Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO - CHƯƠNG I pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 13 trang )

1
QUẢN TRỊ RỦI RO

Safety is myth, Risk is reality
Fear is mind killer, No pain, no gain”
TS. PhạmCôngThắng
07/09
Chương V: TÀI TRỢ RỦI RO
Nộidung :
I. MỤC TIÊU
II. GIỚI THIỆU VỀ TÀI TRỢ RỦI RO
III. PHƯƠNG PHÁP LƯU GIỮ RỦI RO
(TỰ KHẮC PHỤC)
IV. TÀI TRỢ TỔN THẤT BẰNG BẢO HIỂM
V. MỘT VÀI PP QUẢN TRỊ RR VỀ TÀI CHÍNH
2
I Mụctiêu
 Họat động kiểm sóat rủi ro không thể giúp
DN tránh đuợc mọi rủi ro.
 Khi RR xảy ra, DN cần sẵn sàng có nguồn
tài chính để bù đắp.
 Tài trợ rủi ro nhằm mục đích dự phòng
nguồn tài chính cho DN trước những tổn
thất xảy ra trong tương lai
II. GIỚI THIỆU VỀ TÀI TRỢ RỦI RO
 Dù có kế họach tốt đến đâu, rủi ro vẫn có thể
xảy ra. Khi rủi ro xảy ra, cần xác định tổt thất và
có biện pháp tài trợ
 Để thực hiện tài trợ, cần có chi phí QTRR.Chi
phí quản trị rủi ro có nằm trong hạn mức tài
chính cho phép hay không luôn là câu hỏi trọng


tâm của kế hoạch quản trị rủi ro. .
 Một kế hoạch QT RR chỉ có hiệu quả khi nó chi
phí thấp, ít ra là thấp hơn mức thiệt hại mà rủi ro
gây ra, hay lệ phí bảo hiểm mà ta phải trả.
3
III. P.PHÁP LƯU GIỮ RỦI RO (TỰ KHẮC PHỤC)
Theo phương pháp lưu giữ rủi ro Doanh nghiệp tự
thanh tóan các tổn thất, nguồn bù đắp là chính
nguồn vốn của Doanh nghiệp
 Có những cách để DN cho tự tài trợ như
 Dùng vốn để tự tài trợ khi rủi ro xảy ra
 Tài khỏan nợ hay tài khỏan dự phòng
 Tài khỏan tài sảndự phòng
III. PHƯƠNG PHÁP LƯU GIỮ RỦI RO
Tuy nhiên, không phải lúc nào DN
cũng có thể dự phòng đủ cho các thiệthạicó
thể xảyravìnếulậpqũydự phóng quá lớnsẽ
ảnh hưởng đến nguồnvốn kinh doanh của
Doanh nghiệp, do đócầnkếthợpvớibiện
pháp thứ hai là tài trợ tổnthấtbằng bảohiểm
4
IV. TÀI TRỢ TỔN THẤT BẰNG BẢO HIỂM
 Đây là biện pháp phổ biếnnhấthiện nay để tài
trợ rủiro, kýHợp đồng bảohiểm (BH) là biện
pháp để chuyểnrủi ro sang cho các Công ty BH
 BH được xem như là mộtcáchthức chuyểngiao
rủirotiềmnăng một cách công bằng từ mộtcá
thể sang cộng đồng thông qua phí bảohiểm.
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về BH
IV. TÀI TRỢ TỔN THẤT BẰNG BẢO HIỂM

 BH là đóng góp củasốđông vào sự bấthạnh củasố ít
 BH là một nghiệpvụ qua đó, một bên là người đượcbảo
hiểmcam đoan trả mộtkhoảntiềngọilàphíbảohiểm
thựchiệnmongmuốn để cho mình hoặc để cho một
ngườithứ 3 trong trường hợpxẩyrarủirosẽ nhận được
mộtkhoản đềnbùcáctổnthất đượctrả bởimột bên
khác: đólàngườibảohiểm. Ngườibảohiểmnhậntrách
nhiệm đốivới toàn bộ rủirovàđềnbùcácthiệthạitheo
các phương pháp củathống kê
 BH là mộtphương sách hạ giảmrủirobằng cách kết
hợpmộtsố lượng đầy đủ các đơnvịđốitượng để biến
tổnthấtcáthể thành tổnthấtcộng đồng và có thể dự
tính được
5
IV. TÀI TRỢ TỔN THẤT BẰNG BẢO HIỂM
 Cầnlưuý rằng Tài trợ tổnthấtbằng bảohiểm
không phảilàbiện pháp tốtnhất vì chi phí mua
bảohiểmcũng cao tương ứng như mức độ rủiro
Thảoluậntạilớp:
Duới góc nhìn củamột Chuyên viên QTRR, các
Anh chị hãy giải thích câu thành ngữ tiếng Anh
“Never put all your eggs in one basket”
(tạmdịch “ Không bỏ tấtcả trứng củabạnvàomộtgiỏ”)
6
7
8
9
10
z The buyer of the forward contract agrees to
pay a specified amount at a specified date in

the future to receive a specified amount of a
currency, amount of a commodity from
counter party
z The most notable forward market is the
forex forward market
z One party grants the right to buy or to
sell a specific asset at a specific price on
a specific date
z Purchaser must pay a premium to buy
the right
11
z Two counter-parties agree to
exchange one stream of cash flows
against another stream
z The Newest of the risk management
dated from 1981
12
The situations that are often called financial
crises include currency crises
, sovereign
defaults, and stock market crashes and the
bursting of other types of financial bubbles
13
Hếtchuơng V và môn họcQTRR.
Chúc các Anh Chị họcgiỏi và thành đạt
Thanks you

×