Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật bài 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.51 KB, 10 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KIM LIÊN
-----O0O-----

GIÁO ÁN THỰC TẬP GIẢNG DẠY

TIẾT 31: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
Người soạn: Phạm Thị Hiên
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Vũ Đình Lâm

Hà Nội, 2017
TIẾT 31: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT


Người soạn: Phạm Thị Hiên
Ngày soạn: 22/03/2017
Ngày dạy:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
-

Nêu được khái niệm virut và các đặc điểm chung của virut.

-

Mô tả được cấu tạo và nêu được chức năng của các thành phần cấu tạo nên
virut.

-

Phân biệt được cấu tạo của virut trần và virut có vỏ ngoài, nêu được căn cứ để


phân loại virut.

-

Phân biệt được các kiểu hình thái, cấu trúc của virut.

-

So sánh được vi khuẩn và virut.

2. Kỹ năng
-

Rèn luyện kỹ năng quan sát kết hợp phân tích hình ảnh, video.

-

Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm.

-

Rèn luyện kỹ năng khái quát hóa kiến thức.

3. Thái độ
-

Vận dụng kiến thức về virut để giải thích một số hiện tượng thực tế.

-


Nhận thức được đặc điểm và tác hại của virus, từ đó có ý thức xây dựng lối sống
lành mạnh, khoa học để bảo vệ cơ thể trước tác nhân gây hại, đặc biệt là virut.

4. Năng lực hình thành
-

Năng lực giao tiếp

-

Năng lực sử dụng ngôn ngữ Sinh học

-

Năng lực giải quyết vấn đề

II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
-

Giáo án và bài giảng điện tử


-

Bảng, phấn, máy chiếu

-

Sách giáo khoa Sinh học 10 cơ bản


-

Phiếu học tập về đặc điểm các dạng cấu trúc của virut, phiếu học tập phân biệt
virut và vi khuẩn

2. Học sinh
-

Đọc trước bài ở nhà: bài 29: Cấu trúc các loại virut.

III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: đề cập đến các dịch bệnh do virut gây nên.
GV trình chiếu hình ảnh bệnh sốt xuất huyết, đậu mùa, viêm não, đại dịch SARS,
AIDS, Ebola...
(Virut được biết đến như 1 đối tượng gây ra nhiều căn bệnh nguy hiểm cho con người
nói riêng và sinh vật nói chung. Đa số các bệnh do virut gây ra cho đến nay vẫn chưa
có biện pháp điều trị đặc hiệu nhưng con người đã phát minh ra vaccine giúp phòng
ngừa nguy cơ mắc các bệnh do virut. Vậy virut là gì? Chúng có cấu tạo như thế nào,
hình thái ra sao và phương thức sống như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay:
Tiết 31: Cấu trúc các loại virut
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, các đặc điểm chung của virut(10 phút)
Nội dung bài học

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh


I. Khái niệm và đặc

- GV trình chiếu slide có hình

- HS quan sát, nghiên

điểm chung virut.

ảnh bệnh khảm thuốc lá, slide

cứu SGK xây dựng

- Là thực thể chưa có

mơ tả thí nghiệm của Ivanopxki

kiến thức.

cấu tạo tế bào.

(1892) về bệnh này.

- Có kích thước siêu nhỏ

- GV mơ tả sơ lược về thí

(10 - 100nm).

nghiệm trên để nêu lịch sử phát



- Cấu tạo đơn giản gồm hiện virut bởi các nhà khoa học
một loại axit nuclêic Năm 1883, nhà khoa học
được bao bọc bởi vỏ người Đức Adolf Mayer
prôtêin.

-

Năm 1884 Charles

- Sống kí sinh nội bào Chamberland 
bắt buộc.

-

Năm 1892 nhà thực vật

học người Nga Dimitri Ivanovski
Sau đó có nhiều nghiên cứu phát
hiện ra virus.
- GV trình chiếu hình ảnh virut
và đặt câu hỏi:
1.

Virut là dạng sống có đặc

điểm như thế nào về cấu tạo,
kích thước và hình thức sống?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.


2. Phân loại
- Chủ yếu dựa vào bản
chất axit nucleic (virut
ADN, virut ARN), cấu

SGK trả lời:
1.

Virut chưa có

cấu tạo tế bào, có kích
thước siêu nhỏ, cấu tạo

- GV giải thích thêm thế nào là

đơn giản gồm một loại

kí sinh nội bào bắt buộc, tại sao

axit nuclêic được bao

virut lại phải kí sinh nội bào bắt

bọc bởi vỏ

buộc.

prơtêin.Virut sống kí

- Nêu cách để phân loại virut.


sinh nội bào bắt buộc.

* Căn cứ vào lõi axit nuclêic:
+ Virut ADN
+ Virut ARN

trúc vỏ capsit, có/khơng

* Căn cứ vào vật chủ kí sinh:

có vỏ ngồi, căn cứ vào

+ Virut kí sinh động vật

vật chủ.

- HS quan sát, tìm hiểu


+ Virut kí sinh thực vật
+ Virut kí sinh ở vi sinh vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo virut (12 phút)
Nội dung bài học

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

II. Cấu tạo của virut

1. Đặc điểm

- GV trình chiếu hình ảnh cấu - HS quan sát hình vẽ

* Cấu tạo đơn giản, gồm 2 tạo của virut.

và trả lời.

thành phần:

- GV đặt câu hỏi:

1.

- Lõi Axit nuclêic:

1.

+ Cấu tạo: Chỉ chứa 1 phân

Chỉ

chứa

1

Virut có những đặc điểm phân tử ADN hoặc
ARN chuỗi đơn hoặc
cấu tạo nào?


Hệ gen của virut khác chuỗi kép, mạch
tử ADN hoặc ARN chuỗi 2.
thẳng hoặc vịng, có
đơn hoặc chuỗi kép, mạch so với hệ gen của tế bào ở điểm
vỏ capsit.
nào?
thẳng hoặc vòng.
2.
Hệ gen của
GV
nhận
xét,
chốt
kiến
thức
+ Chức năng: Là hệ gen của
virut có thể là ADN
về
cấu
tạo
virut.
virut, giữ chức năng di
hoặc ARN mạch đơn
truyền.
hoặc mạch kép trong
khi hệ gen của tế bào

- Vỏ protein (Vỏ Capsit):

luôn là ADN mạch


+ Cấu tạo: gồm nhiều đơn vị
protein gọi là capsome.

- GV trình chiếu slide hình ảnh

+ Chức năng: bảo vệ lõi axit virut có vỏ ngồi và đặt câu

1.

Nêu đặc điểm và chức

+ Phức hợp gồm axit nucleic năng của vỏ ngoài?


vỏ

capsit

gọi



- Dự kiến HS trả lời:
1.

nucleic do mang các thành hỏi:
phần kháng nguyên.

kép.


Lớp vỏ ngoài

cấu tạo bởi lớp lipit
kép và protein làm
nhiệm vụ kháng
nguyên và giúp virut


nucleocapsit.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

bám lên vật chủ.

* Một số virut có thêm vỏ - Bổ sung: Vỏ ngoài thực chất
ngoài.

là màng của TB chủ nhưng bị

- Cấu tạo: lớp lipit kép + virut cải tạo và mang thành
phần kháng nguyên đặc trưng
protein.
- Bản chất: là màng sinh chất
của vật chủ nhưng bị virut
cải tạo và mang kháng
nguyên đặc trưng cho virut.

cho virut. Các gai glicoprotein


tương thích với thụ thể trên bề
mặt tế bào như “chìa khố với
ổ khoá” giúp virut bám đặc
hiệu lên từng tế bào chủ nhất

- Chức năng:

định

+ Bảo vệ virut.

- GV trình chiếu hình ảnh virut

- Dự kiến HS trả lời:
1.

+ Mặt vỏ ngoài có các gai trần và virut có vỏ ngồi và đặt
glicoprotein làm nhiệm vụ câu hỏi:

Các thành phần

kháng nguyên nằm
ngay trên vỏ capsit
của virut.

kháng nguyên và giúp virut - Vậy với virut trần, chúng bám
bám đặc hiệu lên bề mặt tế vào vật chủ thế nào?
bào chủ.
- VD: HIV, viêm gan C,..


- Bổ sung: Ngoài chức năng
trên, các

thành phần kháng

- Virut khơng có vỏ ngồi ngun của virut cịn có
gọi là virut trần.
VD: virut khảm thuốc lá.
* Virut hoàn chỉnh cịn
được gọi là hạt virut hay
virion.

tác

dụng kích thích cơ thể vật
chủ tạo

ra “ miễn dịch đặc

hiệu” --> Cơ sở để con người
sản xuất Vacxin phịng chống
virut.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm hình thái và đặc điểm sống virut (18 phút)
Nội dung bài học

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh



I. Hình thái của virut

- GV trình chiếu hình ảnh về

Dựa vào hình thái ngồi và hình thái của virut và đặt câu - Dự kiến HS trả lời:
sự sắp xếp của capsome, hỏi:
1.
Có 3 loại: cấu
chia virut thành 3 loại:

1.

1. Cấu trúc xoắn

thái virut và nêu ví dụ?

khối và cấu trúc hỗn

(điền vào phiếu học tập số 1)

hợp.

- Capsome sắp xếp theo

Nêu các loại cấu trúc hình trúc xoắn, cấu trúc

chiều xoắn của axit nucleic. - GV nhận xét, chốt kiến thức
- Virut có hình que, hình
sợi, hình cầu…

VD: Virut khảm thuốc lá,
virut bệnh dại, virut cúm,
sởi…
2. Cấu trúc khối

Dự kiến HS trả lời:
- Dẫn dắt: sơ đồ mô tả thí 1.
nghiệm của Franken và Conrat.

Do lõi axit

nucleic là vật chất di

- Capsome sắp xếp theo - Qua kết quả thí nghiệm, u truyền, vì vậy virut
hình khối đa diện gồm 20 cầu HS trả lời các câu hỏi lệnh phân lập được sẽ
mặt tam giác đều.
mang TTDT chủng
trong SGK - Tr117.
A.

VD: Virut bại liệt, hecpet...

1.

3. Cấu trúc hỗn hợp

phân lập được khơng phải là

đi có cấu trúc xoắn.


của virut đóng vai trị quan chủ, virut là thể vơ

Giải thích tại sao virut

2.

Axit nucleic

Dự kiến HS trả lời:
- Đầu có cấu trúc khối chủng B?
Thành phần cấu tạo nào 1.
Ở ngoài vật
chứa axit nucleic gắn với 2.

VD: Phagơ (virut kí sinh ở
tế bào vi khuẩn)
II. Đặc điểm sống của

trọng?

sinh, bên trong vật

- Nhận xét, chốt kiến thức: Lõi chủ chúng là một thể
axit nucleic là vật chất mang sống.


virut

thơng tin di truyền quy định


- Khi ở ngồi tế bào chủ, mọi đặc tính của virut.
virut biểu hiện như thể vơ 1.
sinh.

2.

Khơng, vì virut

Em có đồng ý với ý kiến là dạng sống kí sinh

rằng virut là thể vơ sinh?

nội bào bắt buộc,

Theo em có thể ni virut chúng chỉ nhân lên
- Khi ở trong tế bào chủ, 2.
virut lại hoạt động như thể trong môi trường nhân tạo như được trong tế bào
hữu sinh.

nuôi vi khuẩn được không?

=> Kí sinh nội bào bắt - Nhận xét, chốt đáp án.

sống.

- HS hoàn thành

Kết luận về đặc điểm sống virut: phiếu học tập 1.

buộc


- Lõi axit nucleic là vật Ký sinh nội bài bắt buộc.
chất mang thông tin di GV yêu cầu HS hoàn thành
truyền quy định mọi đặc phiếu học tập 2: so sánh giữa
tính của virut.

virut và vi khuẩn.

IV. Củng cố và dặn dò
1. Củng cố
Câu 1: Virut là dạng sống:
A.

Có cấu tạo tế bào nhân sơ.

B.

Có cấu tạo tế bào nhân thực.

C.

Chưa có cấu tạo tế bào.

D.

Có cấu tạo tế bào có vách ngăn.

Câu 2: Thực khuẩn thể là virut kí sinh trong:
A.


Động vật.

B.

Thực vật.

C.

Vi khuẩn.


D.

Nấm.

Câu 3: Virut kí sinh nội bào bắt buộc vì:
A.

Chưa có cấu tạo tế bào.

B.

Kích thước siêu nhỏ.

C.

Hệ gen là ADN hoặc ARN.

Câu 4: Virut có ứng dụng gì?
A.


Nghiên cứu sản xuất vaccine chống lại bệnh do virut gây ra.

B.

Tiêu diệt nhiều côn trùng gây hại mùa màng.

C.

Ứng dụng trong chuyển gen, tạo nhiều chế phẩm sinh học.

D.

Tất cả các phương án trên.

2. Dặn dị
- Ơn lại kiến thức vừa học, hệ thống hóa kiến thức dưới dạng bảng, sơ đồ tư duy.
- Đọc trước bài 30.
V. Rút kinh nghiệm
Phụ lục
Phiếu học tập
Tính chất
Có cấu tạo tế bào
Chỉ chứa ADN hoặc ARN
Chứa cả ADN và ARN
Chứa Ribôxôm
Sinh sản độc lập
Đáp án phiếu học tập

Virut


Vi khuẩn


Tính chất

Virut

Vi kh̉n

Khơng





Khơng

Chứa cả ADN và ARN

Khơng



Chứa Ribơxơm

Khơng




Sinh sản đợc lập

Khơng



Có cấu tạo tế bào
Chỉ chứa ADN hoặc ARN



×