Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Trắc nghiệm địa lí lớp 6 có đáp án – chân trời sáng tạo bài (19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.84 KB, 5 trang )

Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

BÀI 18: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG
BIỂN
Câu 1. Nước mặn chiếm khoảng bao nhiêu trong toàn bộ khối lượng nước trên
Trái Đất?
A. 95%.
B. 90%.
C. 92%.
D. 97%.
Lời giải:
Đáp án D.
Trên Trái Đất, chủ yếu là nước mặn (nước mặn chiếm khoảng 97% trong toàn bộ
khối lượng nước trên Trái Đất).
Câu 2. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án B.
Nước biển và đại dương có 3 sự vận động, đó là: Sóng, thủy triều và dịng biển.
Câu 3. Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây?
A. Trăng trịn và khơng trăng.
B. Trăng khuyết và khơng trăng.
C. Trăng tròn và trăng khuyết.
D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng.
Lời giải:
Đáp án A.



Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày trăng tròn và khơng trăng. Đó là các
ngày triều cường.
Câu 4. Các dịng biển nóng thường có hướng chảy từ
A. vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
B. vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
C. bán cầu Bắc xuống Nam.
D. bán cầu Nam lên Bắc.
Lời giải:
Đáp án B.
Các dịng biển nóng thường có hướng chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao và ngược lại.
Câu 5. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành
hiện tượng tự nhiên nào sau đây?
A. Dịng biển.
B. Sóng ngầm.
C. Sóng biển.
D. Thủy triều.
Lời giải:
Đáp án D.
Thủy triều được hình thành chủ yếu là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
Câu 6. Trên các biển và đại dương có những loại dịng biển nào sau đây?
A. Dịng biển nóng và dòng biển lạnh.
B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
C. Dịng biển nóng và dịng biển trắng.
D. Dịng biển trắng và dòng biển nguội.
Lời giải:
Đáp án A.
Trên các biển và đại dương có hai loại dịng biển, đó là dịng biển nóng và dịng
biển lạnh.

Câu 7. Độ muối trung bình của đại dương là


Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

A. 32‰.
B. 34‰.
C. 35‰.
D. 33‰.
Lời giải:
Đáp án C.
Độ muối trung bình của đại dương là 35‰.
Câu 8. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là
A. sóng biển.
B. dịng biển.
C. thủy triều.
D. triều cường.
Lời giải:
Đáp án A.
Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là sóng biển.
Câu 9. Dịng biển nóng có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệt độ nước cao hơn 00C và tự di chuyển trên biển.
B. Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.
C. Vào mùa hạ chạy từ khu vực vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
D. Nhiệt độ nước cao hơn 300C và có thể gây cháy rừng.
Lời giải:
Đáp án B.
Dịng biển nóng là các dịng biển có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung
quanh.
Câu 10. Nguyên nhân tạo nên sóng biển khơng phải là do

A. động đất.
B. bão.
C. dịng biển.
D. gió thổi.


Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

Lời giải:
Đáp án C.
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do gió, gió càng mạnh, sóng càng to.
Ngồi ra, động đất, núi lửa, bão,… cũng là nguyên nhân tạo nên sóng biển nhưng
đây khơng phải là ngun nhân chủ yếu. Cịn dịng biển khơng phải ngun nhân
tạo nên sóng biển.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do
A. bão, lốc xoáy trên các đại dương.
B. chuyển động của dịng khí xốy.
C. sự thay đổi áp suất của khí quyển.
D. động đất ngầm dưới đáy biển.
Lời giải:
Đáp án D.
Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do hoạt động của động đất ngầm dưới
đáy biển gây ra.
Câu 12. Trên thế giới khơng có đại dương nào sau đây?
A. Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Châu Nam Cực.
Lời giải:
Đáp án D.

Trên thế giới có 4 đại dương, đó là: Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây
Dương và Thái Bình Dương.
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do
A. gió thổi.
B. núi lửa.
C. thủy triều.
D. động đất.


Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

Lời giải:
Đáp án A.
Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn.
Câu 14. Dịng biển nào sau đây là dòng biển lạnh?
A. Dòng biển Gơn-xtrim.
B. Dịng biển Bra-xin.
C. Dịng biển Ben-ghê-la.
D. Dịng biển Đơng Úc.
Lời giải:
Đáp án C.
Các dòng biển lạnh trên thế giới là dịng biển lạnh Grơn-len, Ca-li-phóc-ni-a, Pêru, Ben-ghê-la,…
Câu 15. Biển và đại dương có vai trị quan trọng nhất nào đối với khí quyển của
Trái Đất?
A. Cung cấp nguồn nước vơ tận cho bầu khí quyển.
B. Cung cấp hơi nước cho vịng tuần hồn của nước.
C. Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu.
D. Cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất.
Lời giải:
Đáp án C.

Đối với khí quyển Trái Đất, biển và đại dương đóng một vai trị quan trọng thể
hiện trong việc giảm bớt tính khắc nhiệt của thời tiết và khí hậu. Các khối khí nóng
khí đi qua biển, đại dương vào đất liền sẽ mát, ẩm; cịn các khối khí lạnh sẽ ấm
hơn.



×