Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật 25 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.78 KB, 8 trang )

CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
BÀI 25: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
Người soạn: Phạm Thị Hiên
Ngày soạn: 21/02/2017
Ngày dạy: 24/02/2017
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Phát biểu được các khái niệm: Sinh trưởng của vi sinh vật, thời gian thế hệ
- Xác lập được cơng thức tính số lượng tế bào
- Phân tích được đường cong sinh trưởng trong ni cấy khơng liên tục và đặc điểm
các pha của nó.
- Phân biệt được nguyên tắc nuôi cấy không liên tục, liên tục và ý nghĩa của từng loại
môi trường.
- Nêu được các hình thức sinh sản của vi sinh vật và các đặc điểm cơ bản của chúng.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng, đồ thị để tìm ra quy luật sinh trưởng
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm
- Rèn luyện kĩ năng kĩ năng tổng hợp, khái quát kiến thức.
3. Về thái độ
- Học sinh có kiến thức về ni cấy vi sinh vật, từ đó có áp dụng kiến thức vào thực
tiễn trong việc tạo ra những vi sinh vật có lợi.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án và bài giảng điện tử
- Bảng phấn


- Sách giáo khoa sinh 10 ban cơ bản
2. Học sinh
- Đọc trước bài ở nhà: bài 25,26 Sinh học 10
III. Phương pháp dạy học


- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp hỏi đáp
IV. Tiến trình bài học
1. Ổn định trật tự lớp học (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ( 3 phút)
Câu 1: Căn cứ vào chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy được chia làm những loại nào?
Đáp án:
- Căn cứ vào chất dinh dưỡng, môi trường ni cấy có 3 loại mơi trường cơ bản trong
phịng thí nghiệm:
+ Mơi trường dùng chất tự nhiên: gồm các chất tự nhiên.
+ Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng.
+ Môi trường bán tổng hợp: gồm chất tự nhiên và chất hóa học.
2. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề:
(Vi sinh vật là những cơ thể đơn bào sự sinh trưởng và sinh sản của chúng có gì khác
biệt với những sinh vật bậc cao, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài ngày hôm nay:
“Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật”)


Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm sinh trưởng(13 phút)
Nội dung bài mới
I. Khái niệm sinh trưởng

Hoạt động của giáo viên
- GV đưa ví dụ về quả cam bị
mốc và đặt câu hỏi:

- Sinh trưởng của quần thể vi
sinh vật là sự tăng số lượng tế 1. Tại sao vết mốc lan dần?

2. Khái niệm sinh trưởng của
bào của quần thể.
-Thời gian thế hệ là thời gian
từ khi sinh ra một tế bào đến
khi tế bào đó phân chia hoặc
số tế bào trong quần thể tăng
lên gấp đôi.
- CT tính thời gian thế hệ
g=

t
n

(1)

trong đó:
t là thời gian ni cấy VSV
n là số lần phân chia của TB
g là thời gian thế hệ của quần
thể VSV
- Thời gian thế hệ phụ thuộc

Hoạt động của học sinh
Dự kiến HS trả lời:
1. Do sự phát triển của vi
sinh vật.

2. Sinh trưởng của quần
thể vi sinh vật là sự
tăng số lượng tế bào

- GV nhấn mạnh: Với sinh vật
của quần thể.
bậc cao, sự sinh trưởng được
hiểu là sự tăng vật chất sống
và tăng kích thước cơ thể,
khơng nhất thiết có sự sinh
sản để tạo ra cá thể mới.
VSV?

- GV yêu cầu HS nghiên cứu
bảng SGK trang 99 và trả lời
câu hỏi:
1. Cứ sau 20 phút, số lượng

- Dự kiến HS trả lời:
1. Cứ 20 phút tế bào lại
phân đôi 1 lần và số

tế bào cuả quần thể thay

lượng tế bào lại tăng

đổi như thế nào?

lên gấp đôi.

2. Thời gian thế hệ là gì?

2. Là thời gian từ khi


vào từng lồi và điều kiện - GV giới thiệu cơng thức tính
thời gian thế hệ
mơi trường.

sinh ra một tế bào đến

- GV đưa ví dụ: Thời gian thế
- Thời gian thế hệ càng ngắn
hệ của vi khuẩn lao là 1000
thì VSV sinh trưởng càng
phút, Ecoli là 20 phút, trùng
nhanh và ngược lại.
đế giày là 24 giờ.

chia hoặc số tế bào

-Số tế bào trong bình sau n
- GV đưa ví dụ: Trong điều
lần phân chia từ N0 tế bào ban
kiện thí nghiệm đầy đủ, thời
đầu trong thời gian t là:
gian thế hệ của Ecoli ở 40oC
là 20 phút, cịn ở trong đường

khi tế bào đó phân
trong quần thể tăng lên
gấp đôi


N t = N 0 . 2n


(2)

No: Số tế bào ban đầu
n: Số lần phân chia

ruột người là 12h.
- GV hướng dẫn HS xây dựng
cơng thức tính số tế bào của
quần thể.

Nt: Số TB tạo ra trong thời
- Áp dụng công thức làm bài
gian t
tập:

- Dự kiến câu trả lời của

Lưu ý: Công thức (2) chỉ
HS:
1. Số lượng vi khuẩn E.coli
đúng với VSV được nuôi cấy
7
trong môi trường nuôi cấy ban đầu là 10 tế bào, thời
a. Đổi: 1 ngày = 1440
không liên tục mà chúng ta sẽ gian thế hệ là 20 phút.
phút. g = 20 phút
nghiên cứu ở phần tiếp theo.
a. Tính số lần phân chia của vi
Vậy số lần phân chia là: n

khuẩn E.coli trong 1 ngày?
= t/g =1440/20 = 72 lần.
b. Sau 1 ngày, số lượng tế bào
thu được là bao nhiêu

b. Sau 1 ngày, số lượng tế
bào thu được là:
Nt = N0 x 2n = 107 . 272
tế bào.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn(20 phút)
Nội dung bài học

Hoạt động giáo viên

1. Nuôi cấy không liên tục

- GV thuyết trình

- Mơi trường ni cấy khơng liên tục là
mơi trường nuôi cấy không được bổ
sung chất dinh dưỡng mới và khơng
được lấyđi các sản phẩm chuyển hóa
vật chất.

- GV u cầu học sinh
lấy ví dụ về loại mơi
trường ni cấy vi sinh
vật.


- Bao gồm 4 pha:
a. Pha tiềm phát(Pha Lag)

- GV yêu cầu HS nghiên
cứu sgk, điền vào phiếu
học tập 1 và trình bày
đáp án.

Hoạt động học sinh

- Dự kiến HS trả lời:
làm sữa chua, muối
dưa, muối cà,…
- HS tìm hiểu SGK
hồn thành phiếu học
tập.


-VK thích nghi với mơi trường.
-Số lượng TB trong quần thể khơng
tăng.
-Enzim cảm ứng được hình thành.
b. Pha luỹ thừa(Pha Log)
-VK bắt đầu phân chia, số lượng tế bào
tăng theo luỹ thừa.
c. Pha cân bằng

- GV nhận xét, chốt kiến
thức
- GV đặt câu hỏi:

1. Tại sao ở pha tiềm
phát, dạng đồ thị của
chúng lại là đường
thẳng.
2. Để thu được số
lượng TB tối đa nên
dừng ở pha nào?

Số lượng VSV đạt mức cực đại, không
đổi theo thời gian là do:

- Dự kiến HS trả lời:
1. Tại pha tiềm phát,
VSV chưa thích
nghi được với mơi
trường, cần một
thời gian để chúng
thích nghi nên số
tế bào của quần
thể không tăng.
2. Đầu pha cân bằng,
cuối pha lũy thừa.

-Một số tế bàobị phân huỷ.
-Một số khác có chất dinh dưỡng lại
phân chia

Dự kiến HS trả lời:

d. Pha suy vong

Số tế bào trong quần thể giảm dần do:
-Số tế bào bị phân huỷ nhiều.-Chất
dinh dưỡng bị cạn kiệt.
-Chất độc hại tích luỹ nhiều.

- GV nhận xét, kết luận

2. Nuôi cấy liên tục

- GV đưa ra câu hỏi mở

- Là mơi trường ni cấy có sự bổ sung
liên tục các chất dinh dưỡng, đồng thời
lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương
đương

1. Để không xảy ra
pha suy vong thì
phải làm gì?
2. Tại sao tại mơi
trường ni cấy liên
tục lại khơng có pha
suy vong.

-Ứng dụng:
+ Làm tương, nước mắm, mẻ.
+ Sản xuất sinh khối để thu prôtein đơn
bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học

-GV nhận xét, kết luận.


1. Cung cấp thường
xuyên các chất
dinh dưỡng.
2. Trong môi trường
nuôi cấy liên tục,
chất dinh dưỡng
được bổ sung liên
tục, không cần
thời gian để vi
khuẩn thích nghi
với mơi trường
nên khơng có pha
tiềm phát. Môi
trường được bổ
sung chất dinh
dưỡng liên tục
đồng thời lấy ra
một lượng tương
đương nên môi
trường ổn định,


như axit amin, enzim, kháng sinh,
hoocmôn..

- GV nêu ứng dụng của
môi trường nuôi cấy liên
tục.


không xuất hiện
pha suy vong.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về sinh sản của vi sinh vật(5 phút)
Nội dung bài học

Hoạt động giáo viên

1. Sinh sản của VSV nhân sơ
- Phân đôi: hầu hết ở vi khuẩn
- Nảy chồi và tạo bào tử: VK quang
dưỡng màu tía, xạ khuẩn.
2. Sinh sản của VSV nhân thực
- Sinh sản bằng bào tử
+ Bào tử kín

Hoạt động học sinh

- GV giới thiệu các hình
thức sinh sản ở VSV
* Chú ý: Nội bào tử
khơng phải là hình thức
sinh sản, chỉ là dạng tiềm
sinh của tế bào, bào tử
được hình thành khi gặp
điều kiện bất lợi cho vi
khuẩn.

- HS chú ý lắng
nghe và ghi chép

vào vở

+ Bào tử trần.
- Sinh sản bằng cách nảy chồi và phân
đôi: nấm men rượu.

V. Củng cố (4 phút)
Câu 1: Dạ dày người có phải là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật hay
không? Tại sao?
Đáp án: Dạ dày người là một hệ thống ni cấy liên tục vì dạ dày người là nơi thường
xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng (thức ăn) và thường xuyên thải ra những sản phẩm
chuyển hóa.
Câu 2: So sánh 2 loại môi trường nuôi cấy nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục
dựa vào bảng sau:
Các tiêu chí

Ni cấy khơng liên tục

Ni cấy liên tục


Đặc điểm

Ứng dụng
Đáp án:
Các tiêu chí

Ni cấy khơng liên tục

Ni cấy liên tục


Đặc điểm

Là môi trường không được bổ
sung chất dinh dưỡng mới và
không được lấy đi các sản phẩm
chuyển hố vật chất

Là mơi trường ni cấy được
bổ sung liên tục các chất dinh
dưỡng mới và đồng thời lấy ra
một lượng dịch nuôi cấy tương
đương

Ứng dụng

Nghiên cứu để khảo sát đường
cong sinh trưởng của quần thể
VSV

Sản xuất sinh khối, enzim,
hoocmon, kháng sinh, axit
amin…

VI. Phụ lục
Phiếu học tập số 1
Các pha

Sự biến đổi số
lượng tế bào


Đặc điểm sinh trưởng của vi sinh vật

Sự biến đổi số

Đặc điểm sinh trưởng của vi sinh vật

Pha tiềm phát
Pha lũy thừa
Pha cân bằng
Pha suy vong
Đáp án
Các pha


lượng tế bào
Pha tiềm phát

Chưa tăng

Vi sinh vật đang ở giai đoạn thích ứng, enzim
hình thành để phân giải chất dinh dưỡng.

Pha lũy thừa

Tăng mạnh

Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ tế bào
tiếp tục phân chia.


Pha cân bằng

Đạt cực đại và
không đổi

Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào
chết đi.

Pha suy vong

Số lượng giảm
dần

Số lượng tế bào chết đi ngày càng nhiều.



×