Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Trắc nghiệm khoa học tự nhiên lớp 7 có đáp án – chân trời sáng tạo bài (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.16 KB, 5 trang )

Bài 2: Nguyên tử
Câu 1. Phát biểu nào sau đây khơng mơ tả đúng mơ hình ngun tử của Rutherford
- Bohr?
A. Nguyên tử gồm các electron được sắp xếp thành từng lớp và chuyển động xung
quanh hạt nhân theo quỹ đạo giống như hành tinh trong hệ Mặt Trời.
B. Nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và vỏ tạo bởi một hay nhiều
electron.
C. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm.
D. Nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và vỏ tạo bởi một hay nhiều
proton.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Theo Rutherford, nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và vỏ tạo bởi một
hay nhiều electron (kí hiệu là e) mang điện tích âm. Bên trong hạt nhân chứa các hạt
proton (kí hiệu là p) mang điện tích dương  D sai
Câu 2. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. electron, proton và negatron.
B. electron, proton và neutron.
C. neutron và electron.
D. proton và neutron.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron
(kí hiệu là e) mang điện tích âm. Bên trong hạt nhân chứa các hạt proton (kí hiệu là
p) mang điện tích dương và hạt neutron (kí hiệu là n) khơng mang điện.
 Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là proton, electron và neutron.
Câu 3. Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là


A. negatron.
B. neutron.


C. electron.
D. proton.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Theo Rutherford, nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và vỏ tạo bởi một
hay nhiều electron (kí hiệu là e) mang điện tích âm.
Câu 4. Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ các hạt
A. proton và neutron.
B. electron và neutron.
C. electron, proton và neutron.
D. proton và electron.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Bên trong hạt nhân chứa các hạt proton (kí hiệu là p) mang điện tích dương và hạt
neutron (kí hiệu là n) khơng mang điện.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng vỏ ngun tử theo mơ hình ngun
tử của Rutherford - Bohr?
A. Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và phân bố theo từng
lớp.
B. Lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa 2 electron, lớp thứ hai chứa tối đa 8
electron.
C. Các electron được phân bố theo từng lớp với số lượng electron trên mỗi lớp là
như nhau.
D. Các electron được sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết.
Hướng dẫn giải:


Đáp án đúng là: C
Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và phân
bố theo từng lớp với số lượng electron nhất định trên mỗi lớp ở vỏ nguyên tử  A

đúng
Lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa 2 electron, lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron
 B đúng và C sai
Các electron được sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết 
D đúng
Câu 6. Cho sơ đồ nguyên tử nitrogen như sau:

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen là
A. +7.
B. 7.
C. 5.
D. 2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton trong nguyên tử = 7
Câu 7. Tại sao các nguyên tử trung hòa về điện?
A. Trong nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau.
B. Trong nguyên tử, số hạt neutron và proton luôn bằng nhau.
C. Trong nguyên tử, số hạt electron và neutron luôn bằng nhau.
D. Trong nguyên tử, số hạt negatron và electron luôn bằng nhau.
Hướng dẫn giải:


Đáp án đúng là: A
Trong nguyên tử, số hạt proton và electron ln bằng nhau, chúng có trị số điện tích
bằng nhau nhưng trái dấu. Do đó ngun tử trung hòa về điện.
Câu 8. Cho biết sơ đồ của nguyên tử carbon như sau:

Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử carbon lần lượt là
A. 2 và 6 electron.

B. 3 và 4 electron.
C. 3 và 6 electron.
D. 2 và 4 electron.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Dựa vào sơ đồ của nguyên tử carbon ta thấy:
Nguyên tử carbon có hai lớp electron.
Lớp thứ nhất (trong cùng) chứa 2 electron.
Lớp thứ hai (ngoài cùng) chứa 4 electron.
Câu 9. Nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron. Khối lượng gần đúng của
nguyên tử sodium là
A. 11 amu.
B. 12 amu.
C. 23 amu.
D. 24 amu.
Hướng dẫn giải:


Đáp án đúng là: C
Một proton có khối lượng gần đúng bằng khối lượng của một neutron và xấp xỉ bằng
1 amu.
Khối lượng gần đúng của nguyên tử sodium là: 11×1 + 12×1 = 23 (amu).
Câu 10. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong mỗi nguyên tử, số hạt proton và electron ln bằng nhau.
(2) Điện tích hạt nhân bằng tổng điện tích của các hạt proton trong nguyên tử.
(3) Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
(4) Proton và electron có khối lượng xấp xỉ bằng nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu đúng: (1), (2), (3)
Phát biểu sai: (4)
Sửa phát biểu sai: Proton và neutron có khối lượng xấp xỉ bằng nhau (gần bằng 1
amu). Electron có khối lượng rất bé (chỉ bằng khoảng 0,00055 amu), nhỏ hơn rất
nhiều lần so với khối lượng của proton và neutron.



×