Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Skkn giáo dục bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học qua môn địa lí lớp 12 ở trường thpt thường xuân 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.39 KB, 16 trang )

Mục lục
Tiêu đề
Phần 1
1.1
1.2
1.3
1.4
Phần 2
2.1
2.2
2.3
2.3.1
2.3.2
2.3.2.1
2.3.2.2
2.4
Phần 3
3.1
3.2

Nội dung
Trang
Mở đầu
2
Lí do chọn đề tài
2
Mục đích nghiên cứu
2
Đối tượng nghiên cứu
3
Phương pháp nghiên cứu


3
Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
Cơ sở lí luận của sáng kiến
4
Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến
4
Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề
5
Giáo viên xác định địa chỉ giáo dục
5
Tiến hành soạn bài dựa vào mục tiêu cần đạt.
6
Giáo viên tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, bảo tồn 6
đa dạng sinh học đối với tồn bài.
Giáo viên tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, bảo tồn 11
đa dạng sinh học đối với một bộ phận của bài học.
Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm.
15
Kết luận và kiến nghị
15
Kết luận
15
Kiến nghị
16

1

skkn



1. Mở đầu
1.1. Lí do chọn để tài
Mơi trường và những yếu tố trong nó ln là một vấn đề thu
hút được nhiều sự quan tâm của đa số các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là
trong thời kỳ phát triển hiện nay, khi xu hướng tồn cầu hóa, cơng nghiệp hóa
đang trên đà phát triển. Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu thế đó. Là một
nước đang phát triển, từng bước chuyển mình sang nền kinh tế cơng nghiệp lớn,
kèm theo đó là đời sống dân cư ngày càng phát triển, đơ thị hóa cao. Điều
này đã đặt Việt Nam đứng trước nguy cơ môi trường bị tàn phá nặng nề. Mơi
trường bị suy thối kéo theo các yếu tố trong nó cũng đang dần giảm sút nghiêm
trọng về số lượng và chất lượng. Trong đó có một thành phần không nhỏ của
môi trường là đa dạng sinh học bị suy giảm.
Con người đã sống hàng nghìn năm trong sự đa dạng sinh học, phụ thuộc
vào sự đa dạng sinh học. Tuy nhiên không phải ở giai đoạn lịch sử nào con
người cũng nhận thức được tầm quan trọng sống cịn của đa dạng sinh học. Có
lẽ chính vì thế, khái niệm đa dạng sinh học cịn hết sức mới mẻ so với lịch sử tri
thức nhân loại. Đa dạng sinh học với tư cách là một vấn đề được nhiều quốc gia
quy định, nhất là sau khi xuất hiện Công ước quốc tế về đa dạng sinh học năm
1992 và được 150 quốc gia ký tham gia. Từ đó nó đã trở thành một vấn đề pháp
lý quốc gia, quốc tế và được hầu hết các nước trên thế giới quan tâm. Việt Nam
ta cũng vậy, tuy vấn đề mơi trường nói chung và đa dạng sinh học nói riêng vẫn
cịn mới mẻ đối với nước ta song Đảng và Nhà nước ta cũng đã có những sự
quan tâm nhất định. Đảng và Nhà nước đã đặt ra những phương pháp bảo tồn đa
dạng sinh học mang lại hiệu quả cao như tuyên truyền thuyết phục, phương pháp
kinh tế, đặc biệt việc áp dụng điều chỉnh bằng pháp luật là một phương pháp
được cho là đem lại hiệu quả khá cao, điều chỉnh bằng pháp luật để bảo tồn đa
dạng sinh học thể hiện ở việc ra các điều luật, nghị quyết, nghị định, quy định
về vấn đề này.
Tuy nhiên so với các quốc gia khác trên thế giới cũng như so với yêu cầu
thực trạng của đa dạng sinh học thì sự quan tâm, chú ý cải tạo, bảo tồn đa dạng

sinh học của Đảng, Nhà nước cũng như tồn xã hội vẫn cịn nhiều thiếu sót.
Vấn đề đa dạng sinh học ở nước ta vẫn cịn đang rất nóng bỏng thể hiện ở sự suy
thối
trên
mọi
lĩnh
vực,
mọi
vùng
dân
cư.
 
Vì vậy tôi chọn đề tài “ Giáo dục bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học qua môn Địa Lý lớp 12 ở trường THPT Thường Xuân 2.” là cần
thiết để cân bằng môi trường sinh thái và đa dạng sinh học đảm bảo cho phát
triển bền vững.
1.2. Mục đích nghiên cứu.
Trong q trình thực hiện sáng kiến tơi hướng tới mục tiêu cụ thể sau:
Giáo dục ý thức, trách nhiệm bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học
đối với học sinh lớp 12 trường THPT Thường Xuân 2.

2

skkn


Phát triển năng lực bảo vệ, bảo tồn, chăm sóc, phát triển nguồn gen và sử
dụng hợp lý tài nguyên sinh vật.
1.3. Đối tượng nghiên cứu.
Trong phạm vi sáng kiến, tôi tập trung vào nội dung nâng cao ý thức,

năng lực bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học trong dạy học Địa lí lớp
12 và đối tượng là học sinh lớp 12 trường THPT Thường Xuân 2.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập tài liệu, trong quá trình viết báo cáo cần thu thập tài
liệu từ nhiều nguồn khác nhau: Sách tham khảo, báo chí, tài liệu giáo dục tích
hợp của ngành.
Phương pháp thực nghiệm sư phạm, thực hiện kiểm tra đánh giá ở các lớp
12A4, 12A5.

3

skkn


2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm.
2.1. Cơ sở lý luận của sáng kiến kinh nghiệm
Vị trí mơn Địa lí trong nhà trường phổ thơng là giúp học sinh có được
những hiểu biết cơ bản, hệ thống về Trái Đất – môi trường sống của con người,
về thiên nhiên và những hoạt động kinh tế của con người trên phạm vi quốc gia,
khu vực và thế giới; rèn luyện cho học sinh những kĩ năng hành động, ứng xử
thích hợp với môi trường tự nhiên xã hội.
Căn cứ vào vị trí và mục tiêu của mơn học, có thể thấy mơn Địa lí trang bị
cho học sinh những kiến thức tổng hợp về Địa lí tự nhiên và Địa lí kinh tế - xã
hội mà từng thành phần hoặc tổng hợp thể tự nhiên hay kinh tế - xã hội đều liên
quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường và đa dạng sinh học. Hiện nay
chúng ta đang triển khai tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường qua mơn Địa lí ở
trường trung học trở nên phổ biến sâu, rộng.
Nguyên tắc tính thực tiễn và yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh tạo điều kiện cho việc thực
hiện giáo dục bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học gắn với thực tiễn địa

phương sẽ giúp cho học sinh hiểu vấn đề sâu sắc hơn, thấy được kiến thức địa lí
là bổ ích; làm cho các em biết thực tế ở địa phương, hiểu thêm về quê hương từ
đó có được tâm thế sẵn sàng tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo tồn
đa dạng sinh học. Trong quá trình học tập các em được suy nghĩ, liên hệ và đôi
khi vận dụng hiểu biết của mình đề đưa ra các giải pháp góp phần giải quyết vấn
đề của bảo vệ mơi trường, bảo tồn đa dạng sinh học. Điều đó làm cho tích hợp
giáo dục bảo vệ mơi trường, bảo tồn đa dạng sinh học trở nên hấp dẫn, sinh
động hơn. (tài liệu tập huần: Tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường, bảo tồn đa
dạng sinh học qua mơn địa lí ở trường thpt, lưu hành nội bộ).
Vì vậy tơi tích hợp giáo dục dục bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh
học qua mơn địa lí lớp 12 ở trường THPT Thường Xuân 2 là hợp lí.
2.2. Thực trạng của vấn đề
Trong sách giáo khoa đã thể hiện vấn đề môi trường và đa dạng sinh học
ở mức độ khác nhau tùy thuộc vào nội dung từng bài, nhưng những nội dung đó
mới dừng lại ở biểu hiện của vấn đề mà ít đề cập đến việc phát triển năng lực
bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học. Ngồi ra, nó chỉ là một vấn đề rất
nhỏ trong cấu trúc bài học nên ít được giáo viên và học sinh chú trọng giải
quyết.
- Đối với GV:
+ Nội dung bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học chưa được thiết
kế thành các chuyên đề cụ thể nên kiến thức và kĩ năng bảo vệ, bảo tồn ít được
chú trọng trong quá trình thiết kế bài giảng.
+ Tư liệu có liên quan nhiều đến bảo vệ mơi trường, bảo tồn đa dạng sinh
học qua các phương tiện truyền thơng nhưng chủ yếu mạng tính thống kê thơng
báo, vì vậy nội dung của nó chỉ dừng lại ở việc thơng báo. Nếu giáo viên ít tìm

4

skkn



hiểu và ít kinh nghiệm sống sẽ gặp khó khăn trong việc giáo dục ý thức và phát
triển năng lực bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học cho học sinh.
- Đối với HS:
+ Tuổi các em còn nhỏ, ít kinh nghiệm sống, sống ở các vùng miền khác
nhau nên kiến thức về thiên tai và năng lực ứng phó với thiên tai đa số là hạn
chế.
+ Trong quá trình học tập trên lớp cũng như ở nhà nội dung phịng, chống
thiên tai khơng nhiều và khơng cụ thể nên các em ít quan tâm.
+ Hiện nay các em dành thời gian xem phim, ca nhạc, chat trên face book
nhiều nhưng ít xem thời sự và tìm hiểu các thông tin khác nên thông tin về bảo
vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học cũng ít.
2.3. Giải pháp
2.3.1. Giáo viên xác định địa chỉ giáo dục
Tên bài
Địa chỉ giáo Nội dung
Mức
dục
độ
Khối lớp 12
Bài 2: Vị Mục III. Ý nghĩa - Kiến thức:
Liên
trí địa lí và của vị trí địa lí + Việt Nam là nơi gặp gỡ của các hệ
phạm
vi đối với tự nhiên, luồng di cư.
lãnh thổ
kinh tế và an + Là khu vực có nhiều bão.
ninh - quốc - Kĩ năng: Chủ động phòng tránh bão
phòng.
ảnh hưởng tới cơ sở hạ tầng và sự sinh

trưởng, phát triển của sinh vật.
Bài
8: Mục 2:
- Kiến thức:
Liên
Thiên
a. Địa hình và + Hệ sinh thái ven bờ: Rừng ngập mặn, hệ
nhiên chịu các hệ sinh thái rặng san hô, rừng trên đảo.
ảnh hưởng ven biển.
+ Tài nguyên sinh vật biển: Cá, tôm,
sâu sắc của b. Tài nguyên nhuyễn thể, rong biển...
biển.
thiên nhiên vùng - Kĩ năng: Bảo tồn, phát triển hệ sinh
biển
thái ven bờ. Không đánh bắt, khai thác
theo kiểu tận diệt, hạn chế khai thác
gần bờ.
Bài 11, 12: Tất cả các mục. - Kiến thức: Đặc điểm sinh vật theo Liên
Thiên
không gian khác nhau.
hệ
nhiên phân
- Kĩ năng: Phân biệt được đặc điểm
hóa
đa
sinh thái của sinh vật ở các khu vực
dạng.
khác nhau để biết cách bảo vệ, khoanh
vùng nuôi dưỡng, phát triển các nguồn
gen một cách hiệu quả

Bài 14: Sử Mục I: Sử dụng - Kiến thức:
Bộ
dụng
và và bảo vệ tài + Biết được sự biến động của diện tích phận
bảo vệ tài nguyên sinh vật và chất lượng rừng, nguyên nhân và
5

skkn


nguyên
thiên nhiên

biện pháp bảo vệ rừng.
+ Biết được thực trạng, nguyên nhân và
biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học.
Bài
15: Mục I: Bảo vệ - Kiến thức:
Tồn
Bảo vệ mơi mơi trường
+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái bài
trường và Mục II: Một số môi trường làm gia tăng bão, lũ lụt, hạn
phòng
thiên tai chủ yếu hán và các hiện tượng biến đổi bất thtránh thiên và biện pháp ường về thời tiết , khí hậu… từ đó
tai
phịng chống
hướng học sinh sử dụng hợp lí, tiết
Mục III: Chiến kiệm các nguồn tài nguyên.
lược quốc gia về + Hậu quả của thiên tai gây ô nhiễm
bảo

vệ
tài môi trường và ảnh hưởng tới sự tồn tại,
nguyên
thiên sinh trưởng phát triển của sinh vật.
nhiên và môi + Các nhiệm vụ mà chiến lược bảo vệ
trường.
môi trường đề ra.
- Kĩ Năng: Phát triển một số kĩ năng
ứng phó với một số thiên tai phổ biến
và các giải pháp bảo vệ môi trường,
bảo tồn và đa dạng sinh học.
2.3.2. Tiến hành soạn bài dựa vào mục tiêu cần đạt.
2.3.2.1. Giáo viên tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh
học đối với tồn bài.
2.3.2.1.1. u cầu.
Bài gồm có nhiều mục lớn, nhưng các mục kiến thức phải có đề cập đến
bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học gắn kết với nhau tạo ra nội dung
bài học hồn chỉnh.
Vì vậy tơi phải chọn bài, trong chương trình địa lí lớp 12 có bài: Bảo vệ
mơi trường và phịng chống thiên tai.
2.3.2.1.2. Cách tiến hành
Ví dụ 1: Trong bài: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN
TAI
Bài 15
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
I. MỰC TIÊU
Sau bài học, HS phải:
1. Kiến thức
- Hiểu được một số vấn đề chính về bảo vệ mơi trường ở nước ta: mất cân bằng
sinh thái và ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất).

- Biết được sự phân bố hoạt động của một số loại thiên tai chủ yếu (bão, ngập lụt
lũ quét, hạn hán, động đất) thường xuyên gây tác hại đến sự đa dạng sinh học,

6

skkn


đến đời sống kinh tế xã hội ở nước ta. Biết cách phòng chống đối với mỗi loại
thiên tai.
- Hiểu được nội dung chiến lược Quốc gia về bảo vệ tài ngun và mơi trường.
2. Kĩ năng: Tìm hiểu, quan sát thực tế, thu thập tài liệu về môi trường.
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực: tư duy, làm việc nhóm, trình bày.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Hình ảnh về suy thối tài nguyên, phá huỷ cảnh quan thiên nhiên và ô nhiễm
mơi trường.
- Atlat Địa lí Việt Nam.
2. Học sinh
- Atlat Địa lí Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tình huống xuất phát (5’)
1. Mục tiêu: Gợi lại kiến thức cũ về sự đa dạng sinh học của nước ta.
2. Cách thức: Cá nhân
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ: Dựa vào hiểu biết của em hãy trình bày về đa dạng sinh
học của nước ta và hậu quả của việc khai thác cạn kiệt tài nguyên sinh vật.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 2 phút.
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết quả với nhau, bổ

sung cho nhau. Gv gọi 1- 2 Hs trả lời, trên cơ sở đó Gv dẫn dắt vào bài học.
Bước 4. Đánh giá: Gv quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
B. Hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu về bảo vệ mơi trường (11’)
1. Mục tiêu
- Biết được tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường.
- Biết được tình trạng Ơ nhiễm mơi trường.
2. Phương thức: Cá nhân/cả lớp
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- Nêu những diễn biến bất thường về thời tiết khí hậu xảy ra ở nước ta trong
những năm qua. (Mưa, lũ lụt xảy ra với tần suất ngày càng cao. Mưa đá trên
diện rộng ở miền Bắc năm 2006; Lũ lụt nghiêm trọng ở Tây Nguyên năm 2007;
Rét đậm, rét hại kỉ lục ở miền Bắc tháng 2/2008 làm HS không thể đến trường
để học tập...
- Nêu hiểu biết của em về tình trạng ơ nhiễm mơi trường ở nước ta. Các nguyên
nhân gây ô nhiễm đất.
7

skkn


Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 2 phút.
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết
quả với nhau, bổ sung cho nhau. Gv gọi 1- 2 Hs lên bảng ghi kết
quả thực hiện được, trên cơ sở đó Gv chuyển ý.
1. Bảo vệ mơi trường:
Có 2 vấn đề Mơi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay:
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường làm gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán
và các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết , khí hậu…

- Tình trạng ô nhiễm môi trường:
+ Ô nhiễm môi trường nước.
+ Ô nhiễm khơng khí.
+ Ơ nhiễm đất.
Các vấn đề khác như: khai thác, sử dụng tiết kiệm nguyên khoáng sản, sử dụng
hợp lí các vùng cửa sơng, biển để tránh làm hỏng vẻ đẹp của cảnh quan thiên
nhiên có ý nghĩa du lịch
Bước 4. Đánh giá: Gv quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về một số thiên tai ở VN và cách phòng chống (12’)
1. Mục tiêu
Biết được một số thiên tai ở VN và cách phịng chống
2. Phương thức: Nhóm/cả lớp
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- Các nhóm:(1- Bão, 2- Ngập lụt, 3- Lũ quét, 4- Hạn hán) đọc SGK mục 2 kết
hợp quan sát hình 10.3, hãy hồn thành bảng sau:
Các thiên tai
Bão
Ngập lụt
Lũ quét
Hạn hán
Nơi hay xảy
ra
Thời gian
Nguyên nhân
Hậu quả
Biện
pháp
phòng, chống
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 2 phút.


8

skkn


Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết
quả với nhau, bổ sung cho nhau. Gv gọi 1- 2 Hs lên bảng ghi kết
quả thực hiện được, trên cơ sở đó Gv chuyển ý.
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Các thiên tai
Bão
Ngập lụt
Lũ quét
Hạn hán
bằng Xảy ra đột Nhiều
địa
Nơi hay xảy Trên cả nước, Đồng
mạnh nhất ở sông Hồng và ngột ở miền phương
ra
các tỉnh ven sông
Cửu núi.
biển
miền Long
trung
Tháng 6 - Mùa
Thời gian
mưa Tháng 6 - 10 ở Mùa
khô
tháng 11

Bắc. (tháng 11 - 4).
(tháng 5 - 10). miền
Riêng duyên Tháng 10 - 12
hải
miền ở miền Trung.

Nguyên nhân

Hậu quả

Biện
pháp
phòng, chống

Trung
từ
tháng 9 - 12.
Nằm
trong - Địa hình - Địa hình - Mưa ít
khu vực di thấp.
dốc.
- Cân bằng ẩm
chuyển và ảnh - Mưa nhiều, - Mưa nhiều, nhỏ hơn 0.
hưởng
của tập trung theo tập trung theo
bão
mùa.
mùa.

Hủy hoại tài

sản trên biển
và trên đất
liền,
mùa
màng và đe
dọa tính mạng
con người

- Ảnh hưởng của
thuỷ triều.
Phá huỷ mùa
màng,
tắc
nghẽn
giao
thơng,
ơ
nhiễm
mơi
trường...

- Rừng bị chặt
phá.
Thiệt hại về
tính mạng và
tài sản của
dân cư...

Xây dựng đê - Trồng rừng,
điều, hệ thống quản lí và sử

thuỷ lợi.
dụng đất đai
hợp lí.

Mất
mùa,
cháy
rừng,
thiếu
nước
cho sản xuất
và sinh hoạt...

- Trồng rừng
- Xây dựng hệ
thống thuỷ lợi.
- Trồng cây
9

skkn


- Canh tác chịu hạn.
hiệu quả trên
đất dốc.
- Quy hoạch
các điểm dân
cư.
Bước 4. Đánh giá: Gv quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu về chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi

trường (7’)
1. Mục tiêu: Hiểu được các nhiệm vụ mà chiến lược quốc gia về bảo vệ tài
nguyên và môi trường đề ra.
2. Phương thức: Cá nhân/cả lớp
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- Đọc sách giáo khoa và phân tích nhiệm vụ mà chiến lược đề ra
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 2 phút.
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết
quả với nhau, bổ sung cho nhau. Gv gọi 1- 2 Hs đọc kết quả
thực hiện được, trên cơ sở đó Gv chuyển ý.
3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen các loại nuôi trồng cúng như các
lồi hoang dại.
- Đảm bảo sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử
dụng để có khả năng phục hồi.
- Đảm bảo chất lượng mơi trường phù hợp yêu cầu về đời sống con người.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử
dụng hợp lí các tài nguyên tự nhiên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, iểm sốt và cải tạo mơi trường.
Bước 4. Đánh giá: Gv quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
C. Luyện tập (5’)
1. Mục tiêu: Nhằm giúp Hs củng cố, khắc sâu lại kiến thức.
2. Cách thức hoạt động: Cá nhân
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
10

skkn



Tại sao khu vực Miền trung của nước ta lại là nơi Bão xuất hiện nhiều và mạnh
nhất. Bão đã để lại hậu quả gì đối với mơi trường và đa dạng sinh học.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 2 phút.
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết quả với nhau, bổ
sung cho nhau. Gv gọi 1- 2 Hs trả lời , trên cơ sở đó Gv dẫn dắt chuyển ý.
Bước 4. Đánh giá: Gv quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
D. Vận dụng và mở rộng (5’)
1. Mục tiêu
Giúp Hs vận dụng kiến thức, kĩ năng giải quyết tình huống vấn đề mới.
2. Cách thức hoạt động: Cá nhân
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
Nêu giải pháp xử lí thức ăn dư thừa ở nhà em.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 2 phút.
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết quả với nhau, bổ
sung cho nhau.
Bước 4. Đánh giá: Gv đánh giá hoạt động của HS.
2.3.2.2. Giáo viên tích hợp giáo dục phịng, chống thiên tai đối với một bộ phận
của bài học.
2.3.2.2.1. Yêu cầu.
Bài gồm có nhiều mục lớn, nhưng trong đó có một mục kiến thức phải có đề cập
đến bảo vệ mơi trường, bảo tồn đa dạng sinh học.
Vì vậy tơi phải chọn bài, trong chương trình địa lí lớp 12 có bài 14: Sử
dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
2.3.2.2.2. Cách tiến hành
Ví dụ 2: Trong bài: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Bài 14
(Tiết 1- phần 1)

SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ tình hình suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta.
- Biết dược các biện pháp của nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và tài
nguyên sinh vật..
2. Kĩ năng
- Phân tích bảng số liệu.

11

skkn


3. Thái độ: Nhận thức sự cần thiết phải sử dụng hợp lý vf bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực: Sử dụng Atlat địa lí VN, đọc bản đồ, làm
việc nhóm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh về các hoạt động chặt phá, phát đốt rừng, hậu quả của mất rừng, làm
suy thối đất và mơi trường.
- Hình ảnh về các loài chim thú quý cần bảo vệ .
- Atlat Địa lí Việt Nam.
2. Học sinh: Atlat Địa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tình huống xuất phát (5’)
1. Mục tiêu
Gợi lại kiến thức cũ về vai trò của rừng

2. Cách thức: cá nhân
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ: Dựa vào hiểu biết của em hãy nêu vai trò của rừng.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 2 phút.
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết quả với nhau, bổ
sung cho nhau. Gv gọi 1- 2 Hs trình bày kết quả thực hiện được, trên cơ sở đó
Gv dẫn dắt vào bài học.
Bước 4. Đánh giá: Gv quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
B. Hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu về việc bảo vệ và sử dụng tài nguyên rừng (15’)
1. Mục tiêu
- Biết được thực trạng, nguyên nhân và biện pháp sử dụng và bảo vệ tài nguyên
rừng.
2. Cách thức: Nhóm
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
Nhóm 1,2 quan sát bảng 14. 1, và đọc sách giáo khoa hãy:
- Nhận xét về sự biến động tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng và độ
che phủ rừng. từ đó rút ra kết luận về chất lượng rừng.
- Nguyên nhân biến động rừng.
Nhóm 3,4 Bằng kiến thức đã học và quan sát bảng 14.1 hãy cho biết
- Rừng có ý nghĩa gì.
- Biện pháp bảo vệ và phát triển rừng.
12

skkn


Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 5 phút.
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết quả với nhau, bổ

sung cho nhau. Gv gọi Hs trả lời từng nội dung câu hỏi đã nêu, trên cơ sở đó Gv
chuyển ý.
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:
a. Tài nguyên rừng
* Thực trạng:
- Rừng của nước ta đang được phục hồi. Năm 1983 tổng diện tích rừng là 7,2
triệu ha, năm 2006 tăng lên thành 12,1 triệu ha. Tuy nhiên, tổng diện tích rừng
và tỉ lệ che phủ rừng năm 2006 vẫn thấp hơn năm 1943.
- Chất lượng rừng bị giảm sút: diện tích rừng giàu giảm
* Nguyên nhân:
- Chặt phá rừng bừa bãi.
- Chiến tranh tàn phá.
- Thiên tai
* Ý nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên rừng:
- Về kinh tế. cung cấp gỗ, làm dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái
- Về mơi trường: Chống xói mòn đất; Tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt;
Điều hịa khí quyển...
* Biện pháp bảo vệ rừng:
- Quy hoạch, bảo vệ và phát triển rừng
Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, ni dưỡng rừng hiện
có, trồng rừng trên đất trống đồi núi trọc.
+ Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn
quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Đối với rừng sản xuất: Bảo đảm duy trì diện tích và chất lượng rừng , duy trì
và phát triển hồn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
-Triển khai luật bảo vệ rừng, nhà nước giáo đất, giao rừng cho người dân.
Bước 4. Đánh giá: Gv quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về đa dạng sinh học (15’)
1. Mục tiêu: Biết được thực trạng, nguyên nhân và biện pháp bảo tồn đa dạng
sinh học

2. Cách thức: Cá nhân/ cả lớp
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ: Đọc sách giáo khoa và quan sát bảng 14.2 hãy
- Nhận xét về sự biến động thành phần loài và suy giảm số lượng loài thực, động
vật.
- Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học.
- Biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học
13

skkn


Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 5 phút.
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết
quả với nhau, bổ sung cho nhau. Gv gọi 1- 2 Hs trình bày kết
quả thực hiện được, trên cơ sở đó Gv dẫn dắt chuyển ý
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:
b. Đa dạng sinh học
- Thực trạng:
+ Sinh vật ở nước ta có tính đa dạng cao.
+ Tính đa dạng sinh học đang suy giảm: Thành phần loài và số lượng loài đang
mất dần.
- Nguyên nhân:
+ Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa
dạng của sinh vật
+ Ơ nhiễm mơi trường đặc biệt là ô nhiếm nguồn nước làm nguồn thủy sản nước
ta bị giảm sút rõ rệt.
+ Đánh bắt theo kiểu tận diệt đang diễn ra ở nhiều nơi(kích điện, thuốc nố…)
- Biên pháp bảo vệ:
+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên

+ Ban hành Sách đỏ
+ Qui định khai thác gỗ, động vật, thủy hải sản.
Bước 4. Đánh giá: Gv quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
C. Luyện tập (5’)
1. Mục tiêu
Nhằm giúp Hs củng cố, khắc sâu lại kiến thức.
2. Cách thức hoạt động: Cá nhân
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
Giải thích tại sao diện tích rừng tăng lên nhưng chất lượng lại giảm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 2 phút.
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết quả với nhau, bổ
sung cho nhau. Gv gọi 1- 2 Hs trình bày kết quả thực hiện được, trên cơ sở đó
Gv chuyển ý.
Bước 4. Đánh giá: Gv quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
D. Vận dụng và mở rộng (5’)
1. Mục tiêu
Giúp Hs vận dụng kiến thức, kĩ năng giải quyết tình huống vấn đề mới.
2. Cách thức hoạt động: Cá nhân
3. Tiến trình hoạt động
14

skkn


Bước 1. Giao nhiệm vụ:
Hãy kể tên một số vườn quốc gia và khu bảo tồn ở tỉnh Thanh Hóa và cho biết ở
huyện Thường Xuân cây dược liệu gì nôi tiếng cả nước.(cây Quế).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 2 phút.
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết quả với nhau, bổ

sung cho nhau ở nhà.
Bước 4. Đánh giá: Gv đánh giá hoạt động của HS.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm.
Việc tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học qua
môn địa lí lớp 12 đạt được kết quả như sau:
Bảng mô tả mức độ học sinh đạt được mục tiêu giáo bảo vệ môi trường, bảo tồn
đa dạng sinh học của lớp 12A4 và 12A5
Mức
độ
nhận
thức

12A4
(38
HS)
12A5
(36
HS)

Nhận
biết
được
dấu
hiệu ô nhiễm
môi trường,
suy giảm đa
dạng
sinh
học.


Phân
được
nhiễm
trường,
giảm
dạng
học.

SL

SL

%

loại
ô
môi
suy
đa
sinh

%

Đánh
giá
được thực
trạng về môi
trường, đa
dạng
sinh

học ở Việt
Nam.

SL

%

Đánh
giá
được
hậu
quả và đưa
ra giải pháp
cho vấn đề ô
nhiễm môi
trường, suy
giảm
đa
dạng
sinh
học.
SL
%

Liên hệ vấn
đề bảo vệ
môi trường,
bảo tồn đa
dạng
sinh

học ở địa
phương học
sinh cư trú.
SL

%

38

100

35

92,1

30

78,9

25

65,7

20

52,6

36

100


32

88,8

28

77,7

22

61,1

18

50

- Học sinh đặc biệt tập trung và hứng thú khi liên hệ giải quyết nội dung
có đề cập đến bảo vệ mơi trường, bảo tồn đa dạng sinh học .
- Hình thành và phát triển năng lực bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học.
3. Kết luận và đề xuất
3.1. Kết luận
Giáo dục bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học qua mơn Địa lí lớp
12 giúp các em hiểu vấn đề sâu sắc hơn, thấy được kiến thức địa lí là bổ ích;
giúp cho các em biết liên hệ với thực tế ở địa phương, hiểu thêm về quê hương
từ đó có được tâm thế sẵn sàng tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo
15

skkn



tồn đa dạng sinh học . Trong quá trình học tập các em được suy nghĩ, liên hệ và
đôi khi vận dụng hiểu biết của mình đề đưa ra các giải pháp góp phần giải quyết
vấn đề của bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học . Điều đó làm cho tích
hợp giáo dục bảo vệ mơi trường, bảo tồn đa dạng sinh học trở nên hấp dẫn, sinh
động hơn.
Tuy nhiên, trong quá trình dạy học giáo viên phải căn cứ vào nội dung bài
học để xác định mức độ tích hợp đảm bảo nội dung bài học. Giáo viên cũng
khơng nên tích hợp một cách khiên cưỡng, điều đó sẽ làm q trình dạy học trở
nên rời rạc, cứng nhắc.
3.2. Đề xuất
Sở giáo dục và đào tạo nên công bố các sáng kiến kinh nghiệm đạt giải
hàng năm của giáo viên và cán bộ quản lí trong tỉnh lên trang Wed của mình để
chúng tơi tham khảo ứng dụng.
Tha
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG nh Hóa, ngày 18 tháng 5 năm 2022
ĐƠN VỊ
Tôi cam đoan đây là SKKN của mình
viết, khơng sao chép nội dung của
người khác

Nguyễn Văn Sơn

16

skkn




×