Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá tác dụng của cấy chỉ phục hồi chức năng vận động trên bệnh nhân Nhồi máu não sau giai đoạn cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.78 KB, 104 trang )

LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc, Phòng đào tạo Sau
Đại học - Học viện Y Dƣợc học cổ truyền Việt Nam đã tạo điều kiện tốt nhất
cho em trong quá trình học tập và hồn thành luận văn.
Với lịng k nh trọng và iết ơn sâu s c nhất em xin đƣợc ày t lòng iết ơn
chân thành tới TS. Nguyễn Văn Nhƣờng là Th y hƣớng ẫn tâm huyết đã
tr c tiếp chỉ ảo, hƣớng ẫn tận tình, đ ng g p nhiều

kiến qu

áu trong

suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Lời cảm ơn tiếp theo, em xin ày t lòng iết ơn sâu s c tới các th y c
trong Hội đồng th ng qua đề cƣơng, Hội đồng chấm luận văn Thạc s - Học
viện Y Dƣợc học cổ truyền Việt Nam, nh ng ngƣời th y, ngƣời c đã đ ng
g p cho em nhiều kiến qu

áu để em hoàn thành nghiên cứu.

Em c ng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc, Phịng Kế hoạch tổng
hợp, lãnh đạo khoa cùng tồn thể nhân viên Khoa Y học cổ truyền- Bệnh viện
Bạch Mai đã tạo điều kiện cho em học tập, thu thập số liệu và th c hiện
nghiên cứu.
Cuối cùng, em muốn ày t lòng iết ơn sâu s c tới ố m , ngƣời
chồng, nh ng ngƣời thân trong gia đình đã lu n giúp đỡ, động viên trong quá
trình học tập và nghiên cứu. Cảm ơn các anh chị, ạn è, đồng nghiệp động
viên giúp đỡ em trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để hồn thành
luận văn.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2022

Nguyễn Hồng Nhung


LỜI CAM ĐOAN
T i là Nguyễn Hồng Nhung, học viên Cao học kh a 11, Học viện Y
Dƣợc học cổ truyền Việt Nam, chuyên ngành Y học cổ truyền, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn o ản thân t i tr c tiếp th c hiện ƣới s hƣớng
ẫn của TS. Nguyễn Văn Nhƣờng
2. C ng trình này kh ng trùng lặp với ất kỳ nghiên cứu nào khác đã
đƣợc c ng ố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và th ng tin trong nghiên cứu là hoàn toàn ch nh xác,
trung th c và khách quan, đã đƣợc xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi
nghiên cứu.
T i xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về nh ng cam kết này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Ngƣời viết cam đoan
Nguyễn Hồng Nhung


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALT


Alanine Amino Transferase

AST

Aspartate Amino Transferase

BN

Bệnh nhân

CMN

Chảy máu não

CDTX

Can ƣơng thƣợng xung

D0

Trƣớc điều trị

D1

Ngày thứ 1

D14

Ngày thứ 14


D28

Ngày thứ 28

ĐC

Đối chứng

HA

Huyết áp

KHHT

Kh hƣ huyết trệ

NMN

Nhồi máu não

NC

Nghiên cứu

NXB

Nhà xuất ản

TBMMN


Tai iến mạch máu não

TPKL

Trúng phong kinh lạc

TPTP

Trúng phong tạng phủ

TL

Tỷ lệ

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

XBBH

Xoa

YHCT

Y học cổ truyền

YHHĐ

Y học hiện đại


p ấm huyệt


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..............................................................3
1.1. DỊCH TỄ HỌC TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO...........................................3
1.1.1. Tình hình tai iến mạch máu não trên thế giới.......................................3
1.1.2. Tình hình TBMMN ở Việt Nam.............................................................3
1.2. TBMMN VÀ NHỒI MÁU NÃO THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI .....................4
1.2.1. Định nghĩa, các yếu tố nguy cơ và phân loại TBMMN .........................4
1.2.2. Nhồi máu não ..........................................................................................6
1.2.3. Chẩn đoán NMN và i chứng .................................................................8
1.3. TBMMN THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN .....................................................11
1.3.1. Chứng trúng phong ...............................................................................11
1.3.2. Di chứng trúng phong ...........................................................................13
1.4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG CHO
BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO SAU GIAI ĐOẠN CẤP BẰNG
PHƢƠNG PHÁP KHÔNG DÙNG THUỐC CỦA YHCT ...........................16
1.5. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP CẤY CHỈ VÀO HUYỆT VỊ ..........17
1.5.1. Đại cƣơng về phƣơng pháp cấy chỉ ......................................................17
1.5.2. Cơ chế tác ụng của phƣơng pháp cấy chỉ ...........................................18
1.5.3. Một số tác ụng của phƣơng pháp cấy chỉ ...........................................19
1.5.4. Phƣơng pháp chọn huyệt cấy chỉ ..........................................................19
1.5.5. Tình hình điều trị ằng phƣơng pháp cấy chỉ trong và ngoài nƣớc.....20
1.6. CÁC HUYỆT GIÁP TÍCH VÀ LIÊN QUAN GIẢI PHẪU ......................22
1.6.1. Các huyệt giáp t ch ................................................................................22
1.6.2. Liên quan giải phẫu ...............................................................................24
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................30

2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .....................................................................30


2.1.1. Tiêu chuẩn l a chọn ệnh nhân ............................................................30
2.1.2. Tiêu chuẩn loại ệnh nhân....................................................................31
2.2. PHƢƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ................................................................31
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................32
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ...............................................................................32
2.3.2. Thời gian và địa điểm............................................................................32
2.3.3. Quy trình nghiên cứu ............................................................................32
2.3.4. Các chỉ tiêu theo õi ..............................................................................34
2.3.5. Theo õi và đánh giá kết quả điều trị ...................................................35
2.4. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU............................................................36
2.5. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU .........................................................................36
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................38
3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................38
3.1.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu ..........................................38
3.1.2. Phân loại mức độ i chứng trƣớc điều trị của hai nh m ......................42
3.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ..................................................................................43
3.2.1. S thay đổi theo thang điểm Rankin trƣớc và sau điều trị ...................43
3.2.2. S thay đổi của chỉ số Barthel trƣớc và sau điều trị ............................45
3.2.3. S thay đổi của thang điểm Orgogozo trƣớc và sau điều trị ...............48
3.3. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA PHƢƠNG PHÁP CAN
THIỆP.............................................................................................................. 51
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ..................................................................................53
4.1. BÀN LUẬN VỀ ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...................54
4.1.1. Tuổi ........................................................................................................54
4.1.2. Giới ........................................................................................................55
4.1.3. Về phân ố tổn thƣơng trên lâm sàng...................................................55
4.1.4. Về tiền sử ệnh tật .................................................................................56



4.1.5. Phân ố ệnh theo độ liệt Rankin, chỉ số Barthel và thang điểm
Orgogozo .........................................................................................................57
4.1.6. Phân ố ệnh nhân theo thể ệnh của YHCT. .....................................58
4.2. BÀN VỀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ..................................................................59
4.2.1. Kết quả phục hồi vận động của phƣơng pháp cấy chỉ .........................59
4.2.2. Bàn về kết quả phục hồi theo YHCT....................................................64
4.3. BÀN VỀ VẤN ĐỀ CHỌN HUYỆT GIÁP TÍCH TRONG PHƢƠNG
PHÁP CẤY CHỈ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG .......................... 65
4.4. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA PHƯƠNG PHÁP
CẤY CHỈ .......................................................................................................66
4.4.1. Trên lâm sàng ................................................................................. 66
4.4.2. Trên cận lâm sàng .......................................................................... 68
KẾT LUẬN..........................................................................................................69
KIẾN NGHỊ .........................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Tiêu chuẩn l a chọn ệnh nhân theo Y học cổ truyền ..................31

Bảng 3.1.

Phân ố ệnh nhân theo độ tuổi .................................................. 38

Bảng 3.2.


Phân ố theo giới ........................................................................ 39

Bảng 3.3.

Phân ố định khu tổn thƣơng trên lâm sàng ............................... 39

Bảng 3.4.

Phân ố thời gian từ khi ị ệnh đến điều trị.............................. 40

Bảng 3.5:

Phân ố ệnh nhân theo nh m nguy cơ ...................................... 41

Bảng 3.6.

Phân ố ệnh nhân theo độ liệt Rankin trƣớc điều trị của hai
nhóm ệnh nhân .......................................................................... 42

Bảng 3.7.

Phân ố ệnh nhân theo độ Barthel trƣớc điều trị của hai nh m..... 42

Bảng 3.8.

Phân ố ệnh nhân theo độ Orgogoro lúc vào của hai nh m ..... 43

Bảng 3.9:


So sánh tiến triển độ Rankin gi a hai nhóm theo thời gian ....... 43

Bảng 3.10: Đánh giá kết quả dịch chuyển độ liệt Rankin ở 2 nhóm............. 44
Bảng 3.11: So sánh tiến triển độ Barthel gi a 2 nhóm theo thời gian .......... 45
Bảng 3.12. So sánh điểm trung ình Barthel gi a hai nh m theo thời gian
điều trị ......................................................................................... 46
Bảng 3.13. Đánh giá kết quả ịch chuyển độ liệt Barthel ở hai nh m ......... 47
Bảng 3.14. So sánh tiến triển của chỉ số Orgogoro gi a hai nh m theo thời
gian điều trị ................................................................................. 48
Bảng 3.15. So sánh điểm trung ình Orgogozo gi a hai nh m theo ............ 49
Bảng 3.16. Đánh giá kết quả ịch chuyển độ theo thang điêm Orgogozo ở
hai nhóm...................................................................................... 50
Bảng 3.17. S thay đổi các chỉ số huyết học trƣớc và sau điều trị ..................51
Bảng 3.18. S thay đổi các chỉ số sinh h a trƣớc và sau điều trị ....................51
Bảng 3.19. Tác ụng kh ng mong muốn trên lâm sàng ..................................52


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.Sơ đồ chẩn đốn TBMMN và nguyên nhân ...................................... 7
Hình 1.2. Sơ đồ giải phẫu mạch máu đ u mặt cổ ............................................. 9
Hình 1.3. Cấu tạo đám rối th n kinh cánh tay ................................................ 27
Hình 1.4. Đám rối th n kinh th t lƣng-cùng ................................................... 28
Hình 1.5. Đám rối th n kinh th t lƣng – cùng ............................................... 29
Hình 2.1. Chỉ Monosyn số 3.0 ........................................................................ 32
Hình 2.2. Các mẫu kim cấy chỉ theo k ch cỡ .................................................. 32
Hình 2.3. Sơ đồ nghiên cứu............................................................................. 37
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Các yếu tố nguy cơ với ệnh TBMMN ở cả hai nh m .............. 41
Biểu đồ 3.2. Điểm trung ình Barthel gi a 2 nh m theo thời gian điều trị .... 47
Biểu đồ 3.3. Điểm trung ình Orgogozo gi a hai nh m ệnh nhân ĐC và NC

theo thời gian ................................................................................................... 50


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tai iến mạch máu não (TBMMN) là nguyên nhân gây tử vong và tàn
phế chiếm vị tr hàng đ u trong các ệnh l của hệ th n kinh trung ƣơng.
Theo cơ quan thống kê ệnh tật của Hoa Kỳ năm 2010, TBMMN hay đột quỵ
đứng hàng thứ a về nguyên nhân tử vong (143579 ca), ẫn đ u về nguyên
nhân gây tàn tật. Mỗi năm c 795000 ca TBMMN, 75% các trƣờng hợp gặp ở
ngƣời trên 65 tuổi, cứ thêm 10 tuổi nguy cơ TBMMN tăng gấp đ i và cứ 40
giây lại c một ệnh nhân TBMMN m c mới [1]. Hiện nay với 80 triệu ân
Việt Nam thì số m c mới khoảng 200000 ngƣời/năm, số ngƣời ị TBMMN
đang sống là 486000 ngƣời và tử vong là 104800 ngƣời /năm [1].
TBMMN gồm hai thể ch nh là xuất huyết não (XHN) và nhồi máu não
(NMN), trong đ NMN chiếm đến 80%. Cùng với s tiến ộ và phát triển của
y học, tỷ lệ sống s t sau NMN ngày càng lớn, đồng nghĩa với tỷ lệ để lại i
chứng do NMN ngày càng tăng. Hậu quả của nhồi máu não thƣờng để lại i
chứng liệt vận động nửa ngƣời, thất ng n, liệt các ây th n kinh sọ, rối loạn
cảm giác, rối loạn cơ tròn, trong đ liệt nửa ngƣời là triệu chứng hay gặp
nhấtDi chứng của ệnh nhân (BN) sau NMN ao gồm các i chứng về tâm
th n kinh, vận động, cảm giác, các rối loạn về nuốt, đại tiểu tiện,... trong đ
hay gặp nhất là i chứng về vận động. Điều này kh ng chỉ ảnh hƣởng đến lao
động, sinh hoạt của ản thân ệnh nhân mà còn ảnh hƣởng tiêu c c tới các
vấn đề về gia đình và xã hội. Bởi vậy, phục hồi chức năng vận động cho ệnh
nhân NMN sau giai đoạn cấp là một trong nh ng nhu c u cấp thiết. Khi ngƣời
ệnh qua giai đoạn cấp các ấu hiệu sinh tồn ổn định thì c thể

t đ u đƣợc


điều trị ằng y học cổ truyền hoặc kết hợp Y học cổ truyền và Y học hiện đại..
Ở Việt Nam có rất nhiều c ng trình nghiên cứu về NMN với các
phƣơng pháp điều trị dùng thuốc và kh ng dùng thuốc, đ ng g p t ch c c
trong việc phục hồi chức năng vận động cho ệnh nhân sau NMN.


2
Cấy chỉ (hay ch n chỉ) là một phƣơng pháp điều trị không dùng thuốc
mới của YHCT,

a trên cơ sở l luận và kế thừa kinh nghiệm của phƣơng

pháp châm cứu. Cấy chỉ là dùng chỉ t tiêu y khoa (chỉ catgut) đƣa vào vị tr
huyệt để uy trì k ch th ch tại huyệt vị trong thời gian kéo ài, tạo nên hiệu
quả tác ụng điều trị lâu ài và liên tục [2].
Phƣơng pháp cấy chỉ catgut đang đƣợc áp ụng nhiều tại các cơ sở
khám ch a ệnh ằng YHCT và đã c nhiều s cải tiến, áp ụng trên nhiều
ệnh lý khác nhau, c hiệu quả tốt trong điều trị một số ệnh. Hiện nay Việt
Nam còn t tài liệu nghiên cứu đánh giá tác ụng của cấy chỉ phục hồi chức
năng vận động cho ệnh nhân nhồi máu não. Vì thế, chúng tơi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tác dụng của cấy chỉ phục hồi chức năng vận
động trên bệnh nhân Nhồi máu não sau giai đoạn cấp” với hai mục tiêu:
1. Đánh giá tác dụng phục hồi chức năng vận động trên bệnh nhân nhồi
máu não sau giai đoạn cấp bằng phương pháp cấy chỉ trên huyệt giáp
tích vùng cổ, thắt lưng.
2. Đánh giá tác dụng không mong muốn của phương pháp cấy chỉ.


3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. DỊCH TỄ HỌC TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
1.1.1. Tình hình tai biến mạch máu não trên thế giới
TBMMN lu n là nguyên nhân quan trọng gây tử vong và tàn tật phổ
iến ở mọi quốc gia trên thế giới, để lại gánh nặng lớn đối với gia đình và xã
hội. [3].
Trên thế giới, tỷ lệ mới phát hiện hằng năm của TBMMN là 200 trƣờng
hợp đối với 100.000 ngƣời. Tỷ lệ tử vong là từ 28 (Hoa Kỳ) đến 200-300
(Đ ng Âu) cho 100.000 ngƣời mỗi năm. Ở Hoa Kỳ ƣớc t nh c khoảng 5,4
triệu ngƣời sống s t sau TBMMN và hằng năm c

tới 700.000-750.000

trƣờng hợp tái phát hoặc mới m c [4]. Theo áo cáo thống kê hàng năm của
hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ số ca TBMMN năm 2010 là 33 triệu ngƣời, trong
đ khoảng 16,9 triệu ngƣời ị TBMMN l n đ u tiên. TBMMN là nguyên
nhân thứ hai gây tử vong trên toàn thế giới sau ệnh tim và chiếm 11,13%
tổng số trƣờng hợp tử vong trên thế giới [5]. Tại Hoa Kỳ TBMMN là nguyên
nhân thứ tƣ trong các nguyên nhân gây tử vong , mỗi năm c khoảng 129000
ngƣời tử vong o TBMMN [5, 6].
Tài liệu ịch tễ học của TBMMN tiến hành tại 35 ệnh viện ở khu v c
Đ ng Nam Á cho thấy: số BN TBMMN điều trị nội trú: Trung Quốc 40%, Ấn
Độ 11%, In onexia 8%, Thái Lan 6%, Philippine 10%, Việt Nam 7%,
Malayxia 2% [7].
Trong số các BN sống s t sau TBMMN chỉ 10% kh i hoàn toàn, 25% i
chứng nh , còn lại i chứng vừa và nặng c n trợ giúp một ph n hoặc hồn tồn.
1.1.2. Tình hình TBMMN ở Việt Nam
Tại Việt Nam, trong nh ng năm g n đây TBMMN c chiều hƣớng gia
tăng rất nhanh.



4
Nguyễn Minh Châu (2011) thống kê cho thấy tỉ lệ ệnh nhân TBMMN
chiếm 26,7% tổng số ệnh nhân vào điều trị nội trú tại Bệnh viện Lão khoa
Trung Ƣơng trong năm 2010 [8].
Trịnh Việt Th ng (2012) nghiên cứu đặc điểm ịch tễ học đột quỵ não
tại tỉnh Khánh Hòa cho kết quả [9].
+Tỷ lệ hiện m c là 294,7/100.000 dân; Tỷ lệ nam/n là 1,54
+Tỷ lệ mới m c đột quỵ não năm 2007-2008 là 96,2/100.000 ân/năm
+Tỷ lệ tử vong năm 2007-2008 là 43,8/100000 ân/năm.
Theo Hoàng Khánh (2013) tỷ lệ tử vong o TBBMN hàng năm trung
bình là 1.92/100.00 dân [34].
Lê T Phƣơng Thảo, Tăng Ngọc Phƣơng Lộc (2011) TBMMN chiếm
½ số ệnh nhân điều trị tại khoa th n kinh ệnh viện Chợ Rẫy và ệnh viện
Nhân Dân [35].
1.2. TBMMN VÀ NHỒI MÁU NÃO THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
1.2.1. Định nghĩa, các yếu tố nguy cơ và phân loại TBMMN
1.2.1.1. Định nghĩa:
Theo WHO “Tai iến mạch máu não (Đột quỵ não) là một hội chứng
lâm sàng đƣợc đặc trƣng ởi s khởi phát đột ngột của các triệu chứng iểu hiện
tổn thƣơng não (thƣờng là khu trú), tồn tại trên 24 giờ hoặc ệnh nhân tử vong
trƣớc 24 giờ. Nh ng triệu chứng th n kinh khu trú phù hợp với vùng não o
động mạch ị tổn thƣơng phân ố, loại trừ nguyên nhân chấn thƣơng [10].
1.2.1.2. Các yếu tố nguy cơ
“Yếu tố nguy cơ của TBMN là nh ng đặc điểm cá thể hoặc một nh m
cá thể, c liên quan. Các yếu tố nguy cơ chia thành hai nh m: nh m kh ng
thay đổi đƣợc và nh m c thể thay đổi [11].
* Nh m kh ng thể thay đổi đƣợc:
- Tuổi: TBMMN tăng

-

n theo lứa tuổi và tăng vọt lên từ lứa tuổi 50 trở lên.

Giới: Nam ị TBMMN nhiều hơn n từ 1,5 đến 2 l n.


5
- Chủng tộc và i truyền: Ở Hoa Kỳ, ân a đen c t n suất TBMMN
cao hơn ân a tr ng 1,5 đến 2,3 l n.
* Nh m c thể thay đổi đƣợc:
- Tăng huyết áp: là nguyên nhân hàng đ u trong cơ chế ệnh sinh của
TBMMN. THA lâu ài gây tổn thƣơng thành mạch, hình thành các mảng xơ
v a, tạo huyết khối t c mạch, ễ gây trạng thái xuất huyết não, nhồi máu ổ
khuyết và các rối loạn khác. Khi HA tâm thu từ 160mmHg trở lên và/hoặc
HA tâm trƣơng từ 95mmHg trở lên thì nguy cơ TBMMN tăng 3,1 l n ở nam
giới và 2,9 l n ở n giới so với huyết áp ình thƣờng.
- Các bệnh lý tim: H p hai lá và/hoặc rung nhĩ o thấp tim là nguy cơ
quan trọng gây nhồi máu não. Theo J.L.Mas và L.Ca anes khoảng 15-20% là
o ệnh van tim.
- Xơ vữa động mạch: xơ v a động mạch phổ iến ở ngƣời cao tuổi và
là nguyên nhân gây tử vong hàng đ u ở các nƣớc c nền kinh tế cao.
- Một số yếu tố nguy cơ khác: tăng đƣờng huyết, kháng insulin, nghiện
thuốc lá, nghiện rƣợu, thiếu máu cơ tim, ệnh éo phì, tăng aci uric máu,
tăng homocystein máu, nhiễm khuẩn, thuốc ngừa thai... Ngồi ra cịn c các
yếu tố về tâm l , s g ng sức về tr

c và thể l c, nhịp ngày đêm... là nh ng

yếu tố ngoại sinh c ảnh hƣởng rất lớn tạo điều kiện thuận lợi xuất hiện

TBMMN.
1.2.1.3. Phân loại Tai biến mạch máu não
Tùy thuộc vào ản chất tổn thƣơng, TBMMN đƣợc chia thành 2 thể lớn:
- Xuất huyết não (cerebral hemorrhage): chảy máu vào nhu m não,
chiếm 20-25% số ệnh nhân TBMMN. Bao gồm chảy máu trong nhu m não,
chảy máu não-tràn máu não thất thứ phát, chảy máu não thất nguyên phát,
chảy máu ƣới nhện và chảy máu sau nhồi máu
Tình trạng thiếu máu não xảy ra khi giảm tƣới máu não trong vài giây
tới một vài phút. Các triệu chứng th n kinh xuất hiện sau 10 giây o tế ào


6
th n kinh thiếu glycose và năng lƣợng. Nếu đƣợc tái tƣới máu sớm các tế ào
th n kinh sẽ phục hồi chức năng, các triệu chứng chỉ tồn tại trong thời gian
ng n và gọi là một cơn thiếu máu não thoáng qua. Cơn thiếu máu não thoáng
qua điển hình kéo ài 5-15 phút, nhƣng ao giờ c ng hồi phục trong 24 giờ.
Nếu tình trạng thiếu máu não kéo ài vài phút tế ào não sẽ tổn thƣơng kh ng
hồi phục hoặc chết [12].
- Nhồi máu não (cerebral infarction): xảy ra khi một mạch máu ị t c
một ph n hoặc toàn ộ, khu v c não mà mạch máu đ cung cấp ị thiếu máu
và hoại tử. TBMMN

o NMN chiếm khoảng 75-80% tổng số ca

TBMMN.Bao gồm huyết khối động mạch não, t c mạch não và nhồi máu ổ
khuyết [3] [13].
1.2.2. Nhồi máu não
1.2.2.1. Định nghĩa
Nhồi máu não (NMN) là các quá trình ệnh l gây h p hoặc t c mạch
máu não làm lƣu lƣợng tu n hoàn não của một vùng nào đ giảm tr m trọng

gây iểu hiện lâm sàng [3].
1.2.2.2. Phân nhóm Nhồi máu não
NMN thể hiện điển hình là một khiếm khuyết th n kinh khu trú thuộc
vùng cấp máu của một mạch đơn lẻ. Các triệu chứng c thể thể hiện tối đa khi
khởi phát, ao động tăng rồi giảm theo thời gian, xấu

n đi hay suy thoái

n

từng ƣớc một.
NMN chia thành các phân nh m: Huyết khối mảng xơ v a động mạch
lớn; thuyên t c mạch não; đột quỵ ổ khuyết và giảm tƣới máu hệ thống [10].


7
Đột ngột xuất hiện dấu hiệu thần kinh khu trú [20].

85%

Hình 1.1.Sơ đồ chẩn đốn TBMMN và ngun nhân
(Stroke International:5 February 1994) [14]


8
1.2.3. Chẩn đoán NMN và di chứng
1.2.3.1. Lâm sàng
H i ệnh: tiền sử thiếu máu não thoáng qua, các yếu tố nguy cơ: tăng huyết
áp, đái tháo đƣờng, ệnh l tim mạch, rối loạn lipi máu…
- T nh chất xuất hiện: các triệu chứng, ấu hiệu th n kinh khu trú xuất hiện

đột ngột từ vài phút, vài giờ, tối đa c thể vài ngày. Các triệu chứng c thể
tăng

n đến ngày thứ 3-4 sau đ giảm

n.

- Triệu chứng th n kinh khu trú: Biểu hiện thiếu s t chức năng vùng não ị
tổn thƣơng (tùy động mạch ị tổn thƣơng, c thể thuộc hệ cảnh hoặc sống
nền). --- Liệt nửa ngƣời, c thể kèm rối loạn cảm giác, thất ng n, án manh
ch ng mặt, liệt các ây th n kinh sọ não, hội chứng giao ên...
- Rối loạn

thức: thƣờng kh ng c hoặc nh , rối loạn

thức nặng nếu iện

tổn thƣơng rộng, c thể kèm rối loạn tâm th n trong nh ng ngày đ u, đặc iệt
là ệnh nhân trên 65 tuổi.
- Cơn động kinh: cục ộ hoặc toàn thể (chiếm 5% các trƣờng hợp) [15] [16].
Lâm sàng thiếu máu não cục ộ iểu hiện ằng nh ng thiếu s t th n
kinh cấp, xuất hiện đột ngột trong vài giây, hoặc chậm hơn là vài giờ, các
triệu chứng lâm sàng tƣơng ứng với vùng tổn thƣơng của não o cơ chế mạch
máu gây nên.
- Tổn thƣơng khu v c mạch cảnh:
+ Hội chứng động mạch não gi a n ng: Liệt nh vận động và cảm giác
tay mặt, thất ng n, rối loạn thị giác, quay m t quay đ u về ên tổn thƣơng.
+ Hội chứng động mạch não gi a sâu: ại hoặc liệt thu n túy nửa ngƣời
kể cả mặt, c thể kèm kh n i (khi tổn thƣơng án c u ƣu thế).
+ Hội chứng toàn ộ động mạch não gi a: c liệt toàn ộ nửa ngƣời và

rối loạn thị giác, cảm giác và ng n ng .
+ Hội chứng động mạch não trƣớc: liệt nh cảm giác-vận động chi ƣới
hoặc liệt nh lan t a ở chi ƣới và gốc chi trên. C thể kèm rối loạn tiểu tiện
và phản xạ n m.
- Tổn thƣơng khu v c sống-nền: [17-20]


9
+ Hội chứng động mạch não sau: c triệu chứng lẻ tẻ hoặc kết hợp án
manh đối ên với ên tổn thƣơng, rối loạn cảm giác nửa thân, thất tri thị giác.
+ Hội chứng sống nền của hố sau: c

ấu hiệu tiểu não và thân não, rối

loạn vận nhãn.
+ Nhồi máu tiểu não: kh phân iệt với xuất huyết não, c thể phối hợp
hoặc kh ng với các ấu hiệu tổn thƣơng thân não.

Hình 1.2. Sơ đồ giải phẫu mạch máu đầu mặt cổ


10
1.2.3.2. Cận lâm sàng:
a) Các xét nghiệm thƣờng quy
+ C ng thức máu toàn ph n, độ quánh của máu
-Xác định độ tăng hồng c u, tiểu c u là yếu tố nguy cơ của NMN
-Hematocrit thƣờng tăng cao trong NMN
+Sinh hóa máu
-Lipid máu: Cholesterol tồn ph n, HDL-C, LDL-C, Triglycerid.Lipid
máu và v a xơ động mạch c liên quan chặt chẽ với TBMMN. Tăng Lipi là

một trong nh ng yếu tố nguy ệnh cơ hàng đ u của TBMMN.
-Xét nghiệm đƣờng máu, ure, creatinin, AST, ALT máu: nhằm đánh giá
yếu tố nguy cơên lƣợng, điều trị và tiên lƣợng ệnh.
+Ghi điện tim và siêu âm tim: Để phát hiện ệnh l van tim, cơ tim (nhất
là trong t c mạch não. [10, 13, 21, 22]
b) Các xét nghiệm chuyên iệt
* Chọc dò dịch não-tủy: ịch não tủy trong suốt kh ng c hồng c u
* Chụp CT-Scanner sọ não: Đây là k thuật hiện đại nhanh ch ng chẩn
đoán và phân iệt ch nh xác NMN với CMN hay nh ng tổn thƣơng khác của
não nhƣ apxe não, u não…
+ Ở giai đoạn sớm, ệnh nhân nhồi máu não c các iểu hiện rất k n đáo.
+ Sau giai đoạn cấp t nh, ệnh nhân nhồi máu não c các ổ giảm đậm độ,
ổ này thƣờng thấy rõ từ ngày thứ hai trở đi. Trƣờng hợp điển hình: c ổ giảm
đậm độ thu n nhất, hình thang, hình tam giác đáy quay ra ngồi, hình trịn
nh , hình u ục hoặc hình ấu phẩy phù hợp với vùng phân ố của động
mạch não. Trƣờng hợp hội chứng ổ khuyết: c các ổ giảm đậm độ hình trịn
hoặc hình u ục trong chất tr ng và hạch nền não, đƣờng k nh nh hơn.
+ Ổ nhồi máu iểu hiện ằng hình ảnh một vùng giảm tỷ trọng ở nhu
m não trong khu v c cấp máu của động mạch ị t c. Hình ảnh ổ giảm tỷ
trọng rõ nhất sau 48 đến 72 giờ, đến khoảng ngày thứ 8 sau đ hình ảnh giảm
n trong nh ng tu n sau và ổn định i chứng là một ổ ịch hoặc s o.
* Chụp cộng hưởng từ (MRI): cho thấy các cấu trúc nội sọ của mặt
phẳng kh ng gian, phát hiện tổn thƣơng giai đoạn sớm. Cho hình ảnh chi tiết
hơn CT Scanner, đặc iệt là trong trƣờng hợp nhồi máu nh , tai iến mạch


11
máu não giai đoạn sớm. Đƣợc chỉ định khi CT Scanner kh ng rõ ràng hoặc
nhồi máu hố sau
* Chụp động mạch não: Chụp động mạch số h a x a nền cho hình ảnh

động mạch não rõ nét, phát hiện đƣợc t c, h p mạch máu, phình mạch, ị ạng
mạch, co th t mạch não. C giá trị chẩn đoán các mạch máu ở cổ và não [23].
1.2.3.3. Đặc điểm chức năng BN sau NMN:
- Mức độ liệt kh ng phụ thuộc hồn tồn vào tình trạng an đ u mà phụ thuộc:
+ Vùng não ị tổn thƣơng
+ Mức độ tổn thƣơng và chức năng vùng ị tổn thƣơng: Ổ tổn thƣơng
càng to, mức độ chèn càng nhiều  khả năng phục hồi chậm, lâu.
- Chức năng vận động: Ph n ngọn chi liệt nặng hơn gốc chi, tay thƣờng
nặng hơn chân. Nh m cơ uỗi và ạng thƣờng nặng hơn nh m cơ gấp và
khép, tạo cơ thể thành một tƣ thế đặc iệt.
- T nh chất liệt: lúc đ u liệt mềm, thời gian c thể ng n hoặc ài, định
khu chƣa rõ ràng, sau chuyển thành liệt cứng và định khu ngày càng rõ.
- Liệt mặt xuất hiện sớm nhƣng ch ng phục hồi.
- N i kh xuất hiện sớm nhƣng phục hồi chậm.
- Rối loạn tinh th n thể hƣng phấn hoặc i quan ảnh hƣởng đến đời sống
và hòa nhập xã hội.
- C thể c rối loạn cơ tròn: Xuất hiện sớm nhƣng khả năng phục hồi t.
- Thời gian phục hồi chức năng BN TBMMN thƣờng đạt tối đa trong
năm đ u nếu đƣợc hƣớng ẫn luyện tập và điều trị t ch c c. Hết sức chú đến
các rối loạn tâm th n vì c ảnh hƣởng nhiều đến kết quả phục hồi chức
năng[24]
1.3. TBMMN THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
Theo YHCT, TBMMN thuộc chứng “trúng phong”, “ án thân ất toại”.
1.3.1. Chứng trúng phong
 Nguyên nhân – cơ chế bệnh sinh của “trúng phong “. [25-27]
Qua các thời đại c nhiều học thuyết khác nhau:
 Từ thời Hán – Đƣờng về trƣớc:
Trong Linh Khu n i: “Hƣ tà xâm nhập nửa ngƣời, khu trú ở inh vệ, inh
vệ hơi suy thì chân kh tán mất, tà kh đ ng lại phát thành chứng thiên kh ”.



12
Sách Kim Qu cho rằng: “Mạch lạc hƣ kh ng, phong tà thừa cơ xâm
nhập gây chứng trúng phong, tùy theo ệnh nặng nh mà iểu hiện triệu
chứng ở kinh lạc hay tạng phủ” .
 Từ thời Hán – Đƣờng về sau:
“Hà gian lục thƣ” chủ trƣơng “Tâm hoả c c mạnh”, nhiệt kh uất kết
gây ra ệnh.
Trong “Đan khê tâm pháp – Trúng phong luận” cho rằng “Đàm thấp
sinh nhiệt” mà gây nên ệnh.
Diệp Thiên S thiên về phong ƣơng: o huyết kém, thủy kh ng hàm
mộc, can ƣơng cang thịnh, phong ƣơng vong động, âm ƣơng cùng tổn
thƣơng là nguyên nhân gây trúng phong. [46,48,51]
 Ngày nay các nhà y học cho rằng nguyên nhân gây trúng phong c thể
quy thành các nguyên nhân sau:
+ Nội thƣơng tinh tổn: o tố chất cơ thể âm huyết suy, ƣơng thịnh
hoả vƣợng, phong hoả ễ t ch hoặc o cơ thể già yếu can thận âm suy, can
ƣơng thiên thịnh, kh huyết thƣợng nghịch, thƣợng t th n khiếu đột
nhiên mà phát ệnh.
+ Lao ục quá độ: hao kh thƣơng âm ễ gây nên ƣơng kh ạo loạn,
kh huyết thƣợng nghịch mà phát ệnh.
+ Ẩm th c ất tiết (ăn uống kh ng điều độ): o ăn uống kh ng điều độ,
uống nhiều rƣợu, ăn nhiều chất cay éo ảnh hƣởng đến c ng năng tỳ vị, thấp
nội sinh t ch tụ sinh đàm, đàm thấp sinh nhiệt, nhiệt c c sinh phong, thấp
nhiệt nội thịnh phạm vào mạch lạc, thƣợng t c thanh khiếu gây ệnh.
+ Tổn thƣơng về tình ch : o ng tr quá c c, tâm h a thịnh lên. Hoặc
ngƣời vốn âm hƣ, thủy kh ng hàm mộc, lại vì tình ch làm tổn thƣơng, can
ƣơng động lên mạnh, ẫn động tâm h a, phong h a cùng ốc, kh huyết
nghịch lên, tâm th n tối mờ đột nhiên ngã ra kh ng iết gì.
+ Kh xung trúng tà: thƣờng còn đƣợc gọi ƣới cái tên “Thốt trúng”,

mà hiện nay ễ liên hệ với trƣờng hợp đột quỵ o xuất huyết não.
 Nhƣ vậy nguyên nhân của trúng phong theo YHCT là o ngoại
phong và nội phong nhƣng chủ yếu o nội phong là ch nh [44].



×