Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

(Đồ án hcmute) nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thử nghiệm thiết bị mang đầu dò siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.62 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ

NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THỬ NGHIỆM
THIẾT BỊ MANG ĐẦU DÒ SIÊU ÂM KIỂM TRA
MỐI HÀN ĐƯỜNG ỐNG

GVHD: PGS.TS ĐẶNG THIỆN NGÔN
SVTH: NGUYỄN DƯƠNG HƯNG
MSSV: 11144050
SVTH: PHAN QUỐC MINH
MSSV: 11144065

SKL 0 0 3 8 3 4

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2015

do an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thử nghiệm thiết bị
mang đầu dò siêu âm kiểm tra mối hàn đƣờng ống.”

Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS ĐẶNG THIỆN NGƠN
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN DƢƠNG HƢNG MSSV: 11144050
Lớp:
Khố:

PHAN QUỐC MINH
111441A
2011 -2015

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2015

do an

MSSV: 11144065


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY


KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thử nghiệm thiết bị

mang đầu dò siêu âm kiểm tra mối hàn đƣờng ống”


Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS ĐẶNG THIỆN NGƠN
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN DƢƠNG HƢNG MSSV: 11144050
Lớp:
Khố:

PHAN QUỐC MINH
111441A
2011 -2015

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2015

do an

MSSV: 11144065


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
Bộ Mơn CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên:


NGUYỄN DƢƠNG HƢNG

MSSV: 11144050

PHAN QUỐC MINH

MSSV: 11144065

Lớp:

11144

Khố: 2011-2015

Ngành đào tạo:

Cơng Nghệ Kỹ Thuật Cơ Khí

Hệ:

A

1. Tên đề tài:
“Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thử nghiệm
thiết bị mang đầu dò siêu âm kiểm tra mối hàn đƣờng ống”
2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:
- Ống kim loại 6” – 15” (ống thép, ống gang)
- Thiết bị hoạt động với tốc độ từ 2 – 4 m/ph
3. Nội dung chính của đồ án:
- Khảo sát ống kim loại 6” – 15”: kết cấu, QTCN chế tạo, quy trình kiểm tra

đánh giáchất lƣợng sau chế tạo
- Khảo sát các cách thức kiểm tra đánh giá mối hàn đƣờng ống
- Đề xuất các chức năng cần có của thiết bị
- Nghiên cứu, đề xuất kết cấu khả thi của thiết bị
- Thiết kế, tham gia chế tạo thiết bị
- Thử nghiệm hoạt động của thiết bị
- Các clip động minh hoạ hoạt động của thiết bị
- Tập bản vẽ thiết kế các chi tiết, bản vẽ lắp
- Tập thuyết minh
4. Ngày nộp đồ án: 01/04/2015
5. Ngày nộp đồ án:20/07/2015
TRƢỞNG BỘ MÔN

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 Đƣợc phép bảo vệ …………………………………………
(GVHD ký, ghi rõ họ tên)

-i-

do an


LỜI CAM KẾT
- Tên đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thử nghiệm thiết bị mang đầu dò
siêu âm kiểm tra mối hàn đƣờng ống”.

- GVHD:
PGS.TS ĐẶNG THIỆN NGÔN
- Họ tên sinh viên: NGUYỄN DƢƠNG HƢNG MSSV: 11144050
PHAN QUỐC MINH
MSSV: 11144065
- Lớp:
111441A
- Địa chỉ sinh viên: KTX Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM.
- Số điện thoại liên lạc: 0989 258 113 - 01687419807
- Email:

- Lời cam kết: “Tơi xin cam đoan khố luận tốt nghiệp (ĐATN) này là cơng trình
do chính tơi nghiên cứu và thực hiện. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết
nào đã được cơng bố mà khơng trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi
phạm nào, tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm”.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2015
Ký tên

-ii-

do an


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của mọi ngƣời xung quanh. Trong
thời gian thực hiện luận văn “Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thử nghiệm thiết bị
mang đầu dò siêu âm kiểm tra mối hàn đƣờng ống”, nhóm chúng em đã gặp rất
nhiều khó khăn vì kiến thức lý thuyết và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế. Nhƣng

chúng em rất may mắn khi nhận đƣợc rất nhiều sựgiúp đỡtận tình của quý thầy cơ, sự
hỗ trợ của bạn bè và gia đình. Chính nhờ tất cả những điều đó đã giúp chúng em hoàn
thành đồ án này. Nay chúng emxin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Giảng viênPGS.TS Đặng Thiện Ngôn đã dành nhiều thời gian quan tâm, tận tình
chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng,truyền đạt và luôn động viên chúng emtrong suốt quá
trình thực hiện đề tài. Nhờ sự chỉ bảo của Thầy chúng em đã học đƣợc rất nhiều kiến
thức quý báu, giúp chúng em tránh đƣợc những sai sót và biết đƣợc những cách thực
hiện hợp lý nhất cho đề tài của mình.
Các q thầy cơ Trƣờng ĐH Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP. HCM, Khoa Cơ Khí Chế
Tạo Máy đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và đã tạo điều kiện, hỗ trợ cho
chúng em trong quá trình thực hiện đề tài.
Gia đình, bạn bè đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để chúng em yên tâm học tập tốt
trong suốt thời gian vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên hực hiện
Nguyễn Dƣơng Hƣng
Phan Quốc Minh

-iii-

do an


TÓM TẮT ĐỒ ÁN
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THỬ NGHIỆM THIẾT BỊ
KIỂM TRA MỐI HÀNG ĐƢỜNG ỐNG
Với sự phát triển của xã hội hiện nay thì nhu cầu về nguồn năng lƣợng là rất lớn,
việc sử dụng năng lƣợng đang tăng trƣởng nhanh ở nƣớc ta. Hiện nay nƣớc ta đang đầu
tƣ xây dựng hệ thống nhà máy lọc dầu nhằm làm giảm áp lực nhập khẩu về năng lƣợng
của nhƣ sự phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu nƣớc ngoài. Nhu cầu vận chuyển, cung cấp

các nguồn nhiên liệu nhƣ dầu mỏ, khí đốt… đang đƣợc quan tâm rất nhiều.
Do đó, việc sử dụng rất nhiều đƣờng ống và đặt biệt là ống thép là rất lớn để giải
quyết vấn đề nhƣ vận chuyển, dự trữ. Vấn đề đặt ra là an tồn đƣờng ống và việc kiểm
sốt chất lƣợng ống khi chế tạo và đƣa vào vận hành. Xuất phát từ thực tiễn, nhiều
nghiên cứu và thiết bị đã đƣợc chế tạo, thử nghiệm và đƣa vào sử dụng. Một trong số
đó là phƣơng pháp kiểm tra không phá hủy đƣợc ứng dụng nhiều nhƣ: siêu âm, quang
học, thẩm thấu…
Trong nƣớc, các thiết bị đang đƣợc sử dụng đa số nhập khẩu từ nƣớc ngồi, các
cơng trình nghiên cứu về vấn đề kiểm tra vẫn chƣa đƣợc đẩy mạnh. Đề tài “Nghiên
cứu, thiết kế và chế tạo thử nghiệm thiết bị mang đầu dò siêu âm kiểm tra mối hàn
đƣờng ống”, đƣợc thực hiện nhằm mục đích đƣa ra một số phƣơng án thiết kế và thử
nghiệm giúp kiểm tra chất lƣợng mối hàn đƣờng ống thép.
Để tài đƣợc nhóm nghiên cứu thực hiện trong khoảng thời gian gần 4 tháng.
Trong suốt thời gian đó, nhóm chúng em tìm hiểu các vấn đề, tài liệu liên quan đến ống
thép công nghiệp, các phƣơng pháp kiểm tra mối hàn ống. Thiết kế và chế tạo thử
nghiệm thiết bị mang đầu dò siêu âm kiểm tra mối hàn đƣờng ống. Từ những kết quả
đạt đƣợc tiến hành đánh giá và đƣa ra các hƣớng phát triển cho đề tài.Tuy nhiên trong
q trình thực hiện chúng em vẫn cịn một số hạn chế nhƣ: thiết kế, chế tạo chƣa thực
sự tối ƣu nhất, sự gia công chƣa đạt đƣợc sự chính xác cao vì kiến thức, kinh nghiệm
thực tế, tài chính và thời gian cịn hạn hẹp.
Trong tƣơng lai nếu có điều kiện chúng em sẽ cố gắng tiếp tục phát triển đề tài
phù hợp với khả năng kinh tế, kỹ thuật và đạt đƣợc sự tối ƣu hơn nữa trong kết cấu thiết
bị.

-iv-

do an


ABSTRACT

With the development of the current social demand for energy is very large, the
energy use is growing rapidly in our country. Currently our country is investing in
building the refinery system to reduce pressure on energy imports as the dependence on
foreign fuel sources. Transportation needs, provide fuel sources such as oil, gas ... are
interested very much.
Therefore, the use of a lot of pipes and steel tubes are especially great to resolve
issues such as transportation, storage. The question is safe pipe and tube quality control
when manufacturing and commissioning. Derived from the practice, research and
equipment has been manufactured, tested and put into use. One of them is the method of
nondestructive testing are applied much like ultrasound, optical, permeable ...
In country, the equipment is being used most imported from abroad, the research on
the issue has not yet been checked promoted. The theme "Study, design and manufacture
of equipment testing equipment carries ultrasound probes pipeline weld inspection" was
done with the purpose given some design options and help test test quality seamless steel
pipe.
Team conducted project over a period of approximately 4 months. During that time,
the group we understand the issues and documents related to the steel pipe industry, the
methods of pipe weld inspection. Design and prototype device delivers ultrasound probe
pipe weld inspection. From the results achieved assessed and given the direction of
development for the subject.

-v-

do an


MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ................................................................................. i
LỜI CAM KẾT .................................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. iii

TÓM TẮT ĐỒ ÁN .......................................................................................................... iv
ABSTRACT...................................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................... x
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... xiii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................................... 1

1.1 Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 2
1.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 2
1.2.1Ý nghĩa khoa học............................................................................................. 3
1.2.2 Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................ 3
1.3Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 3
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
1.4.1Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
1.5.1 Cơ sở phƣơng pháp luận ................................................................................ 4
1.5.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .............................................................. 4
1.6 Kết cấu của luận văn.......................................................................................... 4
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN ............................................................................................ 5

2.1 Phân loại ống thép theo công nghệ [12] ........................................................... 5
2.1.1 Ống thép đúc .................................................................................................. 5
2.1.2 Ống thép hàn .................................................................................................. 6
2.2 Phân loại ống thép theo vật liệu ........................................................................ 7
2.2.1 Ống inox (ống thép khơng gỉ) ........................................................................ 7
2.2.2 Ống thép trịn đen ........................................................................................... 7
2.2.3 Ống thép mạ kẽm ........................................................................................... 8
2.3 Các loại mối hàn ống ......................................................................................... 8
-vi-


do an


2.3.1 Mối hàn dọc ống (mối hàn dọc trục) .............................................................. 9
2.3.2 Mối hàn ngang ống (mối hàn hƣớng kính) .................................................... 9
2.3.3 Mối hàn xoắn ống ......................................................................................... 10
2.4 Khuyết tật mối hàn [3], [4], [8] ....................................................................... 10
2.4.1 Nứt ................................................................................................................ 11
2.4.2 Rỗ khí ........................................................................................................... 12
2.4.3 Lẫn xỉ ............................................................................................................ 13
2.4.4 Khơng ngấu .................................................................................................. 14
2.4.5 Lẹm chân và chảy loang ............................................................................... 15
2.4.6 Khuyết tật về hình dạng ............................................................................... 16
2.5 Khuyết tật ăn mịn kim loại ............................................................................. 16
2.5.1 Cấu tạo của kim loại và ảnh hƣởng của nó đến q trình ăn mịn ............... 17
2.5.2 Sự ăn mòn kim loại ...................................................................................... 17
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 22

3.1 Các phƣơng pháp kiểm tra đánh giá chất lƣợng ống....................................... 22
3.1.1 Kiểm tra phá hủy .......................................................................................... 22
3.1.2

Kiểm tra không phá hủy (NDT)Non-Destructive-Testing ...................... 22

3.2 Thiết bị kiểm tra khuyết tật hiện tại ................................................................ 25
3.3.1 Trong nƣớc ................................................................................................... 25
3.3.2 Nƣớc ngoài [10], [11] ................................................................................... 26
3.3 Các tồn tại và định hƣớng nghiên cứu: ........................................................... 29
CHƢƠNG 4: YÊU CẦU VÀ PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ .............................................. 30


4.1 Phân tích đối tƣợng thiết kế............................................................................. 30
4.2 Phƣơng án chọn lựa thiết kế cho cơ cấu kẹp và dẫn động .............................. 31
4.2.1 Phƣơng án thiết kế cho cơ cấu kẹp............................................................... 31
4.2.2Phƣơng án chuyển động dọc ống .................................................................. 34
4.3 Phƣơng án thiết kế cụm chi tiết chuyển động tròn quanh ống ........................ 38
4.3.1 Phƣơng án 1 .................................................................................................. 38
4.3.2 Phƣơng án 2 .................................................................................................. 40
4.3.3 So sánh và lựa chọn phƣơng án chuyển động tròn quanh ống .................... 41
-vii-

do an


4.4Phƣơng án chọn lựa thiết kế cho cơ cấu đo mối hàn đƣờng ống ..................... 41
4.4.1Phân tích kẹp, lực áp đầu dò vào ống ............................................................ 41
4.4.2 Phƣơng án thiết kế cụm mang đầu dò siêu âm kiểm tra đƣờng hàn ............ 42
4.5 Phƣơng án thiết kế cụm mang đầu dò siêu âm kiểm tra mòn ......................... 43
4.6 Thiết kế cơ cấu điều chỉnh cụm đầu dò ........................................................... 45
4.7 Thiết kế cơ cấu cụm bánh xe từ....................................................................... 46
4.8 Thiết kế hộp động cơ ....................................................................................... 47
4.9 Lựa chọn phƣơng án thiết kế .......................................................................... 47
4.9.1 Phƣơng án 1: Sử dụng bộ kẹp kết hợp bánh xe từ ....................................... 47
4.9.2 Phƣơng án 2: Sử dụng 2 bộ kẹp ở 2 đầu ..................................................... 48
4.10 Phƣơng án chọn lựa thiết kế đo mối hàn vòng ống ....................................... 49
4.10.1 Xác định sai lệch của đầu dò so với mối hàn ............................................. 49
4.10.2 Phân tích lựa chọn thiết bị phản hồi vị trí: .............................................. 51
4.11 Thiết kế thiết bị đo mối hàn vòng ống .......................................................... 53
4.12 Phƣơng án tháo lắp vòng định vị ................................................................... 54
4.12.1 Chốt tháo lắp (locking pin) ........................................................................ 54
4.12.2 Phƣơng án 1: Dùng bu lông để tháo lắp .................................................... 56

4.12.3 Phƣơng án 2: Dùng chốt tháo lắp ( locking pin) ........................................ 56
4.12.4 Phƣơng án 3: Dùng chốt định vị kết hợp với chốt tháo lắp (locking pin) 57
4.12.5 So sánh các phƣơng án và lựa chọn ........................................................... 58
CHƢƠNG 5: TÍNH TỐN THIẾT KẾ KẾT CẤU ....................................................... 59

5.1 Kết cấu tổng thể của cơ cấu ............................................................................. 59
5.2.1 Tính tốn bộ truyền bánh răng ..................................................................... 59
CHƢƠNG 6: Q TRÌNH CHẾ TẠO, GIA CƠNG CHI TIẾT ................................... 64

6.1 Chế tạo bộ kẹp ................................................................................................. 64
6.2 Chế tạo cụm chi tiết chuyển động tròn quanh ống .......................................... 65
6.3 Chế tạo cơ cấu chuyển động dọc ống .............................................................. 66
6.4 Chế tạo cơ cấu mang đầu dò............................................................................ 66
-viii-

do an


6.5 Chế tạo cơ cấu cụm bánh xe từ ....................................................................... 67
6.6 Chế tạo cơ cấu điều chỉnh cụm đầu dò ............................................................ 68
6.7 Chế tạo hộp động cơ ........................................................................................ 68
CHƢƠNG 7: QUY TRÌNH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC NGHIỆM ..................... 69

7.1 Thiết bị đo mối hàn vòng ống ......................................................................... 69
7.1.1 Thiết bị kiểm tra ........................................................................................... 69
7.1.2 Quy trình kiểm tra, đánh giá thực nghiệm ................................................... 69
a) Lắp đặt thiết bị................................................................................................... 69
b)Quá trình chạy thử nghiệm ................................................................................ 70
c) Đánh giá kết quả................................................................................................ 70
7.2 Thiết bị đo sử dụng cụm bánh xe từ ................................................................ 70

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 72

-ix-

do an


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Qui trình cơng nghệ thép hàn ..................................................................... 6
Hình 2.2: Ống thép khơng gỉ ...................................................................................... 7
Hình 2.3: Ống thép trịn đen ....................................................................................... 8
Hình 2.4: Ống thép mạ kẽm ....................................................................................... 8
Hình 2.5: Mối hàn dọc ống ......................................................................................... 9
Hình 2.6: Mối hàn ngang ống..................................................................................... 9
Hình 2.7: Mối hàn soắn ống ..................................................................................... 10
Hình 2.8: Các khuyết tật của mối hàn ..................................................................... 11
Hình 2.9: Các kiểu nứt trong mối hàn ...................................................................... 12
Hình 2.10: Ảnh chụp nứt mối hàn ............................................................................ 12
Hình 2.11: Khuyết tật rỗ khí..................................................................................... 13
Hình 2.12 : Các vị trí tồn tại rỗ khí .......................................................................... 13
Hình 2.13: Khuyết tật lẫn xỉ ..................................................................................... 14
Hình 2.14: Khuyết tật xỉ hàn .................................................................................... 14
Hình 2.15: Khuyết tật hàn khơng ngấu .................................................................... 15
Hình 2.16: Hình chụp khuyết tật khơng ngấu .......................................................... 15
Hình 2.17: Khuyết tật lẹm chân(cháy chân), chảy loang (tràn) ............................... 16
Hình 2.18: Các sai lệch hình dạng của mối hàn ...................................................... 16
Hình 2.19: Dạng mòn các kim loại theo thời gian [9]............................................. 18
Hình 2.20: Dạng ăn mịn đều ................................................................................... 19
Hình 2.21: Dạng ăn mịn khơng đều ........................................................................ 19

Hình 2.22: Dạng ăn mịn điểm ................................................................................. 20
Hình 2.23: Dạng ăn mịn khơng đều ........................................................................ 20
Hình 2.24: Các phƣơng pháp kiểm tra chủ yếu........................................................ 23
Hình 2.25: Kiểm tra siêu âm bằng phƣơng pháp truyền qua ................................... 23
Hình 2.26: Ảnh thực tế kiểm siêu âm bằng phƣơng pháp truyền qua...................... 24
Hình 2.27: Kiểm siêu âm bằng phƣơng pháp phản xạ ............................................. 24
Hình 2.28: Kiểm siêu âm bằng phƣơng pháp cộng hƣởng ...................................... 25
Hình 2.29: Bộ cùm kẹp ........................................................................................... 25
Hình 2.30: Thiết bị kiểm tra ăn mịn ống ................................................................. 26
-x-

do an


Hình 2.31: Thiết bị đo kiểm bằng tay ...................................................................... 26
Hình 2.32: Thiết bị kiểm tra ăn mịn ống ................................................................. 27
Hình 2.33: Thiết bị kiểm tra ăn mòn tấm phẳng ...................................................... 27
Hình 2.34: Thiết bị kiểm tra mối hàn bằng tay[7].................................................... 28
Hình 4.1: Các chuyển động cần có của thiết bị ........................................................ 30
Hình 4.2: Thiết bị dùng mâm cặp 3 chấu ................................................................. 31
Hình 4.3 : Bộ kẹp cố định ......................................................................................... 31
Hình 4.4: Bộ kẹp cố định trên ống ........................................................................... 32
Hình 4.5: Cụm chi tiết bộ kẹp vít me tự định tâm.................................................... 33
Hình 4.6: Cơ cấu tay quay cho bộ kẹp ..................................................................... 34
Hình 4.7 Xi lanh khí nén dẫn hƣớng ........................................................................ 34
Hình 4.8: Bộ truyền đai và thanh trƣợt bi ................................................................ 35
Hình 4.9: Bộ trục vít và thanh trƣợt bi ..................................................................... 35
Hình 4.10: Thiết kế cơ cấu sử dụng 2 thanh trƣợt.................................................... 37
Hình 4.11: Thiết kế cơ cấu sử dụng 3 thanh trƣợt.................................................... 37
Hình 4.12: Cụm chi tiết chuyển động trịn quanh ống theo phƣơng án 1 ................ 38

Hình 4.13: Chi tiết cụm bánh xe phƣơng án 1 ......................................................... 39
Hình 4.14: Cụm chi tiết chuyển động tròn quanh ống theo phƣơng án 2 ................ 40
Hình 4.15: Chi tiết cụm bánh xe phƣơng án 2 ......................................................... 40
Hình 4.16: Đặt đầu dị so với mối hàn ..................................................................... 41
Hình 4.17: Khoảng cách lớn nhất của nêm so với mặt cong 0,5mm ....................... 41
Hình 4.18: Hƣớng đặt đầu dị siêu âm tổ hợp pha ................................................... 42
Hình 4.19: Cụm mang đầu dị phƣơng án 1 ............................................................. 42
Hình 4.20: Cụm mang đầu dị phƣơng án 2 ............................................................. 43
Hình 4.21: Bộ kẹp dùng thanh trƣợt với lò xo ......................................................... 44
Hình 4.22: Cụm chi tiết xoay ................................................................................... 45
Hình 4. 23: Cụm chi tịnh tiến ................................................................................... 45
Hình 4.24: Cụm chi tiết trƣợt ................................................................................... 46
Hình 4.25: Cơ cấu cụm bánh xe từ ........................................................................... 46
Hình 4.26 : Hộp động cơ .......................................................................................... 47
Hình 4.27: Phƣơng án thiết kế bộ kẹp kết hợp với bánh xe từ ................................. 47
Hình 4.28: Cơ cấu mang đầu dị sử dụng 2 bộ kẹp ở hai đầu .................................. 48
-xi-

do an


Hình 4.29: Cảm biến nhận diện mép ngồi mối hàn ................................................ 49
Hình 4.30: Laser đƣờng thẳng .................................................................................. 49
Hình 4.31: Camera quan sát ..................................................................................... 50
Hình 4.32: Encoder gắn trên động cơ ...................................................................... 51
Hình 4.33: Hình dáng thƣớc quang .......................................................................... 52
Hình 4.34: Thiết kế thiết bị đo mối hàn vòng ống ................................................... 53
Hình 4.35: Chốt tháo lắp .......................................................................................... 54
Hình 4.36: Ngun lí hoạt động của chốt tháo lắp ................................................... 55
Hình 4.37: Phƣơng án dùng bu lơng để tháo lắp ...................................................... 56

Hình 4.38: Phƣơng án dùng chốt tháo lắp ................................................................ 56
Hình 4.39: Phƣơng án dùng chốt định vị kết hợp với chốt tháo lắp ........................ 57
Hình 6.2: Thanh nối ................................................................................................. 65
Hình 6.3: Tấm đỡ ..................................................................................................... 65
Hình 6.4: Cơ cấu chuyển động dọc ống ................................................................... 66
Hình 6.5: Cơ cấu giữ đầu dị .................................................................................... 66
Bảng 6.4: Danh mục các chi tiết trong cơ cấu mang đầu dị .................................... 67
Hình 6.6: Cơ cấu cụm bánh xe từ ............................................................................. 67
Hình 6.7: Cơ cấu điều chỉnh cụm đầu dị ................................................................. 68
Hình 6.8: Hộp động cơ ............................................................................................. 68
Hình 7.1: Thiết bị kiểm tra OMNISCAN của hãng OLYMPUS ............................. 69
Hình 7.2: Lắp đầu dò siêu âm vào cụm đầu dò ........................................................ 69

-xii-

do an


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: So sánh các phƣơng án chuyển động tròn ............................................... 33
Bảng 4.2: So sánh các phƣơng án chuyển động dọc ống ......................................... 36
Bảng 4.3: So sánh và lựa chọn phƣơng án thanh trƣợt bi kết hợp truyền động đai . 38
Bảng 4.4: bảng so sánh và lựa chọn phƣơng án chuyển động tròn quanh ống ....... 41
Bảng 4.5: So sáng và lựa chọn phƣơng án cụm mang đầu dò. ................................. 43
Bảng 4.6: So sánh lựa chọn cảm biến xác định sai lệch so với mối hàn .................. 51
Bảng 4.7: So sánh phƣơng án lựa chọn thiết bị đo ................................................... 53
Bảng 4.8: so sánh các phƣơng án tháo lắp nhanh..................................................... 58
Bảng 5.1: Các thông số bộ truyền đai răng gờ hình thang. ...................................... 62
Bảng 6.1: Danh mục các chi tiết trong bộ kẹp ......................................................... 64
Bảng 6.2: Danh mục các chi tiết trong cụm chuyển động tròn quanh ống .............. 65

Bảng 6.5: Danh mục các chi tiết trong cơ cấu cụm bánh xe từ ................................ 67
Bảng 6.6: Danh mục các chi tiết trong cơ cấu điều chỉnh cụm đầu dò .................... 68

-xiii-

do an


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
Khoahọc siêu âm có lịch sử phát triển từ thế kỷ 19 với các tên tuổi lớn nhƣ:
Lamb, Rayleigh, Curie, Lippman, Lebedev, Sokolov…. và cho đến nay vẫn liên tục
phát triển. Ngành khoa học siêu âm này đã trở thành các kỹ thuật kiểm tra siêu âm
hiện đại với nhiều ứng dụng trong cuộc sống đã xuất phát từ đại dƣơng nhƣ trong
các nỗ lực tìm kiếm phát hiện tàu ngầm trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất, thảm
hoạ tàu Titanic,…
Sau thế chiến thứ hai, trong khi nghiên cứu các cơng trình bị phá hủy, ngƣời ta
nhận thấy rằng nguyên nhân gây ra phá hủy là do sự xuất hiện của các vết nứt trong
kết cấu và chúng có ảnh hƣởng đáng kể. Từ đó đã hình thành ngành cơ học phá hủy
(Fracture Mechanics) với việc khảo sát lý thuyết và thực nghiệm về các vết nứt.
Ngành cơ học này đã phát triển rất nhanh, với những cơng trình nghiên cứu của
Irwin, David Broeke Paris,… về trƣờng ứng suất ở lân cận đáy vết nứt; sự mở rộng,
sự lan truyền của vết nứt với các dạng khác nhau.
Ngày nay với sự phát triển khơng ngừng về kinh tế, cơng nghệ thì nhu cầu năng
lƣợng ngày càng cao. Nguồn năng lƣợng chính hiện tại chủ yếu khai thác từ thiên
nhiên các mỏ ngoài biển vì vậy đƣờng ống đóng vai trị quan trọng trong việc vận
chuyển để đảm bảo nguồn năng lƣợng. An toàn trong quá trình khai thác, vận
chuyển và lƣu trữ đặt ra rất nhiều yêu cầu nhƣ chất lƣợng của các đƣờng ống phải
đảm bảo an toàn nên chúng ta phải thƣờng xuyên kiểm tra để từ đó phát hiện những

khuyết tật phịng ngừa.
Đƣờng ống ngồi biển sẽ rất dễ bị xâm thực bởi tác nhân bên ngồi và mơi chất
bên trong làm cho nó dễ bị ăn mịn dẫn đến đƣờng ống bị gỉ. Môi trƣờng bên trong
ống phụ thuộc trực tiếp vào thành phần môi chất truyền dẫn trong ống có tính xâm
thực cao hay thấp. Vận tốc, nhiệt độ mơi chất truyền dẫn cũng có ảnh hƣởng trực
tiếp đến tốc độ ăn mòn. Các hợp chất lắng đọng tạo nên các hiện tƣợng gỉ sét trong
ống tạo điều kiện cho sự phát triển của q trình ăn mịn. Ăn mịn là một trong
những ngun nhân chính gây ra hƣ hỏng đƣờng ống.
Ở đây, vấn đề đƣợc đặt ra là cần xác định chính xác vị trí của các vết nứt và
phân tích ứng xử động của chi tiết để từ đó có khả năng dự báo trình trạng làm việc
hiện tại của chi tiết, kết cấu. Trên cơ sở đó sẽ đề xuất các giải pháp ngăn ngừa kịp
thời các tai nạn, thiệt hại có thể xảy ra.
Kiểm tra khuyết tật và ăn mịn thƣờng khó có thể phát hiện đƣợc nếu không cắt
hoặc tháo dời. Khuyết tật và ăn mòn làm ảnh hƣởng đến cấu trúc, chiều dày nguyên
bản của kim loại nếu không đƣợc phát hiện trong thời gian dài rất nguy hiểm. Hƣ

-1-

do an


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU

hỏng đƣờng ống dẫn tới tổn thất về kinh tế, ơ nhiễm mơi trƣờng. Vì vậy, q trình
kiểm tra khuyết tật và ăn mịn ống dẫn rất đƣợc quan tâm.
Kiểm tra siêu âm là phƣơng pháp kiểm tra không phá hủy đƣợc sử dụng rộng
rãi, công việc kiểm tra khuyết tật và ăn mòn dùng đầu siêu âm tổ hợp pha (PA) đang
đƣợc ứng dụng rộng rãi các nƣớc trên thế giới nhƣng ở nƣớc ta thì vẫn cịn ít đặc biệt
là ứng dụng thiết bị để kiểm tra tự động thay thế cho con ngƣời.
1.1 Tính cấp thiết của đề tài

Đƣờng ống dẫn có vai trị rất quan trọng trong các cơng trình xây dựng, thủy
điện, dầu khí, giao thơng, hố chất, thực phẩm…Ở nƣớc ta hiện tại ngành cơng
nghiệp dầu khí đang phát triển mạnh mẽ, để đáp ứng nhu cầu năng lƣợng ngày càng
cao của đất nƣớc thì nhu cầu kiểm tra, kiểm định, đảm bảo chất lƣợng đƣờng ống
trong quá trình lắp đặt, vận hành, vận chuyển, bảo dƣỡng thì việc lựa chọn phƣơng
pháp nhanh, chính xác nhƣ kiểm tra dùng đầu dị siêu âm tổ hợp pha (UT-PA) đặc
biệt rất đƣợc quan tâm, thiết bị sử dụng hiện tại để kiểm tra đƣợc mua hoàn toàn từ
nƣớc ngoài do chúng ta chƣa làm chủ đƣợc vì một số lý do sau:
-

Phƣơng pháp siêu âm tổ hợp pha chƣa đƣợc ứng dụng nhiều ở nƣớc ta.
Chƣa có nhiều nghiên cứu trong nƣớc về thiết bị kiểm tra khuyết tật và ăn

mịn.
- Có rất nhiều dự án lọc dầu nên nhu cầu kiểm tra, đảm bảo chất lƣợng đƣờng
ống rất lớn.
- Chi phí đầu tƣ thiết bị kiểm tra tƣơng đối cao.
Qua đó, ta thấy các nghiên cứu về các khuyết tật của ống và giải quyết bài tốn
tìm kiếm vị trí chính xác của khuyết tật ln có ý nghĩa lớn trong việc đảm bảo sự an
tồn trong q trình vận hành và giảm thiểu các thiệt hại khơng mong muốn.
Để góp phần vào công việc giải quyết các vấn đề đã đặt ra, đề tài: “Nghiên
cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị kiểm tra, đánh giá chất lượng ống sử dụng kỹ thuật
siêu âm’’ đã đƣợc triển khai nghiên cứu đáp ứng đƣợc phần nào nhu cầu thực tiễn và
đƣa khả năng ứng dụng và làm chủ công nghệ đánh giá chất lƣợng ống ở Việt Nam
ngày một rộng rãi hơn.
1.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Hiện nay ở nƣớc ta, các cơng trình xây dựng nhà máy điện, nhà máy lọc dầu,
các ngành cơng nghiệp đóng tàu..., số lƣợng các dự án đầu tƣ ngày càng tăng. Để
đáp ứng đƣợc chất lƣợng và tiến độ cơng trình, các phƣơng pháp kiểm tra không phá
hủy (NDT) đã và đang đƣợc áp dụng rộng rãi, rất hiệu quả. Phƣơng pháp siêu âm

truyền thống (UT) đƣợc sử dụng rộng rãi để kiểm tra khuyết tật trong nhiều thập kỉ
qua nhƣng để đáp ứng nhu cầu kiểm tra kết quả nhanh và chính xác hơn thì phƣơng
-2-

do an


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU

pháp siêu âm tổ hợp pha (PA) đã đƣợc kiểm chứng. Ở nƣớc ta việc ứng dụng siêu
âm tổ hợp pha (PA) chƣa nhiều nên đề tài giới thiệu và tìm hiểu khả năng, phạm vi
áp dụng kiểm tra và tiến hành chế tạo thiết bị kết hợp đầu dò siêu âm tổ hợp pha
(PA) để kiểm tra khuyết tật nhanh chóng với chi phí đầu tƣ không cao mà vẫn đảm
bảo chất lƣợng và nắm bắt công nghệ kiểm tra tiên tiến trên thế giới. Đề tài đƣợc
thực hiện có các ý nghĩa sau:
1.2.1Ý nghĩa khoa học
-

Đề xuất đƣợc nguyên lý, kết cấu thiết bị kiểm tra đánh giá chất lƣợng ống.
Xác định đƣợc qui trình đo kiểm và đánh giá chất lƣợng ống.

1.2.2 Ý nghĩa thực tiễn
-

Làm chủ đƣợc công nghệ siêu âm khuyết tật hàn và kiểm tra ăn mòn ống.

-

Giảm giá thành sản phẩm khi mua sản phẩm cùng tính năng từ nƣớc ngoài.


-

Đƣa việc kiểm tra thành tự động.
Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực siêu âm tại Việt Nam.

1.3Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
-

Chế tạo thiết bị mang đầu dị siêu âm tổ hợp pha.

-

Thiết lập qui trình sử dụng và vận hành của thiết bị.

1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
-

Các loại ống thép dùng trong công nghiệp.
Các dạng khuyết tật hàn và ăn mòn.
Siêu âm tổ hợp pha.
Thiết bị kiểm tra khuyết tật và ăn mịn đã có.
Cách thức phân tích, đánh giá kết quả kiểm tra.

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là:
-

Ống thép có đƣờng kính từ 25mm tới 250 mm (1 inches – 12 inches).
Các loại khuyết tật hàn, khuyết tật ăn mòn đƣờng ống nhƣ:

 Khuyết tật mối hàn giáp mối ống dẫn: nứt, rỗ khí, lẫn xỉ, khơng ngấu…
 Khuyết tật ăn mịn ống dẫn: ăn mịn đều, ăn mịn khơng đều, ăn mịn
điểm…

-

 Khuyết tật về hình dáng hình học: ô-van, vặn, xoắn,…
Thiết kế, chế tạo và đƣa vào hoạt động thử nghiệm nguyên mẫu thiết bị kiểm
tra đánh giá chất lƣợng ống.

-3-

do an


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
1.5.1 Cơ sở phƣơng pháp luận
-

Nghiên cứu đi từ phân tích lý thuyết, nguyên lý từ đó đƣa ra yêu cầu thiết kế.

-

Dựa vào yêu cầu thiết kế dùng phần mềm mô phỏng đƣa ra nhiều phƣơng án
từ đó lựa chọn phƣơng án tốt nhất.

-


Từ phƣơng án thiết kế đƣợc chọn tiến hành chế tạo thiết bị, thử nghiệm đánh
giá thiết bị.

1.5.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
a) Phƣơng pháp lý thuyết
Tổng hợp các tài liệu sách, bài báo, các tiêu chuẩn để so sánh, tìm hiểu ngun
lý của đầu dị, loại kiểm tra ăn mịn, phân tích các ngun lý, các chuyển động, phạm
vi ứng dụng từ đó đƣa ra nhiều phƣơng án lựa chọn và u cầu tính tốn, thiết kế.
b) Phƣơng pháp thực nghiệm
-

Dùng phƣơng pháp thử và sai để có các số liệu hồn chỉnh trong phần thiết kế
và kết cấu.

-

Phân tích, đánh giá kết cấu thiết kế bằng các phần mềm mô phỏng để xác định
kết cấu khả thi nhất.

-

Dựa vào thiết kế đề xuất chế tạo nguyên mẫu thiết bị, sau đó đƣa vào thử
nghiệm để hồn chỉnh thiết kế, xác định qui trình vận hành và đánh giá chất
lƣợng ống.

1.6 Kết cấu của luận văn
Kết cấu luận văn tốt nghiệp gồm 6 chƣơng:
-

Chƣơng 1: Trình bày giới thiệu.


-

Chƣơng 2: Trình bày tổng quan về các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 3: Trình bày cơ sở lý thuyết.
Chƣơng 4: Trình bày yêu cầu và phƣơng án thiết kế
Chƣơng 5: Trình bày thiết kế và tính tốn kết cấu
Chƣơng 6: Trình bày q trình chế tạo và gia cơng chi tiết
Chƣơng 7: Quy trình kiểm tra, đánh giá và thực nghiệm
Kết quả và kiến nghị

-4-

do an


CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN
Ống thép là một thành phần quan trọng của sản phẩm ngành thép. Căn cứ vào
cơng nghệ sản xuất và hình dáng phơi sử dụng chế tạo, ngƣời ta lại chia ra thành 2
loại lớn ống thép đúc ( phơi trịn) và ống thép hàn ( phôi tấm, lá).
2.1 Phân loại ống thép theo công nghệ [12]
2.1.1 Ống thép đúc
Căn cứ vào công nghệ chế tạo chia ra gồm ống thép đúc cán nóng và ống thép
đúc cán nguội, ống thép đúc cán nguội lại gồm ống tròn và ống hộp với các thành
phần và tính năng nhƣ sau:
-

-


-

-

-

-

GB/T8162-1999 (ống đúc kết cấu): chủ yếu dùng trong kết cấu thông
thƣờng và kết cấu máy. Nguyên liệu chủ yếu (mác thép) là: thép cacbon 20,
thép 45, thép hợp kim Q345, 40Cr, 20 CrMo, 30-35 CrMo, 42CrMo v.v..
GB/3087-1999 (ống đúc dùng trong lò áp lực thấp và vừa) : chủ yếu dùng
trong cơng nghiệp lị luyện và ống dẫn dung dịch áp lực thấp và vừa trong
lị thơng thƣờng. Tiêu biểu là loại thép số 10, 20
GB/5310-1995 (ống dùng trong lò cao áp ): chủ yếu dùng làm ống dẫn dung
dịch, ống nƣớc trong trạm thuỷ điện và lò chịu nhiệt trạm điện hạt nhân.
Mác thép tiêu biểu là 20G, 12Cr1MoVG, 15CrMoG…
GB/5312-1999 (dùng trong công nghiệp đóng tàu): chủ yếu là ống chịu áp
cấp I,II dùng trong máy qua nhiệt. Tiêu biểu là thép 360,410,460
GB/1479-2000 (ống dẫn thiết bị hoá chất áp lực cao): chủ yếu dùng dẫn
dung dịch áp lực cao trong thiết bị hoá chất. Tiêu biểu là thép 20,16Mn,
12CrMo, 12Cr2Mo …
GB9948-1988 (ống đúc dùng trong dầu khí). Dùng làm ống dẫn dung dịch
trong lị luyện dầu khí. Mác thép sử dụng: 20, 12CrMo, 1Cr19Ni11Nb.
API SPEC5CT-1999 (ống dẫn dầu): loại ống thông dụng do hiệp hội dầu
mỏ Mỹ ( Amrican Petreleun Instiute gọi tắt API) cơng bố trên tồn thế giới.
Trong đó: ống lồng là loại ống dùng để lồng vào trong giếng khoan dầu,
ống dùng làm thành giếng. Thép chủ yếu dùng là J55,N80, P110.
API SPEC 5L-2000: loại ống đƣợc sử dụng trên tồn thế giới do hiệp hội

dầu mỏ Mỹ cơng bố. Loại thép chủ yếu sử dụng là: B, X42, X65, X70.

-5-

do an


CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN

2.1.2 Ống thép hàn

Hình 2.1:Qui trình cơng nghệ thép hàn
Phôi nguyên liệu chủ yếu sử dụng là thép tấm và thép lá. Căn cứ vào công nghệ
hàn mà chia ra thành ống hàn lò, ống hàn điện và hàn tự động. Căn cứ vào hình thức
hàn chia làm 2 loại ống hàn là ống hàn thẳng và ống hàn xoắn, căn cứ vào hình dáng
đầu hàn chia ra làm hàn trịn và hàn dị hình (vng, vát…). Căn cứ vào nguyên liệu
và mục đích sử dụng chia ra các loại:
-

-

-

-

GB/T3092-1993, GB/T3091-1993 (ống hàn mạ kẽm áp lực thấp): chủ yếu
dùng dẫn nƣớc, khí, khơng khí, khí chƣng, các loại dung dịch áp lực thấp và
các mục đích khác. Loại thép dùng là Q235A.
GB/T14291-1992 (ống hàn dẫn dung dịch khoáng sản): chủ yếu dùng ống
hàn thẳng dẫn nƣớc thải trên núi. Nguyên liệu chủ yếu là Q235A, thép B.

GB/T142980-1994 (ống hàn điện đƣờng kính lớn dẫn dung dịch áp lực
thấp) . Chủ yếu dùng dẫn nƣớc, khí, khơng khí và các mục đích khác.
Nguyên liệu chủ yếu là Q235A.
GB/T12770-1991 (ống hàn không gỉ dùng trong kết cấu cơ khí): chủ yếu
dùng trong các kết cấu cơ khí, xe hơi, xe đạp, đồ gia dụng, khách sạn.
Nguyên liệu chủ yếu là thép 0Cr13, 1Cr17, 00Cr19Ni11, 1Cr18Ni9, ….
GB/T12771-1991 ( ống hàn không gỉ dùng dẫn dung dịch) : Mác thép chủ
yếu là 0Cr13, 0Cr19Ni9, 00CrNi11, 00Cr17, ….

-6-

do an


CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN

2.2Phân loại ống thép theo vật liệu
2.2.1 Ống inox (ống thép khơng gỉ)
Thép khơng gỉ hay cịn gọi là inox là một dạng hợp kim sắt chứa tối thiểu
10,5% crơm, nó ít bị biến màu hay bị ăn mịn nhƣ thép thơng thƣờng khác.
Thành phần hóa học chính của thép khơng gỉ bao gồm crơm, niken, mơ-lip-đen,
ni tơ, carbon. Thép không gỉ đƣợc phân làm 4 loại chính: Austenitic, Ferritic,
Austenitic-Ferritic (Duplex), Martensitic.

Hình 2.2: Ống thép khơng gỉ
Kích thƣớc của ống thép không gỉ giới hạn về đƣờng kính từ 13.72 mm tới 508
mm đƣợc tra theo bảng tiêu chuẩn ống thép không gỉ ATSM A312 / 778 JIS G3459
[14]
2.2.2 Ống thép tròn đen
-


Vật liệu:ST44/ST52, E355/16MN, P265GH, P245/265TR1, P245/265TR1,
Q2355
Tiêu chuẩn: ASME, API 5L, ASTM A106GR.B, ASTM A53GR.B
Độ dày: 2.8mm  9.5mm
Đƣờng kính phủ ngồi: 21.3 mm  355.6mm.
Chiều dài: 5m  14m.
Áp suất làm việc: 16kg/cm2
Công dụng: đƣợc sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp xăng, dầu,
khí hóa lỏng, gas, cơng nghệ hạt nhân...

-7-

do an


CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN

Hình 2.3: Ống thép trịn đen
2.2.3 Ống thép mạ kẽm
-

Chất liệu : Thép A106/A53
Tiêu chuẩn : ASTM - GB/T 3091
Tiêu chuẩn độ dày : SCH5, SCH10, SCH40, SCH80, XXS…
Chiều dài: 5m, 14 m.
Kích cỡ : 10.3mm, 609.6mm

-


Áp xuất làm việc : 16kg/cm2
Cơng dụng: cấp thốt nƣớc, phịng cháy chữa cháy, xử lý mơi trƣờng

-

Đƣờng kính ngồi khoảng từ 21 610

Hình 2.4: Ống thép mạ kẽm
2.3 Các loại mối hàn ống
Hàn là q trình cơng nghệ sản xuất các kết cấu không tháo đƣợc từ kim loại,
hợp kim và các vật liệu khác nhau bằng phƣơng pháp hàn ta có thể liên kết đƣợc hầu
hết các kim loại và hợp kim với chiều dày bất kỳ. Có thể hàn các kim loại và hợp

-8-

do an


CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN

kim không đồng nhất. Trong công nghiệp thƣờng có ba loại cơ bản đó là: mối hàn
dọc ống, mối hàn ngang ống và mối hàn xoắn ống.
2.3.1 Mối hàn dọc ống (mối hàn dọc trục)

Hình 2.5: Mối hàn dọc ống
2.3.2 Mối hàn ngang ống (mối hàn hƣớng kính)

Hình 2.6:Mối hàn ngang ống

-9-


do an


×