối thiểu 3 cổ đơng tối đa vơ hạn

-

Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong điều lệ hữu hạn trong phạm vi vốn góp


-

Cơng ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp

-

Cơng ty cổ phần được phát hành trái phiếu & cổ phiếu
1.5 Công ty hợp danh

Đặc trưng pháp lý:
-


Do ít nhất 2 thành viên họp danh cùng kinh doanh dưới một tên chung.

-

Công ty có 2 loại thành viên: thành viên họp danh chịu trách nhiệm vơ hạn, thành
viên góp vốn chịu trách nhiễm hữu hạn

-

Cơng ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp

-

Cơng ty không được phát hành trái phiếu, cổ phiếu

2. Trong doanh nghiệp ai là người được quyền kí hợp đồng
Có 3 người:
-

Người đại diện theo pháp luật

-

Người thẩm quyền theo quy định của pháp luật: giám đốc hoặc tổng giám đốc

-

Người được ủy quyền
2.1 Nếu người ký hợp đồng là người khơng có thẩm quyền thì hợp đồng đó trong

tình trạng thế nào? Phải có điều kiện gì để hợp đồng đó có hiệu lực?

-

Hợp đồng đó trong tình trạng vơ hiệu

-

Hợp đồng đó có hiệu lực khi người đó có thẩm quyền hợp pháp
2.2 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải có chức vụ gì? Doanh
nghiệp có mấy người đại diện theo pháp luật?

-

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có chức vụ theo điều lệ doanh
nghiệp

-

Người đại diện không hạn chế số lượng ít nhất 2 người.

3. Phân biệt hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại
Hợp đồng dân sự: giữa các chủ thể thông thường nhằm phục vụ đời sống sinh hoạt


Hợp đồng thương mại: ít nhất 1 bên là thương nhân vì mục đích lợi nhuận (thương nhân là
người có giấy phép đăng kí kinh doanh và hoạt động kinh doanh thường xuyên)
4. Những điều kiện đảm bảo hợp đồng có hiệu lực? (4 điều kiện)
-


Chủ thể phải hợp pháp (Phù hợp với quy định của pháp luật, các thương nhân / 1 bên
ít nhất là thương nhân).

-

Đối tượng hợp đồng phải hợp pháp

-

Hình thức hợp đồng phải hợp pháp

-

Ý chí các bên phải tự nguyện
4.1 Bạn phân tích về đối tượng hợp đồng liên quan đến hiệu lực hợp đồng, cho ví
dụ?
Đối tượng hợp đồng là vật và việc phải thực hiện:

-

Không vi phạm điều cấm

-

Không trái đạo đức xã hội

-

Có thể thực hiện được


(Ví dụ tự cho)
4.2 Bạn hãy nêu các trường hợp hợp đồng bị vô hiệu do vi phạm về ý chí giao kết
của các chủ thể?
-

Lừa dối

-

Đe dọa

-

Cưỡng ép
4.3 Trình bày các trường hợp vi phạm năng lực chủ thể khiến hợp đồng vô hiệu?

-

Đối với cá nhân chưa đủ 18t không đc giao kết hợp đồng chỉ đc thực hiện các giao
dịch nhỏ phục vụ đời sống

-

Đối với tổ chức phải có người đại diện hợp pháp
4.4 Hợp đồng vô hiệu dẫn đến hậu quả pháp lý nào?
Hợp đồng vơ hiệu thì các bên hồn trả lại cho nhau xem như chưa có giao kết hợp
đồng sảy ra

5. Nêu các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng? (9 biện pháp)



-

Đặt cọc

-

Thế chấp

-

Tín chấp

-

Ký cược

-

Ký quỹ

-

Bảo lãnh

-

Bảo lưu

-


Cầm cố

-

Cầm giữ tài sản

6. Trình bày các loại chế tài trong kinh doanh thương mại? (Có 6 loại chế tài)
-

Buộc thực hiện đúng hợp đồng

-

Phạt vi phạm hợp đồng

-

Yêu cầu bồi thường thiệt hại

-

Tạm ngưng thực hiện hợp đồng

-

Đình chỉ hợp đồng

-


Hủy bỏ hợp đồng
6.1 Khi nào một bên trong hợp đồng được áp dụng biện pháp phạt vi phạm hợp
đồng đối với bên kia? Mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại tối đa là bao
nhiêu?

-

Khi trong hợp đồng có ghi điều khoản phạt vi phạm

-

Mức phạt tối đa là 8% tính trên phần nghĩa vụ bị vi phạm
6.2 Các căn cứ áp dụng yêu cầu bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra?

-

Có lỗi

-

Có thiệt hại xảy ra

-

Có hành vi vi phạm hợp đồng

-

Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm hợp đồng và thiệt hại xảy ra
6.3 Phân biệt việc áp dụng chế tài Phạt vi phạm hợp đồng với chế tài Bồi thường

thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra?


-

Phạt vi phạm hợp đồng (chỉ đc phạt khi có điều khoản phạt vi phạm trong hợp đồng):
Mức phạt tối đa là 8% tính trên phần nghĩa vụ vi phạm

-

Bồi thường hợp đồng (luôn luôn đc áp dụng): mức bồi thường tính theo thiệt hại thực
tế
6.4 Các chế tài nào làm chấm dứt việc thực hiện hợp đồng?

-

Đình chỉ hợp đồng

-

Hủy bỏ hợp đồng

7. Có mấy hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương mại (có 2
hình thức)
Mang tính chất tài phán và khơng mang tính chất tài phán
KHƠNG MANG TÍNH TÀI PHÁN
-

Thương lượng: 2 bên tự thoả thuận với nhau để giải quyết tranh chấp.


-

Trung gian - Hoà giải: Là 2 phương thức giải quyết tranh chấp có sự tham gia trực
tiếp của bên thứ ba mà bên thứ ba này khơng có quyển quyết định về tranh chấp.
MANG TÍNH TÀI PHÁN

-

Tồ án: Tồ án có thẩm quyền thụ lý giải quyết tranh chấp là Tòa án nhân dân cấp
quận, huyện nơi bị đơn đặt trụ sở.

-

Trọng tài: Có sự tham gia của bên thứ 3, phán quyết của trọng tài có giá trị chung
thẩm.
7.1 Tài phán là gì?
-

Tài phán là quyết định xét xử của cơ quan có thẩm quyền
7.2 Trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại, cơ quan, tổ chức nào có
quyền tải phán?

-

Tồ án

-

Trọng tài thương mại
7.3 Tịa án có thể hỗ trợ trọng tài thương mại trong giải quyết tranh chấp kinh

doanh thương mại hay khơng?

-

Có, là hỗ trợ trong khâu công nhận phán quyết và thi hành án


8. Khi nào một hồ sơ tranh chấp kinh doanh thương mại được trọng tài thương
mại thụ lý giải quyết?
-

Là tranh chấp trong kinh doanh thương mại

-

Có ít nhất 1 bên là thương nhân
8.1 Khi nào Trọng tài thương mại từ chối thụ lý hồ sơ tranh chấp kinh doanh
thương mại?

-

Không là tranh chấp kinh doanh thương mại

-

Cả 2 bên đều khơng phải là thương nhân
8.2 Khi nào Tịa án từ chối thụ lý hồ sơ tranh chấp kinh doanh thương mại?

-


Khi hồ sơ tranh chấp đã được trọng tài thương mại thụ lý

9. Trình bày quy trình giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại tại Tòa án?
(6 bước)
-

Khởi kiện

-

Chuẩn bị xét xử

-

Xét xử sơ thẩm

-

Xét xử phúc thẩm

-

Xét lại bản án (giám đốc thẩm (có sai phạm nghiêm trọng về mặt pháp luật xử lại từ
đầu), tái thẩm (có tình tiết mới xét xử lại từ đầu))

-

Thi hành án
9.1 Bản án sơ thẩm có hiệu lực ngay sau khi tun án có phải khơng?


-

Khơng, vì bản án sơ thẩm sau khi tuyên án có thể kháng cáo, kháng nghị
9.2 Những ai là người có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm?

-

Nguyên đơn

-

Bị đơn

-

Người có thẩm quyền liên quan
9.3 Thời hạn kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm là bao nhiêu ngày?

-

Kháng cáo: 15 ngày kể từ ngày tòa tuyên án

-

Kháng nghị: 15 ngày với viện kiểm sát cùng cấp, 30 ngày với viện kiểm sát cấp trên

10. Phân biệt trọng tài vụ việc và trọng tài quy chế


Trọng tài vụ việc:

-

Khơng có địa điểm xét sử cố định

-

Khơng có bộ quy tắc xét xử cố định

Trọng tài quy chế:
-

Có địa điểm xét xử cố định (trung tâm trọng tài thương mại)

-

Có bộ quy tắc xét xử cố định

11. Phân biệt giải thể doanh nghiệp với phá sản doanh nghiệp
Giải thể: doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng khi đảm bảo thanh toán các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài chính
Trường hợp giải thể doanh nghiệp:
-

Đã hết thời hạn hoạt động ghi trong điều lệ doanh nghiệp

-

Đã 6 tháng liên tục không đủ số lượng thành viên, cổ đông theo quy định

-


Theo quyết định chủ sở hữu

-

Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, giấy phép kinh doanh

Phá sản: doanh nghiệp khơng thanh tốn được các khoản nợ đã đến hạn trong vòng 3 tháng
Những người được quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản:
-

Chủ nợ không bảo đảm

-

Chủ nợ có bảo đảm một phần

-

Người lao động, cơng đồn

-

Chủ sở hữu

-

Người đại diện theo pháp luật
11.1


-

Sở kế hoạch và đầu tư
11.2

-

Cơ quan nào giải quyết thủ tục giải thể doanh nghiệp?
Cơ quan nào giải quyết thủ tục tuyên bố phá sản doanh nghiệp?

Tòa án nhân dân nơi doanh nghiệp đặt trụ sở có thẩm quyền thụ lý vụ việc phá sản



×