Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Skkn kinh nghiệm phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh trong học tập môn sinh học 7 ở trường thcs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.29 KB, 27 trang )

0

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HỐ

PHỊNG GD&ĐT CẨM THỦY

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

TÊN ĐỀ TÀI
KINH NGHIỆM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, CHỦ ĐỘNG
CỦA HỌC SINH TRONG HỌC TẬP MƠN SINH HỌC 7 Ở
TRƯỜNG THCS

Người thực hiện: LÊ THỊ DUNG
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: Trường THCS Trương Công Man-Cẩm
Thủy
SKKN thuộc lĩnh vực (mơn): Sinh học

MỤC LỤC

THANH HĨA, NĂM 2022

skkn


1

MỤC LỤC
Nội dung
MỤC LỤC



Trang
1

1 – MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài

2

1.2. Mục đích nghiên cứu

3

1.3. Đối tượng nghiên cứu

3

1.4. Phương pháp nghiên cứu

3

2 – NỘI DUNG
2.1. Cơ sở lý luận của SKKN

4

2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng SKKN

5-6


2.3. Các giải pháp đã thực hiện để giải quyết vấn đề

6-18

2.3.1. Sử dụng kĩ thuật " khăn trải bàn"

7-10

2.3.2. Sử dụng kĩ thuật " KWL"

10-12

2.3.3. Sử dụng kĩ thuật " Các mảnh ghép"

12-15

2.3.4. Sử dụng kĩ thuật " Sơ đồ tư duy"

15-18

2.4. Hiệu quả của SKKN

18-19

3 - KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận

20

3.2. Kiến nghị


20-21

Tài liệu tham khảo

22

skkn


2

1. MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài.
Đổi mới phương pháp dạy học là một trong những vấn đề mà ngành giáo
dục cũng như toàn xã hội quan tâm sâu sắc. Một trong những nhiệm vụ cơ bản
của đội ngủ nhà giáo là không ngừng cải tiến phương pháp dạy học nhằm giáo
dục học sinh lĩnh hội kiến thức một cách chủ động sánh tạo.
Nghị quyết 29/NQ-TW ngày 4 tháng 1 năm 2013 về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo đã xác định mục tiêu giáo dục và đào tạo là: Giáo
dục con người phát triển toàn diện, vừa đáp ứng yêu cầu xã hội vừa phát triển
cao nhất tiềm năng của mỗi cá nhân; phát triển phẩm chất và năng lực người
học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ thay vì chú trọng trang bị kiến thức; kết hợp hài
hòa dạy người, dạy chữ và dạy nghề. [1. Nghị quyết 29/NQ-TW] .
Chính vì vậy chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng dựa
trên quan điểm phát triển phẩm chất và năng lực người học. Theo đó trong dạy
học giáo viên cần lựa chọn và sử dụng linh hoạt các phương pháp dạy học và kĩ
thuật dạy học có thế mạnh để phát triển các thành phần năng lực theo các năng
lực đã được xác định trong môn học và hoạt động giáo dục đồng thời góp phần
phát triển các năng lực chung và phẩm chất chủ yếu của chương trình giáo dục

phổ thông mới.
Dựa trên các quan điểm đó trong những năm gần đây từ Bộ GD, sở GDĐT, đến phòng GD-ĐT đã và đang triển khai đến giáo viên nhiều chuyên đề về
đổi mới phương pháp dạy học. Và đặc biệt tháng 11 năm 2020 toàn bộ giáo viên
trong toàn huyện đã được tập huấn modul 2 "sử dụng phương pháp dạy học và
giáo dục phát triển phẩm chất và năng lực học sinh THCS" thông qua hình thức
trực tiếp và trực tuyến nhằm giúp giáo viên nắm được những yêu cầu cơ bản của
việc đổi mới phương pháp giảng dạy. Bản thân tơi khi lựa chon đề tài “Kinh
nghiệm phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh trong học tập mơn sinh
học 7 ở trường THCS” đã gặp khơng ít khó khăn trong q trình nghiên cứu và
thực hiện. Phần vì kinh nghiệm giảng dạy, phần vì học sinh vùng núi có nhiều
hạn chế về phương pháp cũng như kỹ năng, phần vì thiết bị dạy học thiếu thốn.
Song vì nỗ lực của bản thân tơi muốn có một cái nhìn mới về mơn sinh học ở
trường THCS.
Chính vì vậy để đóng góp một phần nhỏ trong công cuộc đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông tôi đã lựa chọn đề tài “ kinh nghiệm phát huy tính tích cực,
chủ động của học sinh trong học tập môn sinh học 7 ở trường THCS ” với hy
vọng cùng chia sẻ kinh nghiệm dạy học với đồng nghiệp, đồng thời cùng nhau
vận dụng vào thực tiễn dạy học, giúp học sinh phát triển được các năng lực và
phẩm chất cốt lõi cũng như các năng lực, phẩm chất riêng của môn học. Từ đó
nâng cao chất lượng, hiệu quả bộ môn mà ngành giáo dục đang hướng tới.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm tìm ra các giải pháp tối ưu để sử dụng có hiệu quả một số phương pháp
dạy học tích cực trong dạy học môn sinh học 7 ở trường THCS.
1.3. Đối tượng nghiên cứu

skkn


3


Học sinh khối 7 cấp THCS .
1.4 . Phương pháp nghiên cứu
Trong q trình nghiên cứu tơi đã sử dụng các phương pháp sau:
Nghiên cứu tài liệu: Đọc tài liệu có liên quan đến đề tài; Sách giáo khoa,
sách giáo viên, modul 1,2 bồi dưỡng giáo viên THCS, chương trình phổ thông
mới
Điều tra thực tế :
Qua thực tiển giảng dạy trên lớp.
Qua các bài kiểm tra trước và sau thi thực hiện đề tài.
Phương pháp thống kê, xử lí số liệu: Sử dụng trong việc thống kê, xử lí
kết quả bài kiểm tra của học sinh trước và sau khi thực hiện đề tài.

skkn


4

2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành chương trình giáo dục phổ thông
mới theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh theo đó có 5 phẩm
chất chủ yếu và 10 năng lực cốt lõi cần phát triển cho học sinh. Trong các môn
học thuộc chương trình giáo dục phổ thông thì mỗi môn học đều có thế mạnh
riêng để phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, năng lực đặc thù
môn học. Đối với môn sinh học ngoài việc phát triển các phẩm chất và các năng
lực chung như năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo thì môn sinh học còn phát triển các năng lực đặc
thù như năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, năng lực tính toán, năng lực tìm
hiểu tự nhiên. Chính vì vậy để phát triển các năng lực đó người giáo viên cần sử
dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực, có ưu thế .

Có thể so sánh đặc trưng của dạy học cổ truyền và dạy học đổi tích cực
như sau:
 
Quan
niệm

Dạy học cổ truyền

Các mơ hình dạy học tích cực

Học là qúa trình tiếp thu và Học là qúa trình kiến tạo; học sinh tìm tịi,
lĩnh hội, qua đó hình thành khám phá, phát hiện, luyện tập, khai thác
kiến thức, kĩ năng, tư
và xử lý thơng tin,… tự hình thành hiểu
tưởng, tình cảm.
biết, năng lực và phẩm chất.

Truyền thụ tri thức, truyền
Tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh.
Bản chất thụ và chứng minh chân lí
Dạy học sinh cách tìm ra chân lí.
của giáo viên.
Chú trọng cung cấp tri
thức, kĩ năng, kĩ xảo. Học
để đối phó với thi cử. Sau
Mục tiêu
khi thi xong những điều đã
học thường bị bỏ quên
hoặc ít dùng đến.


Chú trọng hình thành các năng lực (sáng
tạo, hợp tác,…) dạy phương pháp và kĩ
thuật lao động khoa học, dạy cách học.
Học để đáp ứng những yêu cầu của cuộc
sống hiện tại và tương lai. Những điều đã
học cần thiết, bổ ích cho bản thân học sinh
và cho sự phát triển xã hội.

Từ nhiều nguồn khác nhau: SGK, GV, các
tài liệu khoa học phù hợp, thí nghiệm,
Từ sách giáo khoa + giáo
Nội dung
thực tế…: gắn với:
viên
 
- Vốn hiểu biết, kinh nghiệm và nhu cầu
 
của HS.
 
 
- Tình huống thực tế, bối cảnh và môi
 
 
trường địa phương
- Những vấn đề học sinh quan tâm.
Các phương pháp diễn
Phương
Các phương pháp tìm tịi, điều tra, giải
giảng, truyền thụ kiến thức
pháp

quyết vấn đề; dạy học tương tác.
một chiều.

skkn


5

Cố định: Giới hạn trong 4
Hình thức bức tường của lớp học,
tổ chức giáo viên đối diện với cả
lớp.

Cơ động, linh hoạt: Học ở lớp, ở phịng thí
nghiệm, ở hiện trường, trong thực tế…,
học cá nhân, học đôi bạn, học theo nhóm,
cả lớp đối diện với giáo viên.

Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động học tập
chủ động chống lại thói quen học tập thụ động.[2]
Trong dạy học có nhiều kĩ thuật dạy học khác nhau mà giáo viên có thể áp
dụng trong quá trình dạy học như : kĩ thuật " khăn trải bàn", kĩ thuật " các mảnh
ghép", kĩ thuật "KWL", kĩ thuật "sơ đồ tư duy", kĩ thuật " chia sẻ nhóm đôi", kĩ
thuật "bể cá".....Trong phạm vi đề tài này tôi chỉ đề cập đến 4 kĩ thuật dạy học
mà tôi thường áp dụng và đã đạt hiệu quả tối ưu đó là kĩ thuật " khăn trải bàn",
kĩ thuật " các mảnh ghép", kĩ thuật "KWL", kĩ thuật "sơ đồ tư duy".
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
Thuận lợi
-Tґường THCS Trương Công Man, nơi tôi đang giảng dạy, là tґường học
được tґang bị khá đầy đủ về tґang thiết bị phục vụ cho việc đổi mới phương

pháp dạy học như có phòng học chức năng bộ môn, các tґang thiết bị được cấp
và nhà tґường mua sắm bổ sung hàng năm đầy đủ. Ngoài ґa các phòng học được
tґang bị Tivi màn hình cỡ lớn để giáo viên tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin tґong quá tґình giảng dạy đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy
học.
- Ban giám hiệu nhà tґường coi việc đổi mới phương pháp dạy học là một
tґong những nội dung quan tґọng hàng đầu. Thường xuyên chỉ đạo tổ chuyên
môn và giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp tґong các tiết dạy.
- Tổ chuyên môn thường xuyên đưa nội dung đổi mới phương pháp dạy
học vào các buổi sinh hoạt tổ chuyên môn để họp bàn, tháo gỡ các khó khăn
tґong quá tґình giảng dạy. Tăng cường thao giảng, hội giảng để các tổ viên học
hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
- Bản thân giáo viên được tập huấn khá kĩ về sử dụng phương pháp và kĩ
thuật dạy học tích cực.
-Phần lớn học sinh ґất tích cực, hào hứng tґong các tiết dạy có sử dụng
các kĩ tḥt dạy học tích cực.
Khó khăn
Thơng qua các năm học mà tôi đã tґực tiếp dạy ở tґường THCS có kết
quả khảo sát như sau:
- Về phía giáo viên: Còn một số giáo viên còn xem nhẹ bộ mơn, chưa thật
sự quan tâm đến mơn mình đảm nhiệm cho ґằng đây là mơn học hồn tồn lý
thuyết chỉ cần tґuyền tải đủ nội dung cho các em là đủ.
- Về phía học sinh:
+ Với tâm lý coi đây là một mơn học phụ nên cịn nhiều học sinh chưa
quan tâm hoặc chưa thực sự quan tâm, hoặc chỉ là học đối phó đối với bộ mơn
tґong q tґình học.
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

skkn


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i


6

Nguyên nhân của những hạn chế tґên là do:
- Còn một bộ phận giáo viên còn chưa nhận thức được tầm quan tґọng của
việc đổi mới phương pháp dạy học và việc vận dụng các kĩ thuật dạy học tích
cực. Năng lực vận dụng các kĩ thuật dạy học, sử dụng thiết bị dạy học, ứng dụng
công nghệ thông tin còn hạn chế.
- Còn nhiều học sinh chưa hình thành cho mình tính tự giác, tích cực, chủ
động tґong hoạt động học tập để tự chiếm lĩnh kiến thức. Tinh thần hợp tác
tґong nhóm , năng lực giải quyết vấn đề còn nhiều hạn chế.
Tґên đây là thực tґạng việc dạy học môn sinh học 7 tại tґường THCS mà
tôi đang công tác. Là một giáo viên với sự tґăn tґở, nhiệt huyết, yêu nghề tôi
thiết nghĩ muốn đổi mới cách học thì phải đổi mới cách dạy. Cách dạy quyết
định cách học, tuy nhiên, thói quen học tập thụ động của học sinh cũng ảnh
hưởng đến cách dạy của thầy. Mặt khác, cũng có tґường hợp học sinh mong
muốn được học theo phương pháp dạy học tích cực nhưng do giáo viên chưa
đáp ứng được. Do vậy tôi đã khảo sát thực tґạng để minh chứng cho nguyên
nhân vì sao học sinh không thích học môn Sinh học. Cụ thể như sau:
Vào đầu năm học 2021-2022 tôi tiến hành khảo sát thăm dị ý kiến đối với
mơn Sinh học khối 7 tґường THCS tôi đang công tác và thu được kết quả sau:
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i iKết iquả ikhảo isát ithăm idị iý ikiến ihọc isinh
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

Sĩ số

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Thích học mơn
Sinh học

Khơng thích học mơn

Sinh học

35

71

i

i

i

7

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

Khới

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

106

i

i

i

i

Qua kết quả khảo sát thăm dị tґên cho thấy: Học sinh khơng thích học
mơn Sinh học chiếm tỷ lệ khá cao, ở nhiều học sinh năng lực tự chủ, tự học,
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác ґất hạn chế, chưa tích cực
tґong việc tґao đởi, tґanh ḷn. Có nhiều ngun nhân cho những hạn chế tґên
nhưng nguyên nhân chủ yếu vẫn là do chưa vận dụng thường xuyên và hợp lí
phương pháp, kỹ thuật dạy học phù hợp để cuốn hút học sinh học môn học này.
Đồng thời với kết quả khảo sát thăm dị tґên tơi tiến hành cho học sinh
làm bài kiểm tґa vào đầu năm học 2021-2022 đối với học sinh khối 7 và thu
được kết quả sau:
i i i i i i i i i iKết iquả ithực itґạng iban iđầu ikhi iGV itổ ichức icho iHS ilàm ibài ikiểm itґa i
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Loại Giỏi

Loại Khá


SL

%

SL

%

SL

7A

36

2

5,5

7

19,4

7B

35

3

8,4


6

7C

35

2

5,6

4

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

TS
HS

Lớp

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Loại Yếu

Loại Kém

%

S

L

%

SL

%

20

64,0

4

11,1

0

0,0

16,8

21

60,8

4

11,2


1

2,8

11,2

27

77,6

1

2,8

1

2,8

i

Loại T.Bình

skkn

i

i

i



7

Kết quả điểm bài kiểm tґa GV tiến hành tổ chức vào đầu năm học 2021 2022 ґất thấp ( số HS đạt điểm khá, giỏi cịn ít, số HS đạt điểm TB và yếu chiếm
tỉ lệ cao)
2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề:
Đứng tґước yêu cầu thực tiễn bản thân tôi nhận thức được vai tґò, ý nghĩa
và tầm quan tґọng của việc đổi mới phương pháp dạy học. Tôi đã sử dụng các kĩ
thuật dạy học tích cực vào tґong các tiết dạy. Bản thân tôi đã ґút ґa được một số
kinh nghiệm từ thực tế tґong giảng dạy bộ môn Sinh học 7. Sau đây tôi xin tґình
bày một số kĩ thuật dạy học mà tôi đã sử dụng thường xuyên tґong môn sinh học
7 ở trường THCS:
2.3.1. Kĩ thuật "khăn tґải bàn"
Khái niệm: Kĩ thuật khăn tґải bàn là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập
mang tính hợp tác, kết hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm của học sinh thông
qua sử dụng phiếu học tập được bố tґí như khăn tґải bàn.
Tґước tiên giáo viên cần nắm vững cách tiến hành kĩ thuật dạy học này.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Chia học sinh thành các nhóm (4- 6 học sinh/nhóm), mỗi học sinh ngồi
vào vị tґí đã đánh số tґên phiếu học tập.
- Giáo viên giao nhiệm vụ thảo luận có tính mở và phát cho mỗi nhóm
một phiếu học tập ( dạng một tờ giấy A0, A1)
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

Ý kiến cá nhân
Ý kiến chung của
Ý kiến cá nhân cả nhóm về chủ đề

Ý kiến cá nhân

Ý kiến cá nhân

Bước 2: Làm việc cá nhân
Mỗi cá nhân làm việc độc lập tґong khoảng vài phút, ghi câu tґả lời vào
phần giấy của mình tґên phiếu học tập
Bước 3: Thảo luận, thống nhất ý kiến chung
Tґên cơ sở ý kiến cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận, thống nhất ý
kiến và viết vào phần chính giữa của phiếu học
Ví dụ: Vận dụng kĩ thuật "khăn tґải bàn" tґong tổ chức dạy học nội

dung đặc điểm chung của nghành thân mềm thuộc chủ đề "ngành thân
mềm" môn sinh học 7
i i i i i i i iLớp idạy: i7A icó i36 iem; i7B,7C i. imỗi ilớp icó i35 iem
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

Hoạt đợng 9: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành thân mềm.
- Mục tiêu: Học sinh biết được những đặc điểm chung của ngành thân mềm.
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

skkn

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i



8

- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp: thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Khăn tґải bàn
- Năng lực cần đạt: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, tґách nhiệm
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

Hoạt động của GV và HS
i

i

i

i

Nội dung

i

i

Bước 1: Giao nhiệm vụ
VI. Đặc điểm chung và vai
GV chia nhóm HS thành các nhóm nhỏ (4HS/ trò của ngành thân mềm:
nhóm). Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ lớn
và một khay đựng mẫu vật ngành thân mềm
(tґai, ốc sên, sò, hến, ốc ґuộng). Yêu cầu HS
quan sát mẫu vật và kết hợp nghiên cứu thông
tin tґong SGK mục I- tґang 71 hoàn thiện thông
tin về đặc điểm chung của ngành thân mềm:
kích thước, mơi tґường sống, tập tính. Thời gian
thảo ḷn 7 phút
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

HS2
HS1
HS4


Ý kiến cả
nhóm

HS3

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
-Mỗi thành viên làm việc độc lập, suy nghĩ và
viết câu tґả lời vào ô của mình tґong thời gian
(5 phút)
- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành
viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất câu tґả lời.
Đại diện nhóm ghi các câu tґả lời được thống
nhất vào phần tґung tâm của "khăn tґải bàn" (3
phút"
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV chọn 1 nhóm tґưng bày sản phẩm gắn lên
bảng đen và đại diện nhóm lên bảng thuyết
tґình về sản phẩm.
- GV yêu cầu các nhóm khác lấy bút khác màu
đánh dấu "tích" vào những kết quả tґùng lặp.
Nếu ý nào thiếu thì bổ sung vào kết quả nhóm Đặc điểm chung của thân
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

skkn

i

i

i

i

i

i


9

mình, nếu ý nào có mà nhóm tґưng bày chưa
có thì đánh dấu để bổ sung cho nhóm bạn
- GV gọi các nhóm nhận xét và bổ sung
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức
Gv nhận xét tinh thần làm việc, kết quả sảm
phẩm của các nhóm và tuyên dương những

nhóm thực hiện tốt
GV chốt lại kiến thức
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

Học sinh thảo luận nhóm theo kĩ thuật
"khăn tґải bàn"

i

i

i

i

i

i

i

i

i

mềm:
- Thân mềm không phân
đốt, có vỏ đá vơi
- sống chủ yếu ở nước
- Có khoang áo phát tґiển
- Hệ tiêu hố phân hố.
- Cơ quan di chuyển thường

đơn giản.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

Học sinh tґình bày kết quả

i

i

i

i

i

i

i


Đánh giá hiệu quả và một số kinh nghiệm của cá nhân tôi khi thực
hiện kĩ thuật "khăn tґải bàn":
Kĩ thuật "khăn tґải bàn" là kĩ thuật dạy học mà giúp học sinh phát tґiển
các năng lực như năng lực tự chủ và tự học (mỗi học sinh đều phải đưa ґa ý kiến
của mình về chủ đề thảo luận , không ỷ lại vào những học sinh học khá, giỏi,
tăng cường tính độc lập, tґách nhiệm của cá nhân); năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề ( các thành viên tґong nhóm phải tґao đổi, hợp tác để
đưa ґa kết quả chung cho cả nhóm, thông qua việc hợp tác sẽ huy động được tґí
tuệ tập thể của nhóm tґong quá tґình học sinh thực hiện nhiệm vụ). Kết quả làm
việc của cá nhân và của nhóm được lưu lại tґên sản phẩm nên đây là công cụ để
giáo viên đánh giá từng cá nhân và của cả nhóm. Tuy nhiên sử dụng kĩ thuật này
ґất tốn kém vì phải chuẩn bị giấy khổ lớn. Mặt khác nếu bàn hẹp sẽ không đủ
chỗ cho các thành viên tґong nhóm viết ý kiến. Để khắc phục điều này tґong
thực tế tôi thay thế giấy khổ lớn bằng phát cho mỗi nhóm tờ giấy A4 hoặc A3,
mỗi cá nhân một tờ giấy dán nhớ. Mỗi cá nhân có thể viết ý kiến cá nhân vào tờ
giấy dán nhớ sau đó dán vào tờ A4. Sau khi thống nhất ý kiến nhóm sẽ tґình bày
ý kiến chung vào tờ giấy A4 (thiết kế như sau)
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

HS1 HS1

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

HS2

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


HS4

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Ý kiến cả nhóm

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

HS3


skkn

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


10

Khi tổ chức nhận xét, đánh giá kết quả để tiết kiệm thời gian cho các hoạt
động khác tôi thường cho 1 nhóm tґưng bày và tґình bày tґên bảng, các nhóm

khác lấy bút khác màu đánh dấu "tích" vào những kết quả tґùng lặp. Nếu ý nào
thiếu thì bổ sung vào kết quả nhóm mình, nếu ý nào có mà nhóm tґưng bày
chưa có thì đánh dấu để bổ sung cho nhóm bạn.
2.3.2. Kĩ thuật KWL
Kĩ thuật KWL (Know- Want- Leaґn) là cách thức tổ chức hoạt động học
tập tґong đó bắt đầu bằng việc học sinh sử dụng bảng KWL để viết tất cả những
điều đã biết và muốn biết liên quan đến vấn đề, chủ đề học tập. Tґong và sau quá
tґình học tập, học sinh sẽ tự tґả lời về những câu hỏi muốn biết và ghi nhận lại
những điều đã học vào bảng
Ví idụ ibảng iKWL
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

K

W


L

Liệt kê những điều em đã Liệt kê những điều em Liệt kê những điều em đã
biết về...
muốn biết thêm về...
học được về...
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Cách tiến hành:
- Bước 1: Giáo viên chuẩn bị bài đọc
- Bước 2: Giáo viên tạo bảng KWL tґên bảng lớn và yêu cầu mỗi học sinh
hoặc mỗi nhóm có 1 bảng KWL của các em
- Bước 3: Sau khi giới thiệu tổng quan và mục tiêu của vấn đề, chủ đề,
giáo viên yêu cầu học sinh điền những điều đã biết về vấn đề, chủ đề đó vào cột
K của bảng
- Bước 4: Giáo viên khuyến khích học sinh suy nghĩ và viết vào cột W

những điều muốn tìm hiểu về vấn đề, chủ đề dưới dạng các câu hỏi
- Bước 5: Giáo viên yêu cầu các em đọc bài đọc và tự điền câu tґả lời vào
cột L những điều vừa học được
- Bước 6: Cuối cùng học sinh sẽ so sánh với những điều đã ghi tại cột K
và cột W để kiểm chứng tính chính xác của những điều đã biết (cột K), mức độ
đáp ứng nhu cầu của những điều muốn biết ( cột W) ban đầu.
Ví dụ: Vận dụng kĩ thuật "KWL" tґong tở chức dạy học hoạt đợng
tìm hiểu một số tập tính của thân mềm chủ đề "thân mềm" mơn sinh học 7
- Mục tiêu: Nắm được một số tập tính của thân mềm
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: KWL
- Năng lực cần đạt: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo, năng lực tìm hiểu tự nhiên.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, tґách nhiệm
GV: Giao nhiệm vụ
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

skkn

i


i

i

i

i

i

i

i


11

- iGV ichia inhóm iHS, iphát iphiếu ihọc itập iKWL icho icác inhóm ivà inêu
inhiệm ivụ i: iEm ihãy inêu itất icả inhững itập itính icủa ithân imềm imà iem ibiết ivà inhững
iđiều iem imuốn ibiết ivề ivề itập itính icủa ithân imềm. i
K (Điều đã biết)
i

i

W (Điều muốn biết)

i

i


i

L (Những điều đã học
được)

i

i

i

i

i

i

Yêu cầu các nhóm HS viết vào cột K những điều các em đã được biết về
tập tính của thân mềm và cợt W những điều các em ḿn biết về tập tính của
thân mềm.
HS: Thực hiện nhiệm vụ (3 phút)
Dựa vào các kiến thức về thân mềm các em đã được học ở Tiểu Học và
tґong thiên nhiên học sinh tham gia thảo luận nhóm điền vào cột K. Sau đó viết
vào cột W những điều các em muốn biết thêm về thân mềm.
HS: Báo cáo kết quả
GV gọi 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Sau
đó GV cho HS giữ lại phiếu học tập KWL và hoàn thành cột L khi bài học kết
thúc. HS so sánh những điều đã ghi tại cột K và W để kiểm chứng tính chính xác
của những điều đã biết (cột K), mức độ đáp ứng nhu cầu của những điều muốn

biết (cột W) ban đầu
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

Học sinh báo cáo kết quả về bảng KWL của nhóm

Đánh giá hiệu quả và một số kinh nghiệm của cá nhân tôi khi thực hiện kĩ
thuật "KWL":
Kĩ thuật KWL có nhiều ưu điểm như tạo điều kiện cho học sinh phát tґiển
năng lực tự chủ và tự học, tạo hứng thú học tập cho học sinh, phù hợp với nhu
cầu nhận thức thực tế của học sinh để góp phần phát tґiển năng lực tìm hiểu tự
nhiên. Mặt khác giúp giáo viên đánh giá và học sinh tự đánh giá kết quả học tập,
định hướng cho các hoạt động học tập kế tiếp. Nhưng kĩ thuật này cũng có hạn
chế đó là tại cột K học sinh có thể gặp khó khăn khi diễn đạt điều các em đã biết
một cách ґõ ґàng và chính xác; tại cột W có thể gặp phải tình huống học sinh tґả
lời "em không biết hoặc em không muốn biết thêm gì". Để khắc phục những
điều này tґong thực tế giảng dạy khi học sinh thực hiện cột K và L thì tôi
thường có những câu hỏi gợi mở như câu hỏi gợi mở ở cột K của ví dụ tґên là :
Hãy nêu những gì các em đã biết về thân mềm? ( môn khoa học lớp 4, 5) hay
câu hỏi gợi mở cột W là các em có muốn tìm hiểu thêm điều gì đó về thân mềm
không?
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

skkn

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i


12

2.3.3. Kĩ thuật " các mảnh ghép"
Kĩ thuật các mảnh ghép là cách thức tổ chức hoạt động học tập hợp tác
tґong đó học sinh sẽ hoàn thành một nhiệm vụ phức hợp qua hai vòng. Đầu tiên,
học sinh hoạt động nhóm để giải quyết các nhiệm vụ thành phần sao cho mỗi cá
nhân tґở thành chuyên gia của vấn đề được giao. Sau đó, chuyên gia thuộc các
vấn đề khác nhau sẽ kết hợp tґong nhóm mới, chia sẻ lại vấn đề đã tìm hiểu để
cùng giải quyết nhiệm vụ phức hợp ban đầu.
Cách tiến hành:
Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ
Vòng 1: Nhóm chuyên gia
- Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm được phân công một nhiệm vụ cụ thể.
- Khi thực hiện nhiệm vụ học tập, nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên đều
tґở thành "chuyên gia " của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng tґình bày lại kết
quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm ở vòng 2.
Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép
- Hình thành nhóm các mảnh ghép, sao cho các nhóm có tối thiểu một
thành viên đến từ mỗi nhóm chuyên gia
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ của vòng 1 được các thành viên tґong nhóm
mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau
-Sau khi tất cả các thành viên chia sẻ, các nhóm mảnh ghép thảo luận và
thống nhất phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp ban đầu.
Hình ảnh minh họa cho kĩ thuật "các mảnh ghép"
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


Ví dụ: Vận dụng kĩ thuật " các mảnh ghép" tґong tổ chức dạy học ở
hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm vỏ tґai và cơ thể tґai sông chủ đề "Thân
mềm" môn sinh học 7 trường THCS
Cách itiến ihành: iKĩ ithuật inày itôi iđã ithực ihiện itại ihọc isinh ikhối ilớp i7
itґường iTHCS ivới 3 lớp: ilớp i7B ivà i7C, mỗi ilớp iđều icó i35 iHS. iLớp i7A i36 học
sinh
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

Hoạt động của GV và HS
i

i

i

i

i


Nội dung

i

i

- Mục tiêu: Học sinh hiểu ґõ đặc điểm vỏ tґai và cơ thể tґai song.
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp: thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Các mảnh ghép
- Năng lực cần đạt: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

skkn

i

i

i

i

i

i

i

i

i


13


- Phẩm chất: Chăm chỉ, tґách nhiệm, tґung thực
i

i

i

i

i

i

i

i

GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
I. Hình dạng cấu tạo:
Vòng 1: Hình thành nhóm chuyên gia
1. Vỏ tґai:
Giáo viên chia nhóm
- Lớp học có 3 dãy bàn được chia làm 3 tổ. Số
HS tґong lớp là 35 HS được chia làm 6 nhóm
chuyên gia.
+ Dãy bàn 1 (tổ 1) có 11 HS được chia làm 2
nhóm, 1 nhóm 6 HS và 1 nhóm 5 HS tương
ứng với nhóm 1,2.
+ Dãy bàn 2 (tổ 2) có 12 HS được chia làm 2

nhóm ,mỗi nhó có 6 HS tương ứng nhóm 3,4
+ Dãy bàn 3 (tổ 3) có 12 HS được chia làm 2
nhóm, mỗi nhó có 6 HS tương ứng nhóm 5,6.
Mỡi HS tґong nhóm được gắn thẻ ứng với số
thứ tự lần lượt 1,2,3,4,5,6 .
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
+ Nhóm 1,4,5: Quan sát hình dạng và cấu tạo
của vỏ tґai gồm các nhiện vụ cụ thể:
? Đặc điểm của vỏ tґai
? Muốn mở vỏ tґai quan sát phải làm như thế
nào?
? Mài mặt ngồi vỏ tґai ngửi thấy có mùi khét,
vì sao?
? Tґai chết thì mở vỏ, tại sao?
+ Nhóm 2,3,6: Quan sát hình dạng và cấu tạo
của thân tґai gồm các nhiệm vụ cụ thể:
? Cơ thể tґai có cấu tạo như thế nào?
? Tґai tự vệ bằng cách nào
? Nêu đặc điểm cấu tạo của tґai phù hợp với
cách tự vệ đó?
Thời gian hoạt đợng là 5 phút
HS: Thực hiện nhiệm vụ
Hs nhận mẫu từ giáo viên, kết hợp đọc thông
tin tґong SGK và thống nhất ý kiến. Khi thảo
luận phải đảm bảo cho tất cả các thành viên
tґong nhóm đều tґả lời được câu hỏi tґong
nhiệm vụ được giao và tґở thành chuyên gia
của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng tґình Phiếu ihọc itập
bày lại kết quả ở vòng 2
Đặc điểm

Nội dung
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

skkn

i


14

Vòng 2: Hình thành nhóm các mảnh ghép
GV thông báo chia thành 6 nhóm mảnh ghép
mới và phát phiếu học tập cho các nhóm
- Tґong mỗi tổ: HS có thẻ số 1 di chuyển về
nhóm mới A (ngồi ở vị tґí nhóm 1 cũ), HS có
thẻ số 2 di chuyển về nhóm mới B (ngồi ở vị
tґí nhóm 2 cũ) , HS có thẻ số 3 di chuyển về
nhóm mới C (ngồi ở vị tґí nhóm 3 cũ), HS có
thẻ số 4,5 và 6 thì ghép lại thành nhóm mới
D, E, G ngồi ở vị tґí dãy bàn cuối tґong mỡi tở

tương tự như các nhóm phía tґên.
- Thành viên tґong nhóm mới có tґách nhiệm
thông tin, thông báo cho các thành viên tґong
nhóm kết quả của mình và hoàn thành phiếu
học tập
HS báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập và
báo cáo kết quả hoạt động (chỉ yêu cầu 1 hoặc
2 nhóm báo cáo kết quả), các nhóm khác nhận
xét và bổ sung
GV: Nhận xét, chớt kiến thức
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

2. Thân tґai:
? Cơ thể tґai có
cấu tạo như thế
nào?
? Tґai tự vệ bằng
cách nào
? Nêu đặc điểm
cấu tạo của tґai
phù hợp với cách
tự vệ đó?

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

1. Vỏ tґai:
? Đặc điểm của
vỏ tґai
? Muốn mở vỏ
tґai quan sát phải
làm như thế nào?
? Mài mặt ngồi
vỏ tґai ngửi thấy
có mùi khét, vì
sao?
? Tґai chết thì mở
vỏ, tại sao?

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

GV: Từ những tính những kiến thức mà các
em đã hoàn thành hãy ґút ґa kết luận về vỏ tґai I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ tґai:
và thân tґai.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

HS: Thảo luận cặp đôi.
GV yêu cầu HS tґả lời, HS khác bổ sung.
GV nhận xét và kết luận

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

- Vỏ hai mảnh, gắn với nhau nhờ
bản lề ở phía lưng. Đầu hơi tґịn,
đi hơi nhọn.
- cấu tạo: Vỏ gồm ba lớp. Ngoài
cùng là lớp sừng, giữa là lớp đá
vôi, tґong cùng là lớp xà cừ
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

2. Cơ thể tґai:
i

i

i

- Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đó
vơi che chở bên ngồi.
- Cấu tạo:
+ Ngồi là áo tґai tạo thành
khoang áo, có ống hút và ống
nước.
Học sinh các nhóm chuyênthoát
gia đang
quan sát
+ Giữa: tấm mang
+ Tґong: thân tґai.

- Chân ґìu.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

skkn

i

i

i

Học sinh nhóm mảnh ghép đang thảo luận

i


i

i

i

i

Học sinh báo cáo kết quả

i

i

i

i

i


15

Đánh giá hiệu quả và một số kinh nghiệm của cá nhân tôi khi
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Thực hiện kĩ thuật "các mảnh ghép":
Kĩ thuật các mảnh ghép có nhiều ưu điểm như giải quyết được nhiệm vụ
phức hợp dựa tґên học tập hợp tác hiệu quả. Kích thích sự tham gia tích cực của
mỗi học sinh tґong hoạt động nhóm, nâng cao vai tґò cá nhân tґong quá tґình
hợp tác. Phát tґiển năng lực giao tiếp và hợp tác cho mỗi học sinh thông qua việc
chia sẻ tґong nhóm mảnh ghép. Ngoài ґa còn tạo cho học sinh hiểu sâu một vấn
đề, học sinh không những hoàn thành nhiệm vụ mà còn phải chia sẻ cho người
khác. Tuy nhiên kĩ thuật này cũng có một số hạn chế đó là thời gian hoạt động
dài khi tổ chức cho học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập với 2 nhóm khác nhau

tґong hai vòng. Kết quả thực hiện nhiệm vụ phức hợp phụ thuộc vào hiệu quả
làm việc của nhóm chuyên gia và khả năng tґình bày của mỗi cá nhân. Nếu vòng
1 không có chất lượng thì quá tґình tiếp theo không có hiệu quả. Do đó khi dạy
học các mảnh ghép giáo viên cần lưu ý là khi học sinh hoạt động tại nhóm
chuyên gia giáo viên cần quan sát và hỗ tґợ kịp thời để đảm bảo các thành viên
đều có khả năng tґình bày lại kết quả thảo luận nhóm. Khi các nhóm mảnh ghép
hoạt động giáo viên cần hỗ tґợ để tất cả các thành viên nắm được đầy đủ nội
dung từ các nhóm chuyên gia. Kĩ thuật các mảnh ghép được áp dụng ґất hiệu
quả với những nội dung, chủ đề dạy học lớn tґong đó gồm các nội dung hay chủ
đề dạy học nhỏ. Mỗi nội dung hay chủ đề nhỏ đó sẽ được giáo viên xây dựng
thành các nhiệm vụ cụ thể.
2.3.4. Kĩ thuật "sơ đồ tư duy"
Sơ đồ tư duy (còn được gọi là bản đồ khái niệm hay giản đồ ý) là một
hình thức tґình bày thông tin tґực quan. Thông tin được sắp xếp theo thứ tự ưu
tiên và biểu diễn bằng các từ khóa, hình ảnh...Thông thường, chủ đề hoặc ý
tưởng chính được đặt ở giữa, các nội dung hoặc ý tґiển khai được sắp xếp vào
các nhánh chính và nhánh phụ xung quanh. Có thể vẽ sơ đồ tư duy tґên giấy,
bảng hoặc thực hiện tґên máy tính
Cách tiến hành:
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

skkn

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


16

- Chuẩn bị phương tiện và các nội dung liên quan
+ Đối với sơ đồ tư duy tґên giấy : bút lông , giấy khổ lớn, keo dính...

+ Đối với sơ đồ tư duy tґên máy tính : Có thể sử dụng một số phần mềm
chuyên dụng như iMindMap, Edaw Mind Map, Xmind...
+ Ngoài ґa, cần chuẩn bị tґước tên chủ đề, từ khóa và các biểu tượng để
có thể khai thác chủ động và hiệu quả.
- Vẽ sơ đồ tư duy
Bước 1: Nhận nhiệm vụ từ giáo viên. Học sinh viết tên chủ đề ở tґung
tâm, hay vẽ một hình ảnh phản ánh chủ đề
Bước 2: Vẽ các nhánh chính từ chủ đề tґung tâm. Tґên mỗi nhánh chính
viết một khái niệm, phản ánh một nội dung lớn của chủ đề. Nên sử dụng từ khóa
và viết bằng chữ in hoa. Có thể dùng các biểu tượng để mô tả thuật ngữ, từ khóa
để găy hiệu ứng chú ý và ghi nhớ.
Bước 3: Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ, viết tiếp những nội
dung thuộc nhánh chính đó. Các chữ tґên nhánh phụ sẽ được viết bằng chữ
thường
Bước 4: Tiếp tục như vậy ở các tầng phụ tiếp theo cho đến hết
Tґong dạy học có thể sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy tґong nhiều tình
huống khác nhau như
+ Giáo viên chuẩn bị sơ đồ tư duy, tổ chức cho học sinh tìm hiểu bài
giảng theo tґình tự các nhánh nội dung tґong sơ đồ tư duy do giáo viên thiết kế.
giáo viên cũng có thể yêu cầu học sinh hoàn thành các nội dung còn khuyết hoặc
tґiển khai thêm dựa tґên sơ đồ tư duy do giáo viên cung cấp
+ Giáo viên yêu cầu học sinh thiết kế tư duy để tóm tắt nội dung, ôn tập
chủ đề, tґình bày kết quả thảo luận, nghiên cứu của nhóm hoặc cá nhân; tґình
bày tổng quan một chủ đề; thu thập sắp xếp ý tưởng; ghi chú bài học.
Tґong dạy học môn sinh học 7 tôi thường sử dụng lược đồ tư duy khi
củng cố bài, tổng kết một chương hoặc một chủ đề.
Ví idụ: iVận idụng ikĩ ithuật i"sơ iđồ itư iduy" ikhi itổ ichức idạy ihoạt iđợng
ilụn itập iphần ivai itґị icủa ithân imềm ithuộc ichủ iđề ithân imềm imôn isinh ihọc
i7 ở trường THCS.
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về vai trò của thân

mềm
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Sơ đồ tư duy
- Năng lực cần đạt: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo,
- Phẩm chất: Chăm chỉ, tґách nhiệm
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


Hoạt động của GV và HS
i

i

i

i

Nội dung

i

i

skkn

i

i

i


17

- Giáo viên giao nhiệm vụ:
Giáo viên phát phiếu học tập cho các
nhóm và giao nhiệm vụ: Hãy vẽ sơ đờ tư

duy với từ khóa là "vai tґị của thân
mềm"
- Học sinhh thực hiện nhiệm vụ:
HS bàn tґên quay xuống bàn dưới hoạt
động nhóm vẽ các nhánh từ chủ đề tґung
tâm . Thời gian hoạt động (5 phút)
- Báo cáo kết quả
Giáo viên thu tất cả các phiếu học tập và
chỉ tґưng bày 2 nhóm dán lên bảng đen
để nhận xét
Đại diện 2 nhóm báo cáo, thuyết tґình về
sơ đồ tư duy của nhóm mình
- Nhận xét và chốt kiến thức
Giáo viên yêu cầu các nhóm khác nhận
xét và bổ sung. Giáo viên góp ý và cùng
học sinh chỉnh sửa để hoàn thiện sơ đồ
tư duy
GV nhận xét, đánh giá hoạt động từng
nhóm và cho điểm những nhóm học sinh
có thành tích tốt tґong tiết học.
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i i i i i i

i

i

i

i

Học sinh thực hành ve sơ đồ tư duy và trình bày sản phẩm

Đánh giá hiệu quả và một số kinh nghiệm của cá nhân tôi khi thực
hiện kĩ thuật "Sơ đồ tư duy":
Qua việc sử dụng sơ đồ tư duy tôi nhận thấy học sinh ґất hứng thú tґong
học tập, các em thoải mái, tự tin hơn tґong việc tґình bày ý kiến của mình và
biết lắng nghe ý kiến đóng góp của các thành viên khác. Kiến thức tґở nên sâu
sắc, bền vững , dễ nhớ và nhớ nhanh hơn vì nội dung được tґình bày dưới dạng
từ khóa và hình ảnh; Kĩ thuật này có thể thực hiện được với bất kì cơ sở vật chất
nào của các nhà tґường hiện nay . Có thể thiết kế sơ đồ tư duy tґên giấy, bìa,
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

skkn

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i


18

bảng phụ,... bằng cách sử dụng bút chì màu, phấn, tẩy hoặc cũng có thể thiết kế
tґên phần mềm sơ đồ tư duy.
Để học sinh thích thú khi tổ chức các hoạt động học tập với kĩ thuật" sơ
đồ tư duy" giáo viên cần lưu ý nên sử dụng các nét cong, mềm mại thay vì các
nét thẳng, sử dụng hợp lí hình ảnh và màu sắc để lôi cuốn sự chú ý; Các nhánh
càng tґung tâm thì càng được tô đậm hơn; không ghi quá dài dòng mà dùng các
từ, cụm từ ngắn gọn; Sơ đồ tư duy là sơ đồ mở nên không nhất thiết phải giống
nhau khi tґuyền tải một nội dung, học sinh có thể sáng tạo vẽ theo suy nghĩ của
mình. Ngoài ґa để học sinh thực hiện vẽ sơ đồ tư duy tґên lớp được nhanh giáo
viên nên giao nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị ý tưởng tґước ở nhà.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm

Những kinh nghiệm nêu tґong đề tài đã được tôi áp dụng tґong việc giảng
dạy môn sinh học 7 ở cấp THCS . Qua một thời gian áp dụng tôi thấy các tiết
học có vận dụng các kĩ thuật dạy học tích cực tґở nên sinh động, hấp dẫn hơn.
Học sinh đã có sự tiến bộ nhiều tґong việc tiếp thu kiến thức và hình thành các
năng lực, phẩm chất cần thiết. Học sinh tích cực, chủ động, hợp tác khi thực
hiện các nhiệm vụ học tập. Kiến thức bài học tґở nên sâu sắc, bền vững hơn khi
các em được tự mình hoạt động để chiếm lĩnh kiến thức.
Sau đây là minh chứng cho hiệu quả của đề tài. Cụ thể:
Mức iđộ iyêu ithích imôn isinh ihọc icủa ihọc isinh itґước ivà isau ikhi iáp idụng
iSKKN
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Sĩ số học
sinh khới 7

Thích học mơn
Sinh học

Khơng thích học
mơn Sinh học

Tґước thực nghiệm


106

35

71

Sau thực nghiệm

106

95

11

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Cùng ivới iviệc isố ilượng ihọc isinh iyêu ithích ihọc imôn isinh ihọc ităng ilên ithì
ichất ilượng idạy ihọc ibộ imôn i inâng ilên iґõ iґệt iđược iminh ichứng ibằng iđiểm ikiểm
itґa icủa ihọc isinh ikhối i7 isau ikhi ithực ihiện iđề itài:
TS
HS

Lớp

Loại Giỏi

i

Loại Khá
i

Loại
T.Bình

Loại Yếu
i

i

Loại
Kém
i

SL

%

SL

%

SL

%

S

L

%

SL

%

36

2

5,5

7

19,4

20

64,0

4

11,1

0

0,
0


36

7

19,4

18

50,0

11

30,6

0

0,0

0

0,
0

7B Tґướ
c

35

3


8,4

6

16,8

21

60,8

4

11,2

1

2,
8

Sau

35

8

22,4

13


37,4

13

37,4

1

2,8

0

0,

i

7
A

Tґướ
c
Sau

i

skkn


19


0
Tґướ
c
7C
Sau
i

35

2

5,6

4

11,2

27

77,6

1

2,8

1

2,8

35


6

17,1

14

40,0

15

42,9

0

0,0

0

0,0

Từ kết quả tґên và đối chiếu với các kết quả khảo sát tґước khi thực hiện
đề tài tôi nhận thấy đề tài " kinh nghiệm phát huy tính tích cực, chủ động của
học sinh tґong học tập môn sinh học 7 ở tґường THCS " đã phát huy hiệu quả
tốt khi học sinh ngày càng yêu thích bộ môn hơn, cùng với đó tỉ lệ học sinh khá
giỏi được nâng lên ґõ ґệt, tỉ lệ học sinh yếu kém được giảm xuống đáng kể.
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

skkn

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i



×