Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

(Đồ án hcmute) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định vay tiêu dùng cá nhân của khách hàng tại tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH
VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH VÂN
SVTH : HUỲNH THỊ MỸ NỮ
MSSV: 13124080

SKL 0 0 4 9 1 7

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06/2017

do an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH VAY TIÊU
DÙNG CÁ NHÂN CỦA KHÁCH HÀNG


TẠI KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thanh Vân
Sinh viên thực hiện

: Huỳnh Thị Mỹ Nữ

MSSV

: 13124080

Lớp

: 131241

Khóa

: 2013-2017

Hệ

: Đại học chính quy

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2017

do an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH VAY TIÊU
DÙNG CÁ NHÂN CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thanh Vân
Sinh viên thực hiện

: Huỳnh Thị Mỹ Nữ

MSSV

: 13124080

Lớp

: 131241

Khóa

: 2013-2017

Hệ

: Đại học chính quy


Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2017

i

do an


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các
thầy cô của Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm
Khoa Kinh Tế đã tận tình truyền đạt kiến thức và trao dồi kỹ năng bổ ích trong những
năm em học tập tại trường.
Đặc biệt em xin cảm ơn Cô Nguyễn Thị Thanh Vân, người đã tận tình hướng
dẫn, định hướng đề tài và giúp đỡ em hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Cơ là
người ln theo sát và đóng góp ý kiến cho em trong quá trình làm bài của mình. Một
lần nữa em xin được bày tỏ lòng cảm ơn của em đối với cơ.
Nhân đây, em xin kính chúc Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa,
quý thầy cô dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc.

Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Mỹ Nữ

i

do an


NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Tp. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2017
Giảng viên hướng dẫn

ThS. Nguyễn Thị Thanh Vân

ii

do an


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày ……. tháng ……. năm 2017
Giáo viên phản biện

iii

do an


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG KHĨA LUẬN

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày ……. tháng ……. năm 2017
Hội đồng khóa luận

iv

do an


TÓM TẮT VỀ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định vay tiêu dùng cá nhân của
khách hàng tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh” nhằm tìm ra các yếu tố ảnh
hưởng cũng như mức độ ảnh hưởng của chúng đến ý định vay tiêu dùng cá nhân của
khách hàng.
Mơ hình nghiên cứu ban đầu dựa trên các nghiên cứu đã được thực hiện trong
và ngoài nước trước đây, bao gồm các biến độc lập: Sự tin cậy, Sự hài lịng, Giá trị
cảm nhận và Hình ảnh của cơng ty tài chính; biến Ý định vay tiêu dùng cá nhân là
biến phụ thuộc trong mơ hình. Sau đó, tác giả tiến hành thảo luận nhóm tập trung với
các khách hàng tại khu vực TP. Hồ Chí Minh để điều chỉnh mơ hình và phiếu khảo

sát cho phù hợp với tình hình thực tế của khách hàng tại khu vực này.
Phiếu khảo sát này được gửi đến các khách hàng với phương pháp lấy mẫu thuận
tiện và thu về 170 phiếu trả lời, trong đó có 149 phiếu trả lời hợp lệ để đưa vào phân
tích hồi quy. Sau khi tiến hành đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân
tố EFA và phân tích mơ hình hồi quy. Kết quả tìm ra được ba yếu tố ảnh hưởng đến
ý định vay tiêu dùng cá nhân của khách hàng với mức độ tác động là: Giá trị cảm
nhận của khách hàng (β=0,424), Sự hài lòng (β=0,261), Hình ảnh của cơng ty tài
chính (β=0,19).
Kết quả hồi quy cho thấy 45,2% sự biến thiên của biến phụ thuộc được giải
thích bởi các biến độc lập. Như vậy cần tìm ra các yếu tố khác tác động đến ý định
vay tiêu dùng cá nhân của khách hàng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh để mơ hình
nghiên cứu hồn thiện.

v

do an


DANH MỤC MƠ HÌNH
Mơ hình 2.1 Mơ hình thuyết hành động hợp lý .......................................................... 8
Mơ hình 2.2 Mơ hình thuyết hành vi dự định............................................................. 9
Mơ hình 2.3 Mơ hình nghiên cứu lý thuyết .............................................................. 10
Mơ hình 3.1 Mơ hình nghiên cứu chính thức ........................................................... 16
Mơ hình 4.1 Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh .......................................................... 31
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1 Thông tin đáp viên .................................................................................... 19
Bảng 4.2 Kết quả kiểm định hệ số Cronbach;s Alpha.............................................. 24
Bảng 4.3 Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho biến phụ thuộc ..................... 25
Bảng 4.4 Kết quả rút gọn nhân tố biến độc lập ........................................................ 26
Bảng 4.5 Ma trận nhân tố biến độc lập ..................................................................... 27

Bảng 4.6 Kết quả kiểm định KMO cho biến phụ thuộc .......................................... 28
Bảng 4.7 Kết quả tương quan Pearson ..................................................................... 31
Bảng 4.8 Kết quả phân tích hồi quy ......................................................................... 32
Bảng 4.9 Kết quả kiểm định mức độ phù hợp mô hình ........................................... 33
Bảng 4.10 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến mơ hình ............................................. 34
Bảng 4.11 Kết quả kiểm định phương sai sai số ...................................................... 36
Bảng 4.12 Kết quả kiểm định T- test biến giới tính ................................................. 37
Bảng 4.13 Kiểm định phương sai biến Tuổi ............................................................ 38
Bảng 4.14 Kiểm định ANOVA biến Tuổi ................................................................ 38
Bảng 4.15 Kiểm định ANOVA cho biến Tình trạng hơn nhân ................................ 39
Bảng 4.13 Kiểm định phương sai biến Nghề nghiệp .............................................. 39
Bảng 4.14 Kiểm định ANOVA biến Nghề nghiệp ................................................... 40
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 14
Hình 4.1 Biểu đồ giới tính ........................................................................................ 20
Hình 4.2 Biểu đồ độ tuổi .......................................................................................... 20
Hình 4.3 Biểu đồ tần số Histogram và P-P Plot ....................................................... 35
vi

do an


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU………………………………...1
1.1 Bối cảnh lựa chọn đề tài ................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
1.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan .................................................. 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
1.6 Ý nghĩa đề tài ................................................................................................... 5

1.7 Kết cấu bài nghiên cứu ..................................................................................... 5
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU……………………….. 6
2.1 Cơng ty tài chính và dịch vụ vay tiêu dùng cá nhân ........................................ 6
2.2 Khái niệm ý định tiêu dùng .............................................................................. 6
2.3 Các cơ sở lý thuyết về ý định mua ................................................................... 7
2.3.1 Các lý thuyết nền ....................................................................................... 7
2.3.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về ý định mua của khách hàng ................... 9
2.4 Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định vay tiêu dùng cá nhân ................. 10
2.4.1 Mơ hình nghiên cứu................................................................................. 10
2.4.2 Đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến ý định vay tiêu dùng cá nhân ........ 12
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU………………………………………..14
3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 14
3.2 Nghiên cứu định tính ...................................................................................... 14
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính .................................................................. 14
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................... 15
3.3 Nghiên cứu định lượng ................................................................................... 16
3.3.1 Thiết kế mẫu nghiên cứu ......................................................................... 16
3.3.2 Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu ............................................. 17
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………………………………………...19
4.1 Mơ tả mẫu ...................................................................................................... 19
4.2 Mã hóa dữ liệu................................................................................................ 21
4.2.1 Biến phụ thuộc ......................................................................................... 21
4.2.2 Biến độc lập ............................................................................................. 21
vii

do an


4.2.3 Các biến cá nhân ...................................................................................... 22
4.3 Đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha .......................................................... 23

4.4 Phân tích nhân tố ............................................................................................ 25
4.4.1 Phân tích nhân tố đối với biến độc lập .................................................... 25
4.4.2 Phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc ................................................ 28
4.4.3 Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh ............................................................... 29
4.5 Kiểm định mơ hình lý thuyết bằng phân tích hồi quy .................................... 30
4.5.1 Kiểm định hệ số tương quan tuyến tính giữa các biến ............................ 31
4.5.2 Xây dựng mơ hình hồi quy ...................................................................... 32
4.5.3 Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình ................................................ 33
4.5.4 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập với nhau .... 34
4.5.5 Kiểm định phân phối chuẩn phần dư ....................................................... 34
4.5.6 Kiểm định phương sai sai số ................................................................... 36
4.6 Phân tích tác động của đặc điểm cá nhân đến kết quả định lượng................. 37
4.6.1 Kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau giữa hai trung bình tổng thể bằng
T-test cho biến định tính ................................................................................... 37
4.6.2 Kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau giữa hai trung bình tổng thể bằng
kiểm định ANOVA cho biến định tính ............................................................ 38
CHƯƠNG 5 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KIẾN NGHỊ……41
5.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................ 41
5.1.1 Về thang đo cho mơ hình......................................................................... 41
5.1.2 Về kết quả phân tích mơ hình hồi quy..................................................... 41
5.2 Một số kiến nghị............................................................................................. 42
5.3 Hạn chế của đề tài nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ......... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………..45

viii

do an


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Bối cảnh lựa chọn đề tài
Trong xu hướng hội nhập quốc tế hiện nay, hoạt động kinh doanh dịch vụ tài chính
trở nên sôi nổi với sự tham gia của các ngân hàng vào thị trường này. Theo thống kê của
công ty cổ phần StoxPlus công bố năm 2016 cho thấy thị trường tài chính tiêu dùng ở Việt
Nam tiếp tục nổi và mang tính cạnh tranh cao, khơng chỉ giữa các cơng ty tài chính mà cịn
có sự th chứng kiến sự tăng trưởng mạnh nhất trong vòng 5 năm qua và cịn có xu hướng
tăng lên. Dư nợ cho vay tăng trưởng 44%, từ 10,5 tỷ USD (2014) lên 15,12 tỷ USD vào
cuối năm 2015. Phát triển mạnh nhất trong dịch vụ tài chính là dịch vụ cho vay tiêu dùng
cá nhân (vay tín chấp) diễn ra hết sức sơi nổi. Hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng chiếm
khoảng 70% doanh thu của các cơng ty tài chính.
Nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng tăng, đi kèm với đó là chất lượng cuộc
sống ngày càng cao. Nếu lập một bảng thống kê những nhu cầu của một đời người thì đó
là con số vơ hạn, như những nhu cầu ăn, mặc, ở, học hành, giải trí, hưởng thụ cuộc sống,…
Điều này làm cho nhu cầu vay tiêu dùng cá nhân gia tăng đáng kể gắn liền với các nhu cầu
tiêu dùng như vay mua nhà, mua xe, hay chi trả cho các mục đích tiêu dùng khác.
Để đáp ứng nhu cầu tài chính của người dân thì số lượng cơng ty tài chính ngày một
tăng. Theo thống kê, hiện có 4 cơng ty tài chính tiêu dùng lớn tại Việt Nam bao gồm FE
Credit, Home Credit, HD Saison và ACS. Nhờ có sự hậu thuẫn từ VPBank, thương hiệu
FE Credit đang dẫn đầu với dư nợ tiêu dùng đạt 20.208 tỷ đồng, thị phần chiếm 53%, tiếp
theo là Home Credit (16%), Prudential Finance (11%). Không những thế mà hiện nay nhiều
cơng ty tài chính nhỏ cũng tham gia hoạt động sơi nổi, làm cho tình hình cạnh tranh tìm
kiếm khách hàng ngày càng gay gắt.
Muốn được phát triển trong ngành này thì các cơng ty tài chính cần phải chú trọng
trong việc tìm kiếm khách hàng từ nhiều nguồn khác nhau, chủ động tìm đến họ để tư vấn
và biết được nhu cầu, mong muốn của khách hàng; hiểu được điều gì ảnh hưởng đến việc
khách hàng lựa chọn sử dụng dịch vụ tài chính, có như vậy các cơng ty tài chính mới có thể
phát triển được loại hình dịch vụ này. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi quyết định chọn đề
tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định vay tiêu dùng cá nhân của khách hàng tại khu
vực Thành phố Hồ Chí Minh” để làm đề tài nghiên cứu.
1


do an


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về dịch vụ tài chính, chủ yếu là dịch vụ vay tiêu dùng cá nhân
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định vay tiêu dùng cá nhân của khách hàng,
cũng như các thang đo của các yếu tố này
- Đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến ý định vay tiêu dùng cá nhân của
khách hàng
- Từ kết quả mơ hình, đề xuất một số kiến nghị liên quan đến ý định vay tiêu dùng cá
nhân của khách hàng.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Ý định vay tiêu dùng cá nhân của khách hàng
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu thực hiện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

-

Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã từng sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng cá nhân rồi
và hiện tại đang có ý định vay tiêu dùng cá nhân.

1.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có nhiều nhà tác giả nghiên cứu về dịch vụ tài
chính, cũng như ý định vay tiêu dùng cá nhân của người dân. Các nghiên cứu tập trung vào
tìm ra các yếu tố làm cho khách hàng lựa chọn dịch vụ tài chính phù hợp khi mà họ có ý
định sử dụng.
Một số nghiên cứu trên thế giới
Nghiên cứu của Khaled và cộng sự (2013) về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử

dụng dịch vụ ngân hàng tại Yemen đã khám phá những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến ý
định hành vi của người tiêu dùng tại Yemen, cụ thể là sinh viên đại học. Sinh viên đại diện
cho những người từ 20-31 tuổi, được coi là phân khúc nhân khẩu học lớn nhất của người
tiêu dùng ở hầu hết các xã hội. Theo nghiên cứu này việc cá nhân có ý định sử dụng dịch
vụ tài chính tại ngân hàng phụ thuộc vào 4 yếu tố: chất lượng dịch vụ, niềm tin văn hóa,
quảng cáo ngân hàng, khung pháp lý. Cụ thể là từ kết quả nghiên cứu cho thấy rằng chất
lượng dịch vụ là một trong những yếu tố dự báo cho người dùng khi họ nghĩ đến việc sử
dụng dịch vụ tài chính, họ cảm thấy rằng chất lượng dịch vụ ngân hàng mang lại phải đáp
ứng mong đợi của họ. Tương tự khung pháp lý được coi là một vấn đề quan trọng trong ý
định hành vi và sự can thiệp của chính phủ để bảo vệ người tiêu dùng, tạo bầu khơng khí
2

do an


giữa người tiêu dùng và đạt được sự ổn định về kinh tế. Ngoài ra nhiều nghiên cứu cũng
chứng minh sự liên quan giữa khung pháp lý và ý định sử dụng như nghiên cứu của Chang
(2009), Tsai và cộng sự (2007). Yếu tố văn hóa cũng là yếu tố chủ chốt khiến cho người
tiêu dùng có ý định sử dụng dịch vụ của ngân hàng, kết quả này tương tự với các nghiên
cứu trước đây về mối quan hệ giữa quảng cáo của ngân hàng và ý định sử dụng dịch vụ tài
chính theo nghiên cứu của Bae và Choi (2001), Chan (2004).
Nghiên cứu của Soureli (2008) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng dịch vụ tài chính. Nghiên cứu này cho rằng ý định sử dụng dịch vụ tài chính của khách
hàng khơng phải do một yếu tố duy nhất tác động mà nó được hình thành bởi sự kết hợp
giữa mối liên hệ giữa một số biến, tất cả đều hành động đồng thời. Nghiên cứu này đã đóng
góp một mơ hình nghiên cứu mới bao gồm các biến: hình ảnh, sự tin cậy, sự hài lịng và giá
trị cảm nhận có liên quan lẫn nhau và ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến ý định sử dụng
dịch vụ tài chính. Điểm mới nổi bật của nghiên cứu này là nó khảo sát chỉ có bốn biến
nhưng chia làm 2 loại: các yếu tố liên quan đến lịch sử mối quan hệ của khách hàng và ngân
hàng như sự hài lòng và giá trị cảm nhận, các yếu tố liên quan đến tương lai giao dịch như

liên quan hình ảnh ngân hàng và sự tin tưởng vào ngân hàng. Nghiên cứu này đã chứng
minh sự kỳ vọng của khách hàng về các mối quan hệ dự kiến trong tương lai cũng rất quan
trọng.
Mới nhất là nghiên cứu của Joshep và cộng sự (2015) bài nghiên cứu này đánh giá
tiền đề và hậu quả của việc lừa dối nhận thức của người tiêu dùng trong dịch vụ cho vay về
lòng tin, sự hài lòng, thái độ và ý định để được các khoản vay trong tương lai từ các nhà
cung cấp dịch vụ tài chính. Nghiên cứu này chỉ ra rằng lừa dối nhận thức người tiêu dùng
có những ảnh hưởng tiêu cực đến sự tin tưởng, sự hài lòng và khả năng đề nghị cung cấp
vay vốn cho các kế hoạch trong tương lai nhưng lại không ảnh hưởng đến thái độ chung
của người trả lời đối với các khoản vay của họ và các ý định kế hoạch vay trong tương lai.
Một số nghiên cứu ở Việt Nam
Bùi Văn Thụy (2011) nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng.
Từ số liệu thực tế tác giả đã tìm ra các yếu tố tác động đến hoạt động tín dụng, đưa ra mơ
hình của các nhân tố tác động tới hoạt động tín dụng của ngân hàng gồm có 4 nhóm yếu tố
cơ bản: mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, thái độ và trách nhiệm của
3

do an


cán bộ tín dụng, nợ quá hạn của khách hàng trong quá khứ, tính khả thi của phương án sản
xuất kinh doanh của khách hàng. Nghiên cứu cũng khẳng định thái độ trách nhiệm của cán
bộ tín dụng là yếu tố quan trọng giúp cho ngân hàng trong việc thành công hay thất bại
trong thu hút được nhiều khách hàng hơn.
Đoàn Thị Hồng Dung (2012) đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thơn chi nhánh
Biên Hịa gồm có 6 yếu tố: chính sách tín dụng, cán bộ tín dụng, cơ sở vật chất, nhân tố từ
phía khách hàng, mơi trường bên ngồi, sản phẩm tín dụng.
Ngồi ra phải kể đến nghiên cứu của Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2010) cho
thấy một số yếu tố tác động đến quyết định chọn dịch vụ ngân hàng như: nhận biết thương

hiệu, xử lý sự cố, vẻ bên ngoài, thái độ và chiêu thị.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này vận dụng cả hai phương pháp đó là nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lượng, cụ thể như sau:
-

Phương pháp nghiên cứu định tính: tìm hiểu cơ sở lí luận và những cơng trình nghiên
cứu trước đó đã thực hiện ở trong và ngồi nước để làm nền tảng cho q trình
nghiên cứu, sau đó đưa ra mơ hình lý thuyết. Tiến hành thảo luận nhóm tập trung
với 10 khách hàng đang có ý định vay tiêu dùng cá nhân tại thành phố Hồ Chí Minh,
nhằm mục đích đóng góp ý kiến và hoàn thiện bảng câu hỏi cho phù hợp với thực
tiễn.

-

Phương pháp nghiên cứu định lượng: Khảo sát trực tiếp bằng phiếu khảo sát nhằm
xác định các yếu tố ảnh hưởng ý định vay tiêu dùng cá nhân của khách hàng, và đo
được mức độ tác động của các yếu tố này. Mẫu được chọn theo phương pháp lấy
mẫu thuận tiện. Nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS 20.0 với các kĩ thuật phân tích
và kiểm định mơ hình: Cronbach’s Alpha, EFA, hồi quy đa biến, kiểm định
ANOVA, kiểm định sự khác biệt các yếu tố cá nhân ảnh hưởng đến ý định vay tiêu
dùng cá nhân.

4

do an


1.6 Ý nghĩa đề tài
-


Nghiên cứu này nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến ý định vay tiêu dùng cá nhân
của khách hàng và đồng thời đo được mức độ tác động của các yếu tố đó.

-

Kết quả góp phần định hướng, đưa ra các hướng giải pháp phù hợp để các cơng ty
tài chính có hiểu và thu hút được nhiều khách hàng hơn trong tương lai.

1.7 Kết cấu bài nghiên cứu
Gồm 5 chương
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở khoa học của nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu và kiến nghị

5

do an


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU

2.1 Công ty tài chính và dịch vụ vay tiêu dùng cá nhân
Theo Nghị định của chính phủ số 79/2002/NĐ- CP về tổ chức hoạt động của Cơng ty
tài chính đã định nghĩa: cơng ty tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng với
chức năng sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư,
cung ứng các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng không được làm dịch vụ
thanh tốn, khơng được nhận tiền gửi dưới 1 năm. Thời hạn hoạt động của cơng ty tài chính

tối đa là 50 năm. Trường hợp cần gia hạn hoạt động phải được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận, nhưng mỗi lần gia hạn khơng q 50 năm.
Xét ở khía cạnh nào đó cơng ty tài chính sẽ chịu áp lực cạnh tranh ở mức độ thấp.
Theo cam kết WTO, chỉ có ngân hàng thương mại nước ngồi và cơng ty tài chính nước
ngồi mới được thành lập cơng ty tài chính liên doanh và cơng ty tài chính 100% vốn đầu
tư nước ngồi. Cơng ty tài chính này chủ yếu huy động vốn từ nội bộ tập đồn và nhóm
cơng ty, vì thế rủi ro xảy ra đối với các cơng ty tài chính chủ yếu là do nội bộ tập đồn hay
nhóm cơng ty gánh chịu, rất ít ảnh hưởng đến cộng đồng, khi các quan hệ kinh tế trong tập
đoàn là minh bạch và tuân thủ theo đúng pháp luật thì khả năng xảy ra rủi ro là khơng lớn.
Hoạt động tín dụng chủ yếu của cơng ty tài chính là cho vay dưới các hình thức:
 Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
 Cho vay theo ủy thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân trong vào ngoài nước theo
quy định thực hiện hành của Luật Các tổ chức tín dụng và hợp đồng ủy thác
 Cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua hàng trả góp.
2.2 Khái niệm ý định tiêu dùng
Ý định tiêu dùng: theo Ajzen (1991) các ý định được giả định để nắm bắt các yếu tố
động lực ảnh hưởng đến hành vi, chúng cho biết con người đã cố gắng như thế nào để sẵn
sàng thử và nỗ lực nhiều như thế nào để thực hiện hành vi. Tác giả nhấn mạnh thêm rằng,
khi con người có ý định hành vi mạnh mẽ hơn, họ sẽ có khuynh hướng thực hiện hành vi

6

do an


cao hơn. Ý định là đại diện cho mặt nhận thức về sự sẵn sàng thực hiện một hành vi, nó
được xem như tiền đề đứng trước hành vi.
Samin, Goodarz và cộng sự (2012) cho rằng, ý định là động lực của con người trong
chính ý nghĩ thực hiện hành vi của họ.
Một trong những nghiên cứu của Blackwell, Miniard và Engel (1982) khám phá rằng

ý định tiêu dùng đại diện cho những gì người tiêu sẽ mua. Lý thuyết về hành vi phát biểu
rằng ý định tiêu dùng bị tác động bởi 3 yếu tố: thái độ, nhóm ảnh hưởng, nhận thức. Các
yếu tố này liên quan và tác động mạnh mẽ đến ý định tiêu dùng thông qua những hành vi
và tình huống cụ thể.
2.3 Các cơ sở lý thuyết về ý định mua
2.3.1 Các lý thuyết nền
Lý thuyết Hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA)
Lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action) được xây dựng bởi Ajzen
và Fishbein từ cuối thập niên 60 của thế kỷ 20 và được hiệu chỉnh mở rộng trong thập niên
70. Theo TRA, ý định hành vi (Behavior Intention) của một người bị ảnh hưởng bởi hai
yếu tố đó là thái độ (Attitude) và chuẩn chủ quan (Subjective Norm). Hai yếu tố này sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến ý định hành vi và sau đó sẽ ảnh hưởng đến hành vi của một cá nhân
(Sudin và cộng sự, 2009).
Theo TRA, thái độ là biểu hiện yếu tố cá nhân thể hiện niềm tin tích cực hay tiêu cực
của người dùng đối với sản phẩm. Còn chuẩn chủ quan là nhận thức áp lực xã hội để thực
hiện hay không thực hiện hành vi.

7

do an


Mơ hình 2.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA)

Niềm tin đối với những
thuộc tính của sản phẩm
Thái độ
Đo lường niềm tin đối với
những thuộc tính của sản
phẩm

Ý định
Niềm tin về những người
ảnh hưởng sẽ nghĩ rằng tôi
nên thực hiện hay không
thực hiện hành vi
Chuẩn chủ
quan

Sự thúc đẩy làm theo ý
muốn của những người ảnh
hưởng

Lý thuyết Hành vi dự định (Theory of Planned Behaviour - TPB)
Để giải quyết hạn chế thuyết TRA, Ajzen đã phát triển một lý thuyết gọi là Thuyết
hành vi dự định (TPB) vào năm 1985. Thuyết hành vi dự định là phần mở rộng của lý thuyết
hành động hợp lý, sự cần thiết ra đời của TPB bởi những hạn chế của mơ hình ban đầu
trong đối phó với hành vi mà con người có đầy đủ quyền kiểm sốt ý chí.
Thuyết TPB được phát triển bằng cách thêm một thành phần được gọi là “nhận thức
kiểm sốt hành vi” vào thuyết TRA. Trong mơ hình TPB, ý định hành vi của một cá nhân
là một chức năng có ba thành phần cơ bản là thái độ đối với hành vi, chủ quan và nhận thức
hành vi kiểm soát.

8

do an


Mơ hình 2.2 Mơ hình thuyết hành vi dự định (TPB)
Thái độ


Ý định hành vi

Chuẩn chủ quan

Nhận thức kiểm
soát hànhvi

Nguồn: Ajzen, I., The theory of planned behaviour, 1991
2.3.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về ý định mua của khách hàng
Nghiên cứu của Soureli và cộng sự (2008) đã đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến ý định
sử dụng dịch vụ tài chính của người tiêu dùng bao gồm: sự hài lịng, giá trị hình ảnh, sự tin
cậy và giá trị cảm nhận.
Nghiên cứu của Verhoef và cộng sự (2001) thì sự hài lịng đối với ngân hàng ảnh
hưởng tích cực đến ý định sử dụng dịch vụ tài chính. Sự hài lòng với ngân hàng là điều
trọng tâm của các nhà quản lý muốn thu hút khách hàng.
Khi các dịch vụ tài chính ngày càng được coi là hàng hóa và sự khác biệt giữa các nhà
cung cấp ngày càng giảm đi, hình ảnh của nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng trong ý
định của khách hàng theo Crosby và cộng sự (1998). Hình ảnh của nhà cung cấp liên quan
đến khả năng cung cấp dịch vụ tương đương của các nhà cung cấp trong nhiều hoạt động
dịch vụ khác (Bendapudi và Berry, 1997).
Nghiên cứu của Storbacka và cộng sự (1994) đã nhận thấy tác động giá trị cảm nhận
tác động đến hành vi trung thành liên quan đến bảo trì mối quan hệ giữa khách hàng và
ngân hàng.
Theo nghiên cứu của Chen và cộng sự (2012), sự tin cậy là một trong những yếu tố
có ảnh hưởng lớn đến ý định mua của người tiêu dùng. Sự thiếu tin tưởng đã được ghi nhận
là một trong những lý do chính ngăn cản người tiêu dùng. Nếu lịng tin khơng được xây
dựng thì giao dịch trực tuyến sẽ không thể xảy ra.
9

do an



2.4 Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định vay tiêu dùng cá nhân
2.4.1 Mơ hình nghiên cứu
Trong nghiên cứu này, tác giả dựa trên lý thuyết nền và mơ hình nghiên cứu thực
nghiệm của tác giả Soureli (2008) và của các tác giả khác để đề xuất mơ hình nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến ý định vay tiêu dùng cá nhân của khác hàng. Mô hình thực nghiệm
của tác giả Soureli và các lý thuyết nền đều đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến ý định của
khách hàng, các yếu tố của các mô hình này có tên khách nhau nhưng nội dung đa phần đều
nêu lên ý nghĩa giống nhau. Yếu tố niềm tin của khách hàng trong lý thuyết TRA, yếu tố
sự tin cậy trong nghiên cứu của Soureli và yếu tố thái độ trong thuyết TPB đều nêu lên ý
nghĩ của khách hàng đối với công ty. Một số yếu tố khác cũng vậy. Tuy nhiên, tác giả thấy
cách đặt tên theo nghiên cứu của Soureli là phù hợp với nghiên cứu.
Các yếu tố trong mơ hình đề xuất được chia ra làm 2 nhóm đó là: các yếu tố liên quan
mối quan hệ trong lịch sử và các yếu tố liên quan mối quan hệ trong tương lai.
 Các yếu tố liên quan mối quan hệ trong lịch sử gồm sự hài lòng, giá trị cảm nhận.
 Các yếu tố liên quan mối quan hệ trong tương lai gồm hình ảnh và sự tin cậy.
Mơ hình đề xuất cho nghiên cứu:
Sự hài lòng

Giá trị cảm nhận
Ý định vay tiêu dùng
cá nhân

Sự tin cậy

Hình ảnh của cơng ty tài chính
Mơ hình 2.3 Mơ hình nghiên cứu lý thuyết

10


do an


2.4.1.1 Các yếu tố liên quan mối quan hệ trong lịch sử
 Sự hài lịng
Sự hài lịng với cơng ty tài chính ảnh hưởng tích cực/ tiêu cực đến ý định vay tiêu
dùng cá nhân của khách hàng. Sự hài lịng của khách hàng với cơng ty dịch vụ là trọng
tâm chính mà các nhà quản lý muốn duy trì khách hàng. Theo Soureli (2008) thì có một
số nghiên cứu trước đã tìm thấy mối quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp tích cực đối với sự
hài lịng về cơng ty tài chính về hành vi sử dụng dịch vụ của khách hàng. Khách hàng
phải hài lịng với cơng ty và dịch vụ của mình để xem xét việc có ý định sử dụng thêm.
Giả thuyết H1: Sự hài lòng ảnh hưởng đến ý định vay tiêu dùng cá nhân của khách
hàng.
 Giá trị cảm nhận
Giá trị cảm nhận là sựu cảm nhận chủ quan của khách hàng đối với cơng ty tài chính
và dịch vụ của cơng ty. Họ đã sử dụng dịch vụ và cảm nhận được dịch vụ của cơng ty này
có đáp ứng mong đợi của họ chưa. Theo Soureli (2008) thì giá trị cảm nhận tác động đến
hành vi trung thành của khách hàng đối với mối quan hệ giữa khách hàng và công ty. Khách
hàng nhận thấy công ty cung cấp cho họ dịch vụ tốt, đáp ứng nhu cầu của họ thì họ sẽ có ý
định sử dụng thêm sản phẩm khác từ cơng ty tài chính đó.
Giả thuyết H2: Giá trị cảm nhận ảnh hưởng đến ý định vay tiêu dùng cá nhân của
khách hàng.
2.4.1.2 Các yếu tố liên quan mối quan hệ trong tương lai
 Sự tin cậy
Sự tin cậy được xem như là sự tin tưởng của khách hàng vào cơng ty tài chính. Theo
Soureli (2008) thì sự tin cậy này sẽ ảnh hưởng đến thái độ, ý định vay tiêu dùng cá nhân
của khách hàng.
Giả thuyết H3: Sự tin cậy các ảnh hưởng đến ý định vay tiêu dùng cá nhân của khách
hàng.


11

do an


 Hình ảnh cơng ty tài chính
Khi các dịch vụ tài chính ngày càng phổ biến và sự khách biệt giữa các cơng ty tài
chính ngày càng giảm đi thì hình ảnh của cơng ty tài chính đóng vai trị quan trọng trong
việc khách hàng nhận biết công ty tài chính mà họ muốn hợp tác. Theo nghiên cứu của
Soureli (2008) thì hình ảnh đóng vai trị quan trọng trong ý định của khách hàng sử dụng
các dịch vụ chính và dịch vụ bổ trợ của công ty.
Giả thuyết H4: Hình ảnh của cơng ty tài chính ảnh hưởng đến ý định vay tiêu dùng
cá nhân của khách hàng.
2.4.2 Đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến ý định vay tiêu dùng cá nhân
Dựa vào nghiên cứu của Soureli và nghiên cứu định tính đối với 10 khách hàng để
điều chỉnh thang đo phù hợp với người dân Việt Nam. Dưới đây là thang đo cho các biến
sự tin cậy, sự hài lịng và hình ảnh.
 Sự hài lịng
Theo nghiên cứu của Soureli (2008) thì sự hài lịng của khách hàng được đo lường
bởi những thang đo khác nhau. Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng 3 thang đo cho sự hài
lòng theo nghiên cứu của Soureli (2008) bao gồm: chất lượng dịch vụ cơng ty tài chính, sự
hợp tác trước đây của khách hàng với công ty tài chính và sự hài lịng tất cả các mặt của
dịch vụ tài chính cơng ty. Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert từ 1 đến 5 (hồn tồn khơng
đồng ý đến hoàn toàn đồng ý) để đo lường các biến này.
 Giá trị cảm nhận
Nghiên cứu của Soureli (2008) đã đo lường giá trị cảm nhận bằng 3 thang đo bao
gồm: mức lãi suất tiền gửi, mức lãi suất vay và các điều khoảng cạnh tranh. Tuy nhiên,
trong nghiên cứu của tác giả chỉ nói về hoạt động các sản phẩm dịch vụ cho vay của cơng
ty tài chính, cho nên thang đo về mức lãi suất tiền gửi tác giả cho rằng không phù hợp đối

với nghiên cứu của mình cho nên chỉ giữ lại thang đo thứ 2 và thứ 3 của nghiên cứu Soureli
(2008). Để bổ sung vào thang đó thứ nhất của bài nghiên cứu tác giả đã sử dụng thang đo
là thái độ của nhân viên tín dụng dựa trên bài nghiên cứu của Gasser và cộng sự (1986).
12

do an


Các biến được đo lường với thang đo Likert từ 1 đến 5 (hồn tồn khơng đồng ý đến hồn
tồn đồng ý).
 Sự tin cậy
Sự tin cậy được đo lường dựa theo các thang đo của bài nghiên cứu của tác giả Soureli
(2008). Giá trị cảm nhận được đo lường gồm 3 biến: cơng ty tài chính ln giữ lời hứa với
khách hàng, tin tưởng vào sự rành mạch, rõ ràng, độ tin cậy của cơng ty tài chính, cảm nhận
sự phụ thuộc vào cơng ty tài chính. Các biến được đo lường với thang đo Likert từ 1 đến 5
(hồn tồn khơng đồng ý đến hồn tồn đồng ý).
 Hình ảnh cơng ty tài chính
Hình ảnh cơng ty tài chính cũng được đo dựa theo thang đo của bài nghiên cứu của
Soureli (2008). Yếu tố này được đo lường bởi các biến: cơng ty có hình ảnh tốt hơn so với
các đối thủ cạnh tranh cùng ngành, sự nhận định tốt của khách hàng đối với cơng ty tài
chính, đánh giá cao của khách hàng về công ty tài chính. Các biến được đo lường với thang
đo Likert từ 1 đến 5 (hồn tồn khơng đồng ý đến hồn tồn đồng ý).
Ngồi các biến độc lập ở trên thì biến “ý định vay tiêu dùng cá nhân” cũng được đo
lường dựa trên nghiên cứu của Soureli (2008) bao gồm các biến: ý định tiếp tục sử dụng
dịch vụ của cơng ty tài chính khi có nhu cầu trong tương lai, ý định tiếp tục lựa chọn cơng
ty tài chính cho các lần vay tiếp theo, ý định tiếp tục vay các khoản tiền lớn hơn hoặc sử
dụng các sản phẩm khác của cơng ty tài chính. Các biến này cũng được đo lường với thang
đo Likert từ 1 đến 5 (hồn tồn khơng đồng ý đến hồn tồn đồng ý).

13


do an


CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
Xác định và làm rõ
vấn đề nghiên cứu

Mục tiêu
nghiên cứu

Nghiên cứu các lý thuyết
liên quan và các mơ hình
đánh giá

Điều tra, thu thập dữ
liệu nghiên cứu

Xây dựng thang
đo, bảng hỏi
nghiên cứu

Thiết lập mơ hình nghiên
cứu

Phân tích dữ liệu
nghiên cứu

Trình bày các

kết quả nghiên
cứu

Kết luận và kiến nghị

Hình 4.1 Quy trình nghiên cứu
3.2 Nghiên cứu định tính
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được tiến hành dựa trên việc nhóm tập trung 10 khách hàng có
ý định vay tiêu dùng cá nhân để thảo luận về hoàn thiện bảng câu hỏi cho nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng đến ý định vay tiêu dùng cá nhân, cũng như các biến đo lường các yếu
tố.
Cụ thể quy trình thực hiện nghiên cứu định tính như sau:
 Bước 1: Đặt vấn đề thảo luận
 Bước 2: Giải thích một số thuật ngữ để thuận tiện trong quá trình thảo luận: dịch vụ
tài chính, ý định vay tiêu dùng cá nhân.

14

do an


×