Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Câu hỏi Tâm lí học đại cương ĐH Sài Gòn chương 4,6 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.41 KB, 11 trang )

CÂU HỎI TÂM LÍ HỌC ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG 4,6
Câu 1 [ĐỀ THI HKI 2017-2018]: Khi nghe nhạc, thường chúng ta không nghe những âm
thanh riêng biệt mà nghe giai điệu. Vì vậy, một bản nhạc dù được trình bày bởi một cây đàn ghi
ta, hay bởi một dàn nhạc giao hưởng, hoặc một cây đàn dương cầm…vẫn được con người nhận
ra mặc dù âm thanh riêng lẻ của các nhạc cụ đó khơng giống nhau.
a. Anh (chị) hãy chỉ ra qui luật nào của tri giác
b. Nêu nội dung của quy luật tri giác đó
c. Rút ra ý nghĩa quan trọng cuộc sống và học tập của bản thân
➔ Gợi ý trả lời (tham khảo):
a. Tính ổn định của tri giác
b. Tính ổn định của tri giác là khả năng phản ánh sự vật, hiện tượng một cách không thay đổi
khi điều kiện bị thay đổi.
c. Tính ổn định có được là nhờ vào kinh nghiệm của cá nhân. Do vậy, là một người giáo viên
trong tương lai, khi đưa 1 vấn đề nào đó thì người giáo viên cần hướng dẫn học sinh xem xét
dưới nhiều góc độ, với mục đích là phản ánh tốt hơn, sâu hơn.
Câu 2: [ĐỀ THI HKI 2017-2018]:
Anh/Chị hãy sắp xếp các biểu hiện sau đây vào các thuộc tính tâm lý tương ứng của nhân cách:
xu hướng, tính cách, khí chất, năng lực.
a. Say mê nghề nghiệp ➔ xu hướng
b. Hứng thú học tập ➔ xu hướng
c. Khiêm tốn ➔ tính cách
d. Cẩn thận ➔ tính cách
e. Sơi nổi ➔ khí chất
f. Thích nghi nhanh ➔ khí chất
g. Nhiều tài lẻ ➔ khí chất
h. Hát hay ➔ năng lực
i. Tin vào thần thánh ➔ xu hướng
j. Tính yêu cầu cao ➔ tính cách
k. Ưu tư ➔ khí chất
l. Vẽ đẹp ➔ năng lực
Câu 3 [ĐỀ THI HKII 2017-2018]: Anh (Chị) hãy cho biết xu hướng nhân cách là gì? Nó được


biểu hiện qua các mặt nào? Hãy trình bày định nghĩa và đặc điểm các mặt biểu hiện.
➔ Gợi ý trả lời:
* Xu hướng nhân cách là ý định hướng tới đối tượng trong một thời gian lâu dài, nhằm thỏa
mãn những yêu cầu hay hứng thú hoặc vươn tới mục tiêu cao đẹp mà cá nhân lấy làm lẽ sống.
* Xu hướng nhân cách được biểu hiện qua các mặt: nhu cầu, hứng thú, lí tưởng, thế giới quan
và niềm tin


* Nhu cầu là sự thể hiện mối quan hệ tích cực của cá nhân đối với hồn cảnh, là những đòi hỏi
mà cá nhân thấy cần được thỏa mãn để tồn tại, phát triển.
- Đặc điểm:
+ Nhu cầu bao giờ cũng có đối tượng.
+ Nội dung của nhu cầu là do những điều kiện và phương thức thỏa mãn nhu cầu quy định.
+ Nhu cầu mang tính chu kì.
* Hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào đó vừa có ý nghĩa trong đời
sống, vừa có khả năng mang lại khối cảm.
- Đặc điểm:
+ Đối tượng phải có ý nghĩa đối với đời sống cá nhân (yếu tố nhận thức).
+ Đối tượng có khả năng hấp dẫn, tạo ra khối cảm (yếu tố cảm xúc).
Câu 4 [ĐỀ THI HKII 2017-2018]: Anh (Chị) hãy xác định tên các qui luật tri giác trong các
hiện tượng sau:
a. Người gầy hay mặc áo sáng màu và có đường kẻ ngang để người khác trơng vào thấy mập
hơn.
b. Hoa u màu tím nên vật gì có màu tím là cơ khen đẹp.
c. Hình ảnh người và vật trong tivi bé hơn người và vật thật rất nhiều nhưng khi xem tivi, ta vẫn
thấy các hình ảnh ấy như bình thường.
d.. Thấy hoa mai nở, mọi người biết rằng sắp đến tết.
➔Gợi ý trả lời:
a. Ảo giác
b. Quy luật tổng giác

c. Tính ổn định của tri giác
d. Tính đối tượng của tri giác
Câu 5 [ĐỀ THI HKI 2019-2020]: Anh (Chị) hãy nêu tên và vai trò của từng yếu tố chi phối sự
hình thành và phát triển nhân cách.
➔ Gợi ý trả lời:
* Các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển nhân cách: Yếu tố sinh thể, yếu tố môi trường,
giáo dục và tự giáo dục, hoạt động giao tiếp.
a) Yếu tố sinh thể
- Vai trị: Đóng vai trị tạo nên tiền đề cho sự phát triển nhân cách.
b) Yếu tố môi trường
- Vai trị:
+ Khi xem xét mơi trường tự nhiên và mơi trường xã hội; khi xem xét yếu tố sinh vật và yếu tố
xã hội, cái quyết định sự hình thành và phát triển tâm lí, nhân cách là mơi trường xã hội, là yếu
tố xã hội.


+ Trong mơi trường xã hội rộng lớn đó, giáo dục, hoạt động, giao tiếp với tư cách như là những
phương thức hay các con đường có vai trị quyết định quá trình hình thành và phát triển nhân
cách.
c) Giáo dục và tự giáo dục
-Vai trò:
+ Giáo dục giữ vai trị chủ đạo trong sự hình thành và phát triển nhân cách.
+ Giáo dục giúp con người có hiểu biết để phân biệt tốt-xấu, đúng sai. Từ đó con người chọn
lọc, phát huy những điều tốt đẹp để phát triển nhân cách.
+ Giáo dục giúp con người mở rộng kiến thức, hình thành thế giới quan khoa học.
+ Giáo dục không tách rời với tự giáo dục, tự rèn luyện, tự hoàn thiện nhân cách ở mỗi cá nhân.
d) Hoạt động và giao tiếp
- Vai trò:
+ Hoạt động cá nhân là yếu tố quyết định trực tiếp với sự hình thành và phát triển nhân cách.
+ Mỗi giai đoạn nhất định con người có một hoạt động chủ đạo, hoạt động này quyết định

những biến đổi chủ yếu nhất của sự hình thành và phát triển nhân cách ở con người.
+ Hoạt động luôn luôn gắn liền với giao tiếp. Vì thế, giao tiếp cũng là một con đường cơ bản để
hình thành và phát triển nhân cách.
Câu 6: [ĐỀ THI HKI 2016-2017]: Anh/Chị hãy nêu:
a. Định nghĩa khí chất
b. Tên các loại khí chất
c. Ưu nhược điểm của từng loại khí chất
➔ Gợi ý trả lời:
a. Khí chất là tổng thể những đặc điểm tâm lí cá nhân thể hiện hoạt động tâm lí của con người.
b. Các loại khí chất:
- Kiểu hoạt (hăng hái) (mạnh, cân bằng, linh hoạt)
- Kiểu trầm (bình thản) (mạnh, cân bằng, khơng linh hoạt)
- Kiểu nóng (mạnh, khơng cân bằng)
- Kiểu ưu tư (thần kinh yếu)
c.
* Kiểu hoạt (mạnh, cân bằng, linh hoạt):
- Ưu điểm:
+ Kiểu người linh hoạt, hăng hái, sôi nổi, tháo vát và đầy sáng tạo (khi người đó có hứng thú)
+ Luôn hướng về tập thể
+ Luôn lạc quan, vui vẻ, cởi mở, hoạt bát, thiện chí và ưa dí dỏm
+ Tích cực hoạt động, lao động và cơng tác xã hội
+ Luôn muốn thay đổi ấn tượng, không chịu được những đơn điệu kéo dài
+ Dễ quen, dễ thích nghi


+ Những thất bại và những điều khó chịu đối với họ có tính chất nhẹ nhàng.
- Nhược điểm: nhận thức rộng mà khơng sâu; thiếu kiên trì, bền bỉ, chóng chán, dễ phân tán sức
lực.
* Kiểu trầm (mạnh, cân bằng, khơng linh hoạt):
- Ưu điểm:

+ Thường bình thản và thăng bằng. Luôn thong thả, ung dung, đĩnh đạc, không bao giờ hấp tấp.
+ Chín chắn, ít bị kích động. Ln bình tĩnh giải quyết khó khăn trong cuộc sống. Thực hiện
mọi việc chu đáo, thận trọng.
+ Thích trật tự, ngăn nắp và hồn cảnh quen thuộc
+ Ít cởi mở, ít biểu hiện rõ rệt các cảm xúc và trạng thái tình cảm
- Nhược điểm: có tính ỳ và khơng linh hoạt. Thích nghi chậm với mơi trường.
* Kiểu nóng (mạnh, khơng cân bằng):
- Ưu điểm:
+ Thường nhanh nhẹn, nóng nảy, ồ ạt
+ Rất tích cực, say mê
+ Phản ứng mạnh và kiên quyết
+ Các rung cảm diễn ra với nhịp điệu nhanh
+ Cảm xúc bộc lộ rõ rệt qua nét mặt, ngôn ngữ
+ Thường là người thật thà, thẳng thắn, khơng quanh co.
- Nhược điểm: Tính phản ứng mạnh thường lấn át tính tích cực. Đặc biệt say mê trong công
việc nhưng nhiều khi lại mất cân bằng, dễ có những thay đổi đột ngột trong tâm trạng. có những
cảm xúc bột phát. Dễ bốc, dễ xẹp. Gay gắt, cục cằn
* Kiểu ưu tư (thần kinh yếu):
- Ưu điểm:
+ Kiểu người có thiên hướng ngẫm nghĩ sâu
+ Cẩn trọng, hiểu rõ tâm tư tình cảm, ít làm mất lịng người khác
+ Có tính tự giác, ý thức cao, là người kiên trì, hồn thành tốt nhiệm vụ trong điều kiện quen
thuộc
+ Có óc tưởng tượng phong phú, hay mơ màng, mơ mộng
- Nhược điểm:
+ Nhạy cảm, đa sầu, đa cảm
+ Ít cởi mở, dễ bị ức chế, dễ bi quan, lo lắng, dễ bị mếch lòng, hay nghĩ ngợi một cách ốm yếu.
+ Lúng túng, vụng về trong hoàn cảnh mới
Câu 7: [ĐỀ THI HKI 2016-2017]:
- Trường hợp 1: Lần đầu tiên ăn phải ớt, đứa bé vừa khóc vừa la lên: “Cái gì mà cay quá??”

- Trường hợp 2: Rút kinh nghiệm lần trước, đứa bé chỉ cần nhìn thấy trái ớt đã vội la lên: “Ớt
đó, cay lắm đó! Khơng ăn đâu!”


Theo anh/chị, các trường hợp trên diễn tả quá trình nào của nhận thức? Hãy trình bày khái niệm
của các q trình nhận thức đó và nêu những điểm giống và khác nhau giữa chúng.
Câu 8: [ĐỀ THI HKIII 2018-2019]: Anh/Chị hãy phân tích các q trình trí nhớ và nêu các
biện pháp để nhớ tốt
➔ Gợi ý trả lời:
* Các q trình trí nhớ
- Trí nhớ là một hoạt động bao gồm nhiều q trình khác nhau và có quan hệ với nhau: ghi nhớ,
giữ gìn, tái hiện và quên.
a. Quá trình ghi nhớ:
- Là quá trình tạo dấu vết của đối tượng (tài liệu cần ghi nhớ) trên vỏ não, đồng thời cũng là quá
trình gắn tài liệu mới vào chuỗi kinh nghiệm đã có. Đây là khâu đầu tiên của hoạt động trí nhớ
và diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau, cách thức khác nhau.
- Căn cứ vào mục đích của việc ghi nhớ, có 2 hình thức: ghi nhớ khơng chủ định và ghi nhớ có
chủ định.
+ Ghi nhớ khơng chủ định: Là tài liệu được ghi nhớ một cách tự nhiên, không cần phải đặt ra
mục đích từ trước, khơng địi hỏi phải nổ lực ý chí và khơng dùng một cách thức nào để ghi
nhớ.
+ Ghi nhớ có chủ định: Là tài liệu được ghi nhớ đã được xác định theo mục đích đã định trước,
địi hỏi sự nổ lực ý chí và sự lựa chọn các biện pháp, thủ thuật để ghi nhớ.
- Thơng thường có hai cách ghi nhớ có chủ định: ghi nhớ máy móc và ghi nhớ ý nghĩa.
+ Ghi nhớ máy móc: là ghi nhớ dựa trên sự lặp đi, lặp lại tài liệu nhiều lần một cách đơn giản
mà không cần thông hiểu nội dung tài liệu (ví dụ: học vẹt).
+ Ghi nhớ có ý nghĩa: là ghi nhớ dựa trên sự thông hiểu nội dung của tài liệu, trên sự nhận thức
được những mối liên hệ logic giữa các bộ phận của tài liệu đó (ví dụ: nhớ theo dàn ý của đoạn
tài liệu học tập).
b. Quá trình gìn giữ:

- Là quá trình củng cố vững chắc các dấu vết đã được tạo trên vỏ não trong q trình ghi nhớ.
Có hai hình thức giữ gìn: tiêu cực và tích cực
+ Giữ gìn tiêu cực: được dựa trên sự tri giác lại nhiều lần một cách đơn giản đối với tài liệu.
+ Giữ gìn tích cực: được dựa trên sự hình dung lại trong óc tài liệu đã ghi nhớ, mà không phải
tri giác lại tài liệu đó.
- Trong hoạt động học tập, q trình giữ gìn được gọi là ơn tập.
c. Q trình tái hiện:
- Là q trình làm sống lại (khơi phục lại) những nội dung đã được ghi lại và giữ gìn. Tái hiện
thường diễn ra dưới 3 hình thức; nhận lại, nhớ lại và hồi tưởng.
+ Nhận lại: là nhận ra đối tượng trong điều kiện tri giác lại nó. Cơ sở của nhận lại chính là sự
xuất hiện của cảm giác “quen thuộc” khi được tri giác lại đối tượng.
+ Nhớ lại: là làm sống lại những hình ảnh của sự vật, hiện tượng mà không cần dựa vào sự tri
giác lại các sự vật, hiện tượng.


+ Hồi tưởng: là nhớ lại một cách có chủ định, địi hỏi sự nổ lực cao của ý chí. Khi các đối tượng
được nhớ lại và được đặt trong những không gian và địa điểm nhất định gọi là hồi ức.
* Các biện pháp để nhớ tốt:
- Xác định mục đích, thời hạn ghi nhớ.
- Thực hiện các biện pháp rèn luyện trí nhớ như: hiểu vấn đề; sự liên tưởng; lặp đi lặp lại; luôn
giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ; tích cực tham gia các hoạt động thực tế,…
- Trau dồi kiến thức mới mỗi ngày bằng cách đọc sách hay học ngoại ngữ hoặc có thể là các
mơn u thích. Những việc làm ấy sẽ giúp kích thích não bộ, rèn luyện trí nhớ để giúp ta khơng
qn nhiệm vụ ghi nhớ của mình.
- Sử dụng sơ đồ tư duy trong việc hệ thống lại kiến thức bài học giúp chúng ta dễ dàng ghi nhớ
các kiến thức, thông tin một cách hiệu quả,…
Câu 9: [ĐỀ THI HKI 2019-2020] Anh (Chị) hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa
cảm giác và tri giác.
Giống
Khác

- Là quá trình tâm lí nên có mở đầu, diễn
- Cảm giác phản ánh ban đầu, đơn giản, phản
biến, kết thúc rõ ràng
ánh những nét riêng lẻ
- Chỉ phản ánh những dấu hiệu bên ngoài của - Tri giác phản ánh ở mức đầy đủ, trọn vẹn
SV,HT
dấu hiệu bề ngoài của SVHT. Do đó, có thể
gọi tên được SVHT, xếp chúng vào nhóm,
loại đó
- Phản ánh các đối tượng trực tiếp
- Cảm giác là mức độ đầu tiên của nhận thức
cảm tính
- Đều có ở động vật và con người
- Tri giác là mức độ cao nhất của nhận thức
cảm tính
- Tri giác có sự tham gia của kinh nghiệm
cũng như sự tham gia của yếu tố tâm lý khác
như tư duy, chú ý,…
Câu 10: Anh/chị hãy trình bày quy luật về tính ổn định và tính lựa chọn của tri giác. Cho ví dụ
minh họa và nêu ứng dụng của từng quy luật trong thực tiễn.
➔ Gợi ý trả lời:
* Tính ổn định của tri giác là khả năng phản ánh sự vật hiện tượng một cách không thay đổi khi
điều kiện bị thay đổi.
- Ví dụ: Khi viết lên trang giấy ta ln thấy trang giấy có màu trắng mặc dù ta viết dưới ánh đèn
dầu, lúc trời tối.
- Ứng dụng:
+ Trong hoạt động quản lý, các nhà quản lý, lãnh đạo ít bị tác động bởi mơi trường xung quanh,
có cái nhìn bao qt, tồn diện.



+ Tuy nhiên, đơi khi lại dẫn đến cái nhìn phiến diện, độc đoán, trong suy nghĩ hành động của
con người.
+ Trong logo, người ta cố tình viết thiếu nét để ta có thể tự tri giác lấp đầy hình vẽ đó.
* Tính lựa chọn của tri giác:
- Thực chất tri giác là q trình lựa chọn tích cực: Khi ta tri giác 1 sự vật nào đó thì có nghĩa ta
đã tách sự vật đó ra khỏi bối cảnh xung quanh lấy nó làm đối tượng phản ánh của mình.
- Tính lựa chọn của tri giác phụ thuộc vào các yếu tố chủ quan: hứng thú, nhu cầu, tâm
thế,…của cá nhân và khách quan: đặc điểm vật kích thích, ngơn ngữ người khác, hồn cảnh tri
giác,…
- Ví dụ: Trong những cuốn sách trên kệ nhưng ta có thể nhìn rõ cuốn sách mà ta ưa thích.
- Ứng dụng:
+ Trang trí, bố cục, , thay đổi kiểu chữ, màu mực khi viết bảng, minh hoạ…
+ Trong giảng dạy các thầy cô thường dùng bài giảng kết với tài liệu trực quan sinh động, yêu
cầu học sinh làm các bài tập điển hình, nhấn mạnh những phần quan trọng giúp các học sinh
tiếp thu bài.
Câu 11: Anh/chị hãy trình bày định nghĩa và đặc điểm của cảm giác. Mỗi đặc điểm, cho ví dụ
minh họa.
Câu 12: Anh/chị hãy xác định qui luật cảm giác hoặc qui luật tri giác nào thể hiện trong các
tình huống sau:
a. Mặc dù hình ảnh cái bảng trong võng mạc mắt của học sinh (ngồi ở những vị trí khác nhau
trong lớp) là khác nhau, nhưng các em vẫn nhận ra được cái bảng có hình chữ nhật.
b. Người béo (mập) mặc áo màu tối trông thon gọn hơn áo màu sáng.
c. Trời lạnh, cảm nhận màu da cam bớt gay gắt hơn.
d. Mùi khó chịu tác động lâu sẽ khơng có cảm giác nữa.
e. Bạn có thể đọc chính xác đoạn văn bản (Tiếng Việt), dù nó được viết khơng dấu.
f. A rót nửa ly nước vào trong ly. A nói “Tơi có nửa ly nước”, trong khi đó B lại bảo “Bạn mất
hết nửa ly nước”.
g. Ăn chè khi nóng cảm thấy ít ngọt hơn khi để nguội.
h. Bạn tri giác thấy một chú gấu trúc trong bức hình.
k. Bạn vẫn nhìn thấy những con chim ở xa và gần có kích thước như nhau.

l. “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.”
➔ Gợi ý trả lời:
a. Tính ổn định của tri giác
b. Ảo giác
c. Quy luật tác động qua lại cảm giác
d. Quy luật thích ứng của cảm giác
e. Tính ý nghĩa của tri giác
f. Tính đối tượng của tri giác


g. Quy luật tác động lẫn nhau của cảm giác
h. Tính ý nghĩa của tri giác
k. Tính ổn định của tri giác
l. Quy luật tổng giác
Câu 13: Anh/Chị hãy nêu khái niệm tưởng tượng và trình bày các cách sáng tạo hình ảnh mới
trong tưởng tượng. Mỗi cách nêu một ví dụ minh họa.
➔ Gợi ý trả lời:
- Tưởng tượng là một quá trình nhận thức phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm
của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có.
- Các cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng:
+ Thay đổi kích thước, số lượng hay các thành phần của sự vật. VD: người khổng lồ
+ Nhấn mạnh các chi tiết thành phần thuộc tính của sự vật. VD: phương pháp cường điều trong
văn học
+ Chắp ghép: là phương pháp ghép các bộ phận của nhiều sự vật hiện tượng khác nhau thành
một sự vật hiện tượng mới. VD: hình ảnh con rồng
Câu 14: Anh/Chị hãy trình bày vai trị của trí nhớ đối với đời sống cá nhân. Xây dựng các cách
thức giúp học sinh rèn luyện và có trí nhớ tốt.
➔ Gợi ý trả lời:
* Vai trị của trí nhớ đối với đời sống cá nhân:
- Trí nhớ là điều kiện khơng thể thiếu được để con người có đời sống tâm lí bình thường và ổn

định.
- Nhờ có trí nhớ mà con người tích lũy vốn kinh nghiệm và đem những kinh nghiệm đó vận
dụng vào đời sống.
- Trí nhớ phản ánh kinh nghiệm của con người trong mọi lĩnh vực: nhận thức, tình cảm và hành
vi, do đó trí nhớ có tính chất quyết định đời sống tâm lí của con người, quyết định sự hình thành
và phát triển nhân cách của con người.
* Các cách thức giúp học sinh rèn luyện và có trí nhớ tốt:
- Xác định mục đích, thời hạn ghi nhớ.
- Nắm vững các biện pháp và thực hiện tốt các biện pháp ghi nhớ.
- Hướng dẫn, rèn luyện học sinh những biện pháp ghi nhớ hiệu quả (lập dàn bài cho tài liệu học
tập, tái hiện tài liệu dưới hình thức nói thầm…)
Câu 15: Anh/Chị hãy phân tích các mức độ năng lực. Chỉ ra các biện pháp của người giáo viên
trong quá trình dạy học nhằm giúp học sinh phát triển năng lực.
➔ Gợi ý trả lời:
* Để giúp học sinh phát triển năng lực, người giáo viên cần:
- Không ngừng đổi mới, lựa chọn kết hợp nhiều phương pháp học tập khác nhau như: phương
pháp dùng lời (thuyết trình, vấn đáp), phương pháp trực quan (dùng hình ảnh, video…), phương


pháp thực hành… Việc lựa chọn phương pháp cần phù hợp với nội dung và mục tiêu của bài
học
- Trong quá trình dạy học, người giáo viên cũng cần đặt ra các câu hỏi có tính vấn đề liên quan
đến nội dung bài học nhằm kích thích khả năng tư duy, giải quyết vấn đề phát triển năng lực ở
mỗi học sinh
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm hình thành cho học sinh những năng lực cần
thiết nhằm phát triển khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân trong tập thể.
- Tổ chức các hoạt động tập thể thường xuyên mang tính vừa sức để các em được hoạt động, vui
chơi nhằm cải thiện tâm lý, tăng khả năng vận động.
- Thường xuyên tổ chức, kiểm tra đánh giá nhằm phân loại học lực của các học sinh. Từ đó, tìm
ra các phương pháp thích hợp để giáo dục cũng như phát triển năng lực cho mỗi học sinh.

Câu 16: Anh/Chị hãy xác định ưu, nhược điểm của 4 loại khí chất điển hình? Để giao tiếp, ứng
xử tốt với những người xung quanh bạn cần rèn luyện thêm loại khí chất nào? Tại sao?
➔ Gợi ý trả lời:
- Để giao tiếp, ứng xử tốt với những người xung quanh, tôi cần rèn luyện thêm loại khí chất
hoạt (mạnh, cân bằng, linh hoạt). Vì để giao tiếp, ứng xử tốt cần linh hoạt, vui vẻ, hoạt bát và
sôi nổi và đặc biệt luôn hướng về tập thể.
Câu 17: Anh/Chị hãy trình bày khái niệm và phân tích các đặc điểm cơ bản của nhân cách.
Câu 18: Anh/Chị hãy trình bày khái niệm, đặc điểm các mặt biểu hiện của xu hướng nhân cách.
Câu 19: Anh/Chị hãy cho biết qui luật tri giác nào được thể hiện trong những ví dụ dưới đây:

a. Người nhìn thấy số 6, người nhìn thấy số 9.

b. Ta vẫn nhìn thấy con đường ở xa không cắt
nhau.


c. Bạn nhìn thấy một cái hố sâu mặc dù đây là
bức ảnh không gian hai chiều (2D).

d. Đối tượng có thể được tri giác là “B” hoặc
“13” tùy theo bối cảnh tri giác (tri giác theo
hàng ngang hay hàng dọc.

e. Bức hình cuối mỗi hàng được gọi tên khác
nhau.

f. Bạn có thể nhìn thấy một con sư tử hay một
con hổ trong bức hình.

g. Khi đọc, bạn khơng phát hiện ra câu trong

ảnh thừa một từ “THE”.

Câu 20: [ĐỀ THI HKI 2020-2021] Anh/chị hãy cho biết nội dung nào dưới đây biểu hiện xu
hướng, tính cách, năng lực và khí chất nhân cách?
a. Nói tiếng Anh như gió ➔ năng lực
b. Siêng năng học từ vựng ➔ tính cách
c. Hay nổi cáu, gay gắt, cộc cằn ➔ khí chất


d. Thất vọng về thần tượng ➔ xu hướng
e. Từ từ, chầm chậm mặc kệ ai thúc giục ➔ khí chất
f. Ln có trách nhiệm với việc học ➔ tính cách
g. Hay trăn trở với ngành học của mình ➔ xu hướng
h. Kể chuyện cười mà không ai cười nổi ➔ năng lực
Câu 21: Anh/ chị hãy phân tích các đặc điểm của tư duy. Mỗi đặc điểm nêu 1 ví dụ minh họa
➔ Gợi ý trả lời:
Câu 22: Anh/chị hãy cho biết nội dung nào dưới đây biểu hiện xu hướng, tính cách, năng lực và
khí chất nhân cách?
a. Năng động, hoạt bát ➔ khí chất
b. Tính cảm xúc cao ➔ khí chất
c. Cẩn thận ➔ Tích cách
d. Hay phản ứng ➔ Tính cách
e. Tính ỳ cao ➔ khí chất
f. Phân biệt rõ các mùi và ghi nhớ chúng một cách chính xác ➔ năng lực
g. Nhu cầu nhận thức ➔ xu hướng
h. Kiên nhẫn ➔ tính cách
i. Tinh thần tập thể ➔ khí chất
j. Dễ thích nghi với mơi trường mới ➔ khí chất
k. Nhút nhát ➔ tính cách
l. Có niềm tin ➔ xu hướng

m. Phát âm Tiếng Anh như người bản xứ ➔ năng lực
n. Say mê học toán ➔ xu hướng
o. Tài năng ➔ năng lực
Câu 23: Anh/Chị hãy cho biết qui luật tri giác nào được thể hiện trong những ví dụ dưới đây:
a. Người học ở những vị trí khác nhau trong lớp, mặc dù hình ảnh cái bảng trong võng mạc mắt
của họ là khác nhau (hình bình hành, chữ nhật...) nhưng họ vẫn nhìn thấy được cái bảng là hình
chữ nhật.
b. Khi tham quan trong hang động, cùng ngắm một hòn đá, Thanh bảo "giống cặp sừng hươu",
cịn Vân lại nói "giống chiếc bình hoa".
c. Khi ngồi trên xe ơ tơ đang chạy, ta cảm thấy như các vật phía trước tiến nhanh lại phía mình
và phình to ra.
d. Trong lịng đang buồn bực, Thanh thấy mọi thứ đều trở nên khó chịu, kể cả bản nhạc du
dương mà cô vốn rất yêu thích đang phát ra từ radio.



×