Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Đánh giá tác động môi trường dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phía nam thị trấn ngãi giao, huyện châu đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.02 KB, 46 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
---------------------------------------------------

ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TÊN ĐỀ TÀI:ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHÍA NAM THỊ TRẤN NGÃI GIAO, HUYỆN CHẤU
ĐỨC
Người thực hiện: Đỗ Hoàng Minh Huyền
Nguyễn Như Huyền
Lớp: ĐHQLMT14A
GVHD: Nguyễn Phúc Thùy Dương
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Phố Xanh

TP.HCM - Năm 2021

Lời cám ơn


Mục lục
Danh mục viết tắt
Danh mục hình ảnh


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề :
Đối với sinh viên thực tập là hoạt động thực tập doanh nghiệp có vai trị quan trọng
khơng chỉ với q trình học tập, làm báo cáo mà còn với cả sự nghiệp tương lai của sinh viên
sau này. Để đáp ứng nhu cầu học tập, bổ sung kiến thức thực tế cho sinh viên, thực tập
doanh nghiệp là cách tốt nhất để sinh viên có thể học hỏi kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực


mà cuộc sống xã hội cần quan tâm. Thực tập sẽ giúp sinh viên định hướng tương lai và tạo
được mối quan hệ từ anh chị tại cơng ty. Nói chung thực tập doanh nghiệp mang lại cho
chúng ta nhiều lợi ích quan trọng. Trong các vấn đề nói về mơi trường thì Báo cáo đánh giá
tác động mơi trường cũng là một phần vơ cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn.
Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các tác động của dự án đầu tư
đến môi trường để đưa ra biện pháp bảo vệ mơi trường khi triển khai dự án đó. Mục tiêu
chính của việc lập đánh giá tác động mơi trường là giúp các cơ quan chức năng kiểm soát
được tình hình hoạt động của doanh nghiệp đối với mơi trường như thế nào, từ đó có thể đưa
ra những giải pháp kịp thời nếu công ty thải ra chất thải có tương tác xấu đến mơi trường.
song song tạo sự ràng buộc của tổ chức với môi trường xung quanh, bảo vệ môi trường trong
lành hơn.
Báo cáo đánh giá tác động mơi trường (ĐTM) việc phân tích, dự báo các tác động của dự
án đầu tư đến môi trường để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó,
ngồi ra cịn là chỉ số giám định những ảnh hưởng hay tác động đến môi trường của dự án
doanh nghiệp, cơng ty, xí nghiệp, khu chế biến, khu sản xuất tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp lên mơi trường xung quanh khu vực đó. Giúp chọn phương án thấp để khi thực hành
Cơng trình vững mạnh ít gây tác động bị động tới mơi trường. Đồng thời giúp nhà quản lý
tăng chất lượng của việc đưa ra quyết định, là cơ sở vật chất để đối chiếu khi có thanh tra
mơi trường. Do đó, việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường là vô cùng cần thiết là
một sinh viên chuyên ngành quản lí mơi trường với mong muốn vận dụng những kiến thức
đã học để áp dụng vào thực tế nên tôi chọn nội dung thực tập doanh nghiệp tại Cty TNHH
Thương mại Dịch vụ Công nghệ Phố Xanh là “Đánh giá tác động mơi trường (ĐTM).
Ngồi ra, trong lĩnh vực mơi trường thì cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Cơng nghệ
Phố Xanh là một trong những cơng ty có danh tiếng trong lĩnh vực môi trường, đã thực hiện
nhiều báo cáo ĐTM và dành được nhiều sự tín nhiệm từ khách hàng. Từ tầm nhìn và sứ
mạng của Cơng ty ln lấy sự hài lịng của khách hàng làm đích đến để hướng đến. Bên
cạnh đó sự nhiệt huyết và chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên trẻ cùng với sự cải tiến và
luôn cập nhật những công nghệ tiên tiến thế giới của quý công ty nên tôi lựa chọn công ty
Công nghệ Phố Xanh để thực tập và học hỏi kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường.
2. Mục tiêu thực tập:

Học hỏi, nâng cao kiến thức viết báo cáo đánh giá tác động môi trường, áp dụng kiến
thức đã học về đánh giá tác động môi trường.
Rèn luyện thực hành các kỹ năng làm việc nhóm thực tế


3. Nơi dung thực tập:
- Tìm hiểu vị trí, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Cơng nghệ Phố Xanh
- Tìm hiểu các cơ sở pháp lý liên quan đến môi trường cần thiết để viết báo cáo ĐTM.
- Tìm hiểu quy trình thực hiện ĐTM tại cơng ty.
- Tiếp nhận tài liệu hồ sơ liên quan đã có sẵn để phục vụ cho việc thành lập báo cáo
ĐTM về môi trường
4. Đối tượng nghiên cứu:
5. Kết quả cần đạt dược:


PHẦN 1:GIỚI THIỆU
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Giới Thiệu Tổng Quan:
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Công Nghệ Phố Xanh, thành lập ngày 29-122015. Với mục tiêu trở thành một trong những công ty tư vấn thiết kế, thi công lắp đặt hệ
thống xử lý môi trường, cung cấp dịch vụ môi trường chuyên nghiệp và uy tín hàng đầu Việt
Nam và xây dựng mơi trường làm việc tại POXACO luôn năng động, sáng tạo, nhiệt huyết,
tận tâm với khách hàng.
Với phương châm hoạt động “lấy tâm với khách hàng, lấy đức với nhân viên”, xem
khách hàng là trọng tâm: POXACO cam kết phấn đấu nhằm phục vụ tối đa nhu cầu khách
hàng. Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Công Nghệ Phố Xanh mang tới sự hài lòng cho
khách hàng với chất lượng sản phẩm tốt nhất và cung cấp sản phẩm đúng chất lượng, dịch
vụ chuyên nghiệp, đúng số lượng và đúng thời gian.
Địa chỉ: Số 27B Nguyễn Tất Thành, Phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, Bà Rịa Vũng Tàu
Chi nhánh: Căn hộ Moonlight Boulevard, 510 Kinh Dương Vương, An Lạc, Bình Tân,

Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 0254.37373.200
Email:
2. Lĩnh vực hoạt động:
Công ty TNHH Thương Mại Dich Vụ Công Nghệ PHỐ XANH (POXACO) có 3 lĩnh vực
chính:
 Lĩnh vực dịch vụ tư vấn môi trường
 Lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường
 Kế hoạch bảo vệ môi trường; báo cáo tác động bảo vệ môi trường
 Sổ đăng kí chủ nguồn thải chất thải nguy hại
 Xin phép xả thải vào nguồn nước
 Xin phép khái thác nước dưới đất/nước mặt
 Xác nhận hồn thành các cơng trình bảo vệ mơi trường
 Lĩnh vực dịch vụ vận hành, bảo trì
- Vận hành, bảo trì, cải tạo hệ thống xử lý nước thải nước cấp
 Lĩnh vực thiết kế và thi công
- Tư vấn đầu tư, xin chủ trương thực hiện dự án,…
- Thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị cho hệ thống xử lý nucớ thải/nước cấp
Cung cấp máy móc, thiết bị, hóa chất cho hệ thống xử lý nước thải và nước cấp.
3. Phạm vi hoạt động:
- Thi cơng cơng trình hạ tầng kỹ thuật (trừ cơng trình xử lý chất thải rắn);


-

Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật (trừ cơng trình xử lý chất thải
rắn);
- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật (cấp, thoát nước)
Hạng III (ba).
4. Cơ cấp tỏ chức và bố trí nhân sự:

Hệ thống nhân sự của Công ty TNHH TMDV Phố Xanh (POXACO) gồm một đội ngũ nhân
viên và lãnh đạo chuyên nghiệp hóa, gồm nhiều thành viên đã có kinh nghiệm lâu năm trong
các công ty lớn, đầu ngành. Cơ cấu tổ chức nhân sự đơn giản, ít phân cấp giúp gia tăng sự
thuận tiện trong việc đồng thời tăng sự phối hợp thống nhất giữa các bộ phận trong công ty..


5. Giới thiệu phịng ban:
Cơng ty POXACO có tất cả 4 phòng ban gồm:
- Phòng tư vấn
- Phòng kỹ thuật
- Phịng kinh doanh
- Phịng hành chính
6. Nhân viên trong cơng ty:
STT Họ và tên
Trình độ

Kinh
Phịng ban
Nghiệm

1

Lương Hùng Phi

Cử nhân Khoa Học 14
Mơi Trường

Giám đốc

2


Lương Thị Phương
Nhung

Cử nhân kế tốn

08

Phịng kế tốn

3

Nguyễn Xn Giáp

Kỹ sư Mơi trường

06

Phịng kỹ thuật cơng nghệ

4

Bùi Văn Được

Kỹ sư mơi trường

05

Phịng kỹ thuật cơng nghệ


5

Đào Thị Thanh Bình

Kỹ sư mơi trường

04

Phịng kỹ thuật cơng nghệ

6

Phạm Đình Huy

04

Phịng kỹ thuật cơng nghệ

7

Đinh Thị Huyền

Cử nhân cơng
nghệ kỹ thuật mơi
trường
Kỹ sư mơi trường

05

Phịng Tư vấn


8

Nguyễn Như Quỳnh

Kỹ sư mơi trường

02

Phịng Tư vấn

9

Văn Thị Ngọc Hương

Kỹ sư mơi trường

02

Phịng Tư vấn

10

Nguyễn Quang Khải

Cử nhân mơi
trường

01


Phịng Tư vấn

11

Trương Ngọc Thanh
Duy

Cử nhân

02

Phịng Thi cơng – vận hành


CHƯƠNG 2:TỔNG QUAN VÈ BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
1. Khái niệm:
Đánh giá tác động mơi trường (được viết tắt là ĐTM, tên tiếng Anh là EIAEnvironmental Impact Assessment) là sự đánh giá khả năng tích cực hay tiêu cực của một dự
án đầu tư, một kế hoạch, một chính sách hoặc một chương trình được đề xuất đến mơi
trường trong mối quan hệ giữa các khía cạnh của tự nhiên, kinh tế và xã hội trước khi ra
quyết định thực hiện, đồng thời đề xuất các biện pháp điều chỉnh tác động đến mức độ có thể
chấp nhận được hoặc để khảo sát kỹ thuật mới.
Đánh giá tác động mơi trường nhằm mục đích đảm bảo rằng các nhà sản xuất thực sự quan
tâm đến các tác động của dự án họ thực hiện trước khi quyết định triển khai dự án đó. Đánh
giá tác động mơi trường yêu cầu các nhà hoạch định ra quyết định cân nhắc, tính tốn đến
các giá trị mơi trường. Đây là một điểm vô cùng đặc biệt.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (DTM) là hồ sơ pháp lý quan trọng nhất
trong bộ “hồ sơ môi trường” mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần có. Báo cáo đánh giá tác
động mơi trường là báo cáo mang tính dự báo những hoạt động gây ô nhiễm khi các bạn đưa
doanh nghiệp của mình vào vận hành, khai thác thương mại. Dựa trên những dự báo đó, các
doanh nghiệp phải đưa ra các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ mơi trường trong q

trình hoạt động. Tất cả các dự báo cũng như biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong Báo cáo
DTM đều được thông qua dưới sự thẩm tra của Bộ/ Sở Tài nguyên Môi trường và các
chuyên gia hàng đầu trong ngành môi trường. Đây cũng là nền tảng quan trọng nhất, song
song với các Nghị định, Thông tư về môi trường mà doanh nghiệp cần lấy làm căn cứ để
thực thi
2. Căn cứ pháp lý:
2.1. Văn bản pháp luật:
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2017/QH13 đực Quốc Hội nức Cộng Hịa Xã Hội Việt
Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thong qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2015
-Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012 đước Quốc Hội Nước Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa nước Việt Nam thông qua
-Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của quốc hội nước cộng hịa
xã hơi chủ nghĩ việt nam khóa XI thông qua ngày 29/06/2006
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 đực quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa việt nam thông qua
- Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiểu quả số 50/2010/QH12 được qc hội nước
cộng hịa xã hội chủ nghĩa iệt nam thông qua ngày 17/06/2010 và có hiệu quả thi hành ngày
1/1/2011
- Luật BVMT SỐ 40


- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 dduuowcj quốc hội nước cộng hịa
xã hội thơng qua
- Luật phịng chống thiên tai soos/2013/QH13 của quốc hội ngày 19/06/2013, ngầy có
hiệu lực 01/05/2014
- Luật quy hạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009
-Luật sửa đỏi bổ sung một số điều của luật phòng cháy chữa cháy số 40/2013/QH13 được
Quốc Hội nước cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thong qua ngày 23/11/2013.
2.2. Các nghị định:

-Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp
giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất,thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà Nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất
đai.
-Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính Phủ về quản lý xây dựng
không gian xây dựng ngầm đô thị.
-Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết về
một số điều của Luật Phfng Chay chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
Phòng chay chữa cháy.
-Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của chính phủ về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bả vệ moi trường.
-Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫ thi hành một số điều Luật Bảo vệ môi trường.
-Nghị định 40/2019/NĐ-CP: Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định,
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật BVMT
2.3. Các thông tư:
-Thông tư 25/2019/TT-BTNMT: Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của các
nghị định số 40/2019/NĐ-CP.
-Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
-Thông tư số 39/2010TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của bộ tài nguyên và moi trường về
quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
-Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của bộ Tài Nguyện và Moi trường về
quản lý chất thải nguy hại.


-Thông tư 04/2015/TT-BXD ngày 03/042015 của Bộ xây dựng hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định só 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2018 của Chính Phủ về thốt nước va
xử lý nước thải.

-Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài Nguyện Môi Trường
quy định về hồ sư giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
2.4. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn:
-QCVN 01:2019/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam- Quy hạch xây dựng
-QCVN 07:206/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
-QCVN 02:2009/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, số liệu điều kiện tự nhiên dùng
trong xây dựng.
-QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quóc gia về nước thải sinh hoạt.
-QCVN 06:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất đọc hại trong
khơng khí xung quanh
-QCVN 26:2010/BTNMT_ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
-QCVN 27:2010/BTNMT_ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
-QCVN 06:2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn cháy trong nhà và cơng
trình
-Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995- Phịng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình
theo yêu cầu thiết kế.
-TCVN 7957:2008- Thoát nước- mạng lưới bên ngồi và cơng trình- Tiêu chuẩn thiết kế.
-TCVN 46/2007- Chống sét cho cơng trình xây dựng- hướng dẫn chiết kế, kiểm tra và bả
trì hệ thống.
-TCVN 3985- 1985- Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực thi công.
-Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006- Cấp nước- mạng lưới đường ống và
cơng trình- tiêu chuẩn thiết kế.
3. Quy trình thực hiện ĐTM tại cơng ty Phố Xanh:
Để thực hiện báo cáo ĐTM cho dự án, Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thực hiện các công
việc như sau:
- Chủ dự án cung cấp thông tin dự án gồm:
 Hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án;
 Thông tin chung của dự án: Tên dự án, vị trí thực hiện, khối lượng và quy mơ các
hạng mục cơng trình, biện pháp tổ chức thi cơng, quy trình hoạt động dự án, nhu cầu
sử dụng điện, nước dự án, số lượng công nhân viên và tổ chức quản lý dự án;



 Bản vẽ dự án: bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt bằng thoát nước mưa và thoát nước thải,
….
- Đơn vị tư vấn kết hợp Chủ đầu lập báo cáo ĐTM của dự án, báo cáo đánh giá đầy đủ
những tác động của dự án đến môi trường và đề xuất những giải pháp giảm thiểu ô nhiễm
môi trường một cách hiệu quả trong quá trình xây dựng và hoạt động của Dự án. Đơn vị tư
vấn thực hiện:
 Thu thập thông tin dự án từ Chủ đầu tư;
 Tiến hành khảo sát dự án và khu vực xung quanh: hiện trạng dự án, điều kiện môi
trường tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và hoạt động bảo vệ môi
trường tại dự án; lấy mẫu phân tích chất lượng mơi trường nền (khơng khí, đất, nước,
…)
 Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu hướng dẫn tại Thông tư số
25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
 Đề xuất phương pháp đánh giá áp dụng trong quá trình lập ĐTM;
 Mô tả xuất xứ dự án, căn cứ pháp lý kỹ thuật, tổ chức thực hiện ĐTM;
 Trình bày mơ tả tóm tắt nội dung dự án: thơng tin chung dự án, vị trí thực hiện dự án,
mục tiêu của dự án, các hạng mục cơng trình dự án; quy trình vận hành, hoạt động dự
án; máy móc thiết bị và chi tiết tiến độ thực hiện dự án; nguồn vốn đầu tư và tổ chức
thực hiện dự án.
 Từ quy trình hoạt động của dự án đơn vị tư vấn đánh giá, dự báo nguồn phát thải phát
sinh trong q trình hoạt động. Từ đó, đơn vị tư vấn đánh giá những tác động của dự
án đến môi trường và đề xuất những giải pháp giảm thiểu ô nhiễm mơi trường tương
ứng;
 Đề xuất chương trình quản lý và giám sát mơi trường để Chủ đầu tư có cơ sở thực
hiện công tác bảo vệ môi trường theo quy định khi dự án đi vào hoạt động;
 Kết hợp cùng Chủ đầu tư và ủy ban nhân dân xã nơi thực hiện dự án tổ chức họp
tham vấn cộng đồng dân cư bị tác động bởi dự án.
 Tổng hợp báo cáo ĐTM và trình Cơ quan quản lý nhà nước thẩm định và phê duyệt

báo cáo ĐTM để Chủ đầu tư có cơ sở pháp lý triển khai xây dựng và đưa dự án đi vào
hoạt động


PHẦN HAI: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHÍA NAM THỊ TRẤN NGÃI GIAO
CHƯƠNG II: MÔ TẢ BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Giới thiệu dự án:
1.1. Tên dự án, chủ đầu tư:
Dự án:”Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phía nam thị trấn Ngãi Giao”
Chủ đầu tư: UBND Huyện Châu Đức
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐTXD HUYỆN CHÂU ĐỨC
Địa chỉ liên hệ: số 70, Trần Hưng Đạo, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức.
Người đại diện: Nguyễn Văn Tân
Chức vụ: Gíam đốc
Điện thoại: 02543882877
1.2. Đơn vị tư vấn:
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ PHỐ
XANH
Địa chỉ: 27B Nguyễn Tất Thành, Phường Phức Trung, TP Bà Rịa, Tỉnh Vũng Tàu
Điện thoại: 02543737200
Đại diện: ông Lương Hùng Phí
Chức vụ: Giám Đốc
1.3. Vị trí địa lý và địa chỉ thực hiện dự án:
1.3.1. Vị trí địa lý:
Dự án sẽ được đầu tư xây dựng đầu tư xây dựng tại thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức,
tỉnh BRVT. Khu vực được đầu tư xây dựng dự án có diện tích quy hoạch 257.022,78 m 2
( tương đương khoảng 25,7023 ha), có vị trí tiếp giáp như sau:
-


Phía Bắc: Giáp trường tiểu học Ngãi Giao và khu dân cư đang xin chủ trương để lập
quy hoạch.
- Phía Nam: giáp đất trồng cây cao su
- Phía Đơng: giáp khu dân cư hữu hiệp
- Phía Tây: giáp đất trong cây cao su
1.3.2. Hiện trạng sử dụng:
 Hiện trạng giao thông:
Giao thông khu vực khá thuận lợi do tiếp giáp với đường nông thôn mặt đường rộng 4m
và tuyến đương Trần Hưng Đạo rộng 31m đang trong q trình hồn thiện
-

Phía Nam: giáp tuyến đường N114 nối vào đừơng Hùng Vương (QL56)
Phía Bắc: giáp tuyến đường Nguyễn Trãi rộng 12m


Nhìn chung giao thơng tại khu vực thực hiện dự án khá thuận lợi cho hoạt động các
phương tiện vẫn chuyển máy móc, nguyên vật liệu trong giai đoạn thi công cũng như người
dân trong giao đoạn thi công dự án.
 Hiện trạng cấp điện:
Khu vực dự án đã cs đầy đủ các hệ thống cấp điện chiếu sáng chạy dọc tuyến đường
Nguyễn Trãi, ngoài ra tuyến đường Trần Hưng Đạo cũng đang trong quá trình hàn thiện hệ
thống cấp điện chiếu sáng.
 Hiện trạng cấp nước:
Khu vực lập quy hoạch hiện đã được đầu tư hoàn thiện hệ thống nước sạch cho sinh
hoạt và các nhu cầu khác. Nguồn nước cung cấp được cung cấp bởi nhà máy cấp nước
của huyện Châu Đức.
 Hiện trạng thoát nước mưa, thoát nước thải:
Khu vực dự án đang trong q trình hồn thiện hệ thống thoát nước. Tuyến đường Trần
Hưng Đạo sẽ là tuyến thốt nức chính của dự án đi vào thi cơng xây dựng và trong q trình
vận hành. Tuyến đường này đang trong q trình hồn thiện và đưa vào sử dụng.

Khu vực dự án có mức độ đơ thị hóa chưa cao, chủ yếu là đất nơng nghiệp, hiện trạng
thoát nước mưa của khu vực chủ yếu là theo phương thức chảy theo địa hình tự nhiên và tự
thấm.
Đói vớí nước thải thị hiện trạng khu vực dự án chưa có hệ thống thốt nước vì vậy theo
khảo sát người dân sinh sống xung quanh khu vực dự án thì nước thải sinh hoạt phát sinh sẽ
thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn sau đó tự thấm.
 Hiện trạng ngập úng:
Tại khu vực triển khai dự án phần lớn là diện tích đất nộng nghiệp, tốc độ đơ thị hóa
thấp. Do đó, khả năng thấm hút và thiêu thoát nước tại khu vực dự án rất tốt. vì vậy khu vực
triển khai dự án chưa xảy ra tình trạng ngập úng.
1.4. Mục tiêu quy mơ, cơng suất, cơng nghệ và loại hình dự án:
1.4.1. Mục tiêu dự án:
Bố trí sắp xếp tái định cư cho các mục đích chỉnh trang, phát triển đơ thị cho khu vực của
huyện, đặc biệt là khu vực thị trấn Ngãi Giao.
Định hướng phát triển quỹ đất ở và quỹ đất đô thị công cộng đô thị và công cộng đơn vị
ở. Góp phần phát triển thị trấn Ngãi Giao thành đơ thị có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ,
hiện đại hướng đến tiêu chuẩn của đô thị loại IV.
1.4.2. Tính chất và loại hình dự án:
Là khu tái định cư phục vụ nhu cầu bố trí quỹ đất tái định cư và nơi ở mới cho các dự án
trọng điểm trên địa bàn huyện.
Là khu ở trong đơ thị có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, gắn kết với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội hiện nay của thị trấn Ngãi Giao.


1.4.3. Dự báo quy mơ dân cư:
Quy mơ diện tích : khoảng D257.022,78 m2 tương đương 25,7023 ha
Quy mô dân số: khoảng 3.212 người
1.4.4. Phạm vi dự án:
-Theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 8/2/2021 của UBND huyện Châu Đức phê
duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư phía Nam thị trấn ngãi giao,

huyện Châu Đức thì tổng diện tích quy hoạch là 257,022,78 m2 trong đó bao gồm:
 Quy hoạch xây dựng khu nhà ở tái định cư: 231.273,00 m2;
 Diện tích đường Trần Hưng Đạo (đã đầu tư xây dựng): 25.749,78 m2.
 Tuyến đường Trần Hưng Đạo đã được UBND tỉnh cấp Quyết định số 3279/QĐUBND ngày 8/11/2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đường
Trần Hưng Đạo nối dài, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Hiện nay, tuyến đường này đã thi cơng xây dựng và đang trong q trình hồn thiện
để đưa vào sử dụng. Vì vậy phạm vi báo cáo đánh giá tác động môi trường này không
bao gồm diện tích tuyến đường Trần Hưng Đạo.
Phạm vi dự án: Chỉ thực hiện xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư với tổng diện
tích quy hoạch: 231.273,00 m2 bao gồm: Cấp điện, giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh và xây dựng HTXLNT tập trung trong trường hợp HTXLNT tập trung của Thị trấn
Ngãi Giao chưa đi vào vận hành. Không xây dựng nhà ở và các công trình cơng cộng (giáo
dục, y tế), cơng trình dịch vụ thương mại các hạng mục cơng trình này trước khi đầu tư vào
dự án tùy thuộc vào quy mô đầu tư sẽ thực hiện các thủ tục pháp lý về mơi trường theo quy
định.
1.5. Các hạng mục của cơng trình:
1.5.1. Các hạng mục cơng trình chính:
Quy mơ dân số khoảng 3.212 người, phương án bố cục quy hoạch sử dụng đất như sau:
 Hình thành mạng lưới giao thơng ơ cờ, bám sát trục Trần Hưng Đạo nối dài lộ giới
31m.
 Bố trí Trục xun tâm hướng đơng tây, vng góc trục Trần Hưng Đạo nối dài, lộ
giới 33m.
 Tổ chức đường nội bộ có lộ giới 20,5m, là đường tiếp cận các lô đất xây dựng nhà ở;
 Tổ chức trường Mầm non, trường THCS, Trạm dịch vụ y tế cơ sở, các cơng viên
trong nhóm nhà ở kết hợp bãi đậu xe, công viên lớn cấp đô thị và hệ thống các cơng
trình TMDV cấp đơ thị trên trục Trần Hưng Đạo.
 Bố trí khu nhà liên kế kết hợp thương mại (shophouse) dọc theo đường trục chính
Đơng – Tây.
Các chỉ tiêu quy hoạch cần thiết:
 Đất công trình giáo dục: ≥ 10-15m2/người.

 Đất cây xanh sử dụng công cộng: ≥ 2m2/người.
Quy mô các loại đất trong khu quy hoạch như sau:


 Tổng diện tích đất xây dựng nhà ở khoảng 7,7292 ha (77.291,54m2), chiếm 30,07%
tổng diện tích, được phân chia thành 02 loại hình xây dựng nhà ở:
 Liên kế phố: mô đun lô đất dự kiến 5x18m (90m2), mật độ xây dựng đạt 100%, đối
với một số lô nằm ở một số vị trí đặc thù có quy mơ nhỏ hoặc lớn hơn cần tuân thủ
theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN
01:2019/BXD, tầng cao tối đa 5 tầng theo tiêu chuẩn của nhà liên kế.
 Nhà ở có vườn: mơ đun lô đất dự kiến 10x18m, mật độ xây dựng tối đa 70%, tầng cao
tối đa 4 tầng.
Tổng diện tích đất cơng trình cơng cộng khoảng 1,5172 ha (15.172 m2) được phân chia như
sau:
 Đất cơng trình giáo dục 1,4027 ha (14.027m2), bố trí 01 trường mầm non quy mơ diện
tích 2.702,97 m2, đáp ứng nhu cầu khoảng 225 trẻ; 01 trường THCS quy mơ diện tích
11.324m2 (1,1324 ha), đáp ứng nhu cầu khoảng
 1.000 học sinh, tương ứng cho một vùng có quy mơ 2,5 – 3 vạn dân; tầng cao 3 – 5
tầng, MĐXD 40 - 60%.
 Đất y tế: xây dựng cơng trình y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng dưới hình thức xã
hội hóa, quy mơ 1144,61m2, tầng cao 2 tầng, MĐXD 40%.
Tổng diện tích đất TMDV khoảng 1,2556 ha (12.556,48 m2) được bố trí trên trục Trần
Hưng Đạo nối dài, tầng cao tối đa 5 tầng, MĐXD 60%.
Tổng diện tích đất cơng viên cây xanh có diện tích khoảng 1.3254 ha (13.254,01m2);
được phân chia thành 02 hoa viên nhỏ, đáp ứng nhu cầu và bán kính phục vụ cho tồn khu
quy hoạch
Tổng diện tích đất dành cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bãi đậu xe khoảng
112.998,88m2, (cộng diện tích đường N11A và Trần Hưng Đạo nối dài là 138.748,66m2; các
đường PCCC và chống cháy lan có diện tích khoảng 9.003,88 m2); Bố trí bãi đậu xe tập
trung cho khu vực quy hoạch diện tích 532m2, kết hợp với các bãi đậu xe trong các cơng

trình thương mại dịch vụ, cơng viên trở thành hệ thống bãi đậu xe cho tồn đơ thị Ngãi Giao.
Bảng 1. 1. Thống kê quy hoạch sử dụng đất:
STT
1
1.1
1.2
2
2.1
2.2

Chức năng sử dụng đất
Đất ở
Đất ở liên kế
Đất ở nhà vườn
Đất cơng trình cơng cộng
Đất giáo dục
Đất y tế (trạm y tế)

Diện
tích
(ha)

Tỷ lệ
(%)

Chỉ tiêu
(m²/ngườ
i)

7,7292

7,3581

30,07
 

24,06
 

0,3711

 

 

1,5172

5,90

4,72

1,4027

 

4,37

0,1145

 


0,36


Đất thương mại dịch vụ

3
4

Đất cây xanh

5

Đất giao thông

5,1
5,2

Đất giao thơng
Bãi xe

Diện tích quy hoạch
Đường Trần Hưng Đạo nối dài và đường N11A (đã xây
dựng)

1,2556
1,3254
11,299
9
11,246
6

0,0532
23,127
3

4,89
5,16

 
4,13

43,96

35,18

 
 

 
 

 

 

2,5750

25,702 100,0
3
0
 

(Diện tích đường Trần Hưng Đạo nối dài, đường N11A đã thi công và đang trong giai đoạn
hoàn thiện đưa vào sử dụng, 2 tuyến đường này là của thị trấn đi qua khu quy hoạch do đó
sẽ khơng tính vào quy mơ đầu tư cũng như khái tốn kinh phí đầu tư xây dựng)
Tổng cộng trong ranh đất quy hoạch

Bảng 1. 2. Bảng thống kê chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

St
t

Chức
năng
sử
dụng
đất

Ký
hiệu

1

Đất ở

1.
1

Diện
tích
sàn XD
(m²)


Hệ
số
SD
D
tối
đa

Số


Số
ngườ
i

 

80
3

3.212

78
3

3.132

Diện tích
đất (m²)


MĐX
D tối
đa
(%)

Diện
tích
XD
(m²)

Tầng
cao
tối
đa

 

77.291,54

 

 

 

Đất ở
liên kế

 


73.580,97

100

68.374,
6

5

341.873,
0

5,00

 

 

LK1

1.769,92

100

1.747,3

5

8.736,7


5,00 19

76

 

 

LK2

4.662,59

100

4.573,9

5

22.869,4

5,00 51

204

 

 

LK3


4.828,00

100

2.946,0

5

14.730,0

5,00 50

200

 

 

LK4

3.442,00

100

3.329,6

5

16.648,0


5,00 36

144

 

 

LK5

3.442,00

100

3.329,6

5

16.648,0

5,00 36

144

 

 

LK6


2.334,38

100

2.209,5

5

11.047,5

5,00 24

96

 

 

LK7

2.334,37

100

2.232,8

5

11.163,9


5,00 24

96


Diện tích
đất (m²)

MĐX
D tối
đa
(%)

Diện
tích
XD
(m²)

Tầng
cao
tối
đa

Diện
tích
sàn XD
(m²)

Hệ
số

SD
D
tối
đa

LK8

5.008,00

100

3.981,0

5

19.905,0

5,00 54

216

 

LK9

5.008,00

100

4.906,4


5

24.532,0

5,00 54

216

 

 

LK1
0

2.800,47

100

2.203,2

5

11.016,2

5,00 30

120


 

 

LK1
1

2.998,22

100

2.868,9

5

14.344,3

5,00 31

124

 

 

LK1
2

5.188,00


100

5.086,4

5

25.432,0

5,00 56

224

 

 

LK1
3

5.188,00

100

5.086,4

5

25.432,0

5,00 56


224

 

 

LK1
4

5.548,00

100

5.446,4

5

27.232,0

5,00 60

240

 

 

LK1
5


3.260,74

100

3.112,6

5

15.562,9

5,00 34

136

 

 

LK1
6

2.334,37

100

2.209,5

5


11.047,5

5,00 24

96

 

 

LK1
7

2.337,92

100

2.212,3

5

11.061,7

5,00 24

96

 

 


LK1
8

5.548,00

100

5.446,4

5

27.232,0

5,00 60

240

 

 

LK1
9

5.548,00

100

5.446,4


5

27.232,0

5,00 60

240

1,
2

Đất ở
nhà
vườn

 

3.710,57

70

2.597,4

4

10.389,6

2,8


20

80

 

 

NV1

926,38

70

648,5

4

2.593,9

2,8

5

20

 

 


NV2

926,38

70

648,5

4

2.593,9

2,8

5

20

St
t

Chức
năng
sử
dụng
đất

Ký
hiệu


 

 

 

Số


Số
ngườ
i


Diện tích
đất (m²)

MĐX
D tối
đa
(%)

Diện
tích
XD
(m²)

Tầng
cao
tối

đa

Diện
tích
sàn XD
(m²)

Hệ
sớ
SD
D
tối
đa

NV3

926,37

70

648,5

4

2.593,8

2,8

5


20

 

NV4

931,44

70

652,0

4

2.608,0

2,8

5

20

2

Đất
cơng
trình
cơng
cộng


 

15.172,08

 

 

 

 

 

 

 

2.
1

Đất
giáo
dục

 

14.027,47

40


6.151,6

 

27.514,3

 

-

-

a

Trườn
g mẫu
giáo

MG

2.702,97

60

1.621,8

3

4.865,3


1,8

-

-

c

Trườn
g
THCS

TH

11.324,50

40

4.529,8

5

22.649,0

2

-

-


2.
2

Trạm
y tế

YT

1.144,61

40

457,8

2

915,7

0,8

-

-

3

Đất
thươn
g mại

dịch
vụ

 

12.556,48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TM

12.556,48

60


7.533,9

5

37.669,4

3

 

 

4

Đất
cây
xanh

 

13.254,01

 

 

 

 


 

-

-

 

 

CX1

3.024,49

5

151,2

1

151,2

0,05 -

-

 

 


CX2

10.229,52

5

511,5

1

511,5

0,05 -

-

St
t

Chức
năng
sử
dụng
đất

Ký
hiệu

 


 

 

Sớ


Sớ
ngườ
i


Diện tích
đất (m²)

MĐX
D tối
đa
(%)

Diện
tích
XD
(m²)

Tầng
cao
tối
đa


Diện
tích
sàn XD
(m²)

Hệ
sớ
SD
D
tối
đa

 

112.998,8
8

-

-

-

-

-

-


-

Đất
giao
thơng

 

112.466,4
5

-

-

-

-

-

-

-

Đất
bãi xe

P


532,43

40

213,0

2

425,9

0,8

-

-

St
t

Chức
năng
sử
dụng
đất

Ký
hiệu

5


Đất
giao
thơng

5,
1
5,
1

Diện tích quy hoạch đất xây dựng khu tái định cư

231.273,00 m2

Tổng cộng diện tích quy hoạch

257.022,78 m2

Số


Số
ngườ
i

(Nguồn: Báo cáo dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phía Nam thị trấn
Ngãi Giao, năm 2021)
1.5.2. Các hạng mục công trình phụ trợ:
1.5.2.1. Hiện trạng giao thơng khu vực:
Vị trí thực hiện dự án được thừa hưởng hạ tầng giao thông của địa phương. Khu vực dự
án đã được đầu tư đồng bộ hệ thống giao thơng có bề rộng đủ lớn thuận tiện cho người dân

tham gia giao thông như: Tuyến đường Trần Hưng Đạo nối dài, tuyến đường N11A, đường
Nguyễn Trãi, tuyến đường nơng thơn phía Tây dự án. Các tuyến đường này đều được trải
thảm nhựa và kết nối với tuyến đường chính của khu vực là QL56 vì vậy rất thuận lợi cho
người dân sinh sống tại dự án khi tham gia giao thông.
1.5.2.2. Quy hoạch mạng lưới giao thông dự án:
Cấu trúc mạng lưới giao thông nội bộ được tổ chức trên cơ sở bám sát ý đồ tổ chức phân
khu chức năng và không gian kiến trúc cảnh quan, kết nối giải quyết tối ưu nhu cầu lưu
thông và tiếp cận các khu chức năng trong dự án. Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng
di chuyển, bao gồm:
 Trục chính đối nội: Có chức năng kết nối với các trục giao thơng đối ngoại có vai trị
giải quyết nhu cầu di chuyển giữa các khu chức năng chính trong tồn khu quy hoạch,
bao gồm ở, công cộng và thương mại dịch vụ. Có lộ giới từ 20,5 - 26,0m, với bề rộng
lịng đường từ 10,5 - 16,0m, vỉa hè mỗi bên từ 5,0-6,0m.


 Giao thông nội bộ: đường nội bộ được quy hoạch theo dạng mở, kết nối liên thông
với các trục chính, giúp việc tiếp cận các khu chức năng một cách hiệu quả, có lộ giới
từ 20,5m.
Bãi đậu xe: tổ chức một bãi đậu xe diện tích khoảng 532,43 m2 liền kề Công viên cây
xanh số 2 để phục vụ cho nhu cầu đậu xe nội bộ trong khu dân cư, ngồi ra tổ chức tại các
cơng trình cơng cộng, thương mại dịch vụ.
 Phần đường:
Loại đường phố: đường trong đơ thị - đường chính khu vực.
Vận tốc thiết kế:
 Đường Trần Hưng Đạo nối dài N10A: 50km
 Đường D1, N2, N6, D8: 40 km/h
 Đường N1, N3, N4, N5, N7, N8,N9, D2, D3, D4, D5, D6, D7: 30km/h
 Tổng chiều dài các tuyến đường khoảng: 6.147m
 Loại mặt đường: cấp cao A1 (bê tơng nhựa nóng)
 Độ dốc ngang mặt đường: = 2%

 Độ đốc ngang vỉa hè với độ dốc: = 1,5%
Các tuyến đường trục chính có mặt cắt, chiều dài như sau:
Bảng 1. 3. Tổng hợp đường giao thông dự án



×