Báo cáo thực tập tổng quan
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay trong xu thế chung của toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam đang
dần có những bước chuyển biến mới và ngày càng đa dạng. Chúng ta đang nỗ
lực để xây dựng một nền kinh tế phát triển bền vững. Trong những năm gần
đây, hệ thống các doanh nghiệp được thành lập ngày càng nhiều và góp phần
khơng nhỏ vào thu nhập của nền kinh tế. Mỗi một doanh nghiệp đều hoạt
động vì mục tiêu lợi nhuận, do đó trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến
động các doanh nghiệp phải ln ln tìm ra và tận dụng những yếu tố đầu
vào để giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Muốn làm được điều đó, cơng tác hạch
tốn kế tốn phải được chú trọng và tổ chức hợp lí.
Trong hồn cảnh nước ta đang xây dựng cơ sở hạ tầng, các doanh
nghiệp xây lắp ngoài mục tiêu lợi nhuận đang nắm giữ một vai trị rất quan
trọng đối với cơng cuộc Cơng Nghiệp Hố, Hiện Đại hố đất nước. Giải quyết
tốt vấn đề giữa chi phí và lợi nhuận ở các doanh nghiệp xây lắp không những
tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp nói riêng mà cịn mang lại những lợi ích
khơng nhỏ cho nền kinh tế đất nước. Hiểu được những vấn đề đó, em đã chọn
Cơng ty Cổ Phần Xây lắp thương mại dịch vụ Hưng Thịnh làm đơn vị thực
tập. Đây là cơ hội lớn cho em được tìm hiểu thực tế về cơng tác hạch tốn kế
tốn và so sánh với nhưng kiến thức đã học.
Sau quá trình tìm hiểu thực tế tại cơng ty, nhờ có sự giúp đỡ của thầy,
cô giáo hướng dẫn và các cô chú trong phịng tài chính kế tốn của Cơng ty
Cổ Phần Xây lắp thương mại dịch vụ Hưng Thịnh em đã hồn thành chương
trình thực tập của mình.
Mặc dù đã nỗ lực rất nhiều song do hạn chế và kiến thức và kinh
nghiệm nên khơng tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được sự chỉ
bảo tận tình của các thầy cô, các cô chú trong công ty để em có điều kiện hiểu
rõ hơn những gì mình đã học và rút ra nhưng kinh nghiệm sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo hướng dẫn là Phan
Trọng Đức và các cơ chú trong phịng Tài Chính Kế Tốn trong Cơng ty Cổ
Phần Xây lắp thương mại dịch vụ Hưng Thịnh đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em
hoàn thiện bài báo cáo này.
Nguyễn Thị Xuân
1
Líp: K11A-KT
Báo cáo thực tập tổng quan
Phần I
Giới thiệu tổng quan về cơ sở thực tập
1.1.
Tên doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại Dịch vụ Hưng Thịnh thành lập
ngày 10 tháng 01 năm 2005 theo Giấy phép đăng ký Kinh doanh Số
0103010325 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
1.2.
Giám đốc và địa chỉ hiện tại của Công ty
Theo Điều lệ Công ty, Biên bản họp hội đồng Quản trị, Hội đồng cổ
đông và biên bản bổ nhiệm các chức danh trong hội đồng quản trị và ban
giám đốc:
Chủ tịch hội đồng quản trị hiện nay của Cơng ty là Ơng: Nguyễn Thanh
Hùng. Địa chỉ thường trú tại: 29 Ngách 310/90 Nguyễn Văn Cừ - Bồ Đề Long Biên - Hà Nội.
Giám đốc Công ty hiện nay là Ông: Nguyễn Thanh Hùng. Địa chỉ
thường trú tại: 29 Ngách 310/90 Nguyễn Văn Cừ - Bồ Đề - Long Biên - Hà
Nội.
Trụ sở chính của Cơng ty đặt tại: 29 Ngách 310/90 Nguyễn Văn Cừ Bồ Đề - Long Biên - Hà Nội.
Vốn điều lệ và hình thức sở hữu vốn cuả Công ty
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh sổ 0103010325 do Sở Kế hoạch
đầu tư Thành phố Hà Nội cấp thì loại hình sở hữu vốn của Công ty là Công ty
cổ phần với 3 cổ đông sáng lập là các ông: Nguyễn Thanh Hùng - Chủ tịch
hội đồng quản trị; Bà Nguyễn Thị Kim Oanh - thành viên Hội đồng quản trị
Công ty và Bà Nguyễn Thị Thu Hằng thành viên Hội đồng quản trị Công ty.
Vốn điêu lệ của Công ty hiện nay là 11.800.000.000đ (Mười một tỷ tám
trăm triệu đồng chẵn)
Nguyễn Thị Xuân
2
Líp: K11A-KT
Báo cáo thực tập tổng quan
1.3. Nhiệm vụ của Công ty trong giai đoạn 2007-2010
Cùng với quá trình hội nhập, mở cửa và phát triển nền kinh tế, Công ty
Cổ phần Xây dựng Thương mại Dịch vụ Hưng Thịnh luôn đặt ra mục tiêu và
các kế hoạch để thực hiện được mục tiêu tăng trưởng cả về doanh thu lợi
nhuận cũng như chất lượng các sản phẩm xây dựng mà Công ty thực hiện.
Về nâng cao chất lượng sản phẩm: Cơng ty Cổ phần Xây l¾p Thương
mại Dịch vụ Hưng Thịnh đang tiến hành đầu tư chiều sâu nhiều thiết bị
chuyên dùng như cẩu bánh xích 250T, hệ thống cốp pha trượt, hệ thống kéo
căng dự ứng lực, nâng kết cấu vật nặng, đầu tư chất xám, đổi mới cơ chế quản
lý phù hợp với cơ chế thị trưởng. Công ty Cổ phần Xây l¾p Thương mại
Dịch vụ Hưng Thịnh cũng đang từng bước áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO9001-2000. Bên cạnh đó, Cơng ty Cổ phần Xây
l¾p Thương mại Dịch vụ Hưng Thịnh cịn phải duy trì và phát triển đội ngũ
cán bộ kỹ sư tham gia làm Giám đốc dự án để tham gia điều hành và thực
hiện các dự án của Công ty đồng thời trong thời gian từ nay tới năm 2010
Công ty sẽ cố gắng tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng lực lượng cán bộ mới và
cán bộ cũ để đảm bảo đội ngũ lao động lòng cốt của Cơng ty là một lực lượng
có trình độ kỹ thuật và tay nghề cao. Là một tổ chức kinh tế hoạt động trên
lĩnh vực tư vấn đầu tư, thiết kế và xây lắp cơng trình, Cơng ty Cổ phần Xây dl
Thương mại Dịch vụ Hưng Thịnh cũng không ngừng mở rộng quan hệ hợp
tác và luôn đáp ứng khách hàng với các sản phẩm xây dựng chất lượng cao,
chi phí hợp lý và đảm bảo tiến độ.
Về mặt quản lý tồn Cơng ty: Cơng ty quyết tâm xây dựng một đội ngũ
cán bộ xuất sắc về chuyên môn nghiệp vụ, tận tình hoạt động vì lợi ích của
Cơng ty để bộ tồn bộ cơng ty có thể hoạt động hài hồ mang lại kết quả cơng
việc cao nhất.
Nguyễn Thị Xn
3
Líp: K11A-KT
Báo cáo thực tập tổng quan
Phần II
Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty
2.1 Kh¸i qu¸t vỊ các mặt hàng sản phẩm
Hoạt động sản xuất- kinh doanh chủ yếu của Công ty
Cổ phần Xây lắp Thơng mại Dịch vụ Hng thịnh là xây
dựng các công trình nhà ở dân dụng, các công trình công
nghiệp, giao thông,thuỷ lợi có quy mô vốn đầu t từ dới 2 tỷ
đồng đến dới 300 tỷ đồng. Ngoài ra, công ty còn kinh doanh
các loại vật liệu xây dựng nh: thép, xi măng, cát, gỗ, đá, sỏi,
gạch....
Do một đặc điểm nổi bật của công ty là hoạt động
sản xuất- kinh doanh tổng hợp nhiều mặt hàng sản phẩm rất
khác nhau về quy mô cũng nh về chủng loại nên việc thống kê
chi tiết sản lợng của từng mặt hàng qua các năm là rất khó
để có thể trình bày đợc một cách ngắn gọn. Vì vậy, dới
đây em xin báo cáo về tổng giá trị sản lợng quy đổi của
các mặt hàng sản phẩm chủ yếu đà đợc công ty sản xuất
kinh doanh trong 5 năm qua:
Bảng1: Tổng giá trị sản lợng của các mặt hàng (20052008)
(đơn vị: tỷ đồng)
Năm
Giá trị sản lợng
2005
2006
2007
2008
15.754
110.06
241.00
315.715
8
6
0
2.2 Khái quát về giá trị tài sản
* Tài sản lu ®éng:
Nguyễn Thị Xn
4
Líp: K11A-KT
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Do chịu tác động bởi các tính chất và đặc điểm của
ngành nghề sản xuất-kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng
nên Công ty Cổ phần Xây lắp Thơng mại Dịch vụ Hng
Thịnh có một lợng vốn lu động tơng đối lớn và chiếm
tỷ
trọng rất cao trong tổng số giá trị tài sản. Lợng vốn lu động
này chính là biểu hiện bằng tiền của tổng các tài sản lu
động nh: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, đầu t tài chính
ngắn hạn, hàng tồn kho, giá trị sản phẩm dở dang và các tài
sản lu động khác..v..v..
Trong số các tài sản lu động kể trên thì hàng tồn kho
bao giờ cũng có giá trị lớn nhất (chiếm khoảng từ 60-75%
tổng lợng vốn lu động). Sở dĩ nh vậy là do nhiều công trình
và hạng mục công trình đợc xây dựng trong thời gian dài (510 năm), do đó, toàn bộ chi phí sản xuất của công trình đợc
kết chuyển sang giá trị sản phẩm dở dang. Điều này cũng là
nguyên nhân chính làm cho tỷ lệ hàng tồn kho chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng giá trị tài sản ngắn hạn. Hơn thế nữa,
để đảm bảo có đủ vật liệu phục vụ quán trình thi công
trong các giai đoạn thi công thì doanh nghiệp luôn phảI cân
đối nguồn mua nguyên vật liệu do đó có những giai đoạn
giá trị nguyên vật liệu trong mục hàng tồn kho cũng có giá trị
lớn do đó đẩy tỷ trọng hàng tồn kho trong cơ cấu tài sản
ngắn hạn tăng. Tuy nhiên, nếu đứng trên giác độ đánh giá
tài chính và xem xét trong mối quan hệ tơng quan với nợ
phải trả mà chủ yếu là nợ ngắn hạn thì khả năng thanh toán
nhanh và thanh toán tức thì của công ty là không cao.
Dới đây là báo cáo về tình hình thay đổi vốn lu
động của công ty trong một số năm gần đây:
Nguyn Th Xuõn
5
Lớp: K11A-KT
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Bảng 2: Tổng lợng vốn lu động của công ty (20052008)
(đơn vị: nghìn đồng)
Năm
Vốn
2005
lu 9.235.92
động
8
2006
2007
2008
13.835.25
14.802.89
19.194.72
4
2
4
Dựa vào bảng trên ta thấy giá trị tài sản lu động của
Công ty tăng dần theo các năm, giá trị tài sản lu động năm
2008 bằng 130% so với năm 2007 tơng ứng với mức tăng tuyệt
đối là 4.391.832 nghìn đồng. Điều này chứng tỏ quy mô sản
xuất kinh doanh của Công ty ngày càng mở rộng.
*Tài sản cố định:
Theo cách nhìn nhận tổng quan thì tài sản cố định của
Công ty Cổ phần Xây lắp Thơng mại Dịch vụ Hng thịnh chủ
yếu là các máy móc, trang thiết bị phục vụ thi công và các
khoản đầu t tài chính dài hạn. Để bù đắp lại phần giá trị
hao mòn luỹ kế hàng năm đồng thời để thực hiện đợc mục
tiêu an toàn lao động và đảm bảo chất lợng công trình, công
ty đà không ngừng đổi mới, cải tiến và chuyển giao các máy
móc, thiết bị, công nghệ. Do vậy, giá trị tài sản cố định của
công ty qua các năm không giảm đi mà vận động theo xu
thế tăng lên so với thời điểm mốc là năm 2005. Sự vận động
này đợc cụ thể ở bảng số liệu sau:
Bảng 3: Giá trị tài sản cố định của công ty (20052008)
(Đơn vị: nghìn đồng)
Năm
Nguyn Th Xuõn
2005
2006
6
2007
2008
Lớp: K11A-KT
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Giá trị TSCĐ
1.103.49
2.208.7
2.504.3
2.905.4
2
72
05
50
Đầu t tài chính dài
0
350.000 430.456
230.40
hạn
1
*Tổng tài sản:
Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng đối
với mọi loại hình doanh nghiệp. Nó bao gồm toàn bộ các tài
sản lu động và các tài sản cố định, các khoản đầu t tài
chính dài hạn,... cộng lại.
Bảng 4: Tổng giá trị tài sản của công ty qua các năm
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
2005
2006
2007
2008
Tổng giá trị 10.039.4
16.394.0
17.737.6
24.440.5
TS
26
53
75
20
Dới đây là biểu đồ mô hình hoá về xu hớng vận động
của tổng giá trị tài
sản từ năm 2005 đến năm 2008 :
Nguyn Th Xuõn
7
Lớp: K11A-KT
Báo cáo thực tập tổng quan
Tổng giá trị tài sản của Cơng ty qua các năm
30000000
Nghìn đồng
25000000
20000000
Tổng giá trị tài sn
15000000
Nm
10000000
5000000
0
1
2
3
4
Nm
Nh vậy, qua biểu đồ trên ta thấy tổng giá trị tài sản
của Công ty Cổ phần Xây lắp Thơng mại Dịch vụ Hng thịnh
vào năm 2008 đà tăng lên gấp đôi so với năm 2005. Điều này
chứng tỏ công ty có khả năng huy động vốn cao và nếu xét
trên góc độ kế toán thì có thể đa ra kết luận ban đầu về
tình hình sản xuất- kinh doanh của công ty là làm ăn có
lÃi.
2.3 Khái quát về tình hình lợi nhuận
*Tổng doanh thu
Đó là các lợi ích kinh tế mà công ty thu đợc từ hoạt động
sản xuất- kinh doanh của mình. Nó đợc biểu hiện dới hình
thức giá trị (tiền tệ) và bao gồm chủ yếu là doanh thu từ các
công trình xây dựng đà hoàn thành và doanh thu từ việc
bán các loại vật liệu xây dựng cho khách hàng hoặc doanh
nghiệp khác. Tình hình doanh thu của công ty đợc phản
ánh ở bảng sau:
Bảng 5: Tổng doanh thu hàng năm của Công ty Cổ
phần Thơng mại Dịch vụ Hng Thịnh
Nguyn Th Xuõn
8
Lớp: K11A-KT
Bỏo cỏo thc tp tng quan
(Đơn vị: Nghìn đồng)
Năm
Doanh thu
2005
2006
5.282.416 20.032.17
1
2007
2008
33.78700
42.465.76
6
9
Doanh thu là một chỉ tiêu kinh tế có tính chất quyết
định và ảnh hởng trực tiếp đến lợi nhuận của công ty. Dù có
xét trong những mối quan hệ tơng quan khác nhau thì hầu
nh ta đều thấy doanh thu và lợi nhuận có mối quan hệ tỷ lệ
thuận với nhau. Nếu doanh thu tăng trong điều kiện chi phí
không đổi hoặc chi phí tăng với tốc độ chậm hơn thì lợi
nhuận nhất định sẽ tăng và ngợc lại. Xét trên bảng 5 ta thấy
doanh thu của Công ty tăng trởng liên tục qua các năm. Điều
này là thành tích của Công ty và cần đợc duy trì nhiều thêm
nữa.
*Tổng chi phí
Cũng giống nh doanh thu, chi phí là một chỉ tiêu kinh
tế quan trọng bậc nhất và có ảnh hởng trực tiếp đến lợi
nhuận. Nhng trái lại, chi phí lại có mối quan hệ tỷ lệ nghịch
với lợi nhuận. Nếu chi phí tăng với tốc độ nhanh hơn doanh
thu thì lợi nhuận sẽ giảm và ngợc lại. Do vậy công ty luôn phải
tính toán các khoản chi phí sao cho vừa tiết kiệm mà lại vừa
có hiệu quả cao nhất.
Trong cơ cấu tổng chi phí của Công ty Cổ phần Xây
lắp Thơng mại Dịch vụ Hng thịnh thì chi cho hoạt động sản
xuất-kinh doanh chiếm tỷ trọng khoảng trên 75%. Còn lại là
chi vào các khoản mục khác nh chi cho hoạt động quản lý, chi
tiếp khách, hội nghị giao dịch, chi hoa hồng môi giới và chi
Nguyn Thị Xuân
9
Líp: K11A-KT
Báo cáo thực tập tổng quan
tiỊn ph¹t do vi ph¹m hợp đồng kinh tế. Tổng chi phí kế toán
cụ thể là:
Bảng 6: Tổng chi phí hàng năm của Công ty Cổ phần
Thơng mại
Dịch vụ Hng Thịnh
(Đơn vị: nghìn đồng)
Năm
Tổng
2005
chi 5.532.06
phí
1
2006
2007
2008
19.540.03 33.235.08 44.696.39
6
9
1
Nh vậy, tổng chi phí của Công ty tăng qua các năm hoạt
động. Điều này đợc phân tích cùng với sự tăng trởng của
doanh thu thì ta thấy chi phí tăng qua các năm
*Tổng lợi nhuận
Về mặt định nghĩa thì lợi nhuận của doanh nghiệp là
biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm thặng d do kết
quả lao động của ngời lao động mang lại Đây là một chỉ tiêu
kinh tế tổng hợp thể hiện kết quả của toàn bộ quá trình sản
xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt cả về số lợng
và chất lợng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả
của việc sử dụng các yếu tố đầu vào cơ bản nh lao động,
vật t, vốn
Đối với Công ty Cổ phần Xây lắp Thơng mại Dịch vụ Hng thịnh cũng nh đối với rất nhiều các doanh nghiệp khác
thì lợi nhuận bao giờ cũng là mục tiêu hàng đầu quyết định
sự tồn tại lâu dài của bản thân công ty. Ngay từ khi chuyển
đổi thành công ty cổ phần, ban lÃnh đạo công ty đà xác
định rõ trong Điều lệ hoạt động rằng lợi nhuận vừa là nguồn
vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng vừa là một đòn bẩy
Nguyn Th Xuân
10
Líp: K11A-KT
Báo cáo thực tập tổng quan
kinh tÕ träng yÕu nhÊt có tác dụng khuyến khích toàn bộ
tập thể ngời lao động ra sức phát triển sản xuất để làm lợi
cho bản thân, cho công ty và cho nhà nớc.
Là một công ty hoạt động sản xuất- kinh doanh tổng hợp
nên lợi nhuận của công ty thu đợc từ các hoạt động sau:
Từ hoạt động sản xuất- kinh doanh
Từ hoạt động mua bán tín phiếu, trái phiếu, cổ
phiếu
Từ hoạt động cho thuê, khoán tài sản, lÃi tiền gửi, lÃi
cho vay
Từ nhợng bán thanh lý tài sản
Trong các hoạt động kể trên thì lợi nhuận thu đợc từ hoạt
động sản xuất- kinh doanh đợc xác định bằng cách lấy tổng
doanh thu trừ đi tổng chi phí ca hoạt động sản xuất kinh
doanh. Và do vậy từ bảng 5 và 6 ta có bảng hiệu số giữa
doanh thu và chi phí đợc tính toán nh sau:
Bảng 7: Lợi nhuận thu đợc từ hoạt động sản xuất- kinh
doanh hàng năm
(Đơn vị: Nghìn đồng)
Năm
2005
2006
Lợi nhuận sxkd
(249.645)
492.135
2007
551.917
2008
469.378
Từ bảng trên ta thấy: Lợi nhuận của Công ty liên tục tăng
trong các năm từ năm 2005 tới năm 2008. Mặc dù năm 2008,
công ty cũng phảI hứng chịu những ảnh hởng của cuộc
khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu bắt đầu từ quý 3 và
4 năm 2008 nhng cán bộ công nhân viên công ty đà khắc
phục và vợt qua đồng thời đạt kÕt qu¶ cao.
Nguyễn Thị Xn
11
Líp: K11A-KT
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Tuy nhiên, bảng trên mới chỉ là kết quả từ hoạt động
sản xuất kinh doanh mà cha kể tới các nguồn doanh thu khác
của Công ty nh doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu
tài các hoạt động bất thờng và các chi phí tơng ứng với các
loại doanh thu này. Để có thể đánh giá một cách chính xác
hơn về kết quả hoạt động của Công ty thì em xin trích dẫn
kết quả hoạt động tổng thể của Công ty (lợi nhuận trớc thuế
của Công ty).
Bảng 8: Lợi nhuận trớc thuế và lợi nhn sau th thu
nhËp doanh nghiƯp cđa C«ng ty qua các năm
(Đơn vị: Nghìn đồng)
Năm
Lợi
nhuận
2005
trớc (249.64
thuế
Lợi
2006
2007
2008
495.135
651.917
369.378
68.737,
182.536,76
103.425,
5)
nhuận
sau
thuế
0
2
86
2.4 Khái quát về số lợng lao động bình quân trong các
năm
Công ty là một Công ty Cổ phần hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng, đây là một hoạt động khá đặc thù và cần
một số lợng công nhân lớn. Tuy nhiên, Do việc xây dựng các
công trình xây dựng nó cũng mang tính chất mùa vụ, không
cố định về địa điểm làm việc. Do đó, công nhân viên có
hợp đồng lao động dài hạn và là nhân viên chính thức của
Công ty chỉ có số lợng ít, đa số là các lao động mùa vụ.
(Đơn vị:ngời)
Năm
Nguyn Th Xuõn
2005
12
2006 2007 2008
Lớp: K11A-KT
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Số lợng lao động bình qu©n
60
100
98
120
Sự thay đổi cơ cấu lao động của Cơng ty có thể được thể hiện qua biểu
đồ dưới đây.
Nguyễn Thị Xuân
13
Líp: K11A-KT
Báo cáo thực tập tổng quan
Biểu đồ 2: Số lượng lao động của Công ty qua các năm
số người
Số lượng lao động bình quân qua các năm
2140
2120
2100
2080
2060
2040
2020
2000
1980
1960
1940
100
120
98
60
Số lượng lao động bình quân
năm
Năm
2005
2006
2007
2008
1
2
3
4
năm
Tuy nhiên, đây chỉ là cơ cấu lao động ký hợp đồng dài hạn của Công ty
mà chưa kể đến các lao động phổ thông, lao động mùa vụ hoặc các lao động
trong các hợp đồng thuê khoán cuả Cơng ty.
Nguyễn Thị Xn
14
Líp: K11A-KT
Báo cáo thực tập tổng quan
Phần III
Khái quát về Công nghệ sản xuất của Công ty
3.1 Công nghệ sản xuất ca Cụng ty
a/ ặc điểm về quy trình công nghệ cđa C«ng ty
Quy trình cơng nghệ sản xuất là quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục,
sản phẩm phải trải qua nhiều công đoạn như: Nhận thầu,Tổ chức tiến hành
gói thầu,
SƠ ĐỒ 1: QUY RÌNH CƠNG NGHỆ SXSP
Nhận dự án
Lập ban quản lý dự án
Tiến hành dự án
Đội làm móng
sắt
Tiến hành giải tỏa
Phân cơng cơng
việc
Đội xây dựng
Đội kiểm tra
Thanh lý dự án
- Tổ chức sản xuất và kinh doanh các mặt hàng theo đúng nghành nghề
đăng ký và mục đích thành lập cơng ty.
- Bảo tồn và tăng cường vốn.
- Thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.
-Đảm bảo kết quả lao động, chăm lo không ngừng cải thiện nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của cán bộ CNV trong tồn cơng ty. Nâng cao trình
độ khoa học kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ của Cán bộ CNV
Trách nhiệm của cán bộ lãnh đạo công ty là thực hiên chức năng quản lý
đảm bảo việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao.
Nguyễn Thị Xn
15
Líp: K11A-KT
Báo cáo thực tập tổng quan
b. Đặc điểm công nghệ sản xuất
- Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vu Hưng Thịnh là công ty hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng. Thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng
công ty đã cố gắng đa dạng hóa ngành nghề, đa dạng hóa sản phầm – mà đa
dạng hóa là chiến lược vừa đa dạng hóa thì trường và đa dạng hóa sản phẩm.
- Năm 2008, là năm khủng hoảng kinh tế tài chính nặng nề, nhưng
Cơng ty với tiêu chí "Muốn thành cơng phải tìm ra được những cơ hội mới"–
cơ hội của Cơng ty ngồi việc nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến vào
các sản phầm , nhất là xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng; tập trung tìm
hiểu yêu cầu của thị trường để xây dựng chất lượng sản phẩm gắn liền với
chứng chỉ cho sản phẩm của Công ty – là một trong những định hướng phát
triển của công ty giai đoạn 2006 – 2015.
- Cơng ty đã tìm hiểu và phối hợp với các chuyên gia nước ngoài nghiên
cứu và đưa vào ứng dụng công nghệ “ Kết cấu thép bê tông hỗn hợp, sàn bê
tơng ứng lực trước” thí điểm cho các dự án đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư,
nhà ở xã hội và một số dự án khác – nhằm cải thiện chất lượng, thời giant hi
công với chi phí phù hợp đáp ứng các yêu cầu của chủ đầu tư.
c. Đặc điểm về trang thiết bị
- Với diện tích 1.200 m2 cơng ty đã đầu tư một số dây truyền và thiết bị
phục vụ cho nghiệp vụ của cơng ty như:
TT
Tên máy và thiết bị
Nước SX
1
Ơ tơ ben tự đổ IFA
Đức
2
Ơ tơ ben tự đổ MAZ
3
Ơ tơ cần cẩu HINO-UNIC 5T
Nguyễn Thị Xuân
Năm
SX
SL
Chất
Công
lượng
suất
1990 10 > 70%
50CV
Belarutxia
2006
4
100%
169CV
Nhật Bản
2005
1
> 90%
150CV
16
Líp: K11A-KT
Báo cáo thực tập tổng quan
4
Ơ tơ cần cẩu KAMAZ 16 tấn
Nga
1994
1
> 70%
240CV
5
Ơ tơ cần cầu PH 10T
Mỹ
1970
2
> 70%
204CV
6
Ơ tơ cần cẩu 25T QY25E421
2008
1
100%
193KW
Nga-Italia
2006
1
100%
240Hp
7
Ơ tơ chuyển trộn bêtơng
KAMAZ53229
Trung
Quốc
8
Ơ tơ tưới nước 5m3
Việt Nam
2003
1
> 80%
46CV
9
Ơ tơ đầu kéo Kraz
Nga
1995
1
> 70%
240CV
10 Máy phun nhựa 600l/h
Việt Nam
2001
2
> 80%
12hp
1999
1
> 70%
73CV
1999
1
> 70%
73CV
2002
2
> 70%
73CV
Rumani
1990
2
> 70%
65CV
15 Máy lu Sakai
Nhật Bản
1990
3
> 70%
87CV
16 Máy lu 3 bánh
Liên Xô
1977
1
> 50%
50CV
Nhật Bản
2000
3
> 70%
100CV
xích Nhật Bản
2001
5
> 70%
120CV
Trung
11 Máy lu rung YZ14J
Quốc
Trung
12 Máy lu rung YZ14B
Quốc
Trung
13 Máy lu rung YZ14B
Quốc
14 Máy lu bánh thép 8-10 tấn
17
Máy
đào
bánh
KOMATSU gàu 0,8m3
18 Máy
đào
Nguyễn Thị Xuân
bánh
xích
17
Líp: K11A-KT
Báo cáo thực tập tổng quan
KOMATSU 1,25m3
19 Máy đào DH gàu 0,7m3
Hàn Quốc
1996
1
> 80%
95CV
Nhật Bản
1999
1
> 70%
71CV
21 Máy xúc lật Furukawa
Nhật Bản
1999
1
> 70%
90CV
22 Máy xúc lật KAWASHAKI
Nhật Bản
1985
1
80%
1m3
Nga
1989
3
> 60%
80CV
Nhật Bản
2006
1
100%
108CV
Nga
1998
5
> 70%
180CV
CHLB Đức 1991
8
> 80%
2001
1
> 80%
46KW
1999
1
> 70%
46KW
1995
1
> 60%
0,6T
2001
2
> 80%
3,5T
2002
1
> 90%
20
Máy xúc lật KAWASHAKI
gàu 2,2m3
23 Máy san MTZ 80
24 Máy san KOMATSU
25 Máy ủi DZ171
26 Máy nén khí ARMAN
Trung
27 Máy thảm bê tơng nhựa nóng
Quốc
28 Máy thảm bê tơng nhựa nóng
Đức
Trung
29 Búa đóng cọc Diezel 0,6T
Quốc
Trung
30 Búa đóng cọc Diezel 3,5T
Quốc
Trung
31 Máy khoan cọc nhồi
Quốc
32 Máy khoan đá
Nguyễn Thị Xuân
Trung
18
2002 20 > 80%
240600m3/h
D=0,81,2m
5KW
Líp: K11A-KT
Báo cáo thực tập tổng quan
Quốc
Trung
33 Máy khoan tay
1997
2
> 60%
0,5KW
2001
2
> 80%
40T
Liên doanh 2006
1
100%
45m3/h
1997
3
> 70%
Liên Xô
1998
1
> 70% 200m3/ca
Nga
1997
2
> 70% 200m3/ca
39 Máy sàng lọc Bentonit
Nhật Bản
2002
1
> 80%
40 Máy đầm chạy xăng
Nhật Bản
1992
2
> 70%
5CV
41 Máy hàn tự hành
Nhật Bản
1992
2
> 60%
18CV
1998
2
> 70%
11KW
1998
2
> 70%
250L
Nhật Bản
2000
1
> 80%
200m3
Austraylia
2006
1
100%
90m3/h
Trung
2001
1
> 80%
180m3/h
Quốc
34 Trạm trộn bê tơng nhựa nóng Việt Nam
40T/h
35 Trạm trộn BTXM 45m3/h
Trung
36 Tời mặt đất
37 Máy nghiền sàng đá 40m3/ca
38
Quốc
Máy nghiền sàng SMD 186187
Trung
42 Máy bơm nước
Quốc
Trung
43 Máy trộn bê tông 250l
44 Máy bơm 200m3/h
45
Máy bơm bê tông JACON
90m3/h
Quốc
56 Máy bơm vữa 2CB3C
Nguyễn Thị Xuân
19
Líp: K11A-KT
Báo cáo thực tập tổng quan
Quốc
47 Máy bơm nước HONDA
Nhật Bản
Trung
48 Máy bơm nước
Quốc
Trung
49 Máy khuấy vữa JC 180
Quốc
Trung
50 Máy phát điện
51 Máy phát điện
Quốc
Nhật Bản
Trung
52 Máy cắt sắt
53 Máy uốn thép
Quốc
Việt Nam
Trung
54 Máy cưa ống
Quốc
Trung
55 Máy cuốn ống
Quốc
Trung
56 Máy cắt cáp
Quốc
2002
1
> 80%
5CV
2001
1
> 70%
20KW
2001
1
> 80%
180L
2001
1
> 80%
50KW
2000
1
> 70%
15CV
1999
4
> 70%
5KW
1998
3
> 70%
5KW
2001
1
> 70%
5KW
2000
1
> 70%
2,8KW
2001
1
> 80%
10KW
57 Máy luồn cáp
Nhật Bản
2002
1
> 80%
15KW
58 Máy luồn cáp
Nhật Bản
2003
1
> 80%
10KW
1998
2
> 70%
23KW
Trung
59 Máy hàn điện 23KW
Nguyễn Thị Xuân
Quốc
20
Líp: K11A-KT