TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KIM LIÊN
-----O0O-----
GIÁO ÁN THỰC TẬP GIẢNG DẠY
TIẾT 32: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT
TRONG TẾ BÀO VẬT CHỦ
Người soạn: Phạm Thị Hiên
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Vũ Đình Lâm
Hà Nội, 2017
TIẾT 32: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO VẬT CHỦ
Người soạn: Phạm Thị Hiên
Ngày soạn: 27/03/2017
Ngày dạy: 01/04/2017
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
-
Trình bày được chu trình nhân lên của virut và đặc điểm trong từng giai
đoạn.
-
Nêu được đặc điểm của virus HIV, các giai đoạn phát triển của bệnh, con
đường lây nhiễm và cách phòng tránh.
2. Kỹ năng
-
Rèn luyện kĩ năng quan sát hình vẽ và phát hiện kiến thức.
-
Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức.
3. Thái độ
-
Có ý thức bảo vệ sức khỏe, phịng tránh các bệnh do virus gây nên.
-
Có nhận thức và thái độ đúng đắn trong việc phòng tránh lây nhiễm HIV.
4. Năng lực
-
Năng lực tư duy logic
-
Năng lực giao tiếp
-
Năng lực sử dụng ngôn ngữ Sinh học
-
Năng lực hợp tác
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên
-
Bảng, phấn
-
Giáo án và bài giảng điện tử bài 30
-
Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh
-
Chuẩn bị phần thuyết trình trên Ao và powerpoint.
-
Đọc trước bài 30: sự nhân lên của virut trong tế bào vật chủ.
III. Nội dung và tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp: ổn định và kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. Các em hãy nêu những đặc điểm chung của virut?
2. Cấu tạo của virut có những thành phần nào?
Trả lời
1. Virut có những đặc điểm chung:
-
Là thực thể chưa có cấu tạo tế bào.
-
Có kích thước siêu nhỏ ( cỡ nanomet).
-
Có cấu tạo đơn giản.
-
Ký sinh nội bào bắt buộc.
2. Cấu tạo của Virut gồm các thành phân:
-
Lõi Axit nucleic.
-
Vỏ capsit: Cấu tạo từ các đơn vị protein gọi là capsome
3. Nội dung bài mới.
* Đặt vấn đề
(Trong thực tế, khi con người chúng ta bị nhiễm virus thì rất khó chữa và chúng gây
nên tiến triển của bệnh rất nhanh tạo nên dịch bệnh. Vậy tại sao virut lại tiến triển
nhanh và khó chữa như vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp được thắc
mắc này. Bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào vật chủ)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chu trình nhân lên của virut (20 phút)
Nội dung
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
I. Chu trình nhân lên của - GV đặt câu hỏi:
- HS tìm hiểu sgk trả lời:
virus.
1. Chu trình nhân lên của
1. Chu trình nhân lên của
Chu trình nhân lên của
virut gồm mấy giao
virus gồm 5 giai đoạn
virus gồm 5 giai đoạn
đoạn?
đó là :
1. Sự hấp phụ
- GV nhận xét và kết luận
- Hấp phụ là hiện tượng mà - GV phân biệt giữa hấp
các các phân tử, các
phụ và hấp thụ: Khái niệm
nguyên tử chỉ bám trên bề
hấp phụ khác với hấp thụ
mặt phân cách.
đó là hấp thụ thì các phân
- Virus bám được lên tế
tử, nguyên tử bị hút
bào vật chủ là nhờ gai
glicôprôtêin hoặc prôtêin
bề mặt của virus đặc hiệu
với thụ thể bề mặt của tế
bào.
2. Xâm nhập
- Đối với phagơ: enzim
lizôzim phá hủy thành tế
bào để bơm axit nucleic
vào tế bào chất, cịn vỏ
nằm bên ngồi.
- Đối với virus động vật:
đưa cả nuclêôcapsit vào tế
bào chất, sau đó “cởi vỏ”
1) Hấp phụ
2) Xâm nhập
3) Sinh tổng hợp
4) Lắp ráp
5) Phóng thích
khuếch tán và đi qua mặt
phân cách vào trong tồn
bộ vật lỏng hoặc rắn, cịn
hấp phụ thì các phân tử,
các nguyên tử chỉ bám
trên bề mặt phân cách
- GV chiếu hình ảnh về
chu trình nhân lên của
virut, yêu cầu HS quan
sát, tìm hiểu sgk và trả lời
câu hỏi
1. Tại sao mỗi loại virut
- Dự kiến HS trả lời:
1. Trên bề mặt tế bào có
có thể nhiễm vào 1 loại
các thụ thể mang tính
tế bào nhất định?
đặc hiệu đối với mỗi
2. Làm thế nào virut phá
để giải phóng axit nuclêic.
vỡ tế bào để chui ra ồ
- Đối với virus thực vật:
ạt?
Chúng không thể tự xâm
loại virut
2. Virut có hệ gen mạ
hóa lizozim để làm
GV nhận xét, chốt kiến
tan thành tế bào
nhập được mà phải nhờ cơn thức.
trùng (bọ trĩ, bọ rầy) chích
vào thực vật hoặc qua vết
thương cơ giới.
3. Sinh tổng hợp
* Liên hệ thực tế:
- Từ 1 phân tử axit
nucleic sinh ra trong tế
bào có thể bắt tế bào tổng
- Virus sử dụng enzim và
hợp hàng trăm, hàng
nguyên liệu của tế bào để
nghìn virut mới Giống
tổng hợp axit nucleic và
như 1 ngọn lửa có thể
- HS suy nghĩ trả lời câu
protein cho riêng mình. - - - thiêu dụi cả 1 cánh rừng.
hỏi.
Một số trường hợp virus có
1. Virut nhân lên nhanh
enzim riêng tham gia vào
1. Tại sao một số động
vật như: Trâu, bò khi
chóng trong thời gian
bị nhiễm virut lại biến
ngắn, sau khi xâm
4. Lắp rá
triển nhanh và dẫn tới
nhập vào tế bào cùng
- Lắp axit nucleic vào
tử vọng?
loại chúng hấp thu
quá trình tổng hợp.
protein vỏ để tạo virus
hồn chỉnh.
5. Phóng thích
- Virus phá vỡ tế bào để ồ
ạt chui ra ngoài.
- Khi virus nhân lên mà
làm tan tế bào thì gọi là chu
trình sinh tan.
2. Tại sao mỗi loại virut
dinh dưỡng và thải ra
chỉ có thể xâm nhập
chất cặn bã độc hại vào
vào một số tế bào nhất
tế bào làm tế bào
định?
ngừng hoạt động.
- GV nhận xét, kết luận
2. Virut bám vào bề mặt
tế bào vật chủ nhờ gai
glicôprôtêin của virut
phải đặc hiệu với thụ
thể bề mặt của tế bào
vật chủ thì virut mới
- Khi virus chui ra từ từ
bám vào được. Virut
theo lối nảy chồi, tế bào
khác nhau thì cấu trúc
vẫn sinh trưởng bình
các gai glicoprotein
thường thì gọi là chu trình
cũng khác nhau, tế bào
tiềm tan.
chủ khác nhau thì thụ
thể trên bề mặt tế bào
cũng khác nhau. Vì
vậy mỗi loại virut chỉ
có thể xâm nhập vào
một số loại tế bào nhất
định.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về HIV/AIDS(15 phút)
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khái niệm về HIV/AIDS:
- GV đã giao nhiệm vụ - HS làm việc theo nhóm,
- HIV và virut gâu miễn giảm
cho HS tìm hiểu về thảo luận trong 2 phút.
hệ miễn dịch ở người.
- HIV có khả năng gây nhiễm
và phá hủy một số tế bào ở hệ
miễn dịch (TB limpho T4)
làm mất khả năng miễn dịch
HIV ở nhà với 4 nhóm, Cử đại diện 1 nhóm Ao,
2 nhóm trình bày ra 1 nhóm powerpoint lên
giấy Ao, 2 nhóm làm thuyết trình 5 phút
trên
powerpoint
với Các HS cịn lại lắng
u cầu đủ 4 nội dung: nghe, ghi chép vào vở
của cơ thể.
1. Khái niệm
- VSV cơ hội: là VSV lợi
2.
Con
đường
lây
dụng cơ hội suy giẩm hệ miễn
truyền
dịch của cơ thể để tấn công.
3. Ba giai đoạn phát
- Bênh cơ hội là bênh do VSV
triển của bệnh
cơ hội gây nên.
4. Biện pháp phòng
2. Ba con đường lây truyền
ngừa.
HIV:
- GV cho nhóm cịn lại
-Qua đường máu
nhận xét phần trình
-Qua đường tình dục
-Mẹ bị nhiễm HIV có thể
truyền qua thai nhi và truyền
cho con qua sữa mẹ.
3. Các giai đoạn phát triển
của bệnh AIDS:
bày, nội dung... cho
điểm cả nhóm trình
bày và nhận xét.
- GV u cầu HS trả - Dự kiến HS trả lời
lời các câu hỏi in 1.
Quan hệ tình dục
nghiêng trong SGK.
khơng an tồn. Những
1.
Các đối tượng
người khơng có kiến thức
- Giai đoạn sơ nhiễm: 2 tuần –
nào được xếp vào
3 tháng: Thướng k có biểu
về phịng tránh lây nhiễm
nhóm có nguy cơ lây
hiện hoặc biểu hiện nhẹ.
HIV
nhiễm cao?
2.
- Giai đoạn k triệu chứng: 1-
2.
khi bị nhiễm HIV thường
10 năm: Số lượng tế bào
người không hay biết
khơng biểu hiện triệu
Limpho T4 giẩm dần.
mình đang bị nhiễm
chứng hoặc biểu hiện
- Giai đoạn biểu hiện triệu
HIV.Điều đó nguy
nhẹ, nếu khơng có kiến
Tại sao nhiều
chứng của AIDS: Các bệnh cơ hiểm như thế nào đối
với xã hội?
hội xuất hiện như: Sốt rét,
lao…
4. Biện pháp phịng ngừa:
Vì giai đoạn đầu
thức về bệnh HIV sẽ khó
có thể phát hiện. Chính vì
khơng biết mình bị nhiễm
HIV nên những người đó
sẽ khơng biết cách tránh
-Sống lành mạnh chung thuỷ 1
lây nhiễm cho người
vợ 1 chồng.
khác, dẫn tới việc nhiều
-Loại trừ tệ nạn xã hội.
người khác bị lây nhiễm
mà khơng biết mình lây
-Vệ sinh y tế theo đúng quy
từ ai. Và từ đó bệnh sẽ cứ
trình nghiêm ngặt.
lây lan và trở thành đại
dịch.
IV. Củng cố và dặn dò (4Phút)
1. Củng cố
-
Cho học sinh quan sát hình ảnh và yêu cầu học sinh nhận biết đó là giai đoạn
nào trong chu trình nhân lên của virus. Tại sao?
2. Dặn dò
-
Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa trang 121.
-
Đọc và chuẩn bị trước bài 31: Virus gây bệnh. Ứng dụng của virus trong thực
tiễn.
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Xác nhận của GVHD