Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(Đồ án hcmute) khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly và xác định hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu rau má

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA VÀ THỰC PHẨM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Q TRÌNH
TRÍCH LY VÀ XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN
CỦA TINH DẦU RAU MÁ

GVHD: ThS. ĐẶNG THỊ NGỌC DUNG
ThS. NGUYỄN QUỐC DŨNG
SVTH: BÙI THANH TRÚC
MSSV: 11116076

SKL 0 0 4 0 7 8

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2015

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
MÃ SỐ: 2015 - 11116076

KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN Q TRÌNH TRÍCH LY
VÀ XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN
CỦA TINH DẦU RAU MÁ

GVHD:

Th.S Đặng Thị Ngọc Dung
Th.S Nguyễn Quốc Dũng

SVTH:

Bùi Thanh Trúc

MSSV:

11116076

Trang i

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Bùi Thanh Trúc

MSSV: 11116076

Ngành: Cơng nghệ thực phẩm

Lớp: 111160B

1. Tên khóa luận: Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly và xác định
hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu rau má.
2. Nhiệm vụ của khóa luận:
 Khảo sát ảnh hưởng của lượng nước, thời gian và độ ẩm của nguyên liệu đến hàm
lượng tinh dầu trong quá trình chưng cất.
 Xác định các chỉ số hóa lý và thành phần hóa học của tinh dầu
 Ứng dụng khả năng kháng khuẩn của tinh dầu vào trong thực phẩm.
3. Ngày giao nhiệm vụ khóa luận: 16 /01/2015
4. Ngày hồn thành khóa luận: 16/07/2015
5. Họ tên ngƣời hƣớng dẫn 1: Th.S Đặng Thị Ngọc Dung
Phần hƣớng dẫn: toàn bộ khóa luận
6. Họ tên ngƣời hƣớng dẫn 2: Th.S Nguyễn Quốc Dũng
Phần hƣớng dẫn: tồn bộ khóa luận

Nội dung và u cầu khóa luận tốt nghiệp đã đƣợc thơng qua bởi
Trƣởng Bộ môn Công nghệ Thực phẩm
Tp.HCM, ngày 16 tháng 07 năm 2015

Trƣởng Bộ mơn

Ngƣời hƣớng dẫn chính

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Trang ii

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

LỜI CẢM ƠN
Trong bốn năm học tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật, nghành Công nghệ thực
phẩm, tôi đã được truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu từ Thầy, Cô dày dặn kinh
nghiệm và nhiệt tình với học trị. Nhân đây, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến q
Thầy, Cơ đã hết lịng giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thứ về ngành công nghệ
thực phẩm và đó cũng chính là hành trang cho tơi vững bước vào đời.
Tôi vô cùng biết ơn quý Thầy, Cô phụ trách phịng thí nghiệm hữu cơ, phịng thí
nghiệm hố sinh, xưởng công nghệ thực phẩm 1, xưởng công nghệ thực phẩm 3 đã tạo
điều kiện tốt nhất có thể để tơi hồn thành được đồ án này.
Đặc biệt, lời cảm ơn chân thành nhất dành cho Cô Đặng Thị Ngọc Dung và Thầy
Nguyễn Quốc Dũng đã hướng dẫn, góp ý cũng như chia sẻ những kinh nghiệm của mình
để đồ án của tôi được tốt hơn.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình và bạn bè ln ở bên ủng hộ, động viên và giúp đỡ tôi!

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Bùi Thanh Trúc

Trang iii

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tồn bộ nội dung được trình bày trong khóa luận tốt nghiệp là của
riêng tơi. Tơi xin cam đoan các nội dung được tham khảo trong khóa luận tốt nghiệp đã
được trích dẫn chính xác và đầy đủ theo qui định.

Ngày

tháng
Ký tên

Trang iv

do an

năm 201



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

MỤC LỤC
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP .......................................................................ii
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................iii
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ iv
MỤC LỤC ............................................................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH ..........................................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... x
TÓM TẮT ĐỒ ÁN .............................................................................................................. xi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................xii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................................... 1
1.1

Tổng quan về cây rau má ........................................................................................ 1

1.1.1

Đặc điểm phân bố ............................................................................................ 1

1.1.2

Đặc điểm hình thái ........................................................................................... 2


1.1.3

Một số loại rau má ........................................................................................... 2

1.1.4

Thành phần hóa học ......................................................................................... 4

1.1.5

Tác dụng của rau má ........................................................................................ 6

1.2

Tổng quan về tinh dầu rau má ................................................................................. 8

1.2.1

Sơ lược về tinh dầu .......................................................................................... 8

1.2.2

Tổng quan về tinh dầu rau má ......................................................................... 9

1.3

Tình hình nghiên cứu tinh dầu rau má trong và ngồi nước ................................. 10

1.3.1


Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................................. 10

1.3.2

Tình hình nghiên cứu ngồi nước .................................................................. 10

1.4

Các phương pháp sản trích ly tinh dầu .................................................................. 13

1.4.1

Phương pháp ly trích tinh dầu bằng dung môi dễ bay hơi ............................. 14

1.4.2

Phương pháp hấp thụ ..................................................................................... 14

1.4.3

Phương pháp chưng cất hơi nước .................................................................. 15

1.4.4

Các phương pháp mới trong ly trích tinh dầu ................................................ 15

1.4.5

Phương pháp sử dụng dung môi dioxyde carbon .......................................... 18


1.5

Lý thuyết chưng cất tinh dầu bằng lôi cuốn hơi nước........................................... 19
Trang v

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

1.5.1

Nguyên tắc chung .......................................................................................... 19

1.5.2

Các phương pháp chưng cất........................................................................... 20

1.5.3

Các yếu tố ảnh hưởng chính trong chưng cất lơi cuốn hơi nước ................... 21

1.6

Giới thiệu phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ GC/MS .................................. 23

1.6.1


Sắc ký khí (GC) ............................................................................................. 23

1.6.2

Phương pháp khối phổ (MS).......................................................................... 24

1.6.3

Phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ (GC – MS) ...................................... 25

1.7

Vài nét về các vi sinh vật gây bệnh trong nghiên cứu........................................... 26

1.7.1

Staphylococcus aureus ................................................................................... 26

1.7.2

Bacillus subtilis .............................................................................................. 27

1.7.3

Escherichia coli ............................................................................................. 29

CHƢƠNG 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 31
2.1

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 31


2.2

Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài .................................................................. 31

2.3

Sơ đồ nghiên cứu ................................................................................................... 31

2.4

Thiết bị, dụng cụ và hoá chất ................................................................................ 32

2.4.1

Thiết bị và dụng cụ ........................................................................................ 32

2.4.2

Hoá chất ......................................................................................................... 32

2.5

Quy trình ly trích tinh dầu ..................................................................................... 32

2.5.1

Quy trình ly trích tinh dầu.............................................................................. 32

2.5.2


Thuyết minh quy trình: .................................................................................. 33

2.6

Xác định sơ bộ các khoảng ảnh hưởng của các yếu tố.......................................... 37

2.6.1
Khảo sát ảnh hưởng của lượng nước đến hàm lượng tinh dầu trong quá trình
chưng cất....................................................................................................................... 37
2.6.2
Khảo sát ảnh hưởng của thời gian đến hàm lượng tinh dầu trong quá trình
chưng cất....................................................................................................................... 38
2.6.3
Khảo sát ảnh hưởng của độ ẩm ban đầu nguyên liệu đến hàm lượng tinh dầu
trong quá trình chưng cất .............................................................................................. 39
2.7

Phương pháp quy hoạch thực nghiệm ................................................................... 39

2.7.1

Giới thiệu về quy hoạch thực nghiệm ............................................................ 39

2.7.2
Xây dựng mối quan hệ giữa các yếu tố công nghệ ảnh hưởng tới hàm mục
tiêu là hiệu suất thu hồi tinh dầu ................................................................................... 40

Trang vi


do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

........................................................... 45
2.7.3
2.8

Thiết lập bài toán tối ưu một mục tiêu

Xác định các chỉ số hố lý..................................................................................... 46

2.8.1

Chỉ số acid ..................................................................................................... 46

2.8.2

Chỉ số xà phịng ............................................................................................. 47

2.8.3

Chỉ số este ...................................................................................................... 47

2.8.4

Chỉ số iôt ........................................................................................................ 48


CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN...................................................................... 49
3.1

Thí nghiệm thăm dị sơ bộ cho q trình trích ly .................................................. 49

3.1.1
Khảo sát ảnh hưởng của lượng nước đến hàm lượng tinh dầu trong quá trình
chưng cất....................................................................................................................... 49
3.1.2
Khảo sát ảnh hưởng của thời gian đến hàm lượng tinh dầu trong quá trình
chưng cất....................................................................................................................... 50
3.1.3
Khảo sát ảnh hưởng của độ ẩm ban đầu nguyên liệu đến hàm lượng tinh dầu
trong quá trình chưng cất .............................................................................................. 51
3.2

Xây dựng mơ hình tốn một mục tiêu là khối lượng tinh dầu rau má ly trích ..... 53

3.3

Giải bài toán tối ưu một mục tiêu.......................................................................... 59

3.4

Các chỉ tiêu hoá lý của tinh dầu rau má ................................................................ 62

3.5

Thành phần hóa học trong tinh dầu rau má ........................................................... 63


CHƢƠNG 4: XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA TINH DẦU RAU
MÁ ....................................................................................................................................... 71
4.1

Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 71

4.2

Biện luận kết quả ................................................................................................... 72

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 76
PHỤ LỤC............................................................................................................................ 79

Trang vii

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Rau má .................................................................................................................... 1
Hình 1.2 Rau má lá sen ........................................................................................................ 2
Hình 1.3 Rau má mỡ .............................................................................................................. 3
Hình 1.4 Rau má dại .............................................................................................................. 4
Hình 1.5 Cơng thức cấu tạo của madecassoside và asiaticoside ........................................... 6

Hình 1.6 Sơ đồ thu gọn của thiết bị sắc ký khí .................................................................... 24
Hình 1.7 Sơ đồ thiết bị sắc ký khí ghép khối phổ ................................................................ 25
Hình 1.8 Tụ cầu khuẩn Staphylococccus aureus ................................................................. 26
Hình 1.9 Trực khuẩn Bacillus subtilis ................................................................................. 28
Hình 1.10 Vi khuẩn Escherichia coli................................................................................... 29
Hình 2.1 Các giai đoạn trong q trình ly trích tinh dầu ..................................................... 36
Hình 3.1 Đồ thị biểu diễn hàm lượng tinh dầu rau má theo lượng nước ly trích................. 49
Hình 3.2 Đồ thị biểu diễn hàm lượng tinh dầu rau má theo thời gian ly trích ..................... 51
Hình 3.3 Đồ thị biểu diễn hàm lượng tinh dầu rau má theo phần trăm mất ẩm của nguyên
liệu ....................................................................................................................................... 52
Hình 3.4 Bảng xử lý kết quả ................................................................................................ 60
Hình 3.5 Sắc kí đồ của tinh dầu rau má ............................................................................... 64
Hình 4.1 Đường kính kháng khuẩn của tinh dầu rau má ..................................................... 72

Trang viii

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Thành phần hoá học của rau má ............................................................................. 5
Bảng 1.2 Chỉ số FFA của các mẫu thực nghiệm ................................................................. 11
Bảng 1.3 Chỉ số peroxide của các mẫu thực nghiệm .......................................................... 12
Bảng 1.4 Chỉ số iod của các mẫu thực nghiệm .................................................................... 12
Bảng 1.5 Hoạt động kháng khuẩn của tinh dầu rau má ....................................................... 13
Bảng 2.1 Các mức yếu tố ảnh hưởng đến q trình ly trích tinh dầu rau má ...................... 41

Bảng 2.2. Các biến của ma trận quy hoạch cấu trúc tâm ba yếu tố ..................................... 41
Bảng 2.3. Các thí nghiệm ở tâm .......................................................................................... 43
Bảng 3.1 Hàm lượng tinh dầu rau má theo lượng nước chưng cất ...................................... 49
Bảng 3.2 Hàm lượng tinh dầu rau má theo thời gian chưng cất .......................................... 50
Bảng 3.3 Hàm lượng tinh dầu rau má theo mức độ mất ẩm của nguyên liệu ...................... 51
Bảng 3.4. Kết quả xử lý thực nghiệm hàm mục tiêu hiệu suất ly trích tinh dầu theo ma trận
trực giao cấp 2 ...................................................................................................................... 53
Bảng 3.5. Hệ số của phương trình hồi quy .......................................................................... 56
Bảng 3.6 Tính phương sai tái hiện được xác định theo 4 thí nghiệm bổ sung ở tâm .......... 57
Bảng 3.7 Phương sai của s2bj của các hệ số bj...................................................................... 57
Bảng 3.8 Kiểm tra tính ý nghĩa của hệ số theo tiêu chuẩn Student của độ ẩm .................... 57
Bảng 3.9 Bảng xử lý kết quả................................................................................................ 58
Bảng 3.10 Các chỉ số hoá lý trong tinh dầu rau má ............................................................. 62
Bảng 3.11 Thành phần hoá học của tinh dầu rau má ........................................................... 65
Bảng 4.1 Kết quả thử nghiệm mẫu đối chứng và mẫu tính dầu với các vi sinh vật ............ 71

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ nghiên cứu q trình ly trích tinh dầu rau má ........................................... 31
Sơ đồ 2.2 Quy trình ly trích tinh dầu rau má ....................................................................... 33
Sơ đồ 2.3 Bài toán một mục tiêu.......................................................................................... 46

Trang ix

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Chữ viết tắt

PTHQ

Phương trình hồi quy

FFA

Free Fatty Acids

PV

Peroxide Value

GC/MS

Gas Chromatography Mass Spectometry

Trang x

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC


TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến q trình trích ly và xác định
hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu rau má” được thực hiện bởi sinh viên Bùi Thanh Trúc,
tại phịng thí nghiệm Hố Hữu Cơ, khoa Cơng nghệ hố thực phẩm, trường Đại Học Sư
Phạm Kỹ Thuật TPHCM.
Với mong muốn đa dạng hoá chủ đề về tinh dầu ở nước ta đồng thời xác định được
các thành phần hoá học trong tinh dầu và ứng dụng chúng vào thực tiễn. Chúng tôi đã tiến
hành thực hiện các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
1. Xây dựng quy trình ly trích tinh dầu rau má.
2. Khảo sát sơ bộ các yếu tố nhằm tìm ra các khoảng thí nghiệm để hiệu suất tinh dầu
là cao nhất
3. Tiến hành tối ưu hoá một mục tiêu, khối lượng tinh dầu thu được cao nhất là 0.441g
ở điều kiện thời gian chưng cất là 3h10p, lượng nước chưng cất là 91 ml và độ mất
ẩm của nguyên liệu 2.058%.
4. Xác định các chỉ số hoá lý của tinh dầu rau má, kết quả thu được là:
 Chỉ số acid bằng 4.263 mgKOH/g
 Chỉ số xà phòng bằng 14.96 mgKOH/g
 Chỉ số este bằng 10.697 mgKOH/g
5. Phân tích thành phần tinh dầu bằng phương pháp GC/MS, tìm được 44 hợp chất
trong tinh dầu, trong đó thành phần chủ yếu có β-caryophylene (18.012%), βfarnesene (17.279), α-humulene (10.125%), β-elemene (7.904%), germacrene A
(6.832%)…
6. Ứng dụng khả năng kháng khuẩn của tinh dầu bằng phương pháp khuếch tán đĩa
trong thạch, trong đó đường kính vịng kháng khuẩn của Escherichia coli là 10.33
mm, Staphylococcus aureus là 7.33 mm, Bacillus subtilis là 5.67 mm.

Trang xi

do an



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

MỞ ĐẦU
Từ xa xưa, tinh dầu đã được mệnh danh là báu vật của thiên nhiên. Con người đã phát
hiện và biết cách sử dụng tinh dầu vào nhiều mục đích khác nhau như chữa bệnh, làm đẹp,
chăm sóc da, giảm stress. Ngày nay, tinh dầu có nguồn gốc từ thiên nhiên và ngày càng
được con người chú ý đến và ưa chuộng, vai trò của tinh dầu ngày càng trở nên thiết yếu
hơn. Chúng được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực thực phẩm, mỹ phẩm, dược
phẩm…Qua các cơng trình nghiên cứu cho thấy khi sử dụng các loại thuốc có nguồn gốc
thực vật, nó ít có tác dụng phụ có hại và đây là lí do quan trọng mà ngày nay các loại thuốc
có nguồn gốc thiên nhiên ngày càng phát triển.
Việt Nam có điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho việc phát triển nhiều loài thực vật
khác nhau. Trong đó, cây rau má là một lồi rất dễ trồng, rẻ tiền và có tiềm năng trong việc
khai thác tinh dầu và các hợp chất quý khác nhưng hầu như nó chỉ được sử dụng như loại
rau quen thuộc trong các bữa ăn hàng ngày của gia đình.
Về mặt y học tinh dầu rau má có khả năng chữa một số bệnh thơng thường, có tác
dụng chống lão hóa da, cải thiện trí nhớ, chữa các bệnh ngồi da và mau lành vết thương
và còn phòng chống ung thư. Trên Thế Giới, tinh dầu rau má đã được các nhà khoa học
nghiên cứu từ rất lâu và đi cùng với sự tiến bộ về khoa học kĩ thuật, tinh dầu rau má càng
được khai thác tốt hơn về tính quý và ứng dụng của chúng vào đời sống. Mặt khác, ở Việt
Nam rau má được trồng ở rất nhiều nơi nhưng hầu như rất ít cơng trình nào nghiên cứu về
tinh dầu của loại rau này mặc dù giá thành ngun liệu khá thấp.
Chính vì những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Khảo sát các yếu tố ảnh
hưởng đến q trình trích ly và xác định hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu rau má” để
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Với mục đích là vận dụng những kiến thức và các thao tác
thí nghiệm đã được học trong các mơn học thí nghiệm hóa học để tiến hành thực nghiệm ly
trích tinh dầu. Đồng thời tôi hy vọng đề tài này sẽ mở ra một hướng đi mới cho nền công
nghiệp khai thác tinh dầu tự nhiên của Việt Nam.


Trang xii

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về cây rau má
Rau má là loại rau dại mọc tương đối phổ biến ở các vùng đất nhiệt đới đặc biệt là ở
châu Á. Nó được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như: Tích tuyết thảo (Trung Quốc),
Phanok (Lào), Trachiek– Kranh (Campuchia), Gotu – Kola (Sri Lanka), Pegagan
(Indonesia), Takip– Kohol (Philippine), Bua– Bok (Thái Lan)…
Tên khoa học là Centella asiatica (L.) Urb. (Hydrocotyle asiatica L., Trisanthus
cochinensis Lour) thuộc họ Hoa tán Apiacece (Umbelliferae).

Hình 1.1 Rau má [23]
1.1.1 Đặc điểm phân bố
Chi Centella L. có khoảng 40 lồi, phân bố ở Nam và Đơng Nam châu Á. Ở Việt Nam,
rau má mọc tự nhiên ở khắp nơi, ưa những nơi ẩm ướt như thung lũng, bờ mương thuộc
những vùng có khí hậu nóng ẩm.
Rau má có thể thu hái cả bốn mùa nên khả năng mở rộng diện tích trồng và tăng năng
suất rất cao. Bên cạnh đó, việc trồng rau má khơng địi hỏi đầu tư nhiều và việc chăm sóc
tương đối dễ dàng.


Trang 1

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

1.1.2 Đặc điểm hình thái
Thân rau má gầy và nhẵn, thuộc loại thân bò lan, màu xanh lục hay lục ánh đỏ, có rễ ở
các mấu. Nó có các lá hình thận, khía tai bèo rộng 2 – 5 cm, màu xanh với cuống dài và
phần đỉnh lá tròn, kết cấu trơn nhẵn với các gân lá dạng lưới hình chân vịt. Các lá mọc ra
từ cuống dài khoảng 5 – 20 cm. Bộ rễ bao gồm các thân rễ, mọc thẳng đứng có màu trắng
kem và được che phủ bằng các lông tơ ở rễ.
Hoa rau má có màu từ ánh hồng tới đỏ, mọc thành các tán nhỏ, tròn gần mặt đất. Mỗi
hoa được bao phủ một phần trong 2 lá bắc màu xanh. Các hoa lưỡng tính này khá nhỏ (nhỏ
hơn 3mm), với 5–6 thùy tràng hoa. Hoa có 5 nhị và 2 vịi nhụy, quả có hình mắt lưới dày
đặc. Quả của nó chín sau 3 tháng. Tồn bộ cây, bao gồm cả rễ thường được thu hái thủ
công.
1.1.3 Một số loại rau má
a. Rau má lá sen

Hình 1.2 Rau má lá sen [24]
 Tên khoa học: Hydrocotyle bonariensis
 Đặc điểm thực vật học:
Rau má thân mọc bò. Lá mọc so le hoặc tụ tập nhiều lá trên mấu, lá hơi trịn, có khía
tai bèo, rộng 2-3cm, cuống dài 3-5cm, phiến lá xanh, tồn cây khi tươi có mùi hăng, vị
đắng.


Trang 2

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

 Phân bố và sinh thái:
Cây sống dễ trong nước, những nơi đất cát, bờ biển, mương rãnh... nhưng cũng chịu
được môi trường khô, xuất xứ Nam Mỹ, gần đây phát hiện mọc ở Việt Nam.
b. Rau má mỡ

Hình 1.3 Rau má mỡ [25]
 Tên khoa học: Hydrocotyle Sibthorpioides Lam
 Tên khác: Rau má họ, rau má chuột
 Đặc điểm thực vật học:
Cây thân cỏ nhỏ, mọc quanh năm, thân mọc bò, mang rễ ở mấu, lá hơi trịn, mép khía
răng khơng đều.
Cụm hoa nhiều tán mọc ở nách lá, mang hoa màu trắng. Lá và cụm hoa đều có cuống
màu trắng dài. Quả dẹt nhẵn hoặc có lơng nhỏ.
 Phân bố và sinh thái:
Cây mọc ở những nơi ẩm ướt, ven ruộng, bờ ao...Rau má mỡ thường gặp mọc hoang
khắp nơi ở nước ta và các nước châu Á, châu Phi, ngoài ra còn phân bố ở châu Mỹ và
Australia.

Trang 3

do an



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

c. Rau má dại

Hình 1.4 Rau má dại [26]
 Tên khoa học: Hydrocotyle Chinenisis (Cunn) Craib
 Tên khác: Rau má rừng.
 Đặc điểm thực vật học:
Cây thân cỏ sống dai, có thân dài, cành mọc vươn lên dài 5 -20 cm, mang ít lá nhẵn,
phiến lá hình thận mắt chim, lõm sâu hình tim, chia 5 thùy hình trịn hay khía tai bèo,
cuống lá dài, hơi có lơng, lá kèm mỏng, hình trịn hay hình trái xoan.
 Phân bố và sinh thái:
Cây mọc trên đất ẩm, gần khe suối trong rừng, núi cao, ra hoa vào mùa thu. Ở nước ta,
rau má dại thường mọc ở Cao Bằng, Sơn La, Hịa Bình vào đến KonTum.
1.1.4 Thành phần hóa học
Một số nghiên cứu cho thấy thành phần hóa học của rau má rất phong phú. Ngồi ra,
rau má cịn chứa sterol, saponin, flavonol, saccharide, magnesium, manganese, potassium,
zinc, các loại vitamin B2, B3, B6 và K. Tùy theo khu vực trồng hoặc mùa vụ thu hoạch mà
tỉ lệ các hoạt chất trong rau má có thể sai khác nhau (B.S Siddiqui, 2014).

Trang 4

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


SVTH: BÙI THANH TRÚC

Bảng 1.1 Thành phần hoá học của rau má (B.S Siddiqui, 2014)
STT

Tên thành phần hố học

Đơn vị

Hàm lƣợng

1

Nước

% (khối lượng)

89.10

2

Lipid

% (chất khơ)

5.452

3


Protein

% (chất khơ)

2.131

4

Đường khử

% (chất khô)

8.590

5

Cenlulose

% (chất khô)

6.784

6

Tro

%

4.67


7

Vitamin C

mg%

0.456

Trước đây, triterpenoid acid, tinh dầu và chất béo, alkaloids, glycosides, flavonoid và
steroid được phân lập từ các bộ phận khác nhau của cây. Các nghiên cứu chỉ ra rằng rau
má có chứa lượng lớn các dẫn xuất triterpene và đại diện cho các hợp chất này đã được các
nhà khoa học xác định trong những năm 1940 đó là "acid asiatic và acid madecassic "cùng
với họ heterosides đặt tên là "Asiaticoside" và "Madecassoside" chiếm xấp xỉ lên đến10%
toàn bộ cây (Yusurin, 2014). Hai hợp chất này luôn được các nhà khoa học trên thế giới
quan tâm. Mặt khác, một số ít saponin ít được báo cáo, chẳng hạn như asiaticosides A đến
G, centelloside, brahmoside và nhiều chất khác (Combined Chemical, Nhiêm cùng cộng
sự, 2011, Singh cùng cộng sự, 2010).
Lượng asiaticoside này khi thủy phân cho asiatic acid và glucose, rhamnose. Hàm
lượng asiaticoside trong mô rau má theo từng bộ phận khác nhau sẽ chiếm tỷ lệ khác nhau
(H.S Long, 2012).
Sau đó, các hợp chất hóa học khác nhau cũng được cơ lập như flavonoids,
polyacetylenes và acid phenolic. Trong rau má còn chứa một lượng alkaloid hydrocotylin,
chất đắng vellarin và đặc biệt là glycoside (Yusurin, 2014).

Trang 5

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


SVTH: BÙI THANH TRÚC

Hình 1.5 Cơng thức cấu tạo của madecassoside và asiaticoside
1.1.5 Tác dụng của rau má
Rau má là một loại rau thơng dụng có tác dụng sát trùng, giải độc, thanh nhiệt lương
huyết. Trong thực phẩm, rau má dùng như một loại gia vị, rau ăn (nấu canh, luộc, muối
dưa…) và dùng làm nước giải khát (cả cây giã nhuyễn với nước và đường) (Tôn Nữ Liên
Hương, 2012).
Theo y học cổ truyền, rau má có là vị thuốc có tính hàn, vị ngọt, hơi đắng, tính bình,
khơng độc, có tác dụng dưỡng âm, thanh nhiệt, nhuận gan, giải độc, lợi tiểu. Rau má còn
được dùng để làm thuốc sát trùng, bổ dưỡng, chữa thổ huyết, tả lỵ, khí hư, bạch đới, mụn
nhọt, rơm sảy.
Từ những năm 60 của thế kỷ 20, y học hiện đại đã có những nghiên cứu lâm sàng về
tác dụng chữa bệnh của dịch chiết rau má và các hợp chất trong rau má. Rất nhiều cơng
trình nghiên cứu đã được thực hiện và công bố.
Centella asiatica sử dụng chủ yếu cho lành vết thương, bỏng, loét, bệnh phong, bệnh
lao, bệnh lupus, bệnh ngoài da, bệnh về mắt, chống ung thư, sốt, viêm, hen suyễn, cao
huyết áp, thấp khớp, bệnh giang mai, bệnh động kinh, tiêu chảy và bệnh tâm thần (Nhiệm
et al, 2011; Shen et al, 2009; Jiang et al, 2005; Van Wyk và Wink, 2004)

Trang 6

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC


Một trong những hoạt động chính trong thành phần rau má là triterpene saponin,
asiaticoside có tác dụng làm lành vết thương và có thể kích thích tổng hợp 1 loại collagen
trong các tế bào nguyên bào sợi, thúc đẩy sự hình thành tế bào da, giúp nhanh liền vết
thương (Lee và cộng sự, 2006). Các nghiên cứu khác nhau đã cho thấy rau má có khả năng
chống viêm, chống oxy hóa, và bảo vệ thần kinh. Các hợp chất trong rau má được sử dụng
rộng rãi trong các loại thuốc tự nhiên bao gồm thuốc mỡ, thuốc đánh rang và mỹ phẩm
(Kim và các cộng sự, 2000).
Gần đây, kem đánh răng có các hợp chất trong rau má được phát triển dựa trên nghiên
cứu đó. Các nhà khoa học thấy rằng các hợp chất ức chế rõ thiệt hại của tế bào nướu, đẩy
nhanh sự tái sinh của nướu, giảm các tác động của chỉ số mảng bám răng và viêm nướu
răng chỉ số, và tác dụng kháng khuẩn đáng kể (Ha-Jeong Kwon và cộng sự, 2011)
Đồng thời, asiaticoside cũng đã góp phần khơng nhỏ ngăn chặn sự phát triển của các
tế bào ung thư. Người ta cho rằng khi hấp thụ vào cơ thể asiaticoside sẽ phân cắt tạo thành
khoảng 62% asiatic acid và các gốc đường. Asiatic acid này cũng có thể có các hoạt tính
tốt như oleanolic và ursolic acid. Cả oleanolic acid và ursolic acid đều làm giảm sự sinh
sản của tế bào nội mạc nên có thể sẽ hữu dụng để trị ung thư bằng cách ngăn chặn tiến
trình tăng trưởng của các mạch máu tân tạo để nuôi dưỡng tế bào tân sinh, tiến trình này
cần đến sự sinh sản của các tế bào nội mạc để tạo ra các mạch máu mới. Nhiều bằng chứng
lâm sàng trên chuột cịn cho thấy rằng, dịch chiết rau má có khả năng chữa lành khối u dạ
dày chuột, có khả năng kháng khối u, giảm tác dụng xấu của thuốc hóa trị liệu ung thư và
trên tế bào ung thư ruột kết của người (Ha-Jeong Kwon và cộng sự, 2011).
Hoạt chất bracoside A kích thích sự bài tiết nitric oxide của mô để làm dãn nở vi động
mạch cùng mao quản, lượng máu di chuyển qua mô được nhiều hơn nên có khả năng chấm
dứt được các cơn đau tim, đồng thời các chất độc dễ được đào thải giúp tế bào sống được
thoải mái trong một môi trường lành mạnh. Khám phá quan trọng này mang lại giải thưởng
Nobel về Y năm 1998 cho 3 giáo sư Hoa Kỳ R.Furchgott, L.Ignarro và F.Murad. Nhiều
nghiên cứu cho thấy các hoạt chất nằm ở trong chất xơ (cellulose) của rau má, nếu chúng ta
chỉ giã vắt lấy nước, bỏ phần bã thì sẽ mất đi các hoạt chất này. Một số cơng trình khác cịn
cho thấy các chất xơ có thể “kéo” cholesterol ra khỏi cơ thể nên cũng có tác dụng rất tốt
với tim mạch. Vì vậy, nếu ăn các loại rau có nhiều chất xơ sẽ giúp cơ thể đào thải dần

lượng cholesterol ra khỏi cơ thể (Chen Jian, Zheng Lu và các cộng sự, 1998).
Trang 7

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

Người ta nhận thấy rằng một số hoạt chất trong rau má như Bracoside B có tác dụng
lên hoạt động của hệ thần kinh trung ương, tăng cường các chất chuyển hóa, làm giảm
căng thẳng tâm lý, tăng khả năng tập trung tư tưởng và giúp cải thiện trí nhớ của người già.
Wattanathor Jintanaporn và cộng sự (2009) đã chứng minh rằng với hàm lượng 250mg,
500mg và 750mg dịch chiết rau má mỗi ngày, trong 2 tháng, đã cải thiệt rõ rệt khả năng
nhớ và trạng thái tinh thần của những người già được nghiên cứu.
1.2 Tinh dầu rau má
1.2.1 Sơ lƣợc về tinh dầu
Tinh dầu (còn gọi là tinh du hay hương du) là những chất có mùi thơm hoặc những
chất có mùi hắc khó chịu mà ta có thể chế từ các loại thực vật như: tinh dầu hoa hồng, tinh
dầu hoa lài, tinh dầu bạc hà, long não…hay lấy từ các loài động vật như: tinh dầu cà
cuống, xạ hương…
Tinh dầu là hỗn hợp nhiều chất dễ bay hơi, có mùi đặc trưng tùy thuộc vào nguồn gốc
nguyên liệu cung cấp tinh dầu. Trong thiên nhiên tinh dầu ở trạng thái tự do và chỉ có một
số ít ở trạng thái tiềm tàng. Trong thực vật, tinh dầu được tạo ra và tích trữ ở các mơ,
những mơ này có thể hiện diện ở tất cả mọi nơi trong cơ thể thực vật như rễ, than, lá, hoa
và trái…dưới những tên gọi khác nhau như tế bào, túi, long và ống.
Tinh dầu có độ sơi cao (150oC – 250oC) nhưng dễ bay hơi ở nhiệt độ thấp. Tinh dầu
thường là những chất nhẹ hơn nước, cũng có một số tinh dầu nặng hơn nước như tinh dầu
đinh hương, tinh dầu quế…Khi chưng cất những tinh dầu này nằm ở dưới đáy bình chưng

cất.
Tinh dầu tan trong một số dung mơi hữu cơ như cồn 90o, ether, chloroform, benzene,
dầu mỡ…cho nên ta có thể dùng các dung mơi này để chiết lấy tinh dầu.
Dưới ảnh hưởng của nhiệt độ, ánh sáng, không khí, nước, tinh dầu dễ bị oxy hố và
một phần biến thành nhựa. Tỷ lệ tinh dầy chứa trong cây khơng cao, có những tinh dầy tỷ
lệ rất thấp nên rất đắt.

Trang 8

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

1.2.2 Tổng quan về tinh dầu rau má
Tinh dầu gồm nhiều hợp chất dễ bay hơi (chủ yếu các terpen và các tritecpenoit), có
mùi đặc trưng phụ thuộc vào nguồn gốc cung cấp nguyên liệu tinh dầu. Hệ thực vật có tinh
dầu khoảng 3000 lồi, trong đó có 150-200 lồi có ý nghĩa cơng nghiệp.
Thành phần hố học trong tinh dầu rau má có chứa nhiều terpenoidal như βcaryophyllene, β-xymen, trans-β-farnesene, germacrene-D, α-tecpineol, limonene, linalool
đã được xác định. Trong số các thành phần này, α-tecpineol được biết đến với tác dụng
chống co thắt và myorelaxant. Linalool, hợp chất chính trong tinh dầu, là một chất rất quan
trọng được sử dụng trong thực phẩm như phụ gia hoặc y dược cho đặc tính khác nhau của
nó. Terpenoid khác, farnesol, đã cho thấy tác dụng chống ung thư và hoạt tính kháng khuẩn
trong các nghiên cứu khác nhau. Trong số các hydrocarbon, một số hợp chất như βelemene, limonene và β-xymen là những hợp chất quan trọng ứng dụng trong nước hoa,
dược phẩm và hoá chất nơng nghiệp. Limonene cũng đã được nghiên cứu có khả năng
chống lại bệnh ung thư (Anjana Devkota và các cộng sự, 2013).
Anjana Devkota và các cộng sự cũng đã cho thấy sự khác nhau về định tính- định
lượng trong thành phần hóa học của các loại tinh dầu được trồng trong mơi trường sống

khác nhau của Nepal, qua đó khẳng định tầm quan trọng của các điều kiện địa lý và khí
hậu đối với việc sản xuất các loại tinh dầu thiết yếu của rau má. Cụ thể, các nhà khoa học
đã thu tinh dầu bằng cách chưng cách thủy rau má trong ba môi trường sống khác nhau
(đồng cỏ râm, mở trảng cỏ và đất nông nghiệp mở) của Nepal được phân tích bằng
GC/FID và GC/MS. Kết quả là 52 hợp chất đã được xác định từ ba loại dầu khác nhau,
chiếm từ 94.01% đến 95.98% của hàm lượng dầu. Các loại dầu này được đặc trưng bởi
một số lượng cao của các hydrocacbon sesquiterpenoid 70.25 - 82.09% trong đó γcaryophyllene (9.24 - 32.3%), β-caryophyllene (7.5 – 24.2%), β-farnesene (1.7 - 18,89%),
α -humulene (0.05 - 17.09%). Sesquiterpenoids oxy hóa như caryophyllene oxide (0.56 8.46%) và monoterpenoids (0.50 – 2.34%) cũng được trình bày mặc dù với hàm lượng rất
thấp.
Theo kết quả từ một nghiên cứu khác của O.A. Oyedeji và các cộng sự (2005) cho
thấy rằng trong tinh dầu rau má có chứa 11 hydrocarbon monoterpenoid (20.20%), 9
monoterpenoids oxy hóa (5.46%), 14 hydrocarbon sesquiterpenoid (68.80%), 5

Trang 9

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

sesquiterpenoids oxy hóa (3.90%), và 1 sulfide sesquiterpenoid (0.76%). α-humulene
(21.06%), β-caryophyllene (19.08%), bicyclogermacrene (11.22%), germacrene B
(6.29%), germacrene D (4.01%) và myrcene (6.55%) là chủ yếu cấu thành. Bên cạnh đó,
các monoterpene chiến 20.20% tổng số bao gồm các chất myrcene (6.55%), γ-terpinene
(5.77%) và α-pinene (3.49%) (Oyedeji và cộng sự, 2005)
So sánh nghiên cứu trên với một nghiên cứu tương tự của Yoshinori và cộng sự
(1982), cả hai loại dầu được trồng ở hai đất nước khác nhau sẽ có thành phần hố học khác
nhau. Ngồi ra, chỉ có năm monoterpenoids (1.6%) có mặt trong tinh dầu ở Nhật Bản,

trong khi ở Nam Phi có đến 20 monoterpenoids.
1.3 Tình hình nghiên cứu tinh dầu rau má trong và ngoài nƣớc
1.3.1 Trong nƣớc
Tinh dầu rau má đã được nghiên cứu rộng rãi trên các nước trên thế giới trong nhiều
năm qua, nhưng đối với Việt Nam, đây cịn là một đề tài tương đối mới.
Trong đó, đáng chú ý có một nghiên cứu của Nguyễn Thị Trúc Loan về tinh dầu rau
má với nội dung khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ly trích tinh dầu và được mọi
người biết đến rộng rãi. Mở đường cho các nghiên cứu về tinh dầu rau má tiếp theo.
1.3.2 Ngoài nƣớc
1.3.2.1 Nghiên cứu về khả năng chống oxy hoá của tinh dầu rau má
Năm 2009, một nghiên cứu của Syed Ali Raza, Aziz-ur-Rehman và các cộng sự đã
cho thấy khả năng chống oxy hoá của tinh dầu rau má bằng cách so sánh hoạt động chống
oxy hóa của tinh dầu rau má với hydroxyanisole butylated (BHA). Trong đó, tinh dầu được
thu bằng phương pháp chưng cất lơi cuốn hơi nước có hoạt động chống oxy hóa tích cực
với gốc tự do DPPH, điều này cho thấy tiềm năng chống oxy hóa của tinh dầu. Chỉ số acid
béo tự do (FFA), chỉ số Peroxide (PV), chỉ số iod đã được xác định để so sánh hoạt động
chống oxy hóa của tinh dầu và BHA trong dầu hướng dương. Tinh dầu được chứng minh
có hoạt động chống oxy hóa mạnh mẽ bằng cách ngăn chặn các thơng số oxy hóa nói trên
phát triển. Mẫu dầu đối chứng và mẫu dầu chứa BHA cũng đã được nghiên cứu để so sánh.
Kết quả ở bảng 1.2 cho thấy những thay đổi trong chỉ số acid béo tự do. Cụ thể, ban
đầu mẫu dầu hướng dương đối chứng có giá trị FFA là 0.055 ± 0.01, sau một tuần lưu trữ,
Trang 10

do an


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC


giá trị FFA đã tăng lên 0.076 ± 0.001. Trong khi giá trị FFA cho các mẫu dầu chứa BHA
và tinh dầu rau má đều được tìm thấy là 0.058 ± 0.001. Sau bảy tuần lưu trữ, giá trị FFA
cho mẫu đối chứng đã tăng lên đến 0.298 ± 0.002. Thay đổi nội dung FFA này có ý nghĩa
theo phân tích thống kê. FFA ứng với mẫu chứ BHA tăng từ 0.058 ± 0.001 (giá trị 1 tuần)
đến 0.101 ± 0.002 vào cuối bảy tuần thử nghiệm. Kết quả tương tự đã được quan sát thấy
trong trường hợp của mẫu dầu hướng dương chứa tinh dầu rau má. Trong trường hợp này
FFA giá trị đã tăng từ 0.058 ± 0.001 (giá trị tuần thứ 1) đến 0.102 ± 0.001 (giá trị tuần thứ
7). Những thay đổi trong mẫu dầu chứa BHA và tinh dầu rau má cho thấy khả năng chống
oxy hóa đáng kể so với trống mẫu dầu đối chứng. Những phát hiện trên minh chứng cho
khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ của tinh dầu rau má.
Bảng 1.2 Chỉ số FFA của các mẫu thực nghiệm [14]
Số tuần

Mẫu đối chứng

Mẫu chứa BHA

Mẫu chứa tinh dầu

1

0.076 ± 0.001

0.058 ± 0.001

0.058 ± 0.001

2

0.095 ± 0.001


0.061 ± 0.001

0.062 ± 0.002

3

0.142 ± 0.002

0.069 ± 0.003

0.070 ± 0.001

4

0.196 ± 0.002

0.077 ± 0.001

0.077 ± 0.002

5

0.235 ± 0.003

0.086 ± 0.001

0.085 ± 0.002

6


0.284 ± 0.001

0.095 ± 0.002

0.094 ± 0.003

7

0.298 ± 0.002

0.101 ± 0.002

0.102 ± 0.002

Chỉ số peroxide cũng là thước đo được sử dụng rộng rãi trong quá trình khởi đầu oxy
hóa chất béo, chính cho biết số lượng các peroxides hình thành trong chất béo và dầu trong
suốt quá trình oxy hóa (Gulcan và cộng sự, 2007). Sự thay đổi chỉ số peroxide được thể
hiện trong bảng 1.3, chỉ số peroxide ở mẫu đối chứng ban đầu là 0.85 ± 0.01.Sau tuần đầu
tiên, chỉ số peroxide tăng lên 1.10 ± 0.02 và lên đến 7.01 ± 0.01 ở tuần thứ 7. Trong khi đó,
chỉ số peroxide trong mẫu dầu chứa BHA là 0.87 ± 0.01 ở tuần thứ 1 và tăng lên 0.97 ±
0.01 sau bảy tuần thí nghiệm. Trong trường hợp mẫu có chứa tinh dầu rau má, chỉ số
peroxide sau tuần đầu tiên và sau bảy tuần thí nghiệm lần lượt là 0.88 ± 0.02 và 0.99 ±
0.01. Những thay đổi tương đối nhỏ trong mẫu dầu chứa BHA và tinh dầu rau má chứng
minh cho hoạt động chống oxy hóa mạnh mẽ của hai chất trên.

Trang 11

do an



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI THANH TRÚC

Bảng 1.3 Chỉ số peroxide của các mẫu thực nghiệm [14]
Số tuần

Mẫu đối chứng

Mẫu chứa BHA

Mẫu chứa tinh dầu

1

1.10 ± 0.02

0.87 ± 0.01

0.88 ± 0.02

2

2.48 ± 0.01

0.89 ± 0.02

0.90 ± 0.01


3

3.46 ± 0.01

0.90 ± 0.01

0.92 ± 0.01

4

4.25 ± 0.03

0.91 ± 0.01

0.94 ± 0.01

5

5.40 ± 0.01

0.93 ± 0.02

0.95 ± 0.01

6

6.31 ± 0.02

0.95 ± 0.01


0.97 ± 0.03

7

7.01 ± 0.01

0.97 ± 0.01

0.99 ± 0.01

Tương tự, chỉ số iod (IV) cũng là một thông số đáng tin cậy để theo dõi q trình oxy
hóa chất béo (Naz và cộng sự, 2004). Tầm quan trọng của sự thay đổi chỉ số iod được đo
theo phương pháp của AOCS (AOCS, 1989). Sự thay đổi của chỉ số iod được trình bày
trong bảng 1.4. Chỉ số iod ban đầu cho mẫu dầu hướng dương đối chứng là 141 ± 1.20.
Nhìn chung, sau bảy tuần mẫu đối chứng giảm mạnh còn 109 ± 2.50. Trong khi đó, sự thay
đổi của mẫu dầu chứa BHA và tinh dầu rau má không lớn, lần lượt là 134 ± 2.50 và 132 ±
2.50. Điều đó cho thấy sự hiện diện của chất chống oxy hóa trong hai mẫu thực nghiệm
trên. Những biến thể này đều có ý nghĩa thống kê.
Bảng 1.4 Chỉ số iod của các mẫu thực nghiệm [14]
Số tuần

Mẫu đối chứng

Mẫu chứa BHA

Mẫu chứa tinh dầu

1

139 ± 2.50


140 ± 3.25

140 ± 2.50

2

135 ± 3.50

140 ± 3.50

139 ± 3.15

3

130 ± 2.50

139 ± 2.50

139 ± 2.50

4

125 ± 1.50

138 ± 3.05

138 ± 2.25

5


119 ± 3.25

137 ± 2.03

136 ± 2.08

6

113 ± 2.55

136 ± 2.05

134 ± 2.05

7

109 ± 2.50

134 ± 2.50

132 ± 2.50

Trên cứu phân tích trên cho thấy tinh dầu của rau má là một chất chống oxy hóa tuyệt
vời cho các loại thực phẩm có chứa chất béo. Điều này mở ra một hướng đi có lợi về kinh
tế lẫn sức khoẻ trong tương lai trong việc ứng dụng tinh dầu thiên nhiên trong việc chống

Trang 12

do an



×