Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật bài 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.92 KB, 7 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KIM LIÊN
-----O0O-----

GIÁO ÁN THỰC TẬP GIẢNG DẠY

TIẾT 33: VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG
CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN
Người soạn: Phạm Thị Hiên
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Vũ Đình Lâm

Hà Nội, 2017
TIẾT 33: VIRUT GÂY BỆNH


ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN
Người soạn: Phạm Thị Hiên
Ngày soạn: 04/04/2017
Ngày dạy: 07/04/2017
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
-

Trình bày được cách thức xâm nhập và lây lan gây bệnh của virut gây bệnh
cho vi sinh vật, thực vật và cơn trùng; từ đó đề xuất được một số biện pháp
phòng bệnh do virut gây nên.

-

Nêu được những ứng dụng cơ bản của virut trong kỹ thuật di truyền, trong
sản xuất dược phẩm, trong nông nghiệp.



2. Kỹ năng
-

Quan sát, phân tích hình ảnh để phát hiện kiến thức.

-

Liên hệ thực tế vào bài học.

3. Thái độ
-

Ý thức bảo vệ môi trường để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và cộng đồng.

-

Thái độ học tập tích cực, chủ động.

4. Hình thành năng lực
-

Năng lực sử dụng ngôn ngữ Sinh học

-

Năng lực giao tiếp

-


Năng lực giải quyết vấn đề

II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
-

Giáo án và bài giảng điện tử


-

Bảng, phấn, máy chiếu

-

Sách giáo khoa Sinh học 10 cơ bản

-

Phiếu học tập về virut ký sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng.

2. Học sinh
-

Đọc trước bài ở nhà: bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực
tiễn

III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ 5 phút)

Câu 1: Chu trình nhân lên của virut gồm mấy giai đoạn? Kể tên các giai đoạn.
Câu 2: Nêu con đường lây truyền và biện pháp phòng ngừa HIV/AIDS.
* Dự kiến HS trả lời:
Câu 1: Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn: hấp phụ, xâm nhập, sinh tổng
hợp, lắp ráp và phóng thích
Câu 2:
- Có 3 con đường lây truyền:
Qua đường máu
Qua đường tình dục
Lây truyền từ mẹ sang con.
- Biện pháp phòng ngừa: Thực hiện lối sống lành mạnh, vệ sinh y tế, loại trừ tệ nạn.
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: Đề cập đến tác hại, ứng dụng của virut
(Ngày nay chúng ta được biết virut là nguyên nhân của nhiều dịch bệnh, vậy virut
có mang lại lợi ích gì khơng? Để giải đáp cho câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu
bài hơm nay: Tiết 33: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn)
Hoạt động 1: Tìm hiểu virut ký sinh ở vi sinh vật, thực vật, côn trùng(18 phút)


Nội dung bài học

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1. Các virut ký sinh ở vi sinh
vật

- GV yêu cầu HS tìm - HS tìm hiểu thơng


- Có khoảng 3000 lồi.

hiểu thơng tin mục I tin SGK và điền vào

- Virut kí sinh hầu hết ở vi sinh
vật nhân sơ hoặc vi sinh vật nhân
chuẩn

trong SGK và hoàn bảng
thành bảng kiến thức
trong 5 phút (mỗi tổ
hoàn thành 1 mục)

- Virut gây thiệt hại  cho ngành - GV chữa bài đồng
công nghiệp vi sinh như sản xuất thời chiếu hình ảnh,
kháng sinh, sinh khối, thuốc trừ giải thích kiến thức.
sâu sinh học, mì chính…
2. Virut ký sinh thực vật

- GV đặt câu hỏi:

- Dự kiến HS trả lời:

1. Nguyên nhân khiến 1. Do vi khuẩn trong

- Có khoảng 1000 lồi

bình ni cáy đang

bình đã bị nhiễm


- Xâm nhập gián tiếp qua côn

đục bỗng dưng trở

virut phago, do

trùng, vết thương của cây

nên trong?

đó, số lượng vi

- Biểu hiện cây bệnh: lá đốm

2. Trong ba bệnh sốt:

khuẩn chết dần và

vàng, nâu hay sọc, vằn; lá

sốt rét, sốt xuất

bình trở nên trong

xoăn,héo; thân lùi, cịi cọc.

huyết,

- Biện pháp: chọn giống tốt và


Nhật Bản, bệnh nào

động vật nguyên

tiêu diệt vật trung gian truyền

là bệnh do virut?

sinh gây ra, bệnh

bệnh

Cách phòng chống

sốt xuất huyết do

3. Virut ký sinh côn trùng

bệnh?

virut Dengue và

viêm

não 2. Bệnh sốt rét do

- Xâm nhập qua đường tiêu hóa.

viêm não Nhật


- Virut xâm nhập vào tế bào ruột

Bản do virut polio

giữa hoặc theo dịch bạch huyết

gây nên.


lan ra khắp cơ thể.
- Gây bệnh cho côn trùng hoặc
dùng côn trùng làm ổ chứa rồi
thông qua côn trùng gây bệnh
cho động vật và người.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ứng dụng của virut trong thực tiễn(20 phút)
Nội dung bài học

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1. Trong sản xuất chế phẩm - GV giới thiệu một
sinh học

trong những ứng dụng - HS chú ý lắng nghe

- Cơ sở khoa học: cắt bỏ các

của virut là sản xuất ra và ghi chép bài đầy


đoạn gen không quan trọng của
virut và thay thế chúng bằng các

các chế phẩm sinh học, đủ.
ví dụ như sản xuất ra

gen mong muốn để biến virut

interferon

thành vật chuyển gen.

- GV giới thiệu về

- Ví dụ: sản xuất interferon –

Inteferon, tác dụng, giải

một loại protein có khả năng

thích cơ sở khoa học và

chống virut, chống tế bào ung

quy trình sản xuất.

thư và tăng cường khả năng

=> Khẳng định virut là


miễn dịch với số lượng lớn và

vật chuyển gen.

giá thành hạ.

- GV cho HS làm bài tin SGK kết hợp với
tập ghép nối về quy kiến thức vừa học để
trình chuyển gen

2. Trong nơng nghiệp: Thuốc - GV đặt câu hỏi:

- HS tìm hiểu thơng

làm bài.
- Dự kiến HS trả lời:


trừ gây từ virut

1.

- Virut được sử dụng để sản xuất

việc lạm dụng thuốc trừ môi

ra thuốc trừ sâu được gọi là các
chế phẩm sinh học.
- Các chế phẩm này có ưu điểm:

+ Virut có tính đặc hiệu cao, chỉ
gây hại cho một số sâu nhất
định, không gây độc cho con
người, động vật và cơn trùng có
ích.
+ Virut được bảo vệ trong bọc
nên tránh được các yếu tố bất lợi
của môi trường.
+ Dễ sản xuất, hiệu quả cao, giá

Nêu tác hại của 1.

sâu.

Gây ơ nhiễm
trường

đất,

khơng khí, mất cân

- GV trình chiếu và giới bằng sinh thái, gây
độc cho người và cơn
thiệu về thuốc trừ sâu
được sản xuất từ virut,

trùng có ích....

đặc biệt là nhóm virut


- HS tìm hiểu thơng

Baculo.

tin SGK và trả lời:

1.

Do virut có tính đặc

Tại sao nhóm

virut này được lựa chọn hiệu cao, chỉ gây hại
để sản xuất thuốc trừ
cho một số sâu nhất
sâu?

định, không độc cho

- GV nhận xét và kết người động vật, cơn
luận.

trùng có ích.

thành hạ.
IV. Củng cố và dặn dò(3 phút)
1. Củng cố
Câu 1: Virut không thể trực tiếp xâm nhập vào tế bào thực vật là do:
A. Thành tế bào thực vật bền vững
B. Virut khơng có thụ thể thích hợp

C. Kích thước virut lớn hơn tế bào thực vật
D. Cả A và B đúng
E. Cả A, B, C đúng
Câu 2: Bệnh viêm não Nhật bản là do virut gây ra và vật trung gian truyền bệnh là:


A. Ruồi
B. Muỗi
C. Chấy rận
D. Gia cầm
2. Dặn dò
Học sinh ôn tập bài cũ và đọc trước bài 32: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch



×