Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Thuyết Minh Phương Án Quản Lý Rừng Bền Vững Vườn Quốc Gia Phước Bình Đến Năm 2030.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 53 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
BAN QUẢN LÝ VƯỜN QUỐC GIA PHƯỚC BÌNH

THUYẾT MINH
PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
VƯỜN QUỐC GIA PHƯỚC BÌNH ĐẾN NĂM 2030

Ninh Thuận, năm 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
BAN QUẢN LÝ VƯỜN QUỐC GIA PHƯỚC BÌNH

THUYẾT MINH
PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
VƯỜN QUỐC GIA PHƯỚC BÌNH ĐẾN NĂM 2030
CHỦ ĐẦU TƯ
BAN QUẢN LÝ
VƯỜN QUỐC GIA PHƯỚC BÌNH

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
LÂM NGHIỆP NAM BỘ

GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

NGUYỄN CÔNG VÂN

TS. LÊ HỮU PHÚ



Ninh Thuận, năm 2020


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1

1. Khái quát chung về công tác quản lý bảo vệ, phát triển rừng đảm bảo mục
đích sử dụng rừng......................................................................................................1
2. Sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững.1
Chương 1. CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN...........................................................4

I. CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC...................................4
1. Văn bản quy phạm pháp luật của trung ương................................................4
2. Văn bản của địa phương.................................................................................5
II. CAM KẾT QUỐC TẾ...................................................................................6
.................................................................................................................................... 7
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG CỦA ĐƠN VỊ.....................................................8

i


I. THÔNG TIN CHUNG....................................................................................8
1. Tên đơn vị chủ rừng.......................................................................................8
2. Địa chỉ............................................................................................................8
3. Quyết định thành lập, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị chủ rừng.................8
4. Cơ cấu tổ chức của đơn vị..............................................................................9
II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH, KHÍ HẬU, THỦY VĂN VÀ THỔ NHƯỠNG
.................................................................................................................................10
1. Vị trí địa lý...................................................................................................10

2. Đặc điểm về địa hình, đất đai.......................................................................11
3. Đặc điểm về khí hậu, thuỷ văn.....................................................................12
III. DÂN SINH, KINH TẾ, XÃ HỘI...............................................................14
1. Dân số, dân tộc, lao động.............................................................................14
2. Những hoạt động kinh tế chính, thu nhập đời sống của dân cư...................14
3. Thực trạng giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa..............................................15
IV. GIAO THƠNG...........................................................................................16
V. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG..............................................................17
1. Những loại DVMTR mà VQG Phước Bình đang triển khai thực hiện........17
2. Đánh giá tiềm năng cung cấp các loại dịch vụ môi trường..........................18
VI. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT...............................................................18
1. Hiện trạng sử dụng đất tại BQL VQG Phước Bình......................................18
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình quản lý sử dụng đất. 20
VII. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG....................................................21
1. Hiện trạng diện tích, trạng thái, chất lượng các loại rừng thuộc phạm vi
quản lý của chủ rừng...............................................................................................21
2. Tổng trữ lượng các loại rừng.......................................................................22
3. Hiện trạng phân bố lâm sản ngoài gỗ...........................................................24
VIII. HIỆN TRẠNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ
ÁN ĐÃ THỰC HIỆN..............................................................................................24
1. Thống kê hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng.. 25
2. Kết quả các chương trình, dự án đã thực hiện..............................................26
IX. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN RỪNG,
BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC.........................................................................33
1. Quản lý rừng tự nhiên..................................................................................33

ii


2. Quản lý rừng trồng.......................................................................................34

3. Công tác bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng................................34
4. Quản lý lâm sản ngoài gỗ.............................................................................35
5. Quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học...............................................................35
6. Công tác quản lý, xử lý vi phạm pháp luật về công tác quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học................................................................38
7. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý, bảo vệ, bảo
tồn và phát triển rừng đặc dụng...............................................................................38
X. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH BA (03) NĂM LIỀN KỀ LIÊN
TIẾP.........................................................................................................................43
XI. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CƠNG ÍCH CỦA CHỦ RỪNG
TRONG BA (03) NĂM LIÊN TIẾP LIỀN KẾ.......................................................43
1. Về thực hiện phân loại đơn vị sự nghiệp công.............................................43
2. Các nguồn kinh phí hoạt động của chủ rừng, giai đoạn 2017 – 2019..........44
3. Hạng mục các nguồn chi của của chủ rừng, giai đoạn 2017 – 2019............44
Chương 3. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ HIỆU QUẢ PHƯƠNG ÁN.............................46

I. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG......................46
1. Mục tiêu chung.............................................................................................46
2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................46
II. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT....................................................................47
III. XÁC ĐỊNH KHU VỰC LOẠI TRỪ VÀ KHU VỰC TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH
DOANH RỪNG................................................................................................................48
VI. KẾ HOẠCH KHOÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ
NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ........................................................................................49
1. Kế hoạch khoán bảo vệ và phát triển rừng...................................................................49
2. Kế hoạch, nội dung thực hiện đồng quản lý.................................................................49
V. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN, SỬ DỤNG RỪNG BỀN VỮNG,
BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC.....................................................................................50
1. Kế hoạch bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học..........................................................50


iii


2. Kế hoạch phát triển rừng..............................................................................59
3. Kế hoạch khai thác lâm sản..........................................................................64
4. Kế hoạch nghiên cứu khoa học, giảng dạy, đào tạo nguồn nhân lực...........64
5. Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí..........................................................66
6. Sản xuất lâm, nơng, ngư kết hợp trong rừng phòng hộ, sản xuất................69
7. Xây dựng hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng..........69
7. Hoạt động dịch vụ cho cộng đồng...............................................................74
8. Hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng và thuê môi trường rừng.........74
9. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.......78
10. Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đa dạng sinh học; điều tra, kiểm kê
rừng..........................................................................................................................79
VI. NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ........................................81
1.Tổng hợp nhu cầu vốn cho kế hoạch quản lý rừng bền vững.......................82
2. Vốn đầu tư phân theo năm thực hiện...........................................................82
3. Nguồn vốn đầu tư.........................................................................................82
4. Các chương trình ưu tiên thực hiện..............................................................83
VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.........................................................................84
1. Giải pháp về công tác quản lý, nguồn nhân lực...........................................84
2. Giải pháp phối hợp với các bên liên quan....................................................85
3. Giải pháp về quản lý đất đai.........................................................................85
4. Giải pháp về nguồn vốn, huy động nguồn vốn đầu tư.................................85
5. Giải pháp về khoa học và công nghệ...........................................................86
6. Giải pháp về thị trường................................................................................86
VII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN........................................86
1. Hiệu quả về kinh tế......................................................................................86
2. Hiệu quả về xã hội.......................................................................................87
3. Hiệu quả về môi trường...............................................................................87

Chương 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.............................................................................88

I. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ..........................................................................88
II. KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT.......................................................89
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................89

iv


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1. Phân bố dân cư tại xã Phước Bình......................................................................14
Bảng 2. Tổng hợp hệ thống giao thơng liên quan đến VQG Phước Bình............................17
Bảng 3. Hiện trạng rừng VQG Phước Bình năm 2020.....................................................21
Bảng 4. Trữ lượng rừng tại BQL VQG Phước Bình.........................................................22
Bảng 5. Thống kê hiện trạng cơ sở hạ tầng VQG Phước Bình...........................................25
Bảng 6. Thống kê tình hình thực hiện khốn bảo vệ rừng.................................................28
Bảng 7. Thống kê các tổ đội phòng cháy chữa cháy rừng.................................................29
Bảng 8. Kết quả thực hiện trồng rừng giai đoạn 2014 - 2019.............................................30
Bảng 9. Tổng hợp vốn hỗ trợ cho cộng đồng thôn vùng đệm VQG Phước Bình.................31
Bảng 10. Bảng tổng hợp các nguồn thu giai đoạn 2017 – 2019.........................................44
Bảng 11. Bảng tổng hợp các nguồn chi giai đoạn 2017 – 2019..........................................44
Bảng 12. Bố trí kế hoạch sử dụng đất VQG Phước Bình..................................................47
Bảng 13. Điều chỉnh các phân khu chức năng VQG Phước Bình......................................48
Bảng 14. Hiện trạng các loại đất loại rừng chuyển đổi mục đích sử dụng đất......................48
Bảng 15. Các khu rừng có giá trị bảo tồn cao..................................................................52
Bảng 16. Vị trí và diện tích khoanh ni xúc tiến tái sinh tự nhiên tại VQG Phước Bình đến
năm 2030........................................................................................................................... 60
Bảng 17. Vị trí và diện tích trồng rừng đến năm 2030......................................................61
Bảng 18. Diện tích chăm sóc rừng trồng VQG đến năm 2030...........................................63
Bảng 19. Khối lượng, vị trí các hạng mục đầu tư cơ sở hạ tầng VQG Phước Bình giai đoạn

đến năm 2030..................................................................................................................... 70
Bảng 20. Quy mơ, diện tích, vị trí cho th môi trường rừng............................................77
Bảng 21. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phân theo hạng mục............................................82
Bảng 22. Nguồn vốn đầu tư..........................................................................................83
Bảng 23. Vốn đầu tư theo thứ tự ưu tiên.........................................................................83
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1. Một số hình ảnh hoạt động của người dân tộc Raglai............................................15
Hình 2. Một số hình ảnh cơ sở hạ tầng VQG đã xây dựng................................................27

v


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1

BTTN

:

Bảo tồn thiên nhiên

2

BV&PTR

:

Bảo vệ và phát triển rừng

3


BVR

:

Bảo vệ rừng

4

CITES

:

Convention on International Trade in Endangered
Species of Wild Fauna and Flora. Công ước về
thương mại quốc tế các loài động, thực vật hoang dã
nguy cấp

5

ĐDSH

:

Đa dạng sinh học

6

DLST


:

Du lịch sinh thái

7

DVMTR

:

Dịch vụ môi trường rừng

8

HCV

:

Khu rừng có giá trị bảo tồn cao

9

ILO

:

Tổ chức lao động quốc tế

10


IUCN

:

International Union for Conservation of Nature and
Natural Resources. Liên minh Quốc tế Bảo tồn
Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên

11

NN&PTNT

:

Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

12

PCCCR

:

Phịng cháy chữa cháy rừng

13

QLBVR

:


Quản lý bảo vệ rừng

14

REDD+

15

SĐVN

:

Sách đỏ Việt Nam

16

UBND

:

Ủy ban nhân dân

Giảm phát thải khí nhà kính từ mất rừng và suy
thoái rừng; Bảo tồn trữ lượng carbon, tăng cường
trữ lượng carbon từ rừng, quản lý rừng bền vững

vi


MỞ ĐẦU

1. Khái quát chung về công tác quản lý bảo vệ, phát triển rừng đảm bảo mục đích
sử dụng rừng
Vườn Quốc gia Phước Bình được thành lập theo Quyết định số 822/QĐ-TTg ngày
8/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Phước
Bình thành Vườn Quốc gia Phước Bình với diện tích 19.814 ha. Vườn Quốc Gia Phước
Bình ở độ cao từ 300m đến gần 2.000m so với mực nước biển, trên sườn Đông của Cao
nguyên Đà Lạt. Là khu vực chuyển tiếp giữa 3 vùng: Đông Nam Bộ, Duyên Hải Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên. Theo các đánh giá của các nhà khoa học, VQG Phước Bình
chứa đựng giá trị cao về cảnh quan thiên nhiên, đa dạng sinh học với nhiều loài động
thực vật quý hiếm đang bị đe dọa ở cấp quốc gia và tồn cầu.
Vườn quốc gia Phước Bình cùng với Vườn quốc gia Bi Duop – Núi Bà (tỉnh Lâm
Đồng), Vườn quốc gia Chư Yang Sin (tỉnh Đăk Lắc), Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà
(tỉnh Khánh Hòa) tạo thành một vùng rộng lớn liên tục khoảng 150.000ha, góp phần cho
công tác bảo tồn Đa dạng sinh học, các giá trị tự nhiên và giá trị văn hoá lịch sử của đồng
bào các dân tộc trong khu vực (nơi đây đã từng là chiến khu trong 2 thời kỳ kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ của Tây Nguyên và Nam Trung Bộ). Mặt khác, khu rừng
Phước Bình cịn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ vùng đầu nguồn sông Cái, là
con sông lớn nhất tỉnh Ninh Thuận, cung cấp nguồn nước thuỷ lợi và nước sinh hoạt cho
vùng hạ lưu, một trong những vùng khô hạn nhất Việt Nam.
Được sự quan tâm, chỉ đạo của của UBND tỉnh Ninh Thuận và các Sở ban ngành,
chính quyền địa phương. VQG Phước Bình đã nỗ lực giữ gìn bảo tồn tài nguyên rừng, đa
dạng sinh học bằng các chương trình hành động theo các Quyết định số 2210a/QĐUBND ngày 30/10/2012 (Dự án đầu tư Vườn Quốc gia Phước Bình giai đoạn 2013 –
2020); Quyết định số 2056/QĐ-UBND ngày 12/10/2012 (Dự án đầu tư xây dựng Vườn
thực vật Vườn Quốc gia Phước Bình giai đoạn 2012 – 2015); Quyết định số 2123/QĐUBND ngày 22/10/2012 (Dự án Phát triển du lịch sinh thái giai đoạn 2013 – 2016).
Ngày 31/12/2013 UBND tỉnh Ninh Thuận đã ban hành quyết định số 2769/QĐUBND về việc phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và Phát triển bền vững Vườn Quốc gia
Phước Bình tỉnh Ninh thuận đến năm 2020 và Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày
31/3/2016 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Vườn
quốc gia Phước Bình giai đoạn 2016 – 2020. Theo đó, VQG Phước Bình đã chỉ đạo, tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ quan trọng như: Chương trình quản lý và bảo vệ rừng;
Chương trình phục hồi sinh thái; Chương trình nghiên cứu khoa học và giáo dục đào tạo;

Chương trình tuyên truyền giáo dục; Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng đệm;
Chương trình hoạt động du lịch sinh thái và Đầu tư trang thiết bị. Qua đó, đã đạt được
một số kết quả nhất định như: Tài nguyên đa dạng sinh học rừng được bảo tồn, bảo vệ
không bị suy giảm về số lượng và chất lượng; các hệ sinh thái tự nhiên của rừng được
phục hồi, phát triển; phát huy chức năng phòng hộ đầu nguồn, điều tiết, duy trì nguồn
nước ngọt cho các hồ nước, nước ngầm để cung cấp cho các nhu cầu sinh hoạt và phát
triển kinh tế của địa phương.
2. Sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững.
VQG Phước Bình có thành phần thực vật rất phong phú và đa dạng, đến nay đã
ghi nhận 1.338 lồi, trong đó có 172 loài quý, hiếm, nguy cấp, đặc hữu như: Gõ đỏ, Gõ
1


cà te (Afzelia xylocarpa (Kurz.) Craib), Vên vên (Anisoptera costata Korth), Bách xanh
(Calocedrus macrolepis Kurz), Đỉnh tùng (Cephalotaxus mannii Hook.f), Dó bầu
(Aquilaria crassna Pierre ex Lec.. ), Cẩm lai vú (Dalbergia mammosa Pierre), Cẩm lai
bông (Dalbergia olivieri Gamble ex Prain), Dầu con rái, Dầu nước (Dipterocarpus alatus
Roxb.. ), Dầu song nàng (Dipterocarpus dyeri Pierre), Sao tía, Săng đào (Hopea ferrea
Pierre in Lan..), Xồi Đồng nai (Mangifera dongnaiense Pierre), Thơng tre (Podocarpus
neriifolius D. Don), Thông 5 lá (Pinus dalatensis Ferres), Pơ mu (Fokienia hodginsii)
Về hệ động vật rừng ở VQG Phước Bình đến nay đã ghi nhận được 347 lồi động
vật, trong đó có 72 lồi thú, 206 lồi chim, 34 lồi bị sát, 35 lồi lưỡng cư. Có 4 lồi đặc
hữu Đông Dương và đang được thế giới quan tâm đó là lồi Vượn má vàng nam
(Nomascus gabriellae), Chà vá Chân đen (Pygathrix nigripes), Cầy vằn Bắc (Hemigalus
owstoni), Mang lớn (Megamumtiacus vuquangensis). Các loài chim phân bố hẹp chỉ giới
hạn ở vùng cao nguyên Đà Lạt như: Khướu đầu đen má xám (Garrulax yersini), Khướu
mỏ dài (Jabouilleia danjoui), Sẻ thông họng vàng (Carduelis monguilloti). Các loài quý,
hiếm, nguy cấp như: Cu li lớn (Nycticebus coucang), Cu li nhỏ (N. ygmaeus), Khỉ đuôi
dài (Macaca fascicularis), Chà vá chân đen (Pygathrix nigripes), Vượn đen má hung
(Hylobates concolor gabriellae), Cầy hương (Viverricula indica), Mèo ri (Felis chaus),

Bị tót (Bos gaurus), Tê tê Java (Manis javanicus).
Thảm thực vật rừng VQG Phước Bình có chức phịng hộ mơi trường và phịng hộ
nguồn nước cho vùng hạ lưu tỉnh Ninh Thuận. Mọi kịch bản phát triển kinh tế xã hội nói
chung và nơng nghiệp nói riêng ở vùng hạ lưu này cần phải được tính tốn, cân nhắc và
quyết định theo khả năng cung cấp nước, mà khả năng này sẽ tùy thuộc có tính quyết
định vào độ che phủ và chất lượng của thảm che thực vật rừng. Con người vốn ai cũng
khát khao sự phát triển, nhất là những người có trách nhiệm quản lý và lãnh đạo, nhưng
hơn bất cứ nơi đâu, nếu khơng có rừng hoặc rừng bị suy thối thì sẽ không thể phát triển
bền vững và cái giá phải trả sẽ cực kỳ to lớn không chỉ cho thế hệ hơm nay mà cịn nhiều
thế hệ mai sau.
Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển bền vững VQG Phước Bình theo Quyết định số
2769/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 UBND tỉnh Ninh Thuận sẽ kết thúc vào năm 2020,
bên cạnh đó, Luật Lâm nghiệp và các chính sách, chủ trương về lâm nghiệp, phát triển
kinh tế xã hội ở địa phương đều có liên quan đến công tác quản lý và sử dụng rừng đặc
dụng có nhiều thay đổi:
+ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 đã được Quốc hội khóa XIV kỳ họp thứ 4
thơng qua ngày 15/11/2017, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 quy định: “Chủ rừng là tổ
chức phải xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững” (Khoản 1 Điều 27).
VQG Phước Bình là một tổ chức chủ rừng phải xây dựng và thực hiện phương án quản lý
rừng bền vững (QLRBV).
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT) đã ban hành Thông tư số
28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về QLRBV. Theo đó, phương án
QLRBV có thời gian thực hiện tối đa 10 năm với các nội dung: Đánh giá hiện trạng rừng,
quản lý rừng và sử dụng đất; Xác định các mục tiêu quản lý rừng và hệ sinh thái bền
vững; Xác định các nội dung hoạt động quản lý, bảo vệ, bảo tồn, phát triển và sử dụng
rừng, đất rừng và hệ sinh thái; Xác định các giải pháp thực hiện phương án, gồm giải
pháp về vốn đầu tư (vốn ngân sách Nhà nước, tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng, thu
hút vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế,…).
+ Bộ Nông nghiệp và PTNT đã có thơng báo số 9799/TB-BNN-VP ngày
2



31/12/2019 về kết luận của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Nguyễn Xuân Cường
tại Hội nghị toàn quốc về cơng tác quản lý rừng đặc dụng, rừng phịng hộ trong đó có đề
nghị UBND các tỉnh, thành phố chỉ đạo các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
trong năm 2020 hoàn thành việc xây dựng và phê duyệt phương án Quản lý rừng bền
vững theo đúng quy định của Luật Lâm nghiệp và Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý rừng bền vững.
Do đó, Việc lập Phương án QLRBV VQG Phước Bình giai đoạn đến năm 2030 đặt
trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Thuận và phù hợp với các văn bản
pháp luật, chủ trương phát triển kinh tế xã hội địa phương để giúp Ban quản lý VQG
Phước Bình triển khai thực hiện các hoạt động quản lý, sử dụng tài nguyên thiên nhiên là
rất cần thiết.
VQG Phước Bình vừa quản lý hợp phần rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng
sản xuất nên việc lập Phương án QLRBV phải thể hiện cả 3 loại rừng này.
Nội dung của Phương án quản lý rừng bền vững đã tuân thủ theo đúng hướng dẫn
tại Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về quy định quản lý rừng bền vững. Dưới đây là chi tiết các nội dung của
Phương án.

3


Chương 1. CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
I. CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC
1. Văn bản quy phạm pháp luật của trung ương
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
- Luật Lâm nghiệp năm 2017;

- Luật Du lịch năm 2017;
- Nghị Quyết 88/ 2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về việc phê duyệt Đề
án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030;
- Nghị Quyết 115/NQ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về thực hiện một số cơ
chế chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản
xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018 – 2023;
- Nghị định 75/2015/NĐ-CP ngày 09/09/ 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính
sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ
đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 – 2020;
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Nghị định 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/ 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/1/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về bn bán quốc tế các
lồi động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
- Nghị định 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và lực
lượng chuyên trách bảo vệ rừng;
- Quyết định số 822/QĐ-TTg ngày 8/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Phước Bình thành Vườn Quốc gia Phước Bình;
- Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
- Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quy định chi tiết việc lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững;

- Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và
4


Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh;
- Thông tư số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về phân định ranh giới rừng;
- Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về điều tra rừng và theo dõi diễn biến rừng;
- Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản lý cơng trình lâm sinh;
- Thơng tư số 25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2019 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về phịng cháy chữa cháy rừng;
- Thơng tư số 12/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về thống kê ngành nông nghiệp.
2. Văn bản của địa phương
- Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận về việc quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016- 2025;
- Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Thuận về kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020;
- Nghị quyết 34/NĐ-HĐND, ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Thuận về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung trong quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Ninh
Thuận giai đoạn 2016 – 2025;
- Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về ban hành quy định một số nội dung chi, mức hỗ trợ cho các
hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 112/2007/QĐ-UBND ngày 23/5/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận về việc thành lập Vườn Quốc gia Phước Bình tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 2056/QĐ-UBND ngày 12/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Vườn thực vật Vườn Quốc gia Phước

Bình giai đoạn 2012 – 2015;
- Quyết định số 2123/QĐ-UBND ngày 22/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận về việc phê duyệt Dự án phát triển du lịch sinh thái Vườn Quốc Gia Phước Bình
giai đoạn 2013 – 2016;
- Quyết định số 2210a/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận về việc phê duyệt dự án đầu tư Vườn Quốc gia Phước Bình giai đoạn 2013 –
2020;
- Quyết định số 2769/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận về việc phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và Phát triển Vườn Quốc gia Phước Bình
tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
- Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 30/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận về việc điều chỉnh nội dung dự án đầu tư Vườn Quốc gia Phước Bình giai đoạn
2013 – 2020 (giai đoạn 1);
- Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 12/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận về việc phê duyệt điều chỉnh nội dung dự án Vườn thực vật Vườn Quốc gia Phước
5


Bình giai đoạn 2012 – 2015;
- Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh Ninh Thuận về
việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Vườn quốc gia Phước Bình giai đoạn 2016 – 2020;
- Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh Ninh Thuận về
việc đính chính Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Thuận về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng VQG Phước Bình 2016 – 2020;
- Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh Ninh Thuận về
phê duyệt kết quả quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016 – 2025;
- Quyết định số 3076/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Ninh Thuận về
việc phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh Ninh Thuận năm 2016;
- Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Ninh Thuận về
việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn các nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương,

chương trình mục tiêu quốc gia và vay tín dụng ưu đãi giai đoạn 2016 – 2020;
- Quyết định 121/QĐ-UBND ngày 22/01/2018 của UBND tỉnh Ninh Thuận về
việc điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng Vườn quốc gia Phước Bình giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND, ngày 01/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban
quản lý vườn quốc gia phước bình, tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận về việc thành lập Ban quản lý Vườn quốc gia Phước Bình;
- Quyết định 217/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc
phê duyệt đề án kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Hạt kiểm lâm Vườn quốc gia Phước
Bình, tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 36/QĐ-BQLVQGPB ngày 31/7/2018 của Ban quản lý vườn quốc
gia Phước Bình về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung
tâm Giao dục môi trường và Dịch vụ môi trường rừng;
- Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Ninh Thuận về
việc giao chi tiết kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu năm 2019;
- Quyết định số 276/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh Ninh Thuận về
việc bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 28/6/2018
của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt kết quả quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh
Thuận giai đoạn 2016 - 2025;
- Quyết định 1542/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Ninh Thuận về
việc điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng công trình Vườn quốc gia Phước Bình giai đoạn
2016-2020;
- Quyết định 94/QĐ-UBND ngày 10/4/2020 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc
điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
- Quyết định 241/QĐ-UBND ngày 19/8/2020 của UBND tỉnh Ninh Thuận về điều
chỉnh, bổ sung một số nội dung trong quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2016 – 2025.
II. CAM KẾT QUỐC TẾ


6


Việt Nam đã tham gia ký kết hàng loạt công ước quốc tế có liên quan đến việc
thực hiện phương án của VQG:
- Công ước Đa dạng sinh học: Bảo tồn các dạng tài nguyên sinh học, sử dụng một
cách hợp lý các thành phần của ĐDSH, chia sẻ một cách đúng đắn, hợp lý và công bằng.
Việt Nam tham gia ký kết ngày 16/11/1994;
- Công ước khung của Liên Hợp Quốc về Biến đổi khí hậu (UN FCCC) trong đó
nêu rõ thỏa thuận Cancun và chính sách bảo đảm của REDD;
- Công ước Liên Hiệp Quốc chống sa mạc hóa và hạn hán (UN CCD) trong đó thể
hiện nhu cầu của các bên tham gia công ước trong việc đảm bảo quản lý rừng bền vững,
trồng rừng, tái trồng rừng và bảo tồn đất;
- Công ước Quốc tế CITES về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy
cấp, ký kết tại Washington D.C ngày 01/3/1973;
- Công ước về Đa dạng sinh học (1992);
- Bộ tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững theo FSC của Tập đoàn tư vấn GFA GmbH,
phiên bản 1.0 năm 2010.
III. TÀI LIỆU SỬ DỤNG
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện, tỉnh;
- Niên giám thống kê huyện Bác Ái.
- Báo cáo, số liệu, bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Bác Ái;
- Hồ sơ cắm mốc ranh giới đất lâm nghiệp trên lâm phận VQG;
- Báo cáo, bản đồ, số liệu kiểm kê rừng VQG Phước Bình
- Báo cáo phương án phịng chống cháy rừng hàng năm;
- Các báo cáo dự án lâm sinh: giao khoán bảo vệ rừng và chi trả dịch vụ môi
trường rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng…trên lâm phận quản lý;
- Hệ thống các quy trình và hướng dẫn kỹ thuật: phương pháp điều tra tài nguyên
rừng, phân loại chức năng rừng, điều tra đánh giá tác động xã hội - môi trường; điều tra
đánh giá đa dạng động – thực vật rừng, giá trị bảo tồn cao của GIZ Việt Nam;


7


Chương 2. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG CỦA ĐƠN VỊ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị chủ rừng
Ban quản lý Vườn quốc gia Phước Bình
2. Địa chỉ
Trụ sở làm việc chính của Ban quản lý Vườn quốc gia Phước Bình: Xã Phước
Bình, huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận
Văn phịng đại diện: 8B Ngô Gia Tự, TP. Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận
Điện thoại: 0259.3827834; Fax: 0259 3826766
Email: ; Website: Vqgphuocbinh.org.vn
3. Quyết định thành lập, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị chủ rừng
Vườn quốc gia (VQG) Phước Bình được chuyển hạng từ Khu bảo tồn thiên nhiên
Phước Bình thành Vườn quốc gia năm 2006 theo Quyết định 822/2006/QĐ -TTg, ngày
8/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 112/2007/QĐ-UBND ngày
23/5/2007 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc thành lập Vườn quốc gia Phước Bình tỉnh
Ninh Thuận.
Năm 2018, UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày
01/6/2018 về việc thành lập Ban quản lý Vườn quốc gia Phước Bình và Quyết định số
35/2018/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Vườn quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận, theo đó
chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý Vườn quốc gia Phước Bình như sau:
3.1. Chức năng
Ban quản lý Vườn quốc gia Phước Bình là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và
chịu sự quản lý toàn diện của UBND tỉnh Ninh Thuận; đồng thời, chịu sự hướng dẫn về
chuyên môn, nghiệp vụ của các Sở chuyên ngành.
Có chức năng bảo vệ, phát triển rừng; bảo tồn, phát huy các giá trị đặc biệt về thiên

nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái, đa dạng sinh học, nguồn gen sinh vật và văn hoá, lịch sử, cảnh
quan; nghiên cứu khoa học; cung ứng các dịch vụ môi trường, giáo dục môi trường, nghiên
cứu khoa học; Đầu tư, liên doanh, liên kết phát triển dịch vụ du lịch theo quy hoạch và quy
định của pháp luật.
Ban quản lý VQG Phước Bình có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản
riêng, có kinh phí hoạt động và có quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.
Trụ sở làm việc đặt tại 2 địa điểm như sau:
a) Trụ sở chính đặt tại thơn Gia É, xã Phước Bình, huyện Bác Ái.
b) Văn phịng đại diện đặt tại 08b Ngô Gia Tự, phường Đài Sơn, TP. Phan RangTháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
8


- Tổ chức lập và trình UBND tỉnh Ninh Thuận phê duyệt Phương án quản lý rừng
bền vững và Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giả trí. Trên cơ sở các Quyết định phê
duyệt của UBND tỉnh Ninh Thuận, BQL VQG Phước Bình xây dựng kế hoạch, lập các
dự án đầu tư theo quy định.
- Quản lý, bảo vệ, bảo tồn và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên, môi trường và
cảnh quan thiên nhiên.
- Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế.
- Sử dụng bền vững tài nguyên rừng, thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng.
- Tham gia lập dự án và là chủ đầu tư các dự án vùng đệm, phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp xã trong vùng tổ chức thực hiện dự án vùng đệm, thiết lập quy chế trách
nhiệm của cộng đồng dân cư sống trong vùng đệm về công tác quản lý bảo vệ Vườn
Quốc gia Phước Bình, tổ chức cho cộng đồng dân cư vùng đệm tham gia các hoạt động
bảo tồn, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, các hoạt động du lịch sinh thái, tăng
cường giá trị bảo tồn trong vùng đệm, góp phần bảo tồn diện tích rừng đặc dụng, nâng
cao nhận thức và sinh kế người dân theo cơ chế đồng quản lý gắn với mục tiêu bảo tồn và

phát triển bền vững.
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo tồn thiên
nhiên, đa dạng sinh học và phát triển bền vững Vườn quốc gia; tổ chức hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu quản lý hồ sơ Vườn quốc gia và kết nối với hệ thống thông tin, lưu trữ
và cơ sở quản lý hồ sơ rừng đặc dụng cả nước theo hướng dẫn của Tổng cục Lâm nghiệp,
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý bảo vệ rừng trong
phạm vi quản lý và vùng đệm.
- Quản lý tài chính, tài sản được giao; thực hiện các quy định về chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về tài chính; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng;
cải cách hành chính theo quy định của Nhà nước.
- Quản lý bộ máy tổ chức; công chức, viên chức, người lao động; chế độ tiền
lương; khen thưởng, kỷ luật theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
4. Cơ cấu tổ chức của đơn vị
Theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh Ninh
Thuận, cơ cấu tổ chức của BQL VQG Phước Bình như sau:
- Ban lãnh đạo: gồm có Giám đốc và 02 Phó giám đốc (Thực trạng hiện nay chưa
có Phó Giám đốc).
- Các phịng chun mơn:
+ Phịng Tổ chức - Hành chính: 4 người.
+ Phịng Kế hoạch - Tài chính: 5 người.
+ Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế: 10 người.
- Văn phịng đại diện.
- Tổ chức hành chính trực thuộc Ban Quản lý: Hạt Kiểm lâm Ban Quản lý Vườn
Quốc gia Phước Bình: 17 người.
9


+ Ban lãnh đạo hạt: Hạt trưởng (Giám đốc BQL VQG Phước Bình đồng thời là
Hạt trưởng) và 2 Phó Hạt trưởng (Thực trạng hiện nay chưa có Phó Hạt trưởng)

+ Các Tổ, Trạm thuộc Hạt kiểm lâm BQL VQG Phước Bình: Tổ Hành chính Tổng hợp; Tổ Quản lý, bảo vệ rừng; Tổ Thanh tra - Pháp chế; 05 trạm Kiểm lâm (Trạm
Kiểm lâm K’Rum; Trạm Kiểm lâm Gia É; Trạm Kiểm lâm Bậc Rây; Trạm Kiểm lâm
Long Lanh; Trạm Kiểm lâm Hàm Leo – hiện nay chỉ có 3 trạm).
- Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ban Quản lý: Trung tâm Giáo dục môi trường và
Dịch vụ môi trường rừng: 9 người.
Nhận xét: đặc điểm chung của đơn vị:
- BQL VQG Phước Bình là đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh Ninh Thuận,
thuận lợi cho công tác điều hành, quản lý tài nguyên thiên nhiên. VQG Phước Bình rất đa
dạng về hệ sinh thái, đa dạng về loài, đặc biệt là các loài động, thực vật rừng nguy cấp,
q, hiếm. Do đó, cơng tác cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật rừng, đặc biệt là những
loài nguy cấp, quý, hiếm, đặc hữu là việc làm rất cần thiết. Tuy nhiên, Ban quản lý VQG
Phước Bình chưa có chuyên gia chuyên trách để thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, bảo tồn và
phát triển sinh vật.
- Với bộ máy, tổ chức trên được thành lập theo đúng quy định về quản lý rừng đặc
dụng, các phòng chuyên mơn phù hợp với tài ngun thiên nhiên hiện có của VQG. Tuy
nhiên, cơ cấu tổ chức vẫn còn khuyết một số vị trí như: 02 Phó giám đốc VQG, 02 Hạt
phó Hạt kiểm lâm nên gặp rất nhiều khó khăn trong công tác chỉ đạo.
- Hạt Kiểm lâm BQL VQG Phước Bình đang quản lý: 04 tổ tham mưu giúp việc
và 03 Trạm kiểm lâm, được bố trí tại những vị trí xung yếu, trọng điểm xung quanh lâm
phần VQG Phước Bình. Tuy nhiên, hiện tại Hạt Kiểm lâm chỉ có 17 người nên cịn gặp
nhiều khó khăn trong công tác quản lý bảo vệ rừng.
- Về công chức kiểm lâm địa bàn: Hạt Kiểm lâm BQL VQG Phước Bình được bố
trí 03 cơng chức kiểm lâm địa bàn trên địa bàn xã Phước Bình, huyện Bác Ái.
- Về biên chế: Định biên Hạt Kiểm lâm BQL VQG Phước Bình thuộc biên chế
cơng chức hành chính của tỉnh. Tổng số biên chế được giao năm 2018 là 20 biên chế
cơng chức hành chính, hợp đồng. So với Quyết định số 2769/QĐ-UBND ngày
31/12/2013 về việc phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững VQG Phước
Bình, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 là 40 người (thiếu 20 người, chưa kể cả số lượng
biên chế sự nghiệp được tinh giản theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP).
II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH, KHÍ HẬU, THỦY VĂN VÀ THỔ NHƯỠNG

1. Vị trí địa lý
Ban quản lý Vườn quốc gia Phước Bình được UBND tỉnh Ninh Thuận giao quản
lý 3 loại rừng: Rừng đặc dụng, rừng phịng hộ và rừng sản xuất. Có tọa độ vị trí địa lý
(VN2000, múi chiếu 3 độ):
- Từ 12° 9' 59.6" đến 11° 57' 29.4" vĩ độ Bắc
- Từ 108° 40' 15,6" đến 108° 51' 23" kinh độ Đơng
- Ranh giới:
+ Phía Đơng giáp: huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hồ.
+ Phía Tây giáp: Rừng phịng hộ đầu nguồn Thuỷ Điện Đa Nhim, tỉnh Lâm Đồng.
10


+ Phía Nam giáp: Cơng ty TNHH MTV LN Tân Tiến, tỉnh Ninh Thuận.
+ Phía Bắc giáp: VQG Bi Doup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng.
2. Đặc điểm về địa hình, đất đai
a) Địa hình, địa mạo
VQG Phước Bình thuộc phần cuối của dãy Trường sơn Nam, với phần lớn địa hình
núi cao và núi trung bình, nhiều dãy núi cao đồ sộ từ 1.500 m - 1.800 m, bề mặt chia cắt
khá phức tạp, độ cao nghiêng dần từ Tây sang Đơng, từ Bắc xuống Nam. Nhìn chung,
khu vực Vườn quốc gia Phước Bình có địa hình lịng máng kín một đầu, mở rộng dần và
chạy theo hướng Tây Bắc - Đơng Nam, đáy lịng máng là thung lũng suối Đa Mây, thông
với thung lũng sông Cái. Thung lũng suối Đa Mây chia Vườn Quốc gia Phước Bình
thành hai khu vực tương đối đối xứng:
- Khu vực phía Tây, Tây Nam và phía Nam: Từ suối Đa Mây đến ranh giới tỉnh
Lâm Đồng, chiếm 2/3 diện tích của Vườn Quốc gia, gồm 10 tiểu khu (1, 2, 6, 7, 12, 13,
17, 18, 21, 23). Địa hình gồm những dãy núi cao và núi trung bình chính là ranh giới
chung của 2 tỉnh Ninh Thuận và Lâm Đồng (Đỉnh Hòn Chang cao 1.978m, Đỉnh Gia
Rích cao 1.926m). Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc trung bình trên 300, nhiều
sườn có độ dốc lớn hơn 450. Độ chênh cao trong nội bộ Vườn Quốc gia từ suối Đa Mây
lên dông núi ranh giới với tỉnh Lâm Đồng lên tới trên 1.000m.

- Khu vực phía Bắc, Đơng Bắc và phía Đơng: Phân bố từ suối Đa Mây đến ranh
giới tỉnh Khánh Hoà, gồm 9 tiểu khu (3, 4, 5, 9, 11, 15, 18, 19, 24). Khu vực này có dạng
địa hình là núi trung bình và núi thấp, độ cao và độ dốc nhìn chung thấp hơn khu vực
phía Tây và phía Tây Nam của Vườn Quốc gia.
b) Về địa chất
Theo Vũ Tự Lập - Địa lý tự nhiên Việt Nam thì lịch sử kiến tạo khu vực gắn liền
với lịch sử phát triển địa chất của khối nhô Kon Tum. Khu vực Vườn Quốc gia Phước
Bình nằm ở phần rìa phía Đơng Nam của khối nhơ Kon Tum, hình thành trong chu kỳ
uốn nếp Hecxini, được cấu tạo bằng các đá macma xâm nhập Granit có tuổi Trung sinh.
Trong khu vực Vườn Quốc gia có 2 loại nền vật chất tạo đất chính sau:
- Đá Macma xâm nhập Granit có cấu trúc hạt thơ, mầu xám sáng hoặc hồng nhạt.
Khống vật chính là Fenspat chiếm từ 60 đến 65%, Thạch anh chiếm từ 35 đến 40%.
- Các sản phẩm phù sa cũ và mới, các sản phẩm dốc tụ, rửa trôi từ trên cao xuống.
Các dạng lập địa của Vườn Quốc gia Phước Bình được trải dài từ địa hình thung
lũng, qua đồi và núi thấp, tới núi trung bình và núi cao, từ nơi có chế độ khí hậu nhiệt đới
điển hình chuyển tiếp dần đến nơi có chế độ khí hậu á nhiệt đới vùng núi cao nên có 2
q trình hình thành đất chủ đạo là quá trình Alit và quá trình Feralit. Do phát triển trên
các loại nền vật chất khác nhau và địa hình khác nhau mà hình thành nên những nhóm
đất có tính chất khác nhau. Trong phạm vi của khu vực Vườn Quốc gia đã phân hóa thành
3 nhóm đất chính phát triển trên 2 loại nền vật chất và 3 kiểu địa hình đã tạo nên sự đa
dạng của các dạng lập địa. Sự đa dạng của các dạng lập địa là một trong những yếu tố
thuận lợi tạo nên sự đa dạng của khu hệ thực vật Vườn Quốc gia Phước Bình.
c) Thổ nhưỡng
Trong Vườn Quốc Gia có 4 nhóm đất chính sau:
- Nhóm đất Feralit mùn vàng nhạt trên đá macma axít (FHa).
11


+ Phân bố: Nhóm đất này phân bố trên đai cao từ 700 ÷ 1700m trong khu vực.
+ Diện tích: Nhóm đất này có diện tích lớn nhất 14.745ha, chiếm 74,41% tổng

diện tích Vườn quốc gia.
+ Đặc điểm: Loại đất mùn vàng nhạt trên đá Mácma axit là lớp phủ thổ nhưỡng
đặc sắc và chiếm diện tích lớn. Đất phát triển trong điều kiện khí hậu lạnh và ẩm của
vùng núi trung bình đã làm cho quá trình Feralit yếu dần nhường chỗ cho q trình mùn
hố, mức độ tích luỹ Al > Fe, do đó tỷ lệ SiO 2/Fe2O3 và SiO2/Al2O3 trong cấp hạt sét cao
(> 2). Vì vậy màu sắc của đất khơng cịn rực rỡ nữa, mà đã dịu đi. Tầng đất giầu chất hữu
cơ, tỷ lệ chất hữu cơ trong đất cao từ 5 đến 8%. Đất có thành phần cơ giới thịt nhẹ, phản ứng
khá chua PHkcl = 4,5 - 5,0. Hàm lượng đạm tổng số tầng mặt giàu (> 0,25%), các tầng dưới
trung bình khá; Lân tổng số trung bình khá (0,06 - 0,1%); Ka li tổng số thấp (< 0,7%); đất có
khả năng thấm nước, giữ nước tốt.
- Nhóm đất đỏ vàng núi thấp trên đá macma axít (Fa).
+ Phân bố: trên các vùng núi thấp dưới 700m , nơi có độ dốc từ 15 ÷ 250 và trên 250.
+ Diện tích: 3.615ha, chiếm 18,24% tổng diện tích Vườn quốc gia.
+ Đặc điểm: Đất vùng núi thấp của Vườn quốc gia Phước Bình, chịu ảnh hưởng
sâu sắc các điều kiện nhiệt ẩm của khí hậu nhiệt đới gió mùa gần xích đạo, là nguồn động
lực thúc đẩy sự phát sinh lớp phủ thổ nhưỡng này.
Do lớp phủ thổ nhưỡng được cấu tạo bởi đá mẹ Mácma axit, nên đất có màu đặc
trưng đỏ vàng. Hình thái phẫu diện đất phổ biến với 2 kiểu sau: A 0ABCD (đối với đất còn
rừng) và ABCD đối với đất trảng cỏ cây bụi (khơng cịn rừng). Trong tầng đất có nhiều
đá lẫn và sỏi sạn Thạch anh, sản phẩm phong hố khơng hồn tồn của đá mẹ sót lại, tỷ lệ
đá lẫn có thể lên tới 50% đối với những nơi khơng cịn rừng, độ dốc cao. Tầng đất mỏng
đến trung bình, kém tơi xốp, kết cấu kém bền, khả năng giữ nước kém, đất thô, nghèo
dinh dưỡng, độ ẩm cây héo cao, đất bí chặt và thiếu dưỡng khí.
Đất có thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến sét, tỷ lệ hạt sét đạt từ 40 đến 45%,
đất chặt, khá chua PH KCL < 4,5, tỷ lệ chất hữu cơ đạt bình quân từ 3 đến 4%. Những
diện tích cịn rừng tỷ lệ chất hữu cơ cao hơn, độ phì nhiêu tự nhiên khá đối với diện
tích cịn rừng và trung bình đến kém đối với những diện tích mất rừng.
- Nhóm đất trong các thung lũng (T).
+ Phân bố: Phân bố trong các thung lũng và bồn địa, được hình thành do phù sa
của các dịng sơng suối bồi đắp.

+ Diện tích: 232ha, chiếm 1,17% tổng diện tích Vườn quốc gia.
+ Đặc điểm: Loại đất này được hình thành từ vật liệu ở nơi khác chuyển đến, đất
phân tầng không rõ ràng, tầng đất có độ dày từ trung bình đến dày, thành phần cơ giới
nhẹ, đất thoáng, tơi xốp, hàm lượng mùn cao rất màu mỡ. Đất có độ dốc < 5 0, đất ít chua
(PHKCL = 5,3 - 5,5), là loại đất tốt, rất thích hợp trồng cây cây ăn quả và cây đặc sản.
3. Đặc điểm về khí hậu, thuỷ văn
a) Khí hậu
Vị trí địa lý và điều kiện địa hình phân hóa khí hậu VQG Phước Bình thành 2 chế
độ khí hậu là chế độ khí hậu vùng cao và chế độ khí hậu vùng thấp với những tính chất
về nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm khơng khí tn theo quy luật phân bố đai cao. Đặc điểm
12


dễ nhận thấy nhất của khí hậu khu vực là tình trạng khơ hạn trong mùa khơ, liên quan tới
điều kiện địa hình bị bao bọc khắp các phía Bắc, Tây, Nam bởi các vòng cung núi che
chắn các luồng gió trong cả hai mùa. Do nằm trong vùng chuyển tiếp giữa vùng khí hậu
khơ hạn ven biển của tỉnh Ninh Thuận và vùng khí hậu á nhiệt đới của cao nguyên Lang
Biang (Lâm Đồng) nên chế độ khí hậu ở khu vực này có những đặc trưng riêng về nhiệt
độ và lượng mưa, thể hiện sự chuyển tiếp đó.
- Chế độ nhiệt: Có biên độ nhiệt độ ngày và đêm khá cao, dao động trong khoảng 8
- 90C. Chế độ nhiệt cũng thể hiện vị trí chuyển tiếp của khu vực, nhiệt độ trung bình năm
của khu vực ln thấp hơn so với vùng khô hạn ven biển tỉnh Ninh Thuận khoảng 3 0C 40C và cao hơn so với khí hậu á nhiệt đới vùng cao nguyên Lâm Đồng khoảng 50C - 60C.
- Chế độ mưa, ẩm: Chế độ mưa ẩm có sự tương phản sâu sắc giữa mùa mưa và mùa
khô. Mùa mưa thường bắt đầu vào tháng 6 và kết thúc vào cuối tháng 11, mùa khô bắt
đầu từ tháng 12 và kết thúc vào cuối tháng 5 năm sau. Lượng mưa hàng năm thường tập
trung vào các tháng 7, 8, 9, trong những tháng này số ngày mưa có thể lên tới 23-24
ngày/tháng. Về mùa khô, lượng mưa rất thấp kèm theo lượng bốc hơi lớn là ngun nhân
gây khơ hạn, trong năm có tới 3 tháng hạn (Tháng 1; 2; 3). Lượng mưa trung bình ở vùng
thấp từ 1.000mm/năm tăng dần đến 2.000mm/năm ở vùng cao. Độ ẩm khơng khí trong
mùa mưa khá cao, dao động trong khoảng 87% - 88 %, đến mùa khơ độ ẩm khơng khí chỉ

cịn khoảng 70 %. Độ ẩm tương đối trung bình năm của khu vực cao hơn so với Phan
Rang 5 – 6 % và cũng tuân theo quy luật tăng dần theo độ cao.
- Chế độ gió: Khí hậu khu vực VQG Phước Bình chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió
mùa mùa hạ, có khi là tín phong bán cầu nam, có khi chỉ là gió nhiệt đới bán cầu bắc.
Vào cuối mùa hạ, tín phong bán cầu nam hình thành từ dải cao áp cận chí tuyến, xuất
phát từ rìa tây nam của cao áp Thái Bình Dương thổi qua biển mang theo nhiều hơi nước
cộng với sự hoạt động mạnh của dải hội tụ nội chí tuyến gây nên mưa lớn và dai dẳng.
Do tác dụng chắn gió của khối núi Nam Trung Bộ mà khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió
Lào, bản chất là gió nhiệt đới bán cầu bắc, xuất phát từ khối khí chí tuyến vịnh Bengan,
thổi qua lục địa Đơng Nam Á nên biến tính và trở nên khơ, nóng.
Khí hậu khu vực khơng đồng nhất do trải dài trên 3 kiểu địa hình là kiểu địa hình
đồi và thung lũng, kiểu địa hình núi thấp và kiểu địa hình núi cao. Sự phân hóa theo quy
luật đai cao về chế độ ẩm và chế độ nhiệt đã hình thành nên các điều kiện sinh khí hậu
khác nhau, là nguồn động lực chính phát sinh các dạng lập địa khác nhau và các kiểu
thảm thực vật rừng khác nhau.
b) Điều kiện thủy văn
Trong khu vực có 3 suối chính là suối Gia Nhơng (Suối Ơng), suối Đa Mây (Sơng
Trương) và suối Hàm Leo. Có rất nhiều các nhánh suối nhỏ đổ về 3 nhánh chính này,
nhìn chung các con suối này đều ngắn, có độ dốc lớn, lịng suối hẹp, dòng chảy mạnh dễ
gây lũ quét trong mùa mưa. Ba con suối này là đầu nguồn chính của Sông Cái, là sông
lớn nhất tỉnh Ninh Thuận, chảy qua và cung cấp nước cho các huyện Bác Ái, Ninh Sơn,
Ninh Phước và Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm rồi đổ ra biển. Vườn Quốc gia Phước
Bình chính là khu vực rừng đầu nguồn của 3 con suối chính nêu trên, có vai trị quan
trọng về mặt phịng hộ và chi phối trực tiếp tới chế độ thủy văn của sông Cái.

13


III. DÂN SINH, KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Dân số, dân tộc, lao động

Dân số và phân bố dân cư: Theo số liệu điều tra 31/12/2019 tại xã Phước Bình,
tổng số nhân khẩu hiện đang sinh sống trong xã là 4.326 người và 996 hộ gia đình, bình
quân 4,3 người/hộ. Các thôn phân bố chủ yếu dọc theo hai bên đường tỉnh lộ 707.
Tổng số người trong độ tuổi lao động trong xã là 2.812 người, chiếm 65 % tổng
dân số, trong đó lao động nữ chiếm 45 %, nam 55 %. Lao động trong ngành nông - lâm
nghiệp chiếm đa số.
Bảng 1. Phân bố dân cư tại xã Phước Bình
STT

Đơn vị hành
chính thơn

Lao động

Tổng
số hộ

Tổng

Nam

Nhân khẩu
Nữ

Tổng

Kinh

Raglai
và khác


1

Bậc Rây I

157

421

231

189

647

71

576

2

Bậc Rây I

187

428

236

193


659

90

569

3

Bố Lang

183

586

322

264

902

79

823

4

Gia É

196


573

315

258

881

86

795

5

Hành Rạc I

175

478

263

215

736

68

668


6

Hành Rạc II

98

326

179

147

501

59

442

996

2.812

1.547

1.265

4.326

453


3.873

Tổng

Nguồn: UBND xã Phước Bình năm 2019.
Trên địa bàn khu vực vùng đệm Vườn quốc gia Phước Bình có 5 dân tộc cùng sinh
sống, trong đó dân tộc Raglai chiếm đa số 81,6%, dân tộc Chu Ru chiếm 8,0%, dân tộc
Chăm chiếm 0,5%, dân tộc K.ho chiếm 0,6% và dân tộc Kinh chiếm 9,3 %. Các dân tộc
sống hịa thuận, đồn kết trong cộng đồng, có sự giao lưu văn hóa, kinh tế, hơn
nhân...nhưng vẫn giữ được bản sắc riêng.
Hầu hết là lao động nông nghiệp, lao động phổ thông chưa qua đào tạo; sản xuất
chủ yếu theo phương thức, tập quán canh tác truyền thống lạc hậu; trình độ văn hố thấp,
khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật ứng dụng vào thực tiễn sản xuất thấp… đây là rào
cản rất lớn để phát triển nền sản xuất hàng hoá trong tương lai. Lực lượng cán bộ xã, thơn
bản, cịn hạn chế về nhiều mặt; một số chưa theo kịp với xu thế đổi mới cải cách hành
chính trong giai đoạn hiện nay.
2. Những hoạt động kinh tế chính, thu nhập đời sống của dân cư
Nguồn thu nhập của các hộ dân trong vùng dự án chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp,
nhận khoán bảo vệ, trồng rừng, dịch vụ và một số nghề khác. Canh tác thường làm 2
vụ/năm và phụ thuộc vào nước mưa. Đa số đất canh tác nằm trên đất dốc, phương thức
canh tác là phát đốt nên rất dễ cháy lan sang rừng tự nhiên. Trên địa bàn xã có một số hộ
kinh doanh bn bán lẻ, trao đổi hàng hóa nơng sản.
Nguồn thu nhập của các hộ dân chỉ đảm bảo cho các hộ gia đình được từ 9 – 10
tháng, phần thiếu hụt phải dựa vào các nguồn thu từ chăn nuôi, thu hái lâm sản và săn bắt
chim thú... để đảm bảo đời sống cho gia đình. Mức thu nhập giữa các hộ gia đình của
14


đồng bào dân tộc thiểu số trong khu vực không có sự chênh lệch lớn. Các hộ có kinh tế

khá chủ yếu tập chung vào các hộ dân tộc kinh, do biết cách làm ăn và có thêm nguồn thu
từ các ngành nghề dịch vụ khác như: dịch vụ sửa chữa xe máy, bán xăng dầu, ăn uống,
buôn bán tạp hóa và vật tư nơng nghiệp....

Nhà ở người dân tộc Raglai

Trường học xã Phước Bình

Vườn cây ăn trái (bưởi) của người dân tộc
Raglai

Vườn cây ăn trái (sầu riêng) của người dân
tộc Raglai

Hình 1. Một số hình ảnh hoạt động của người dân tộc Raglai
Theo kết quả điều tra cho thấy, các xã vùng đệm thuộc VQG Phước Bình, là xã
đặc biệt khó khăn nằm trong Chương trình 30a của Chính phủ, so với tiêu chí phân loại
hộ nghèo khu vực nơng thơn có mức thu nhập bình qn từ 700.000 đồng/người/tháng trở
xuống (theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg) thì số hộ nghèo
trong vùng chiếm từ 20 – 30%.
3. Thực trạng giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa
3.1. Giáo dục, đào tạo
Trong những năm qua sự nghiệp giáo dục các xã vùng đệm đã được chính quyền
và nhân dân quan tâm chăm lo cho con em ăn học nâng cao dân trí. Hệ thống trường học
đã được đầu tư xây dựng, trải đều ở các địa bàn thôn, trang thiết bị phần nào cũng đã đáp
ứng nhu cầu dạy và học. Chất lượng giáo dục cũng khơng ngừng được nâng lên. Hàng
năm có trên 95% học sinh đến lớp đúng độ tuổi, tỷ lệ học sinh bỏ học giảm dần, có nhiều
em vươn lên học tập xuất sắc. Công tác phổ cập giáo dục THCS và xóa mù chữ đang thực
hiện rất tốt và tiếp tục được củng cố và mở rộng, huy động các đối tượng đến lớp và duy
15



trì các lớp sau xóa mù chữ.
Tuy nhiên, cơng tác giáo dục trong vùng cũng cịn gặp rất nhiều khó khăn, số
phòng học và các phòng chức năng còn thiếu, thiết bị dạy và học chưa đảm bảo. Đặc biệt
hiện tượng học hết cấp I rồi bỏ học vẫn còn xảy ra ở những hộ gia đình đói nghèo, việc
cho con em học hết cấp 3 cịn rất ít. Đây cũng là vấn đề khó khăn khi đưa ra các chương
trình chuyển giao khoa học kỹ thuật, cũng như cơng tác tuyên truyền nhận thức cho nhân
dân. Trong vùng đệm của Vườn Quốc Gia có 3 trường mầm non với 19 lớp, 35 giáo viên
và 341 học sinh; 4 trường tiểu học với 41 lớp, 74 giáo viên và 862 học sinh; 2 trường
trung học cơ sở với 13 lớp, 35 giáo viên và 250 học sinh.
3.2. Y tế
Theo số liệu thống kê đến tháng 06 năm 2018 cho thấy, xã Phước Bình đã có 01
trạm y tế là nhà bán kiên cố, với tổng số 10 giường bệnh và 5 cán bộ y sĩ và y tá. Bình
quân cứ 940 người dân /01 cán bộ y tế và 470 người/1 giường bệnh, ngồi ra các thơn
xóm cũng đều đã có mạng lưới y tá thơn bản. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng thực hiện có
hiệu quả chương trình Y tế quốc gia và Y tế dự phịng, cơng tác phịng ngừa dịch bệnh và
chiến dịch truyền thơng phịng chống sốt rét, 100% các hộ nghèo được cấp thẻ bảo hiểm
y tế. Tuy nhiên, công tác y tế mới chỉ đáp ứng được một phần nhỏ trong việc khám và
chữa bệnh, mạng lưới y tá thôn bản chưa phát huy được hết vai trị trách nhiệm của mình
vào việc giám sát dịch bệnh, tiêm chủng, vận động kế hoạch hoá gia đình.
3.3. Văn hóa
Đời sống văn hố tinh thần của người dân trong vùng ngày càng được cải thiện,
đặc biệt công tác bảo tồn, sử dụng và phát triển những bản sắc văn hóa dân tộc: Lễ hội
ẩm thực truyền thống của người Raglai; Lễ cưới của người Raglai; Lễ bỏ mả của dân tộc
Raglai; Lễ hội ăn mừng lúa mới của người Raglai.
Nhận xét: Thành phần dân tộc trên địa bàn Phước Bình đơn giản, đa số là dân tộc
Raglai nên ít có sự khác biệt về phong tục tập quán giữa các dân tộc với nhau nên thuận
lợi cho công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức quản lý tài nguyên thiên nhiên. Văn hóa
người dân tộc Raglai rất phong phú, rất thuận lợi cho VQG Phước Bình tổ chức phát triển

du lịch sinh thái có sự tham gia của cộng đồng địa phương. Được các cấp Đảng và Chính
quyền địa phương quan tâm đầu tư về giáo dục, y tế, văn hóa nên đời sống người dân
ngày càng được nâng cao. Bên cạnh những mặt thuận lợi cũng cịn gặp một số khó khăn
trong việc huy động, động viên con em đi học, cơ sở vật chất dạy và học cịn thiếu, đời
sống cịn khó khăn, dân số ngày càng tăng nên áp lực tác động xấu vào rừng là điều khó
tránh khỏi nên trong giai đoạn đến 2030 VQG Phước Bình sẽ chú trọng đầu tư xây dựng
mơ hình sinh kế bền vững gắn với cơng tác quản lý bảo vệ rừng.
IV. GIAO THƠNG
Nhìn chung, về hạ tầng giao thông trong khu vực khá thuận lợi, đây là một trong
những điều kiện cơ bản để tổ chức phát triển du lịch sinh thái, tuần tra quản lý bảo vệ
rừng. Tại các xã vùng lõi VQG tương đối thuận lợi. Các tuyến giao thông nối với các xã
vùng đệm đã được nâng cấp, sửa chữa như con đường chính nối từ VQG đến 02 xã
Phước Bình, Phước Hịa. Tại xã Phước Bình có 24 km/34 km đường giao thông liên xã.

16


Bảng 2. Tổng hợp hệ thống giao thông liên quan đến VQG Phước Bình
TT

Chiều
dài ( m)

Tên đường

1

Tỉnh lộ đi Bậc Rây I

2


Chiều
rộng (m)

Ghi chú

950

3,5

Bê tông

Tỉnh lộ đi khu tái định canh Bậc Rây II

1.000

3,5

Bê tông

3

UBND xã đi thôn Bố Lang mới

1.500

3,5

Bê tơng


4

UBND xã đi làng văn hóa Homestay thác Cha Pót

2.004

3,5

Bê tơng

5

UBND xã đi thơn Gia É ( qua cầu sơng
Trương)

1.406

3,5

Bê tơng

6

Tỉnh lộ - Khu SX Hành Rạc I (có 260 m
đường bê tông)

1.500

3,5 -5


Bê tông

7

Tỉnh lộ - Khu SX Hành Rạc I (Phía Nam
suối Gia Nhơng)

1.196

3,5

Bê tơng

8

UBND xã đi thơn Bố Lang củ (có 321 m
đường bê tơng

5.100

3,5 -5

Bê tông

9

Tỉnh lộ - Khu SX Hành Rạc I (Gần bẫy đá
Pi năng Tắc)

1.700


4

Bê tơng

10

Tỉnh lộ

18.000

6

Rải nhựa

Tổng

34.356

V. DỊCH VỤ MƠI TRƯỜNG RỪNG
1. Những loại DVMTR mà VQG Phước Bình đang triển khai thực hiện
- Trên địa VQG Phước Bình đã và đang triển khai 2 loại DVMT rừng như sau:
+ Bảo vệ đất, hạn chế xói mịn và bồi lắng lịng hồ, lịng sơng, lịng suối.
+ Điều tiết, duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội.
- Đối tượng chi trả:
+ Các cơ sở sản xuất thủy điện phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ đất, hạn chế xói
mịn và bồi lắng lịng hồ, lịng sơng, lịng suối, điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản
xuất thủy điện
+ Các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết
và duy trì nguồn nước cho sản xuất nước sạch

- Rừng cung ứng DVMTR là 19.468,76 ha (Theo Quyết định số 850/QĐ-UBND
ngày 25/5/2018).
- Hình thức chi trả: BQL VQG Phước Bình hàng năm nhận được tiền chi trả
DVMTR từ Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận (Chi trả gián tiếp).
- Đối tượng nhận tiền chi trả DVMTR: Các cộng đồng thơn trên địa bàn xã Phước
Bình nhận khoán bảo vệ rừng tại các tiểu khu 15, 17, 18, 19, 23, 24 với diện tích 4.036ha.
+ Cộng đồng Hành Rạc 1:

1762,5 ha;
17


×