Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hcmute phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên ngành kế toán về chất lượng giảng dạy các học phần kế toán tại trường đại học sư phạm kỹ thuật tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.22 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ HÀI LỊNG CỦA SINH VIÊN NGÀNH KẾ TỐN VỀ
CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY CÁC HỌC PHẦN
KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
MÃ SỐ: SV2021-57
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: VŨ THỊ THANH THẢO

SKC 0 0 7 6 1 1

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9/2021

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐH SƢ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
SỰ HÀI LỊNG CỦA SINH VIÊN NGÀNH KẾ TỐN VỀ
CHẤT LƢỢNG GIẢNG DẠY CÁC HỌC PHẦN KẾ TOÁN TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
Mã số đề tài : SV2021 – 57



Thuộc nhóm ngành khoa học: Nhóm ngành khoa học ứng dụng
SV thực hiện: Vũ Thị Thanh Thảo
Nam, Nữ: Nữ
Dân tộc: Kinh
Lớp, khoa: 17125CL4B Khoa Đào tạo chất lượng cao
Năm thứ: 4 /Số năm đào tạo: 4 năm
Ngành học: Kế tốn
Người hướng dẫn: TS. Trần Đăng Thịnh

TP Hồ Chí Minh, Tháng 09/2021

i

Luan van


MỤC LỤC

MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ .............................................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... viii
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...........................................ix
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. xiii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ........................................................ 1
1.1.

Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3

1.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3

1.5.

Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ................................ 3

1.5.1.

Ý nghĩa khoa học ........................................................................................ 3

1.5.2.

Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 4

1.6.

Cấu trúc nghiên cứu ......................................................................................... 4

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................. 6
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGÀNH HỌC VÀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ

ĐÀO TẠO .................................................................................................................... 6
2.1.1.

Khái niệm về kế toán................................................................................... 6

2.1.2.

Chất lượng dịch vụ đào tạo ........................................................................ 7

2.1.2.1.

Khái niệm và mơ hình chất lượng dịch vụ ........................................... 7

2.1.2.2.

Chất lượng trong dịch vụ đào tạo đại học ............................................ 8

ii

Luan van


2.2.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ............ 10

2.2.1.

Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng .............................................. 10


2.2.2.

Khách hàng của dịch vụ đào tạo đại học ................................................. 11

2.2.3.

Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng . 12

2.3. TỔNG QUAN CÁC MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƢỚC CĨ LIÊN
QUAN ......................................................................................................................... 14
2.3.1.

Nghiên cứu ngoài nước ............................................................................ 14

2.3.2.

Nghiên cứu trong nước ............................................................................ 15

2.3.3.

Tổng kết nghiên cứu ................................................................................. 19

2.4.

ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ........................ 20

2.4.1.

Mơ hình nghiên cứu ................................................................................. 20


2.4.2.

Các giả thuyết ............................................................................................ 21

2.4.2.1.

Chương trình đào tạo .......................................................................... 21

2.4.2.2.

Đội ngũ giảng viên .............................................................................. 22

2.4.2.3.

Cơ sở vật chất ..................................................................................... 22

2.4.2.4.

Mức độ đáp ứng .................................................................................. 22

2.4.2.5.

Học phí ................................................................................................ 22

CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................. 24
3.1.

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................ 24

3.2.


PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 25

3.2.1.

Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 25

3.2.2.

Nghiên cứu định tính................................................................................ 26

3.2.3.

Nghiên cứu định lượng ............................................................................ 27

3.2.3.1.

Xây dựng thang đo .............................................................................. 27

3.2.3.2.

Xác định kích thước mẫu .................................................................... 30
iii

Luan van


3.3.

3.2.3.3.


Quy trình thu thập dữ liệu ................................................................... 31

3.2.3.4.

Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................... 31

KẾ HOẠCH PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ........................................................... 31

3.3.1.

Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha .......................................................... 31

3.3.2.

Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................... 32

3.3.3.

Phân tích tương quan và hồi quy bội ....................................................... 33

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 35
4.1.

MÔ TẢ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU ................................ 35

4.1.1.

Mơ tả biến nhóm giới tính ........................................................................ 35


4.1.2.

Mơ tả biến nhóm khóa học ....................................................................... 35

4.1.3.

Mơ tả biến nhóm khoa .............................................................................. 36

4.2.

KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO .......................................... 36

4.2.1.

Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha các biến độc lập ...................... 37

4.2.2.
lòng”

Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc “Sự hài
.................................................................................................................... 38

4.2.3.

Kết quả phân tích độ tin cậy ..................................................................... 38

4.3.

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (EFA) .................................................................... 39


4.3.1.

Phân tích nhân tố đối với các biến độc lập .............................................. 39

4.3.2.

Kết quả ma trận xoay ................................................................................ 41

4.3.3.

Phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc (Sự hài lòng) ....................... 43

4.4.

HIỆU CHỈNH MƠ HÌNH VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ................................... 44

4.5.

PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN VÀ HỒI QUY BỘI ..................................... 45

4.5.1.

Xác định biến độc lập và biến phụ thuộc ................................................. 45

4.5.3.

Phân tích hồi quy tuyến tính bội .............................................................. 47

4.5.3.1.


Kiểm định sự phù hợp của mơ hình (kiểm định giả định hồi quy) ...... 47
iv

Luan van


4.5.3.2.

Kiểm định phân phối chuẩn phần dư .................................................. 48

4.5.3.3.

Kiểm định đa cộng tuyến..................................................................... 50

4.5.3.4.

Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .................................................. 50

4.5.3.5.

Phương trình hồi quy tuyến tính bội ................................................... 52

4.5.3.6.

Kiểm định đánh giá phương sai của sai số (phần dư) khơng đổi ....... 52

4.5.4.

Kiểm định sự khác biệt trung bình .......................................................... 53


4.5.4.1.

Theo nhóm giới tính (Independent Samples Test)............................... 54

4.5.4.2.

Theo nhóm khóa học (One-way ANOVA) ........................................... 55

4.5.4.3.

Theo nhóm khoa (Independent Samples Test) .................................... 55

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý KIẾN NGHỊ ............................................... 57
5.1.

KẾT LUẬN ..................................................................................................... 57

5.2.

ĐỀ XUẤT CÁC HÀM Ý KIẾN NGHỊ ......................................................... 58

5.2.1.

Nhóm nhân tố “Chương trình đào tạo” .................................................. 58

5.2.2.

Nhóm nhân tố “Đội ngũ giảng viên” ....................................................... 61

5.2.3.


Nhóm nhân tố “Mức độ đáp ứng” ........................................................... 63

5.2.4.

Nhóm nhân tố “Cơ sở vật chất” ............................................................... 65

5.3.

HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............................. 67

5.3.1.

Hạn chế ..................................................................................................... 67

5.3.2.

Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................... 69

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 71
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 74

v

Luan van


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số nghiên cứu liên quan trong nước ....................................................... 15
Bảng 2.2: Tổng kết một số nghiên cứu có liên quan...................................................... 19

Bảng 3.1: Thang đo trong mơ hình nghiên cứu nhóm tác giả đề xuất ........................... 28
Bảng 3.2: Bảng thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................... 30
Bảng 4.1: Mơ tả biến nhóm giới tính ............................................................................. 35
Bảng 4.2: Mơ tả biến nhóm khóa học ............................................................................ 35
Bảng 4.3: Mơ tả biến nhóm khoa ................................................................................... 36
Bảng 4.4: Kiểm định Cronbach’s Alpha các biến độc lập ............................................. 37
Bảng 4.5: Kiểm định Cronbach’s Alpha của biến sự hài lòng ....................................... 38
Bảng 4.6: Kết quả phân tích độ tin cậy của nhân tố độc lập và phụ thuộc .................... 39
Bảng 4.7: Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến độc lập phân tích EFA ................... 39
Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................. 40
Bảng 4.9: Ma trận thành phần xoay ............................................................................... 41
Bảng 4.10: Kiểm định KMO và Bartlett;s cho biến phụ thuộc ...................................... 43
Bảng 4.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................ 43
Bảng 4.12: Phân tích tương quan Pearson giữa các nhân tố .......................................... 46
Bảng 4.13: Tổng kết mơ hình ......................................................................................... 47
Bảng 4.14: Mức độ phù hợp của mơ hình: Kiểm định ANOVA ................................... 48
Bảng 4.15: Thống kê phân tích các hệ số hồi quy ......................................................... 50
Bảng 4.16: Bảng kết quả kiểm định các giả thuyết ........................................................ 51
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi ....................................................... 53
Bảng 4.18: Kiểm định Independent Samples Test ......................................................... 54
Bảng 4.19: Kiểm định Leneve theo khóa học ................................................................ 55
Bảng 4.20: Kiểm định ANOVA theo khóa học ............................................................. 55
Bảng 4.21: Kiểm định Independent Samples Test ......................................................... 56
Bảng 5.1: Thống kê mơ tả nhân tố Sự hài lịng.............................................................. 57
Bảng 5.6: Thống kê mơ tả nhân tố Chương trình đào tạo .............................................. 58
Bảng 5.5: Thống kê mô tả nhân tố Đội ngũ giảng viên ................................................. 61
Bảng 5.3: Thống kê mô tả nhân tố Mức độ đáp ứng...... Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.4: Thống kê mô tả nhân tố Cơ sở vật chất ......................................................... 65
vi


Luan van


DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Hình 4.1: Biểu đồ tần số Histogram ............................................................................... 49
Hình 4.2: Biểu đồ phân phối tích lũy P-Plot .................................................................. 49

Sơ đồ 2.1: Mơ hình đánh giá chất lượng dịch vụ của Parasuraman & ctg....................... 8
Sơ đồ 2.2: Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lịng khách hàng ....................... 14
Sơ đồ 2.3: Mơ hình nghiên cứu sơ bộ sự hài lòng của sinh viên kế toán đối với chất
lượng giảng dạy .............................................................................................................. 21
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 24
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh khi phân tích phân tích Cronbach’s
Alpha và phân tích nhân tố EFA .................................................................................... 44
Sơ đồ 4.2: Kết quả kiểm định mơ hình kết quả nghiên cứu ........................................... 52

vii

Luan van


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA

Phân tích phương sai (Alnalysis of Variance)

CLC

Khoa Đào tạo chất lượng cao


ĐH SPKT TP.HCM

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

EFA

Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)

KMO

Hệ số Kaiser-Meyer-Olkin

KT

Khoa kinh tế

MSSV

Mã số sinh viên

SV

Sinh viên

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TS.


Tiến sĩ

VIF

Hệ số phóng đại phương sai

viii

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐH SƢ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Thơng tin chung:
- Tên đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên ngành kế
toán về chất lượng giảng dạy các học phần kế toán tại trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chủ nhiệm đề tài: Vũ Thị Thanh Thảo

Mã số SV: 17125095

- Lớp: 17125CL4B

Khoa: Đào tạo chất lượng cao

- Thành viên đề tài:
Stt


Họ và tên

MSSV

Lớp

Khoa

1

Mai Thị Thúy Hiền

17125027

17125CL2B

Đào tạo chất lượng cao

2

Lê Thị Hằng Nga

17125062

17125CL2B

Đào tạo chất lượng cao

3


Huỳnh Thanh Nhàn

17125068

17125CL3B

Đào tạo chất lượng cao

4

Võ Thị Kim Thy

17125115

17125CL4A

Đào tạo chất lượng cao

- Người hướng dẫn: TS. Trần Đăng Thịnh
2. Mục tiêu đề tài:
Tìm hiểu nguyên nhân: Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của
sinh viên Kế tốn về chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh.
Tìm hiểu ngun nhân và phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài
lòng của sinh viên Kế toán về chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Xác định mối tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của sinh
viên Kế tốn về chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố
Hồ Chí Minh.
ix


Luan van


Từ kết quả nghiên cứu đạt được, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao sự hài lịng của sinh viên Kế tốn về chất lượng giảng dạy Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Chính vì những mục tiêu trên đây nên nhóm chọn thực hiện nghiên cứu đề tài
này.
3. Tính mới và sáng tạo:
Đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên Kế toán về chất
lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh” là
rất cần thiết để sinh viên ngành kế tốn có thể hiểu rõ hơn về những yếu tố tác động
tích cực và tiêu cực đến chất lượng giảng dạy tại nhà trường.
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu đề tài sẽ giúp cho sinh viên, giảng viên nắm rõ
được những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy cũng như kết quả học tập của
sinh viên.
Thứ hai, nghiên cứu này sẽ giúp cho nhà trường có thể xác định được một cách
khoa học và hệ thống những hạn chế, cũng như khuyến khích những yếu tố giúp nâng
cao chất lượng giảng dạy tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM.
Thứ ba, từ nghiên cứu này nhà trường và đội ngũ giảng viên có thể điều chỉnh,
bổ sung các hoạt động mới tạo nên hiệu quả tốt hơn về chất lượng giảng dạy trong
tương lai.
4. Kết quả nghiên cứu:
Kết quả nghiên cứu có thể giúp cho những người làm công tác quản lý chất
lượng giảng dạy tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM có cái nhìn tổng thể về
chất lượng đào tạo của nhà trường thông qua các đánh giá của sinh viên ngành kế toán.
Qua đó có thể sử dụng làm cơ sở để xây dựng phương hướng và giải pháp thiết thực để
từng bước nâng cao chất lượng đào tạo, phát triển toàn diện cho nhà trường, cũng như
nâng cao chất lượng đầu ra và tạo ra danh tiếng cho nhà trường.


x

Luan van


Kết quả nghiên cứu này giúp cho sinh viên ngành kế tốn có thể biết được các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy tại nhà trường, cũng như ảnh hưởng đến
kết quả học tập của mình như thế nào. Từ đó, đưa ra phương hướng phấn đấu, rèn
luyện bản thân để nâng cao kết quả học tập, đồng thời tăng cơ hội tìm kiếm việc làm
sau khi tốt nghiệp.
5. Đóng góp về mặt giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng và
khả năng áp dụng của đề tài:
Đề tài giúp nhà trường xác định được nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lịng
của sinh viên để nhà trường có giải pháp phù hợp, đầu tư phát triển hợp lý để nâng cao
hơn nữa về chất lượng dịch vụ đào tạo Nghiên cứu cũng giúp cho các nhà nghiên cứu
trong lĩnh vực chất lượng dịch vụ đào tạo có thể sử dụng, điều chỉnh, bổ sung các thang
đo lường này cho phù hợp với nghiên cứu của mình trong lĩnh vực tương tự.
Từ kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của sinh viên Kế
tốn về chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí
Minh góp phần giúp cho Nhà trường có thể nghiên cứu và đo lường được mức độ hài
lịng của sinh viên Kế tốn. Từ đó, có thể đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng
cao mức độ hài lịng cho sinh viên Kế tốn.
Bên cạnh đó, những giải pháp, kiến nghị được đề xuất trong đề tài sẽ là cơ sở,
nền tảng cho những cải tiến nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường trong
thời gian sắp đến. Cũng như những hạn chế và thành công của đề tài sẽ là cơ sở và là
tài liệu tham khảo cho hoạt động nghiên cứu về sự hài lịng của sinh viên Kế tốn trong
các nghiên cứu về sau tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.

xi


Luan van


6. Công bố khoa học của SV từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ tên tạp chí
nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu có):
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

Ngày 30 tháng 09 năm 2021
SV chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(kí, họ và tên)

Nhận xét của ngƣời hƣớng dẫn về những đóng góp khoa học của SV thực hiện đề
tài (phần này do người hướng dẫn ghi):
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

Ngày

tháng

năm 2021

Ngƣời hƣớng dẫn
(kí, họ và tên)


xii

Luan van


LỜI CẢM ƠN
Nhóm tác giả xin được gửi lời cám ơn đến đội ngũ giảng viên trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận cho nhóm học tập
và nghiên cứu trong thời gian qua. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn đến giảng viên
hướng dẫn của nhóm là TS. Trần Đăng Thịnh – Khoa Kinh tế đã tận tình giúp đỡ và
động viên nhóm trong q trình thực hiện bài nghiên cứu này.
Nhóm tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh/chị là sinh viên ngành kế
toán của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM đã giúp đỡ hoàn thành khảo sát để
nhóm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài của mình.
Với thời gian cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế nên bài báo cáo của nhóm tác
giả khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cơ để nhóm có đều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức và hồn thiện hơn.
Sau cùng, nhóm tác giả xin kính chúc Quý thầy cô dồi dào sức khỏe, thành công
trong công việc và cuộc sống.
Nhóm tác giả thực hiện

xiii

Luan van


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Lý do chọn đề tài


Hiện nay, nền giáo dục Việt Nam đang được mở cửa và hội nhập với nền giáo
dục thế giới, với hơn 400 trường đại học, cao đẳng đang thực hiện nhiệm vụ đào tạo
nguồn năng lực chất lượng cho đất nước. Vì vậy, các trường đại học, cao đẳng phải
khơng ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, cũng như đáp ứng tốt nhu cầu thị trường để
tạo thế cạnh tranh với nhau. Đã từ lâu những vấn đề trong giáo dục ln là đề tài nóng
bỏng thu hút sự chú ý của báo chí, xã hội, các chuyên gia và các đối tượng khác trong
xã hội. Trước đây, giáo dục được xem như một hoạt động sự nghiệp đào tạo con người
mang tính phi thương mại, phi lợi nhuận, nhưng qua một thời gian dài chịu sự tác động
của nền kinh tế thị trường và các yếu tố bên ngoài đã khiến cho hoạt động này khơng
cịn thuần túy là một hoạt động phúc lợi mà dần dần thay đổi thành “dịch vụ giáo dục”.
Với rất nhiều nổ lực nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, tuy nhiên giáo dục đại
học, cao đẳng ở Việt Nam hiện nay đang còn tồn tại rất nhiều vấn đề như: chất lượng
đào tạo kém, chương trình đào tạo lỗi thời, hoạt động nghiên cứu khoa học chưa được
đầu tư đúng mức, sinh viên ra trường không đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, chương
trình và nội dung giảng dạy nặng nề và khơng phù hợp với thực tế… khiến cho nhiều
sinh viên ra trường khơng đủ khả năng tìm được một cơng việc phù hợp với chuyên
ngành mình đã học.
Với sự đa dạng trong ngành nghề đào tạo của các khối ngành kinh tế, đặc biệt là
ngành Kế toán là ngành thu hút số lượng học viên nhiều nhất. Theo thời gian, từ những
mặt trái của nền kinh tế thị trường với sự ra đời của hàng loạt các doanh nghiệp. Với
tình hình kinh tế khó khăn, khiến cho các doanh nghiệp khó có thể đứng vững trên thị
trường, thậm chí nhiều doanh nghiệp rơi vào nguy cơ phá sản. Từ đó, số lượng sinh
viên các khối ngành kinh tế giảm đi đáng kể. Đặc biệt hơn, hiện nay cánh cửa bước vào
đại học dường như rộng mở hơn rất nhiều so với trước kia, dẫn đến số lượng sinh viên
đăng ký học tại các trường cao đẳng ngày càng giảm đi. Vì vậy, để có thể tồn tại cũng
như đứng vững thì câu hỏi đặt ra cho các trường cao đẳng hiện nay là cần những biện

1


Luan van


pháp gì để nâng cao chất lượng đào tạo nhằm đáp ứng được nhu cầu của sinh viên cũng
như đáp ứng được nhu cầu của xã hội?
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Nghiên cứu sự hài lịng
của sinh viên Kế tốn về chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Thành phố Hồ Chí Minh” để làm đề tài nghiên cứu của nhóm.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu
Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên Kế toán về

chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Tìm hiểu ngun nhân và phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài
lịng của sinh viên Kế tốn về chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Xác định mối tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của sinh
viên Kế tốn về chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố
Hồ Chí Minh.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lịng của sinh viên
Kế tốn về chất lượng giảng dạy Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí
Minh.
Từ những mục tiêu nghiên cứu ở trên, có thể phát biểu dưới dạng câu hỏi nghiên
cứu như sau:
 Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lịng của sinh viên Kế tốn về chất
lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí
Minh?



Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của sinh viên Kế tốn về chất lượng
giảng dạy bị chi phối bởi các yếu tố nào?



Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này ảnh hưởng đến kết quả học tập sinh
viên Kế toán như thế nào?
2

Luan van




Có tồn tại mối tương quan giữa các nhân tố này hay khơng?



Nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lịng của sinh viên Kế tốn về
chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí
Minh?

 Cần đưa ra giải pháp gì để nâng cao sự hài lịng của sinh viên Kế toán về chất
lượng giảng dạy được tốt hơn?
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

1.3.

 Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên Kế toán Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh, bậc đại học chính quy.

 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
-

Về thời gian: Thực hiện trong giai đoạn từ 01/01/2021 đến 30/09/2021

Phƣơng pháp nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu đã tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp cho các biến trong mơ
hình hồi quy và xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 20, đây là mơ hình được sử dụng
khá phổ biến trong nghiên cứu thực nghiệm. Sau khi thu được kết quả nghiên cứu
1.4.

nhóm tiến hành đưa ra các kiến nghị hiệu quả nhằm nâng cao sự hài lòng của sinh viên
Kế toán về chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ
Chí Minh.
Ngồi ra, nhóm nghiên cứu còn sử dụng các phương pháp thống kê mơ tả, phân
tích tổng hợp, phân tích so sánh để phân tích mức độ hài lịng của sinh viên Kế toán về
chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh,
nhằm đánh giá đúng thực trạng chất lượng giảng dạy ngành kế toán tại Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
1.5.

Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
1.5.1. Ý nghĩa khoa học

Bài nghiên cứu đã khái quát hóa cơ sở khoa học và lý luận về sự hài lịng của
sinh viên Kế tốn về chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
3

Luan van



Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó, có thể đưa ra một mơ hình nghiên cứu xác định rõ
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng giảng
dạy chuyên ngành Kế toán tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí
Minh.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên Kế
toán về chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí
Minh góp phần giúp cho Nhà trường có thể nghiên cứu và đo lường được mức độ hài
lòng của sinh viên Kế tốn. Từ đó, có thể đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng
cao mức độ hài lòng cho sinh viên Kế tốn.
Bên cạnh đó, những giải pháp, kiến nghị được đề xuất trong đề tài sẽ là cơ sở,
nền tảng cho những cải tiến nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường trong
thời gian sắp đến. Cũng như những hạn chế và thành công của đề tài sẽ là cơ sở và là
tài liệu tham khảo cho hoạt động nghiên cứu về sự hài lòng của sinh viên Kế toán trong
các nghiên cứu về sau tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
1.6.

Cấu trúc nghiên cứu
Bố cục bài nghiên cứu bao gồm 5 chương chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu

Trình bày tính cấp thiết của đề tài, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu,
mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề
tài cũng như ý nghĩa và kết cấu đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu
Chương này sẽ đưa ra một số khái niệm, cơ sở lý thuyết trong việc nghiên cứu về
sự hài lịng của sinh viên Kế tốn về chất lượng giảng dạy. Đồng thời, khái quát sơ
lược một số nghiên cứu trước đây và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng


4

Luan van


của sinh viên Kế toán về chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Từ việc xác định các yếu tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên Kế toán về
chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh,
qua đó sẽ giúp trả lời cho các mục tiêu nghiên cứu được đặt ra ở phần mục tiêu trong
Chương 1. Quy trình nghiên cứu được thực hiện với việc thực hiện các giả thuyết ban
đầu. Từ việc thiết lập mơ hình hồi quy, nhóm nghiên cứu tiến hành thu thập số liệu và
xử lý các số liệu ban đầu để đưa ra các dữ kiện cần trong mơ hình hồi quy.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương này sẽ trình bày các kết quả nghiên cứu thực nghiệm đối với các yếu tố.
Từ đó, đưa ra các kết luận về việc chấp nhận/ bác bỏ những giả thuyết đã đặt ra trước
đó. Đồng thời, cũng đưa ra các nhận định về tác động của các biến độc lập đối sự hài
lịng của sinh viên Kế tốn về chất lượng giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 5: Kết luận và hàm ý kiến nghị
Chương này sẽ tóm tắt về việc thực hiện nghiên cứu, kết luận tổng quát về các kết
quả nghiên cứu đã đạt được. Trên cơ sở đó, đưa ra một số kiến nghị, đề xuất nhằm
nâng cao sự hài lòng của sinh viên Kế toán về chất lượng giảng dạy tại trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Tóm tắt chương 1
Chương 1 giới thiệu sơ lược về tầm quan trọng của việc nâng cao sự hài lịng
của sinh viên kế tốn về chất lượng giảng dạy các học phần kế toán tại trường Đại học
Sư Phạm Kỹ Thuât TP. HCM. Mặt khác, đề ra những mục tiêu và phương pháp nghiên

cứu để tìm ra những yếu tố tác động đến sự hài lòng đối với chất lượng giảng dạy.

5

Luan van


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGÀNH HỌC VÀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
ĐÀO TẠO
2.1.1. Khái niệm về kế toán
Trong bất kỳ doanh nghiệp nào thì kế tốn ln đóng một vai trị quan trọng và

khơng thể thiếu. Vậy kế tốn là gì? Hiện nay có rất nhiều khái niệm về kế tốn do
nhiều cách tiếp cận khác nhau. Đã có nhiều cuộc tranh luận cho rằng “Kế toán là khoa
học hay kế toán là nghệ thuật”. Một số định nghĩa kế tốn trong và ngồi nước như:
 Tại Việt Nam, kế toán được định nghĩa:
Theo VCC: “Kế toán là nghệ thuật thu nhận; xử lý và cung cấp thông tin về toàn
bộ tài sản; và sự vận động của tài sản (hay là tồn bộ thơng tin về tài sản và các hoạt
động kinh tế tài chính) trong doanh nghiệp; nhằm cung cấp những thơng tin hữu ích
cho việc ra các quyết định kinh tế - xã hội; và đánh giá hiệu quả của các hoạt động
trong doanh nghiệp.”
Luật Kế toán Việt Nam 2003 định nghĩa: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và
thời gian lao động.”
 Kế toán theo định nghĩa của các nước khác trên thế giới:
Trong “Báo cáo về lý thuyết kế toán căn bản” ban hành bởi Hiệp hội Kế toán
Hoa Kỳ: “Kế toán là một tiến trình ghi nhận, đo lường, và cung cấp các thơng tin kinh

tế nhằm hỗ trợ cho các đánh giá và các quyết định của người sử dụng thơng tin”.
Liên đồn Kế toán quốc tế (IFAC) cho rằng: “Kế toán là nghệ thuật ghi chép,
phân loại tổng hợp theo một cách riêng bằng những khoản tiền các nghiệp vụ và các sự
kiện mà chúng có ít nhất một phần tính chất tài chính và trình bày kết quả của nó”.
Cho dù có nhiều những quan điểm khác nhau thì ta có thể hiểu đơn giản rằng kế
toán là ngành thực hiện q trình thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin về tồn bộ tài
sản, nguồn hình thành tài sản và sự vận động tài sản trong doanh nghiệp. Từ đó cung

6

Luan van


cấp thơng tin tài chính hữu ích cho việc đưa ra các quyết định và đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
2.1.2. Chất lượng dịch vụ đào tạo
2.1.2.1. Khái niệm và mơ hình chất lượng dịch vụ
Theo Parasuraman và cộng sự (1985, 1988), chất lượng dịch vụ là khoảng cách
chênh lệch giữa sự kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ và nhận thức của họ về kết quả
khi sử dụng dịch vụ.
Theo Wisniewski (2001), chất lượng dịch vụ (CLDV) là một khái niệm phức
tạp. Nó được sự quan tâm và trang luận của nhiều nhà nghiên cứu vì khơng có sự đồng
thuận chung trong khái niệm và đo lường nó.
Như vậy, chất lượng dịch vụ khó đo lường hơn các hàng hóa hữu hình khác. Để
đo lường, các nhà nghiên cứu đã xây dựng những mô hình để đo lường nó.
Trong mơ hình chất lượng dịch vụ Parasuraman và các cộng sự (1985), đã giới
thiệu thang đo SERVQUAL. Thang đo SERVQUAL là một trong những công cụ chủ
yếu trong Marketing dịch vụ dùng để đánh giá chất lượng dịch vụ, ông cho rằng
SERVQUAL là thang đo đạt độ tin cậy và giá trị. Thang đo này có thể áp dụng trong
các loại hình dịch vụ khác nhau như nhà hàng, khách sạn, bệnh viện, trường học , các

hang hàng không, du lịch... Thang đo SERVQUAL đo lường chất lượng dịch vụ dựa
trên sự cảm nhận bởi khách hàng có thể mơ hình bởi 10 thành phần: (1) Phương tiện
hữu hình, (2) Tin cậy, (3) Đáp ứng, (4) Năng lực phục vụ, (5) Tiếp cận, (6) Ân cần, (7)
Thơng tin, (8) Tín nhiệm, (9) An tồn và (10) Thấu hiểu.
Ưu điểm của mơ hình đo lường này là bao quát hầu hết các khía cạnh của dịch
vụ, nhưng rất phức tạp trong việc đo lường và đánh giá. Vì vậy, sau nhiều lần kiểm
định Parasuraman và cộng sự (1988) đã rút gọn mơ hình cịn 5 thành phần cơ bản (Mức
độ tin cậy, Đáp ứng, Đảm bảo, Sự đồng cảm, Phương tiện hữu hình) quyết định chất
lượng dịch vụ.

7

Luan van


Mơ hình SERVQUAL với 5 thành phần trên gồm có 44 biến quan sát (22 cặp
biến quan sát). Trong đó, 22 biến quan sát được sử dụng để đo lường nhận thức của
khách hàng về việc thực hiện dịch vụ, 22 biến quan sát còn lại sẽ đo lường về kỳ vọng
của khách hàng về dịch vụ.
Mức độ tin cậy

Mức độ đáp ứng
Chất lượng
dịch vụ

Mức độ đảm bảo

Sự đồng cảm

Phương tiện hữu hình

Sơ đồ 2.1: Mơ hình đánh giá chất lượng dịch vụ của Parasuraman & ctg
Nguồn: Parasuraman &ctg 1988
Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu đã thấy rằng tùy thuộc vào từng thị trường cụ thể
mà năm yếu tố trên sẽ có sự tác động khác nhau đến chất lượng dịch vụ và thứ tự sắp
xếp theo tầm quan trọng của chúng cũng bị thay đổi.
2.1.2.2.

Chất lượng trong dịch vụ đào tạo đại học

Về bản chất, chất lượng dịch vụ đào tạo là một khái niệm mang tính tương đối
và được hiểu theo nhiều các khác nhau, tùy theo từng cách tiếp cận vấn đề. Mỗi quan
điểm khác nhau đưa ra khái niệm về chất lượng dịch vụ đào tạo khác nhau.
Harvey và Green (1993) đã đề cập đến năm khía cạnh của của chất lượng dịch
vụ đào tạo: Chất lượng là sự vượt trội (hay xuất sắc); là sự hoàn hảo (kết quả hoàn
8

Luan van


thiện, khơng sai sót); là sự phù hợp với mục tiêu (đáp ứng nhu cầu của người học); là
sự đáng giá về đồng tiền (đáng để đầu tư); là sự chuyển đổi (chuyển từ trạng thái này
sang trạng thái khác). Trong các định nghĩa trên, “chất lượng dịch vụ đào tạo là sự phù
hợp với mục tiêu đào tạo” đang được nhiều tổ chức đảm bảo chất lượng ở các nước
Hịa Kỳ, Anh và Đơng Nam Á sử dụng.
Theo Cheng và Tam (1997), chất lượng dịch vụ đào tạo là tập hợp các yếu tố
đầu vào, quy trình và đầu ra của hệ thống giáo dục để cung cấp các dịch vụ thỏa mãn
hoàn toàn khách hàng nội bộ và bên ngoài nhằm đáp ứng các kỳ vọng hiện tại và tiềm
ẩn của người học.
Barnett (1992) đã trích dẫn khái niệm được đưa ra bởi Barrow (1991) về “Chất
lượng” trong giáo dục đại học: “Một quá trình giáo dục được đánh giá cao khi được

chứng minh rằng qua quá trình đó sự phát triển về giáo dục của sinh viên đã được nâng
cao... những sinh viên này không những đạt được những mục tiêu đã đề ra của khoá
học, mà cịn hồn thành những mục tiêu giáo dục tổng qt như khả năng độc lập tham
gia vào những cuộc tranh luận dựa trên lý lẽ, khả năng tự đánh giá một cách khách
quan, và có nhận thức đúng đắn về những hệ quả sâu xa của mọi suy nghĩ và hành
động”.
Như vậy có thể nói chất lượng dịch vụ đào tạo là sự phù hợp giữa các tiêu
chuẩn, là sự đáp ứng nhu cầu của người học và là hiệu quả của việc đạt được mục đích
của trường học.
 Các yếu tố chất lượng trong dịch vụ đào tạo đại học:
Ngày 01/11/2007, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố Bộ tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục Đại học ban hành kèm theo Quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT,
ngày 01 tháng 11 năm 2007, gồm 10 tiêu chuẩn với 61 tiêu chí như sau:
-

Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học
Tổ chức quản lý
Chương trình đạo tạo
Hoạt động đào tạo
9

Luan van


-

Đội ngũ giảng viên và quản lý
Người học

-


Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ

-

Hoạt động hợp tác quốc tế
Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác

-

Tài chính và quản lý tài chính

Ngày 14/03/2016, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, được ban
hành kèm theo Thông tư số 4/2016/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 3 năm 2016. Quy định
bao gồm 11 tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng chương trình đào tạo:

2.2.

-

Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Tiêu chuẩn 2: Bản mơ tả chương trình đào tạo

-

Tiêu chuẩn 3: Cấu trúc và nội dung chương trình dạy học
Tiêu chuẩn 4: Phương pháp tiếp cận trong dạy và học
Tiêu chuẩn 5: Đánh giá kết quả học tập của người học
Tiêu chuẩn 6: Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên


-

Tiêu chuẩn 7: Đội ngũ nhân viên
Tiêu chuẩn 8: Người học và hoạt động hỗ trợ người học
Tiêu chuẩn 9: Cơ sở vật chất và trang thiết bị

-

Tiêu chuẩn 10: Nâng cao chất lượng
Tiêu chuẩn 11: Kết quả đầu ra

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LỊNG CỦA KHÁCH HÀNG
2.2.1. Khái niệm về sự hài lịng của khách hàng
Có nhiều định nghĩa khác nhau về sự hài lịng của khách hàng, cũng như có khá

nhiều tranh luận về chúng.
Năm 1997, Oliver nhận định: “Sự hài lòng của khách hàng là sự phản ứng của
người tiêu dùng đối với việc đáp ứng những mong muốn của họ”. Chung quan điểm,
Zeithaml và Bitner (2000) đã phát biểu rằng: “Sự hài lòng của khách hàng là sự đánh

10

Luan van


giá của khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và
mong đợi của họ.”
Theo Philip Kotler (2012): “Sự hài lòng của khách hàng (Customer satisfaction)
là mức độ trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu

được từ việc tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ với những kỳ vọng của chính họ.”
Hansemark và Albinson (2004) có khái niệm về sự hài lòng như sau: “Sự hài
lòng của khách hàng là một thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp
dịch vụ, hoặc một cảm xúc phản ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự
đốn trước và những gì họ tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay
mong muốn.”
Dựa vào các khái niệm nêu trên, ta có thể hiểu được sự hài lịng của khách hàng
là cảm giác dễ chịu hoặc có thể thất vọng phát sinh từ việc người mua so sánh giữa lợi
ích thực tế của sản phẩm và những kỳ vọng của họ.
2.2.2. Khách hàng của dịch vụ đào tạo đại học
Khách hàng được xác định là người trả tiền để nhận tiện ích do cung ứng dịch
vụ mang lại. Đối với dịch vụ giáo dục đại học có thể nhận diện các khách hàng sau
đây:
-

-

Phụ huynh sinh viên: người chi trả nhằm mong muốn con em của họ nhận được
những kiến thức, kỹ năng cần thiết, có thể sống tự lập sau quá trình đào tạo tại
trường.
Tổ chức, cơ quan: tuyển dụng sinh viên sau khi tốt nghiệp. Đây là nơi sẽ sử
dụng và khai thác trực tiếp kết quả đào tạo của trường.
Giảng viên: Là những người được mời sử dụng các dịch vụ nhà trường, tổ chức
giảng dạy, truyền đạt kiến thưc, kỹ năng cho sinh viên.
Chính quyền, xã hội: với tư cách là người thiết lập, vận hành chính sách, hỗ trợ
tài chính cho nhà trường để đảm bảo cho sự đóng góp hiệu quả của kết quả đào
tạo vào sự phát triển kinh tế - xã hội.

11


Luan van


×