Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Trắc nghiệm khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – chân trời sáng tạo phần (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.85 KB, 4 trang )

Bài 7. Thang nhiệt Celsius. Đo nhiệt độ
Câu 1. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo nhiệt độ?
A. Nhiệt kế thủy ngân
B. Nhiệt kế rượu
C. Nhiệt kế điện tử
D. Tốc kế
Lời giải
- Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là các loại nhiệt kế: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu,
nhiệt kế điện tử.
- Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc
Chọn đáp án D
Câu 2. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí
D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
Lời giải
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng sự dãn nở vì nhiệt của chất
lỏng.
Chọn đáp án A
Câu 3. Nhiệt độ của nước đá đang tan theo thang nhiệt độ Celsius là?
A. 1000C
B. 00C
C. 273K
D. 373K
Lời giải


Nhiệt độ của nước đá đang tan theo thang nhiệt độ Celsius là 00C
Chọn đáp án B
Câu 4. Nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là?


A. 1000C
B. 00C
C. 273K
D. 373K
Lời giải
Nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là 373K.
Vì T (K) = t0C + 273K mà nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Celsius là 1000C
Chọn đáp án D
Câu 5. Để đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng nhiệt kế loại nào?
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế nước
C. Nhiệt kế y tế
D. Cả 3 nhiệt kế trên
Lời giải
Để đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng nhiệt kế y tế vì nó có giới hạn đo phù hợp với
nhiệt độ cơ thể người từ 350C đến 420C.
Chọn đáp án C
Câu 6. Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là:
A. Kelvin (K)
B. Celsius (0C)
C. Fahrenheit (0F)
D. Cả 3 đơn vị trên
Lời giải


Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là Kelvin (K)
Chọn đáp án A
Câu 7. Để xác định chính xác và đảm bảo an tồn trong khi đo nhiệt độ các vật, ta
cần thực hiện điều gì?
A. Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách.

B. Ước lượng nhiệt độ của vật trước khi đo.
C. Thực hiện phép đo nhiệt độ đúng cách.
D. Đọc và ghi kết quả đo theo đúng cách.
Lời giải
Để xác định chính xác và đảm bảo an toàn trong khi đo nhiệt độ các vật, ta cần ước
lượng nhiệt độ của vật trước khi đo để lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
Chọn đáp án B
Câu 8. Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể, ta cần làm cho thủy
ngân tụt xuống vạch số 35 bằng cách nào?
A. Cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và vẩy thật mạnh.
B. Ngâm bầu đựng nhiệt kế vào nước lạnh.
C. Ngâm bầu đựng nhiệt kế vào nước ấm.
D. Cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và đợi 5 phút.
Lời giải
Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể, ta cần làm cho thủy ngân tụt
xuống vạch số 35 bằng cách cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và vẩy
thật mạnh.
B – có thể làm hỏng nhiệt kế vì nước lạnh sẽ làm cả thủy ngân và thủy tinh của nhiệt
kế co lại làm nứt vỡ.
C – có thể làm hỏng nhiệt kế vì có thể nước ấm lớn hơn nhiệt độ 420C làm thủy tinh
của nhiệt kế nở ra bị nứt vỡ.
D – khơng có tác dụng.
Chọn đáp án A


Câu 9. Đổi đơn vị 320C ra đơn vị độ K?
A. 320C = 350K
B. 320C = 305K
C. 320C = 35K
D. 320C = 530K

Lời giải
Ta có: T (K) = t0C + 273K
=> 320C + 273 = 305K
Chọn đáp án B
Câu 10. Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?
A. 200C = 680F
B. 200C = 293K
C. 1000C = 373K
D. Cả 3 đáp án trên
Lời giải
- Ta có: t0C = 00C + t0C = 320F + t0C . 1,8
=> 200C = 00C + 200C = 320F + 200C . 1,8 = 680F
- Ta có: T (K) = t0C + 273K
=> 200C + 273 = 293K
=> 1000C + 273 = 373K
Chọn đáp án D



×